Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 58: HÌNH TRỤ. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt
xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với
đáy), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của
hình trụ.
3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận trong tính toán và suy luận các bài toán.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Giải quyết các vấn đề toán học; vận dụng các cách trình bày toán học; sử dụng các
ký hiệu, công thức, các yếu tố thuật toán. Năng lực tự học, tự quản lý, hợp tác, giải quyết vấn đề,
sử dụng ngôn ngữ giao tiếp, sử dụng công nghệ, suy nghĩ sáng tạo, tính toán.
- Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư. Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Mô hình về hình trụ, bảng phụ vẽ sẵn hình 73, 77 SGK, ghi bài tập 5 SGK,
hai hình trụ bằng củ cà rốt, dao. Thước thẳng, máy tính bỏ túi, phấn màu, 6 cốc thuỷ tinh đựng
nước, 6 ống nghiệm hở hai đầu để làm ?2
- Phương án tổ chức lớp học: Tổ chức học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 5 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, tìm hiểu trước bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút).
2. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
Mục tiêu: Giới thiệu sơ lược về hình học không gian.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
Ở lớp 8 ta đã biết một số khái niệm cơ bản của hình học không gian, ta đã được học hình lăng
trụ đứng, hình chóp đều. Ở những hình đó các mặt của nó đều là một phần của mặt phẳng.
Trong chương IV này, chúng ta sẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là những hình
không có những mặt là mặt cong. Để học tốt chương này, cần tăng cường quan sát thực tế, nhận
xét hình dạng các vật thể quanh ta, ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Hình trụ (9 phút)
Mục tiêu: Cho học sinh nhớ lại, khắc sâu các khái niệm về đáy, mặt xung quanh, đường sinh.
Giới thiệu các bộ phận hình trụ, cách vẽ, làm ?1 trong SGK trang 107
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Treo bảng phụ đưa hình 73 - Nghe giáo viên trình bày và 1. Hình trụ
lên bảng giới thiệu: Khi quay quan sát trên hình vẽ.
hình chữ nhật ABCD một
vòng quanh cạnh CD cố định,
ta được một hình trụ.
1
- Giới thiệu:
+ Cách tạo nên hai đáy của
hình trụ, đặc điểm của đáy.
+ Cách tạo nên mặt xung
quanh của hình trụ.
+ Đường sinh, chiều cao, trục
của hình trụ.
- Quay hình chữ nhật ABCD
quanh trục CD cố định bằng
thiết bị.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1
trang 107 SGK.
- Yêu cầu học sinh thực hiện ?
1
- Gọi học sinh trình bày ?1
- Cho học sinh làm bài 1 trang
110 SGK. (kí hiệu: Bán kính
đáy là r, đường kính đáy là d
= 2r, chiều cao là h).
- Lắng nghe và hiểu bài
D
A
C
E
F
B
- Quan sát giáo viên minh
họa. Quay hình chữ nhật
ABCD quanh trục CD cố định
- Đọc to mục 1 SGK trang
107.
- Từng bàn học sinh quan sát
vật hình trụ mang theo và cho
biết đáy, mặt xung quanh,
đường sinh
AB:
Là đường sinh.
- Các đường sinh của hình trụ
vuông góc với hai mặt phẳng
đáy.
- Độ dài đường sinh là chiều
cao của hình trụ.
maë
t ñaù
y
ñöôø
ng sinh
maë
t xung quanh
Hoạt động 2: Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu: cắt hình trụ bởi mặt phẳng song song với đáy được mặt cắt là hình
tròn, còn mặt phẳng song song với trục được mặt cắt là hình chữ nhật. Làm ?2 trong SGK.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt - Khi cắt hình trụ bởi một mặt 2. Cắt hình trụ bởi một mặt
phẳng song song với đáy thì phẳng song song với đáy thì phẳng
mặt cắt là hình gì?
mặt cắt là hình tròn.
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt - Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì
phẳng song song với trục DC phẳng song song với trục DC mặt cắt là hình tròn.
thì mặt cắt là hình gì?
thì mặt cắt là hình chữ nhật.
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt
- Thực hiện cắt trực tiếp trên - Quan sát giáo viên thực hành phẳng song song với trục DC
hai hình trụ (bằng đồ dùng
thì mặt cắt là hình chữ nhật.
minh họa).
(Ha)
- Cho học sinh quan sát hình - Quan sát hình vẽ trên bảng
75 SGK.
- Phát cho mỗi bàn học sinh - Thực hiện ?2 theo từng bàn
một ống nghiệm hình trụ hở và trả lời câu hỏi: Mặt nước
D
hai đầu, yêu cầu học sinh thực trong cốc là hình tròn (cốc để
hiện ?2
thẳng). Mặt nước trong ống
nghiệm (để nghiêng) không
phải là hình tròn.
C
- Minh hoạ bằng cách cắt vát - Học sinh thực hiện.
(Hb)
2
củ cà rốt hình trụ
Hoạt động 3: Diện tích xung quanh của hình trụ (10 phút)
Mục tiêu: Nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Đưa hình 77 SGK lên bảng - Quan sát hình vẽ trên bảng
3. Diện tích xung quanh của
phụ và giới thiệu diện tích
hình trụ:
cm
xung quanh của hình trụ như
cm
A
A
SGK.
10cm
10cm
- Hãy nêu cách tính diện tích - Muốn tính diện tích xung
cm
B
B
cm
xung quanh của hình trụ đã quanh của hình trụ ta lấy chu
học ở tiểu học.
vi đáy nhân với chiều cao.
Sxq r.h
- Cho biết bán kính đáy r và - r = 5cm, h = 10cm
Stp Sxq S� rh r
chiều cao h của hình trụ ở
hình 77.
với r là bán kính đáy,
- Áp dụng tính diện tích xung h là chiều cao.
quanh của hình trụ.
- Giới thiệu: Diện tích toàn
phần bằng diện tích xung
quanh cộng
với diện tích hai đáy.
- Hãy nêu công thức tính diện
tích toàn phần của hình lăng
trụ và áp dụng tính với hình
77.
- Ghi lại công thức:
S xq 2 rh
Stp 2 rh 2 r 2
S xq C.h 2 r.h �2.3,14.5.10
�314 cm 2
- Lắng nghe và ghi nhớ
-
Stp S xq
+ 2 Sđáy
2 rh 2 r 2 �314 2.3,14.52
�314 157 �471 cm2
- Ghi công thức vào vở và ghi
nhớ
Với r là bán kính đáy, h là
chiều cao của hình trụ .
Hoạt động 4: Thể tích của hình trụ (5 phút)
Mục tiêu: Nắm được công thức tính thể tích của hình trụ
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
? Hãy nêu công thức tính thể - Muốn tính thể tích hình trụ 4 . Thể tích hình trụ
tích hình trụ ?
ta lấy diện tích đáy nhân với
chiều cao. V Sd .h r h
b
a
Với r là bán kính đáy, h là
chiều cao hình trụ.
Áp dụng: Tính thể tích của
h
- Nêu cách tính:
một hình trụ có bán kính đáy
V r h �3,14..11
hình 78
là 5 cm, chiều cao hình trụ là
�863, cm3
11 cm
V Sd .h r 2 h
- Cho học sinh đọc nội dung - Học sinh đọc ví dụ trong Với r là bán kính đáy
ví dụ trang 78 SGK.
SGK
h là chiều cao hình trụ.
2
3
C. Hoạt động luyện tập (6 phút)
Mục tiêu: Thực hiện bài tập 3, 5 SGK.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
- Yêu cầu học sinh làm bài 3 - Vài học sinh lần lượt phát Bài 3: trang 110 SGK
trang 110 SGK (Đề bài và biểu.
h
r
Hình a 10cm
4cm
hình vẽ treo bảng phụ).
Hình b 11cm
0,5cm
Hình c 3cm
3,5cm
Bài 5: trang 111 SGK
- Yêu cầu học sinh hoạt động - Hoạt động nhóm .
nhóm làm bài 5 trang 111
SGK .
- Nửa lớp làm dòng 1.
- Đại diện hai nhóm lên bảng
- Nửa lớp làm dòng 2.
điền vào ô trống .
Hình
r(cm)
h(cm) C(cm) Sđ(cm2) Sxq(cm2) V(cm3)
π
2π
20π
10π
1
10
10π
25π
40π
100π
5
4
D. Hoạt động vận dụng (4 phút)
Mục tiêu: Thực hiện bài tập 4 SGK.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
Bài 4 trang 110 SGK.
Bài 4: Trang 110 SGK
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề r 7cm , Sxq 3cm
Ta có:
bài.
S
Tính h?
Sxq rh � h xq
- Tính h dựa vào công thức
r
Sxq
S
rh
�
h
3
nào?
xq
r
h
�8,01 cm
.
.7
3
h
�8,01 cm
Chọn đáp án E.
. .7
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Khuyến khích hs về nhà giải thêm một số dạng bài tập khác.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
- Học bài nắm chắc các khái - Lắng nghe các yêu cầu của - Làm các bài tập: 2, 6, 7, 8,
niệm về hình trụ, các công giáo viên.
9, 12 SGK trang 110, 111,
thức tính diện tích xung
112.
quanh, diện tích toàn phần và
thể tích của hình trụ
- Xem lại các bài tập đã giải
tại lớp
- Làm các bài tập: 2, 6, 7, 8, 9,
12 SGK trang 110, 111, 112.
- Chuẩn bị tiết sau luỵên tập.
4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 59: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thông qua bài tập học sinh hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ và củng cố các
công thức về diện tích và thể tích hình trụ.
2. Kỹ năng: Học sinh luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ cùng các công thức suy diễn của chúng.
3. Thái độ: Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ, từ đó học sinh thấy được
mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ giao tiếp,
năng lực sử dụng công nghệ, năng lực suy nghĩ sáng tạo, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư. Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ các bài tập 8, 11, 12, 13 SGK, thước, máy tính
- Phương án tổ chức lớp học: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 8 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức: Công thức tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình
trụ
- Dụng cụ học tập: Thước kẻ, máy tính bỏ túi .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút).
2. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (13 phút)
Mục tiêu: Chữa bài tập 7 SGK trang 111 và bài 10 SGK trang 112.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
- Gọi hai học sinh lên bảng
- Lên bảng trình bày lời giải. I. Chữa bài tập
+ Học sinh 1 chữa bài tập 7 Cả lớp theo dõi bài làm của Bài 7: SGK trang 11
trang 111 SGK .
2 bạn
Diện tích phần giấy cứng chính
Tóm tắt đề bài:
là diện tích diện tích xung
h 1,m
quanh của hình hộp có đáy là
hình vuông có cạnh bằng
Đường tròn đáy d 0,04m
đường kính của đường tròn.
Tính diện tích giấy cứng dùng
S xq 4.0, 04.1, 2 0,192 m 2
để làm hộp?
+ Học sinh 2 chữa bài tập 10
trang 112 SGK .
a) Tóm tắt đề bài:
Bài 10: SGK trang 112
a) Diện tích xung quanh của
hình trụ là:
C 13cm;h 3cm; Sxq ?
Sxq C.h 13.3 39 cm
b) Tóm tắt đề bài:
b) Thể tích của hình trụ là:
r mmh
; 8mm; V ?
5
- Kiểm tra vở bài tập về nhà
V r 2 h .52.8 200
của một vài học sinh
�628 mm3
- Gọi học sinh nêu nhận xét về - Học sinh nêu, nhận xét về
bài làm của hai bạn. Giáo viên bài làm của hai bạn.
nhận xét, đánh giá, bổ sung,
ghi điểm .
B. Hoạt động luyện tập (25 phút)
Mục tiêu: Chữa bài tập 11 SGK tr 112, bài 8 SGK tr 111, 12 SGK trang 112 và bài 13 SGK
trang 113.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Chiếu nội dung bài 11 SGK - Quan sát hình vẽ trên màn II. Luyện tập
lên màn hình
hình
Bài 11: SGK trang 112
- Gọi học sinh đọc to rỏ đề bài - 1 vài học sinh đọc đề bài, Thể tích của tượng đá bằng thể
cả lớp đọc và tìm hiểu đề bài tích của cột nước hình trụ có
Sđ 12,8cm và có chiều cao
2
h 8,mm 0,8cm
V = Sđ .h
=
- Khi tượng đá nhấn chìm
trong nước đã chiếm một thể Vậy thể tích của tượng là
tích trong nước làm cho 10,88 cm3
nước dâng lên .
- Khi nhấn chìm hoàn toàn
một tượng đá nhỏ vào một lọ
thuỷ tinh đựng nước, ta thấy
nước dâng lên. Hãy giải thích
hiện tượng ?
- Thể tích của tượng đá tính - Thể tích của tượng đá bằng
như thế nào ? Hãy tính cụ thể tích của cột nước hình
2
thể ?
trụ có Sđ 12,8cm và có
chiều cao
12,8.0,85 10,88 cm3
h 8,mm 0,8cm.
V = Sđ .h
- lắng nghe và tiếp thu kiến
thức
- Chiếu nội dung bài 8 SGK - 1 vài học sinh đọc bài
Bài 8: SGK trang 111
rang 111 lên màn hình
- Ta phải tính V1; V2 rồi so
- Để chọn được kết quả đúng sánh
a B
A
ta tiến hành như thế nào ?
a
- Yêu cầu học sinh hoạt động - Hoạt động nhóm trong
nhóm giải bài toán trong khoảng thời gian 5 phút
D
C
khoảng thời gian 5 phút
- Nhận xét và chốt lại lời giải
V
A
a
B
a
- Yêu cầu vài nhóm đưa kết - Đại diện vài nhóm treo
D
C
quả lên bảng và trình bày
Quay hình chữ nhật quanh AB
V1
6
bảng phụ và trình bày
được hình trụ có:
r BC a; h AB 2a
V1 r 2 h a 2 .2a 2 a 3
Quay hình chữ nhật quanh BC
được hình trụ có:
r AB 2a; h BC a
V2 r 2 h 2a 2 .a 4 a 3
- Nhận xét kết quả của nhóm
và sửa sai nếu có.
- Cho học sinh làm bài 12
SGK
- Gọi hai học sinh lần lượt lên
bảng tính và điền vào dòng 1,
dòng 2, yêu cầu cả lớp cùng
làm vào vở.
Vậy V2 2V1 .
- Đại diện nhóm khác nêu Do đó ta chọn (C) là đúng
nhận xét, góp ý.
- Đọc và tìm hiểu đề bài .
Bài 12: SGK trang 112.
- Hai học sinh lần lượt lên
bảng điền vào dòng 1, 2
Học sinh 1 điền vào dòng 1
Học sinh 2 điền vào dòng 2
- Nhận xét kết quả của hai
bạn và sửa sai nếu có
- Vài học sinh nhận xét kết
quả bài làm của hai bạn và
- Hướng dẫn học sinh điền góp ý
vào dòng 3.
+ Biết bán kính r = 5cm, ta có
thể tính ngay những ô nào?
- Biết r ta có thể tính ngay
được d = 2r; C(đ) = d ;
+ Tính chiều cao h ta làm thế S = r
(đ)
nào?
- Trả lời được:
Ta có: V = 1000 lít =
1000cm3
V r 2h � h
V
r2
Mà
- Gọi học sinh lên bảng tính và
S xq
C(đ) .h
điền vào dòng 3 và cả lớp cùng Và
- Lên bảng tính và điền vào
làm vào vở
dòng 3
Hình vẽ
r
d
h
C(đ)
S(đ)
r
h
S(xq)
V
25mm
5cm
7cm
15,70cm
19,63cm2
109,9cm2
137,41cm3
3cm
6cm
1m
18,85cm
18,27cm2
1885cm2
2827cm3
5cm
10cm
Bài 13 SGK trang 113
12,73c
31,4cm
78,54cm2 399,72cm2
1lít
m
- Đọc và tìm hiểu đề bài .
Bài 13 SGK trang 113
7
(Đề và hình vẽ treo bảng phụ)
- Muốn tính thể tích phần còn
lại của tấm kim loại ta làm thế
nào ?
- Gọi học sinh lên bảng tính.
Thể tích của tấm kim loại là:
- Ta lấy thể tích cả tấm kim 5.5.2 = 50 (cm3)
loại trừ đi thể tích của bốn lỗ Thể tích một lỗ khoan hình trụ:
d 8mm� r 4mm 0,4cm
khoan hình trụ .
- Lên bảng tính, cả lớp làm V r 2 h .0, 42.2 �1,005 cm3
T
bài vào vở
hể tích phần còn lại của tấm
kim loại là: 50 – 4.1,005 =
45,98 (cm3)
C. Hoạt động vận dụng (4 phút)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức. Học sinh vận dụng được kiến thức để giải toán
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại - Vài học sinh nhắc lại các Sxq r.h
các công thức tính diện tích công thức tính diện tích Stp S xq
2
2.Sđ = 2 rh 2 r
xung quanh, diện tích toàn xung quanh, diện tích toàn
2
phần và thể tích của hình trụ.
phần và thể tích của hình trụ. V Sđ.h r .h
- Xem lại các dạng bài tập đã - Lắng nghe và ghi nhớ.
giải tại lớp.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Khuyết khích hs về nhà giải thêm một số dạng bài tập khác.
Phương pháp: Thông báo.
- Về nhà học bài nắm chắc - Lắng nghe và ghi chép yêu Bài tập về nhà: 9, 14 SGK
các công thức về diện tích xung cầu của giáo viên.
trang 113, bài 5, 6, 7 trang 123
quanh, toàn phần và thể tích
SBT.
của hình trụ.
- Vận dụng các công thức trên
vào giải các bài tập: 9, 14
SGK trang 113, bài 5, 6, 7
trang 123 SBT.
- Đọc trước bài: Hình nón –
Hình nón cụt.
- Ôn lại cách tính diện tích
xung quanh và thể tích của
hình chóp đều.
8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 60: HÌNH NÓN. DIỆN TÍCH XNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN. HÌNH
NÓN CỤT
1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được các khái niệm về hình nón: Đáy, mặt xung quanh, đường
sinh, đường cao của hình nón và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và
thể tích của hình nón.
2. Kỹ năng: Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của
hình nón để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón thành thạo.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và suy luận logic các bài toán.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực chuyên biệt: Giải quyết các vấn đề toán học; lập luận toán học; mô hình hóa toán
học; giao tiếp toán học; tranh luận về các nội dung toán học; sử dụng các ký hiệu, công thức, các
yếu tố thuật toán.
+Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ giao
tiếp, năng lực sử dụng công nghệ, năng lực suy nghĩ sáng tạo, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của thầy:
- Đồ dùng dạy học: Thiết bị quay tam giác vuông AOC để tạo nên hình nón. Một hình nón bằng
giấy. Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau và có chiều cao bằng nhau để hình thành
công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm. Lap top, đèn chiếu, hình vẽ 93, 94 ghi sẵn bài
tập 19, 20 SGK trang 118. Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm.
2. Chuẩn bị của trò:
- Nội dung kiến thức: Ôn công thức tính độ dài cung tròn, diện tích xung quanh và thể của hình
chóp đều.
- Dụng cụ học tập: Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút).
2. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (1 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới.
Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan.
Câu hỏi kiếm tra
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
1) Nêu công thức tính diện tích
4.0
Sxq rh ;
1) S .r ;
hình tròn; diện tích xung quanh,
Stp rh r V Sh r
diện tích toàn phần,thể tích của
;
hình trụ?
2) Tính thể tích hình trụ sau:
6.0
2) Tính thể tích hình trụ là:
V Sh r
2
= .5 .10
9
=
250 cm3
Đặt vấn đề: Khi quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ, nếu thay
hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc
vuông OA cố định, ta được hình gì? hình này có đặc điểm như thế nào? trong tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này .
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình nón (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các yếu tố: đỉnh, đường sinh, đường cao, đáy của hình nón.
Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan.
- Quay tam giác vuông AOC - Nghe trình bày và quan 1. Hình nón
quanh cạnh góc vuông AO cố sát hình vẽ và vẽ hình vào
định, ta được một hình nón.
vở .
- Khi quay:
+ Cạnh OC quét nên đáy của
hình nón, là một hình tròn tâm
O.
+ Cạnh AC quét nên mặt xung
quanh của hình nón, mỗi vị trí
của AC gọi là một đường sinh.
+ Điểm A là đỉnh của hình nón,
AO gọi là đường cao của hình
nón.
- Đưa hình 87 trang 114 lên - Quan sát chiếc nón. Một
bảng để học sinh quan sát.
học sinh lên chỉ rõ các yếu
- Đưa một chiếc nón để học sinh tố của hình nón: Đỉnh,
quan sát và thực hiện ?1 SGK
đường tròn đáy, đường
sinh, mặt xung quanh, mặt
đáy.
- Yêu cầu học sinh tìm trong
- Tìm các vật trong thực tế
thực tế các vật có dạng hình nón, có dạng hình nón và mô tả
chỉ ra các yếu tố của hình nón.
các yếu tố của hình nón đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu diện tích xung quanh hình nón (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh xây dựng được công thức tính diện tích xung quanh nhờ sự gợi ý của giáo
viên.
Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, giải quyết vấn đề.
- Cắt mặt xung quanh của hình - Quan sát và thực hiện 2. Diện tích xung quanh
nón, dọc theo một đường sinh theo hướng dẫn .
hình nón.
rồi trải ra.
- Hình khai triển mặt xung - Hình khai triển mặt xung
quanh của một hình nón là hình quanh của hình nón là hình
10
gì?
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 89
SGK và yêu cầu học sinh nêu
công thức tính diện tích hình
quạt tròn.
- Diện tích hình quạt tròn:
(Độ dài cung tròn . Bán kính)
:2
a. Công thức
quạt tròn S AA ' A
- Độ dài cung tròn AA’A Với r là bán kính đáy hình
- Độ dài cung AA’A tính như thế
chính là độ dài (O; r) bằng nón
nào?
2 r .
l là độ dài đường sinh .
2 rl
+ Diện tích xung quanh của
S quat
rl
- Tính diện tích quạt tròn S AA ' A ?
2
Nên
S rl
hình nón là: xq
- Đó cũng là diên tích xung
1
+ Diện tích toàn phàn của
quanh của hình nón. Vậy diện S xq 2
chu vi đáy. Đường
hình nón là:
tích xung quanh của hình nón là:
sinh
Stp S xq S d rl r 2
S xq rl
.
S xq rl
b. Áp dụng:
r: bán kính đáy
: h 16cm, r 12cm
l: đường sinh
Cho biết
Stp S xq S d rl r 2
S
- Tính diện tích toàn phần của
Tính xq
hình nón như thế nào?
Độ dài đường sinh của hình
Vài
học
sinh
sinh
trả
lời
- Nhắc lại công thức tính diện
nón là :
tích xung quanh của hình chóp
l h 2 r 2 162 122 20 cm
đều?
Diện tích xung quanh của
- Công thức tính diện tích xung - Diện tích xung quanh của
hình nón là :
quanh của hình nón tương tự hình chóp đều là: S xq p.d
S rl .12.20 240 cm2
như hình chóp đều, đường sinh Với p là nửa chu vi đáy, d xq
chính là trung đoạn của hình là trung đoạn của hình chóp Diện tích toàn phần của hình
nón là:
chóp đều khi số cạnh của đa giác
Stp S xq S d rl r 2
đáy gấp đôi lên mãi .
- Áp dụng :
240 144 284 cm 2
.
Tính diện tích xung quanh của
hình nón có chiều cao h 16cm
và bán kính đường tròn đáy
r 12cm
- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.
- Cho h 16cm , r 12cm .
S
- Nếu tính diện tích xung quanh
của hình nón cần phân biệt yếu
tố nào?
- Hãy tính độ dài đường sinh
- Tính diện tích xung quanh của
hình nón .
Tính xq
- Ta cần phải biết độ dài
đường sinh của hình nón
- Áp dụng định lí Pitago ta
có:
l h 2 r 2 162 122 20
-
S xq rl 240 cm 2
11
- Hãy nêu cách tính diện tích
toàn phần của hình nón.
- Nêu cách tính diện tích
toàn phần và tính.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích hình nón (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh nêu được công thức tính thể tích của hình nón, nhắc lại được công thức.
Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.
- Giới thiệu cách xây dựng công - Lắng nghe và hiểu bài
3. Thể tích hình nón
thức tính thể tích hình nón?
- Giới thiệu hình nón và hình trụ
có đáy là hai hình tròn bằng
nhau và chiều cao hai hình cũng
bằng nhau.
- Đổ nước đầy vào trong hình
nón rồi đổ hết nước trong hình
nón vào hình trụ.
- Vài học sinh lên đo chiều a) Thể tích của hình nón là :
- Yêu cầu học sinh lên đo chiều cao của cột nước và chiều V 1 r 2 h
non
3
cao của cột nước và chiều cao cao của hình trụ.
b) Áp dụng:
của hình trụ, rồi rút ra nhận xét.
- Qua thực nghiệm ta rút ra được - Nhận xét: Chiều cao của Tính thể tích của hình nón có
bán kính đáy bằng 5cm và
điều gì ?
1
chiều cao bằng 10cm.
cột nước bằng 3 chiều cao
1
1
V r 2 h .52.10
hình trụ
3
3
Ta có:
- Nêu công thức tính thể tích của
1
1 2
V
r h
250
hình nón ?
cm3
- VH.nón = 3 H.trụ 3
3
- Áp dụng:
- Đọc và tóm tắt đề bài và
Tính thể tích của hình nón có
trình bày cách tính thể tích
bán kính đáy bằng 5cm và chiều hình nón
cao bằng 10cm.
+ Cho: r = 5cm; h = 10cm
+ Tính V = ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình nón cụt (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm hình nón cụt
Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.
- Khi cắt hình nón bởi mặt - Hình tròn.
4. Hình nón cụt: SGK
phẳng song song với đáy thì
phần mặt phẳng nằm trong hình
nón là gì ?
- Phần hình nón nằm giữa mặt
- Lắng nghe và tiếp thu
phẳng nói trên và mặt đáy được
gọi là hình nón cụt.
Hoạt động 5: Tìm hiểu diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh nêu được công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt.
Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.
- Giới thiệu công thức tính diện - Nghe giáo viên giới thiệu 5. Diện tích xung quanh và
tích xung quanh và thể tích hình và lĩnh hội kiến thức
thể tích hình nón cụt
12
Sxq r1 r2 l
nón cụt.
r1
1
V h r12 r22 r1r
3
l
h
r1 ,r
: là các bán kính đáy.
l : là độ dài đường sinh.
h: là chiều cao.
r
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học giải được bài 15 trong SGK
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
- Treo bảng phụ nêu đề bài tập - Quan sát đầu bài trên Bài 15: SGK trang 117
và hình vẽ bài 15 SGK trang 117 bảng phụ
- Gọi học sinh đọc to rõ đề, và - 1 vài học sinh đọc bài
tìm hiểu đề
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính - Vài học sinh đọc và tìm
bán kính đáy r và độ dài đường hiểu đề bài .
sinh l
- Lên bảng tính, cả lớp làm
a) Tính r = ?
bài vào vở .
a) Đường kính của đường tròn
b) Tính l = ?
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe và hiểu bài
đáy là d 1
d 1
- Yêu cầu học sinh tính diện - Vài học sinh đứng tại chỗ
r
2 2.
tích xung quanh, diện tích toàn trình bày cách tính diện tích suy ra
phần, thể tích của hình nón .
xung quanh, diện tích toàn b) Hình nón có chiều cao h =
phần và thể tích của hình 1, theo định lí Pitago, độ dài
nón.
đường sinh của hình nón là:
2
5
�1 �
l h r 1 � �
�2 � 2
2
2
2
D. Hoạt động vận dụng (6 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng được các công thức đã học để làm bài toán thực tế
Phương pháp: Hoạt động cá nhân để làm bài.
- Từ số liệu của bài tập 15, yêu - Vài học sinh đứng tại chỗ c) Diện tích xung quanh của
cầu học sinh tính diện tích xung trình bày cách tính diện tích hình nón là
quanh, diện tích toàn phần, thể xung quanh, diện tích toàn
1 5
5
Rl . .
cm2
2 2
4
tích của hình nón
phần và thể tích của hình Sxq =
nón.
d) Diện tích toàn phần của
hình nón là:
2
Stp S xq Sd
5 �1 �
� �.
4 �2 �
5 1
4
=
(cm2)
e) Thể tích của hình nón là:
2
1 �1 �
V � �.1 (cm3 )
3 �2 �
12
- Treo bảng phụ nêu đề bài 16 - Đọc đề bài, cả lớp tìm Bài 16: SGK trang 117
SGK
hiểu đề bài
Diện tích hình quạt tròn là:
13
- Tính số đo cung tròn hình quạt - Ta cần biết diện tích hình Squat S xq lr .6.2 12
ta cần biết điều gì? Làm thế nào quạt.
Áp dụng công thức:
để tính diện tích hình quạt tròn ? Diện tích hình quạt tròn
360.S quat
.r 2 .n
S
�n
quat
chính là diện tích xung
360
.r 2
quanh hình nón
360.12
1200
- Yêu cầu học sinh làm vào vở - Lên bảng trình bày lời
.62
và gọi học sinh lên bảng trình giải
bày lời giải.
- Nhận xét và chốt lại lời giải bài
toán.
- Lắng nghe và tiếp thu
kiến thức.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- Học sinh chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
Phương pháp: Kĩ thuật viết tích cực
- Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
- Tiết sau ta tìm hiểu về hình nón cụt, công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình
nón cụt
- Nắm chắc các khái niệm về hình nón, các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần, thể tích của hình nón
- Làm các bài tập: 17,19, 20, 21, 22 SGK; 17,18 SBT.
14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 61: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thông qua bài tập học sinh hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón, hình nón cụt và
củng cố các công thức về diện tích và thể tích hình nón và hình nón cụt.
2. Kỹ năng: Học sinh luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình nón và hình nón cụt cùng các công thức suy diễn của
chúng.
3. Thái độ: Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình nón và hình nón cụt, từ đó
học sinh thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực chuyên biệt: Giải quyết các vấn đề toán học; lập luận toán học; mô hình hóa toán
học; vận dụng các cách trình bày toán học; sử dụng các ký hiệu, công thức, các yếu tố thuật toán.
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự quản lý, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực sử dụng ngôn ngữ giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ, năng lực suy nghĩ sáng tạo,
năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: Thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi và bài tập đã cho về nhà
- Kiến thức: Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích hình nón, nón cụt
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút).
Kiểm tra bài cũ (6 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (1 phút)
Mục tiêu: Nhắc lại các khái niệm về hình nón, hình nón cụt và củng cố các công thức về diện
tích và thể tích hình nón và hình nón cụt.
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
Câu hỏi:
1. Nhắc lại các khái niệm về hình nón, hình nón cụt
2. Chữa bài tập 20 trang 118 SGK.Gợi ý đáp án.
r(cm)
d(cm)
h(cm)
l(cm)
V(cm3)
10
20
10
1
10
.1000
3
5
10
10
1
.0
3
9,77
19,54
10
13,98
1000
15
Để củng cố các khái niệm và công thức về hình nón và hình nón cụt, trong tiết học hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài tập vận dụng các kiến thức trên.
B. Hoạt động luyện tập (15 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng linh hoạt công thức về diện tích hình nón.
Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.
I. Chữa bài tập
- Treo bảng phụ nêu đề bài - Quan sát hình vẽ trên bảng Bài 21: SGK trang 118
và hình vẽ bì 21 SGK
và tìm hướng giải bài toán
- Gọi học sinh lên bảng - Lên bảng chữa bài tập .
30cm
h
chữa bài tập 21 trang 118
10cm r
SGK
35cm
Bán kính đáy hình nón là:
35
10 7,5 cm
2
Diện tích xung quanh của hình
nón là:
rl .7, 5.30 225 cm 2
Diện tích hình vành khăn là:
R 2 r 2 17, 52 7,52
250 cm 2
Diện tích vải cần có để làm chiếc
mũ (không kể riềm, mép, phần
thừa) là:
- Gọi học sinh nhận xét bài - Vài học sinh nhận xét bài 225 250 475 cm 2
làm của bạn .
làm của bạn .
- Nhận xét và chốt lại vấn - Lắng nghe và hiểu bài.
đề: Khi tính diện tích xung
quanh của hình nào đó thì
ta cần phân tích hình xem
thử hình đó cấu tạo của nó
bao gồm những hình nào,
rồi sau đó mới tính. Đề bài
và hình vẽ treo bảng phụ.
C. Hoạt động vận dụng (20 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức giải 2 dang bài tập thường gặp.
Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.
- Treo bảng phụ nêu đề bài - Đọc và tìm hiểu đề bài
Bài 23: SGK trang 119
và hình vẽ bài 23 SGK
- Gọi bán kính đáy của - Để tính được góc ta cần
hình nón là r, độ dài đường
16
sinh là l để tính góc , ta
cần tìm gì ?
- Diện tích mặt khai triển
của hình nón chính là phần
diện tích nào của hình nón
- Hãy tính diện tích xung
quanh của hình nón , rồi
r
tìm được tỉ số l tức là tìm
B
sin
- Chính là diện tích xung
quanh của hình nón .
S
l
A
- Lên bảng tính.
r
O
B
r
tính tỉ số l ?
l 2
Squạt = 4 = Sxqnón
- Gọi học sinh nhận xét và
- Vài học sinh nhận xét bài Mà Sxqnón = r l
sửa sai nếu có.
làm của bạn .
l
r 1
l 2
4 = rl 4 = r l = 4
- Treo bảng phụ nêu đề bài
và hình vẽ bài 27 SGK
- Dụng cụ này gồm những
hình gì mà các em đã học ?
- Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm bài này trong 4
phút .
+ Nửa lớp giải câu a) .
+ Nửa lớp giải câu b) .
- Gọi đại diện hai nhóm
treo bảng nhóm và trình
bày
- Gọi đại diện nhóm khác
nhận xét, góp ý, bài làm
của nhóm bạn .
- Đọc và tìm hiểu đề bài
- Dụng cụ này gồm hình trụ
ghép với hình nón .
- Hoạt động nhóm Theo kĩ
thuật khăn trải bàn trong 5
phút
Vậy sin = 0,25 14018’
Bài 27: SGK trang 119.
1,4m
0,7m
1,6m
- Đại diện hai nhóm treo a) Thể tích của hình trụ là:
bảng nhóm .
Vtru r 2 h1 .0, 7 2.0, 7 0,343 m3
Thể tích của hình nón là:
- Đại diện nhóm khác nhận
1 2
3
xét, góp ý, bài làm của nhóm Vnon 3 r h1 0,147 m
bạn .
Thể tích của dụng cụ này là :
V = Vtrụ + Vnón
= 0,343 + 0,147 = 0,49
1,54 m3 .
b) Diện tích xung quanh của hình
trụ là:
S xq 2 rh1 2 .0, 7 2 0,98 m 2
Diện tích xung quanh của hình
nón
l r 2 h 2 0, 7 2 0,92 �1,14
- Nhận xét, đánh giá, sửa
chữa bài làm của các
nhóm.
S xq rl � .0,7.1,14 �0,8 m 2
- Lắng nghe và tiếp nhận
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ
kiến thức.
là:
0,98 0,8 1, 78 �5,59 m 2
17
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- Học sinh chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
Phương pháp: Kĩ thuật viết tích cực
- Về ôn tập lại cách tạo ra hình nón, hình nón cụt. Nắm chắc các công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt
- Xem lại các bài tập đã giải tại lớp
- Vận dụng các công thức trên vào giải các bài tập sau: 24, 25, 29 SGK trang 119, 120.
Bài tập thêm: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi V 1; V2; V3 lần lượt là thể tích của các hình
sinh ra khi quay tam giác ABC một vòng xung quanh các cạnh BC; AB; AC. Chứng minh rằng:
1
1
1
2 2
2
V1 V2 V3
- Đọc trước bài: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
18
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 62: HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm vững khái niệm về hình cầu: Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu.
- Biết được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng là một hình tròn.
- Biết sử dụng công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết sử dụng công thức tính diện tích mặt cầu và vận dụng vào thực tế đời sống.
- Có khả năng phân tích, nhận xét và tư duy lôgíc.
3. Thái độ - phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán và suy luận, thấy được sự ứng dụng thực tế của hình cầu.
- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, hợp tác, chia sẻ.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực chuyên biệt: Giải quyết các vấn đề toán học; lập luận toán học; mô hình hóa toán
học; giao tiếp toán học; tranh luận về các nội dung toán học; kiến thức và kĩ năng toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự quản lý, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ, năng lực suy nghĩ sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, giao tiếp, sử dụng các công cụ và phương tiện
học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, Máy chiếu đa vật thể, GAĐT,
compa, êke.
- Phương án tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: Thước, compa, êke, bảng nhóm, các vật dụng có dạng hình cầu.
- Nội dung kiến thức: Tìm hiểu trước bài học, hoàn thành các bài tập đã quy định.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút ).
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (7 phút)
a) Mục tiêu: Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào bài giảng, tạo hứng thú
cho quá trình học tập, sẵn sàng tiếp nhận kiến thức mới.
b) Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
d) Phương pháp: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
Câu hỏi 1:
- Viết công thức tính diện tích - Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích
6
19
xung quanh và thể tích hình
nón, hình nón cụt.
- Giải thích các kí hiệu trong
công thức?
Câu hỏi 2:
Giải bài tập 23SGK. Hình vẽ
trên bảng phụ
của hình nón, hình nón cụt đúng
- Giải thích các kí hiệu trong công thức đúng
4
Bài 23: SGK
1
r
Squat l 2
S
4
l . Squạt =
Ta có:
và xq
1
r 1
Squat S xq � l 2 rl � 0, 25
4
l 4
Mà
Sin
o
'
rl
1
2
3
2
2
Nên Sin 0, 25 14 29
- Nhận xét, củng cố và cho
- Lắng nghe nhận xét để rút kinh nghiệm.
điểm.
Giáo viên đưa ra các câu hỏi:
Học sinh trả lời được
+ Quay một hình chữ nhật một + Hình trụ.
vòng quanh một cạnh cố định
thì hình gì?
+ Hình nón.
+ Quay một tam giác vuông
một vòng quanh cạnh góc + Hình cầu.
vuông ta được hình gì?
+ Khi quay nửa hình tròn tâm
O, bán kính R vòng quanh
đường kính AB cố định thì
được hình gì?
Đặt vấn đề vào bài mới: Khi quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình
trụ, nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng
quanh cạnh góc vuông OA cố định, ta được hình nón. Vậy khi quay nửa hình tròn tâm O một
vòng quanh đường kính ta được hình gì? Hình này có đặc điểm như thế nào? Trong tiết học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này .
B. Hoạt động hình thành kiến thức (23 phút )
Hoạt động 1: Hình cầu (8 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm hình cầu, mặt cầu
b) Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm cặp, nhóm trò chơi.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành bài tập ở phiếu 1, lấy được ví dụ.
d) Phương pháp: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
- Treo bảng phụ hoặc chiếu - Chú ý nghe giới thiệu và 1. Hình cầu
hình 103 SGK trang 121 để học quan sát thực tế hình vẽ.
sinh quan sát
- Đưa ra phiếu học tập 1
- Sử dụng máy chiếu đa vật thể, - Học sinh dưới lớp quan sát
chiếu một số bài làm của các và rút kinh nghiệm
các nhóm và cho học sinh nhận
xét. Các nhóm khác đổi chéo
sửa bài
- Khi quay nửa hình tròn tâm
- Quay một nửa hình tròn tâm
O, bán kính R một vòng
20
O, bán kính R một vòng quanh
quanh đường kính AB cố định
đường kính cố định AB ta được
ta được một hình cầu .
một hình cầu.
- Nửa đường tròn khi quay tạo
- Nửa đường tròn trong phép
nên mặt cầu.
quay nói trên tạo nên mặt cầu.
- Điểm O được gọi là tâm, R
- Điểm O gọi là tâm mặt cầu, R
là bán kính của hình cầu hay
là bán kính của hình cầu hay
mặt cầu đó.
mặt cầu đó.
- Cho học sinh quan sát mô - Quan sát và thảo luận
hình hình cầu.
nhóm mô hình hình cầu.
- Nêu bán kính và tâm hình cầu - Vài học sinh nêu bán kính
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về và tâm của hình cầu
hình cầu, mặt cầu.
- Chốt kiến thức, học sinh ghi - Ghi bài và tiếp nhận kiến
bài.
thức
- Tổ chức trò chơi 3 phút (chia - 4 em trên 1 nhóm, mỗi học
lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm sinh viết 1 lần, khi viết xong
cử 4 em) và chuyển giao nội mới đến bạn tiếp theo
dung chơi: Trong thực tế, có
những vật thể nào cho ta hình
ảnh của một hình cầu? (Lưu ý
các nhóm không viết trùng kết
quả).
- Sửa bài và chiếu thêm một vài - Quan sát và rút kinh
hình ảnh minh họa.
nghiệm
Phiếu học tập 1: Điền vào chỗ trống: ....
- Khi quay ..............................................................một vòng quanh ............................ cố định thì
được một hình cầu.
- .................................. trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu.
- Hai đáy của hình trụ là hình: ..................... và ...........................với nhau.
- Điểm O gọi là ..................., R gọi là ..........................................................
Hoạt động 2: Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng (10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được mặt cắt của hình cầu là hình tròn, mặt cắt của mặt cầu là
đường tròn.
b) Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm lớn.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành bài tập ở phiếu 2, lấy được ví dụ.
d) Phương pháp: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
- Dùng mô hình hình cầu bị cắt - Quan sát mô hình và trả 2. Cắt một hình cầu bởi một
bởi một mặt phẳng cho học lời:
mặt phẳng
sinh quan sát.
- Khi cắt hình cầu bởi một
mặt phẳng thì phần mặt phẳng
nằm trong hình đó (mặt cắt) là
21
một hình tròn.
Ví dụ: Trái đất được xem như
một hình cầu, đường xích đạo
là một đường tròn lớn.
(Hình105 SGK).
- Khi cắt một hình cầu bán
kính R bỡi một mặt phẳng ta
được một hình tròn.
- Khi cắt hình cầu bởi một mặt - Thực hiện ?1
phẳng thì mặt cắt là hình gì?
- Hãy thực hiện ?1 trang 121
SGK bằng phiếu học tập số 2
- Thảo luận 4 nhóm trên
phiếu học tập 2 (5 phút)
- Sửa 1 nhóm nhanh nhất (3
nhóm còn lại đổi chéo và nhận
xét)
- Yêu cầu học sinh đọc nhận
xét SGK: “Quan sát hình 104,
ta thấy …nếu mặt phẳng không
đi qua tâm”
- Đưa hình 105 SGK lên bảng
giới thiệu với học sinh: Trái đất
được xem như một hình cầu,
đường xích đạo là một đường
tròn lớn.
- Đưa hình 112 trang 127 SGK
để hướng dẫn học sinh nội
dung cơ bản của bài đọc thêm:
“Vị trí của một điểm trên mặt
cầu - Toạ độ địa lí”...
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc
lại bài đọc thêm này để hiểu rõ
hơn.
Phiếu học tập 2
Hình
- Quan sát hình vẽ và nghe
giới thiệu
- Quan sát hình vẽ trên màn
hình
- Lắng nghe và hiểu bài
- Ghi nhớ nội dung giáo viên
yêu cầu
Hình trụ
Hình cầu
Mặt cắt
Hình chữ nhật
Hình tròn bán kính R
Hình tròn bán kính nhỏ hơn R
22
Khi cắt hình cầu bán kính R bởi một mặt phẳng, ta được ……………
- Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng, ta được ……………
+ …………………………. nếu mặt phẳng đi qua tâm (gọi là đường tròn lớn).
+ …………………………. nếu mặt phẳng không đi qua tâm.
Hoạt động 3: Diện tích mặt cầu (5 phút )
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được công thức diện tích mặt cầu
b) Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Học sinh nhắc lại và viết được công thức, hoàn thành bài tập vận dụng.
d) Phương pháp: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
- Bằng thực nghiệm, người ta - Ghi công thức tính diện 3. Diện tích mặt cầu
thấy diện tích mặt cầu gấp 4 lần tích mặt cầu và nhắc lại a. Công thức tính diện tích
diện tích hình tròn lớn của hình nhiều lần
mặt cầu:
cầu.
Công thức tính diện tích mặt
cầu S = 4 R2 hay S = d2
S 4 R 2 mà d 2 R � S d 2
R: bán kính
- Toà nhà hình cầu được dự
d: đường kính của mặt cầu
kiến sẽ được xây dựng ở các
b. Ví dụ :
tiểu vương quốc Ả Rập.
Bài tập 1: Một toà nhà có
dạng hình cầu như ảnh bên,
biết rằng bán kính ngôi nhà là
90 mét. Diện tích toà nhà đó
là bao nhiêu?
Giải
Diện tích tòa nhà đó là:
S 4 R 2 4 .902
- Cho học sinh làm việc cá
nhân tính diện tích tòa nhà
- Chiếu 1 vài sản phẩm của học
sinh kiểm tra kết quả.
- Vận dụng công thức tính � S 32400 cm 2
được diện tích tòa nhà là
Vậy diện tích tòa nhà là
32400 (cm2)
- Học sinh theo dõi kết quả 32400 cm2
.
và sữa chữa.
C. Hoạt động luyện tập (4 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu và vận dụng tốt công thức
b) Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
c ) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập 2.
d) Phương pháp: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện.
- Cho học sinh tìm hiểu đề bài - 1 vài học sinh đọc đề bài Bài tập 2:
SGK trang 122
toán
Tóm tắt S1 = 36 cm2; S2 =
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
3S1 . Tìm đường kính d2 = ?
+ Tóm tắt đề bài lên bảng.
Giải:
- Gọi học sinh nêu cách làm, - Lên bảng trình bày
Gọi d2 là độ dài đường kính
tính d2
Gọi d là đường kính của mặt của mặt cầu thứ hai Theo
- Trước hết ta tính đại lượng cầu thứ hai, ta có.
công thức tính diện tích mặt
nào?
cầu ta có :
23
- Nêu cách tính đường kính của d 2 3.36 108
mặt cầu thứ hai? Yêu cầu học
108
�d 2
34,39
sinh thực hiện.
3,14
- Chiếu 1 vài sản phẩm của học
sinh kiểm tra kết quả.
d
5,86
cm
- Theo dõi kết quả và sữa
S2 d 2 � 3S1 d 2
� 3.36 3,14.d 22 � d 22 34,39
d2
5,86
cm
Vậy độ dài đường kính của
mặt cầu thứ hai là d2 5,86
(cm).
chữa.
D. Hoạt động vận dụng (8 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu và vận dụng tốt công thức
b) Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm cặp đôi
c) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập
d) Phương pháp: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
- Gọi học sinh nhắc lại các kiến - Vài học sinh nhắc lại các
thức đã học về hình cầu. Nhắc kiến thức đã học về hình
lại công thức tính diện tích cầu. Nhắc lại công thức tính
xung quanh của hình cầu.
diện tích xung quanh của
hình cầu
- Nêu nội dung bài tập.
- Lắng nghe
- Tính diện tích mặt ngoài của - Giải câu a:
một hòn bi bằng thép có bán Diện tích mặt ngoài của hòn
kính bằng 1cm.
bi là: S= 4 R2 = 4 (0,5)2
= (cm)
- Tính diện tích da để làm một - Tính được diện tích xung
quả bóng có đường kính 20cm quanh của quả bóng hình cầu
(không tính Đảng dùng làm các chính là diện tích da cần
chỗ làm ghép nối).
tính.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu và vận dụng tốt công thức, kiến thức tổng hợp.
b) Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập ở nhà.
- Hướng dẫn nội dung bài tập
- Học sinh lắng nghe
Bài 1. Với hai quả dưa hấu
về nhà.
(xem như là hai hình cầu) một
+ Học thuộc các kiến thức như
to và một nhỏ, tỉ số các đường
đã hướng dẫn
kính của chúng là 5 : 4, nhưng
+ Giải các bài tập: 32, 34 SGK.
giá của quả to gấp rưỡi giá
+ Tiết sau tiếp tục nội dung của
của quả nhỏ. Bạn chọn mua
bài ta học phần thể tích hình
quả nào thỉ lợi hơn? (xem
cầu :
“chất lượng” của chúng như
+ Đọc trước nội dung của phần - Ghi chép 2 bài tập vào vở. nhau)
này trong bài học
Bài 2. Cho một hình cầu tâm
- Chiếu nội dung 2 bài toán lên
O đường kính SS’= 2R . Một
màn hình
mặt phẳng vuông góc với SS’
tại điểm H cắt hình cầu theo
một hình tròn. Gọi ABC là
24
- Hướng dẫn cách làm cho học
sinh.
- Lắng nghe và hiểu bài.
25
tam giác đều nội tiếp đường
tròn đó. Đặt SH = a (a > R).
Tính các cạnh của tam giác
theo R và a.