Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao án tự chọn Văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.61 KB, 58 trang )

ôn tập Tuần 1
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Tôi đi học:.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Nhà thơ Thanh Tịnh (11.12.1911 17.7.1988) Hà Nội, tên thật là Trần Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi tên
là Trần Thanh Tịnh; học tiểu học và trung học ở Huế. Từ 1933 bắt đầu đi làm HD viên du lịch rồi vào nghề dạy học.
Đây là thời gian ông bắt đầu sáng tác văn chơng. Trong sự nghiệp sáng tác của mình, Thanh Tịnh đã có những đóng
góp trong nhiều lĩnh vực: truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí văn học, song có lẽ thành công hơn cả là
truyện ngắn và thơ.
* Giá trị về nội dung & NT:
- Tôi đi học thuộc loại truyện ngắn ít nhân vật, ít sự kiện và xung đột. Truyện đợc cấu trúc theo dòng hồi
tởng mơm man về buổi tựu trờng của nhân vật tôi. Nó gần nh tự truyện, vừa nhẹ nhàng, vừa man mác vừa
ngọt ngào quyến luyến những d vị buồn thơng của kỉ niệm đầu đời.
- Là 1 văn bản thể hiện hài hoà giữa trữ tinh (biểu cảm) với miêu tả và kể (tự sự), thuộc thể loại truyện ngắn
nhng sức hấp dẫn của nó không phải là ở sự trình bày các sự kiện hay các xung đột nổi bật. Tác phẩm đã
đem đến cho ngời đọc sự cảm nhận tinh tế về d vị ngọt ngào, man mác trong tâm trạng của một cậu bé ngày
đầu tiên đến trờng qua ngòi bút trữ tình, giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh.
- Theo dòng hồi tởng của nhân vật, những cảm xúc, tâm trạng của cậu bé đợc diễn tả rất sinh động: sự hồi
hộp, băn khoăn lo lắng, thậm chí có cả tiếng khóc, đôi chút tiếc nuối vẩn vơ, vùa náo nức, vừa bỡ ngỡ
Tác giả đã khơi gợi lại những rung cảm sau xa trong tâm hồn bạn đọc bởi trong cuộc đời, ai cũng từng trải
qua những cảm xúc, tâm trạng tơng tự.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về cấp độ khái quát của từ ngữ :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.


+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa
của từ ngữ khác:
+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong phạm
vi nghĩa của một từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối
với một từ ngữ khác.
- HD hs ôn tập về tính thống nhất về chủ đề của văn bản :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang
chủ đề khác.
- Để viết hoặc hiểu một VB cần xác định đợc chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các
phàn của VB và các từ ngữ then chốt thờng lặp đi lặp lại.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
1
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 11)
* BT TL:- GV HD HS làm BT.
1. Bằng cảm nhận của riêng mình, em hãy giới thiệu ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh và truyện ngắn
Tôi đi học của ông.
(Gợi ý: Khi giới thiệu về truyện ngắn Tôi đi học, có thể chọn một trong những cách sau đây:
+ Giới thiệu những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
+ Tóm tắt truyện theo mạch cảm xúc của nhân vật tôi.
- Gọi HS trình bày.

- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Hãy tìm từ ngữ để điền vào sơ đồ sau cho phù hợp với các cấp độ khái quát của từ ngữ:

Động vật

Thú Chim cá
Hổ, nai, sáo, vẹt cá rô, cá chép,
3. Kể lại một kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- HD HS làm dàn ý:
* Mở bài: Tạo ra tình huống để kể lại kỉ niệm (từ câu chuyện của cha mẹ mà bắt vào giới thiệu kỉ
niệm của mình; Nhân khi nhìn lại 1 đồ vật cũ, nhận 1 bức th, xem 1 cuốn phim)
* Thân bài: Kể lại kỉ niệm ngày đầu đi học:
- Gợi nhớ kỉ niệm:
+ Giới thiệu nhân vật, tình huống xảy ra câu chuyện đáng nhớ.
+ Thời gian, địa điểm.
- Diễn biến câu chuyện, tình huống xảy ra mâu thuẫn.
- Kết thúc câu chuyện:
+ Mâu thuẫn đợc giải quyết.
+ Câu chuyện trở thành kỉ niệm.
* Kết bài: - Suy nghĩ của bản thân.
- Bài học
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.

=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo (HD TLV 8 tr. 7)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
2
ôn tập Tuần 2
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu Nguyên Hồng):
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả:
Nguyên Hồng đợc coi là nhà văn của những cuộc đời cần lao, những nỗi niềm cơ cực. Bản thân ông
cũng rất dễ xúc động, thờng chảy nớc mắt khóc thơng những mảnh đời khốn khổ mà ông đợc chứng kiến
hay do chính ông tởng tợng ra. Bởi thế văn ông rất gợi cảm. Ông ít chúa ý đến những sự kiện, sự việc, nếu
có nói đến cũng chủ yếu để làm nổi bật lên những cảm xúc nội tâm.
* Giá trị về nội dung & NT:
- VB đợc trích từ chơng 4 tập hồi kí, kể về tuổi thơ cay đắng của chính tác giả. Cả 1 quãng đời cơ
cực (mồ côi cha, không đợc sống với mẹ mà sống với ngời cô độc ác) đợc tái hiện lại sinh động. Tình mẫu
tử thiêng liêng, t/y tha thiết đối với mẹ đã giúp chú bé vợt qua giọng lỡi xúc xiểm, độc ác của ngời cô cùng
những d luận không mấy tốt đẹp về ngời mẹ tội nghiệp. Đoạn tả cảnh đoàn tụ giữa 2 mẹ con là 1 đoạn văn
them đẫm tình cảm và thể hiện sâu sắc tinh thần nhân đạo.
- VB đem đến cho ngời đọc 1 hứng thú đặc biệt bởi sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và bộc lộ cảm
xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh ấn tợng, giàu xúc cảm. Mỗi trạng huống, mỗi sắc thái khổ

đau và hp của n/v chính (chú bé Hồng) vừa gây xúc động mạnh mẽ vừa có ý nghĩa lay thức những t/c nhân
văn. Ngời đọc dờng nh hồi hộp cùng mạch văn và con chữ, cùng ghê rợn hình ảnh ngời cô thâm độc, cùng
đau xót 1 ngời cháu đáng thơng, và nh cũng chia sẻ hp bàng hoàng trong tiếng khóc nức nở của chú bé
Hồng lúc gặp mẹ. Giọng văn khi thong thả lạnh lùng, khi tha thiết rạo rực, giản dị mà lôi cuốn bởi cách kể
lớp lang và ngôn ngữ giàu hình ảnh, tạo nên những chi tiết sống động đặc sắc, thấm đẫm tình ngời.
II. Phần Tiếng Việt:
* HD hs ôn tập về tr ờng từ vựng
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét nghĩa chung về nghĩa.
VD: nghĩ, suy nghĩ, ngẫm, phán đoán, nghiền ngẫm, phân tích, tổng hợp, kết luận đều có nét nghĩa chung là
chỉ hoạt động trí tuệ của con ngời. Nh vậy trờng từ vựng: hoạt động trí tuệ của con ngời là tập hợp tất cả
những từ ấy.
- 1 trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn.
VD: Trờng từ vựng: ngời, bao gồm các trờng từ vựng: bộ phận của ngời, hoạt động của ngời, trạng thái của
ngời. Mỗi trờng từ vựng này lại bao gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn nữa. Chẳng hạn; trờng từ vựng: hoạt động của
con ngời, bao gồm các trờng từ vựng: hoạt động trí tuệ, hoạt động tác động đến đối tợng, hoạt động dời chỗ, hoạt
động thay đổi t thế
- 1 trờng từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
VD: trờng từ vựng: tai, có các danh từ nh: vành tai, màng nhĩ; các động từ nh: nghe, lắng nghe; các tính từ
nh: thính, điếc
- Do hiện tợng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau.
VD: từ: ngọt, có thể thuộc các trờng từ vựng: chỉ mùi vị (trái cây ngọt), trờng âm thanh (lời nói ngọt), trờng
thời tiết (rét ngọt).
- Trong văn thơ cũng nh trong cuộc sống hằng ngày, ngời ta thờng dùng cách chuyển trờng từ vựng để tăng
tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt của ngôn từ (phép nhân hoá, ẩn dụ).
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
3
III Phần TLV:

* HD hs ôn tập về Bố cục của văn bản.
- Bố cục trong vb là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề.
- VB thờng bố cục gồm 3 phần: MB, TB, KB. Mỗi phần có nội dung riêng nhng các nội dung đó có quan hệ
với nhau trong vb.
+ MB: nêu ra chủ đề sẽ nói trong vb.
+ TB: có 1 số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Nội dung đợc trình bày theo 1 thứ tự
mạch lạc tuỳ thuộc vào kiểu vb, chủ đề, ý đồ giao tiếp của ngời viết. Nhìn chung, nội dung ấy thờng đợc sắp xếp
theo trình tự thời gian, không gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận, sao cho phù hợp với sự
triển khai của chủ đề và sự tiếp nhận của ngời đọc.
+ KB: tổng kết chủ đề của vb.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 16)
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Tham khảo: Chỉ chợt thoáng thấy bóng một ngời ngồi trên xe kéo giống mẹ, chú bé Hồng liền
đuổi theo, gọi bối rối. Đến khi đuổi kịp thì thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe thì ríu cả chân
lại. Cả 1 loạt những chi tiết tập trung miêu tả trạng thái xúc động, mừng rỡ đến cuống cuồng của 1 chú bé
khao khát tình mẹ. Xúc động nhất là câu văn Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi
cứ thế nức nở. Không còn là những giọt nớc mắt đau dớn và căm tức ở đoạn trên, bao nhiêu hờn dỗi và tức
tởi chan hoà trong những giọt nớc mắt hp, mãn nguyện.
Cảm giác sung sớng đến cực điểm của đứa con khi đợc ở trong lòng mẹ đợc Nguyên Hồng diễn tả
bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế. Chú bé say sa ngắm nhìn gơng mặt
mẹ tơi sáng với đôi mắt rtrong và nớc da mịn, làm nổi bật màu hang của hai gò má. Chú sung sớng đợc ở

trong lòng mẹ, đùi áp đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ để thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi
bỗng lại mơn man khắp da thịt. Và đây là những câu văn đầy cảm xúc: Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi
thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu lúc đó phả ra thơm tho lạ thờng, Phải bé lại và lăn vào lòng 1 ngời mẹ,
áp mặt vào bầu sữa nóng của ngời mẹ, để bàn tay ngời mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lng
cho, mới thấy ngời mẹ có 1 êm dịu vô cùng. Những câu văn kết hợp KC với biểu cảm đã diễn tả thật cụ thể
và tinh tế niềm hp của 1 đứa con khao khát tình mẹ đến đáy lòng. Niềm hp vốn vô hình hiện ra bằng những
cảm giác thật cụ thể của các giác quan. Bao bọc quanh chú bé là bầu không khí êm ái và ấm áp của tình
mẫu tử, là không gian tràn trề ánh sáng, màu sắc và ngào ngạt hơng thơm, vừa cay độc của bà cô thoáng
hiện ra nhng rồi chìm ngay đi giữa niền hp lớn lao. Có thể nói, tác giả đã mổ xẻ tách bạch từng cảm giác
sung sớng đến mê li, rạo rực cả ngời khi đợc hít thở trong bầu không khí của tình mẹ con tuyệt vời. Những
bình luận về tình mẹ con, về hp trong lòng mẹ là sau này nhớ lại mà viết ra, còn lúc ấy bé Hồng không còn
nhớ gì, nghĩ gì khác. Tất cả tâm trí em đều dồn cho sự tận hởng tình mẹ. Đối với em, niềm sung sớng và hp
nhất trên đời là đợc sống trong lòng mẹ.
Sự xúc động của bé Hồng khi gặp mẹ càng chứng tỏ tình thơng mẹ của Hồng thật là sâu đậm, nồng
thắm.
Đoạn trích, đặc biệt phần cuối này là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất
diệt!
2. Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, bó, xác ve, bị thịt, cá rô đực Nếu dùng nhóm từ
trên để miêu tả ngời thì trờng từ vựng của nhóm từ là gì?
- HD HS làm.
- Gọi HS trình bày.
- Đáp án: Chỉ hình dáng của con ngời.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
4
3. Lập các trờng từ vựng nhỏ về ngời:
- Bộ phận của ngời: đầu, mình.
- Giới tính: nam, nữ, đàn ông, đàn bà.
- Tuổi tác: già, trẻ, trung niên.
- Chức vụ:

- Hoạt động:
4. Em hãy viết 1 văn bản ngắn về tình mẹ có bố cục 3 phần.
- HS làm bài.
- Gọi hs trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
5
ôn tập Tuần 3
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức học tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Tức n ớc vỡ bờ:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả:

Ngô Tất Tố là 1 nhà nho gốc nông dân. Ông là 1 học giả có những công trình khảo cứu về triết học, vh cổ
có giá trị, 1 nhà báo tiến bộ giàu tính chiến đấu, 1 nhà văn hiện thực xuất sắc trớc cm, tận tuỵ trong công tác tuyên
truyền phục vụ kh/ chiến chống Pháp; Đợc nhà nớc tặng Gải thởng HCM về VHNT (1966).
* Giá trị về nội dung & NT:
- Đoạn trích không chỉ khắc hoạ rõ nét bộ mặt tàn ác, đểu cáng không chút tình ngời của tên cai lệ và ngời
nhà lí trởng mà chủ yếu nêu lên và ca ngợi 1 phẩm chất đẹp đẽ của ngời nông dân nghèo khổ trong chế độ
cũ: đó là sự vùng lên chống trả quyết liệt ách áp bức của giai cấp thống trị mà sức mạnh chính là lòng căm
hờn, uất hận và tình thơng yêu chồng con vô bờ bến. Ngô Tất Tố đã nhìn thấy khả năng phản kháng tiềm
tàng vốn là bản chất của nông dân lao động nớc ta.
- Tình huống truyện hấp dẫn thể hiện nổi bật mối xung đột, ngòi bút miêu tả sinh động, ngôn ngữ n/v rất tự
nhiên, đúng với tính cách từng n/v.
III Phần TLV:
* HD hs ôn tập về xây dựng đoạn trong văn bản.
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên vb, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm
xuống dòng và thờng biểu đạt 1 ý tơng đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thờng do nhiều câu tạo thành.
- Đoạn văn thờng có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề là là các từ ngữ đợc dùng làm đề mục hoặc
các từ ngữ đợc lặp lại nhiều lần (thờng là chỉ từ, đại từ, các từ đồng nghĩa) nhằm duy trì đối tợng đợc biểu đạt. Câu
chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thờng đủ 2 thành phần chính và đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
- Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn bằng các phép diễn dịch,
quy nạp
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 22)
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Theo em, nhân vật chính trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ là ai? Hãy viết đoạn văn ngẵn giới thiệu về
đặc điểm, tính cách của nhân vật ấy?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.

=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Nếu đợc chọn 1 chi tiết tiêu biểu nhất để xác định đỉnh điểm nảy sinh tình huống tức n ớc vỡ bờ
trong đoạn trích thì em sẽ chọn chi tiết nào? Tại sao?
Gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn trích.
+ Tìm chi tiết tiêu biểu đã tạo ra sự thay đổi có tính chất bớc ngoặt trong tâm lí và hành động của n/v chị
Dậu.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
6
+ Đặt chi tiết tiêu biểu đó trong mqh với các chi tiết khác và lí giải đó chính là chi tiết có ý nghĩa quyết
định, là điểm đỉnh làm nảy sinh tình huống tức nớc vỡ bờ.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
3. Bằng lời văn của mình, em hãy kể lại đoạn truyện Tức nớc vỡ bờ.
- Giúp HS định hớng cho vb:
+ Xác định thể loại: Tự sự.
+ ----------- ngôi kể: Ngôi thứ 3.
+ ------------ cấu trúc vb: gồm 3 phần:
+ Dự định phân đoạn và cách trình bày các đoạn văn ở phần thân bài.
* HD HS làm dàn ý:
- MB: Giới thiệu chung về sự việc:
+ Năm 1939, làng Đông xá - những ngày su thuế căng thảng, ngột ngạt.
+ Một toán ngời tay cầm roi song, dây thừng, xông vào nhà chị Dậu.

- TB: Trình bày diễn biến sự việc:
+ Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét chị Dậu nộp tiền su.
+ Anh Dậu đang ốm, cha kịp ăn cháo, sợ quá lăn đùng ra phản.
+ Chị Dậu tha thiết van xin.
+ Cai lệ không thèm nghe lại còn bịch vào ngực chị, sấn đến trói anh Dậu.
+ Chị Dậu liều mạng cự lại bằng lí lẽ. Cai lệ tát vào mặt chị Chị Dậu nghiễn răng xông vào đánh trả.
+ Tên cai lệ và tên ngời nhà lí trởng đứa nãg chỏng quèo, đứa bị ấn dúi ra cửa trớc sức mạnh của ngời đàn
bà lực điền.
- KB: Kể kết thúc sự việc, bộc lộ cảm nghĩ:
+ Kết cục: 2 anh chàng hầu cận ông lí
+ Cảm nghĩ: Rất khâm phục chị Dậu.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------
ôn tập Tuần 4
* Mục đích yêu cầu:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
7
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Lão Hạc:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Nam Cao (1915 1951) Trần Hữu Tri Hà Nam. Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với

những tp viết về ngời nông dân, ngời trí thức nghèo đói và trớc cm T8...
* Giá trị về nội dung & NT:
- Thể hiện 1 cách chân thực, cảm động về số phận đau thơng của ngời nông dân trong xã hội cũ và phẩm
chất cao quý tiềm tàng của họ. Đồng thời cho thấy tấm lòng yêu thơng trân trọng đối với ngời nông dân và
tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao, đặc biệt trong miêu tả tâm lí n/v và cách kể chuyện.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Từ t ợng thanh, t ợng hình.
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
+ Từ tợng hình là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, của con ngời.
+ Từ tợng thanh, từ tợng hình gợi đợc hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thờng
đợc dùng trong văm miêu tả và tự sự.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Liên kết các đoạn trong văn bản:
+ Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần sử dụng các phơng tiện liên kết để thể hiện ý nghĩa
của chúng.
+ Có thể sử dụng các phơng tiện liên kết chủ yếu sau đây để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn:
- Dùng từ ngữ có t/d liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện ý liệt kê, so sánh, đối
lập, tổng kết, khái quát...
- Dùng câu nối.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Theo em, nhân vật lão Hạc có thể chọn cho mình một lối thoát khác cái kết cục bi thảm trong truyện
đợc không? Tại sao?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.

=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Lão Hạc và chị Dậu đều là nhân vật nông dân có số phận đau thơng và phẩm chất cao đẹp, nhng
mỗi nhân vật lại có một nét riêng. Qua hia vbTức nớc vỡ bờ và Lão Hạc, em hãy nêu những nét riêng độc đáo
của từng nhân vật.
- HD HS làm:
+ Sự giống nhau và khác nhau trong tình cảnh của từng n/v.
+ Diễn biến tâm lí, hành động của 2 n/v.
+ Cái độc đáo trong nghệ thuật xây dựng n/v của tác gải Ngô Tất Tố và Nam Cao.
- HS viết bài (về nhà).
3. Em hãy viết 1 đoạn văn biểu cảm về mùa thu trong đó có sử dụng từ t ợng thanh, t ợng hình.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
8
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
4. Đọc đoạn trích:
Nhận ra Bé đang xúc động ngắm nhìn mình, từ rất xa, những cây bàng khẽ dung đa, vẫy vẫy những chiếc lá
đỏ tía lên chào Bé.
Cứ thế, cây bàng lặng lẽ thắp sáng suốt cả mùa đông. Rồi những chiếc lá đỏ thắm lại lần lợt rời cành. Đằng
sau những thân bàng đen thẫm, Bé lại nhận ra thấp thoáng ánh đỏ của những bông hoa gạo đầu mùa.
a. Phân tích mqh ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trong phần trích trên.
b. Tìm các từ ngữ liên kết các đoạn văn trong phần trích.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.

- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------

ôn tập Tuần 5
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
9
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần Tiếng Việt:
* HD hs ôn tập về Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Từ ngữ địa phơng: là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 số vùng, 1 số địa phơng nhất định.
VD:
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nớc, cả đôi mẹ hiền
(Bầm ơi Tố Hữu)
Chuối đầu vờn đã trổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vờn
Không nhớ anh răng đợc!
(Thăm lúa Trần Hữu Thung)
- Biệt ngữ xã hội: là loại từ chỉ đợc dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định.
(còn gọi là tiếng lóng).
VD: Bỉ vỏ: Bỉ: ngời đàn bà, con gái; vỏ: ăn cắp.
Cớm: mật thám, đội xếp

Sập kê: nhiều tiền.
- Giá trị và ý nghĩa: Nếu đợc sử dụng hợp lí sẽ góp phần tô đậm màu sắc 1 miền quê, làm nổi bật tính cách
xã hội, cách sống, cách giao tiếp của 1 giai tầng xã hội. Truyện của Anh Đức, Sơn Nam, Võ Quảng, Duy
Khán, Kim Lân..., thơ của Trần Hữu Thung, Tố Hữu... đã thành công trong việc sử dụng từ địa phơng để lại
nhiều trang văn, trang thơ khá đậm đà, thú vị.
Nếu lạm dụng từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội sẽ gậy nên cảm giác khó chịu cho ngời đọc.
Lúc nói hoặc viết, chúng ta phải cân nhắc trong việc sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
II Phần TLV:
* HD hs ôn tập về Tóm tắt văn bản tự sự:
- Tóm tắt vb TS là dùng lời văn của mình trình bày 1 cách ngắn gọn ND chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và
nhân vật quan trọng) của vb đó.
VB tóm tắt cần phản ánh trung thành ND của vb đợc tóm tắt.
Muốn tóm tắt vb TS, cần đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề vb, x/đ ND chính cần tóm tắt, sắp xếp nd ấy theo 1 thứ
tự hợp lí, sau đó viết thành vb tóm tắt.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Em hãy ghi lại những biệt ngữ xã hội đợc dùng trong những câu sau đây và diễn đạt lại cho mọi ngời
cùng hiểu:
a. Trong trận đấu bóng đá giữa đội X và đội Y, cầu thủ Chiến đã đốn ngã cầu thủ Thắng.
b. Cũng trong trận đấu bóng này, đội Y đã bị thủng lới 2 bàn.
c. Nh vậy thủ môn đội Y đã phải vào lới nhặt bóng 2 lần.
d. Bài KT toán, Hoà bị trứng còn Nam bị gậy.
- Gọi HS trình bày. Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Hãy tìm những từ ngữ toàn dân tơng ứng với những từ ngữ địa phơng Nam bộ sau đây:
Từ ngữ địa phơng Nam bộ Từ ngữ toàn dân
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
10

trái
(trái) thơm
khoai mì

ghe
cuốn (tập)
hên
xui
rầy
hết mình
đánh lộn
quả
3. Tóm tắt vb: Trong lòng mẹ và Lão Hạc.
- HD HS làm.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------
ôn tập Tuần 6
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
11
* Mục đích yêu cầu:

- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Cô bé bán diêm
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Nhà văn Đan Mạch Hanx Cri-xti-an An-đéc-xen(1805-1875) nổi tiếng chuyên viết chuyện cho
thiếu nhi.Ông có thể dựa theo những câu chuyện cổ tích đợc lu truyền trong dân gian để viết lại nhng cũng nhiều
truyện ông tự sáng tác mới hoàn toàn. Dù theo cách nào thì những câu chuyện của ông cũng đợc các bạn nhỏ khắp
nơi trên thế giới (trong đó có VN) hoan nghênh nhiệt liệt. Các n/v của ông đôi khi ở trong những hoàn cảnh rất th-
ơng tâm nhng nhìn chung truyện của ông luôn lấp lánh thứ ánh sáng lãng mạn kì ảo, kết thúc có hậu, mang đến cho
bạn đọc niềm tinh và ty đối với c/s.
* Giá trị về nội dung & NT: Đoạn trích cho ta thấy 1 NT kể chuyện hấp dẫn, các tình ết đợc sắp xếp, miêu
tả hợp lí, thủ pháp lãng mạn phát huy tối đa hiệu quả khiến cho cái chết của cô bé bán diêm tuy rất thơng tâm nhng
không bi thảm, để lại nhiều d vị, cảm xúc tốt đẹp trong lòng bạn đọc.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Trợ từ, thán từ :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm 1 TN trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sv, sviệc
đợc nói đến ở TN đó.
VD: những, có, chính, đích, ngay...
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ t/c, c/x của ngời nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thờng đứng ở
đầu câu, có khi nó đợc tách ra thành 1 câu đặc biệt.
- Thán từ gồm 2 loại chính:
+ Thán từ bộc lộ t/c, c/x: a, ái, ối,...
+ Thán từ gọi-đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ...

III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
+ Trong VB TS, rất ít khi các tác giả chỉ thuần kể ngời, kể việc (KC), mà khi kể thờng đan xen các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
+ Các yếu tố MT và BC làm cho KC sinh động và sâu sắc hơn.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Trong truyện, cô bé đã có 4 lần quẹt diêm, tơng ứng với 4 giấc mơ. Cô bé đã mơ thấy những
gì?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* Tham khảo:
Đọc truyện Cô bé bán diêm, ta cảm thấy nh An-đéc-xen đang dẫn chúng ta đi theo con đờng bán
diêm của 1 em bé nghèo khổ, bất hạnh, mồ côi mẹ. Đầu trần, chân đất, em lủi thủi bớc đi trong đêm giáo
thừa rét dữ dội, tuyết rơi. Phần cảm động nhất, thấm đẫm tinh thần nhân đạo nhất là khi An-đéc-xen nói
về những giấc mơ của em bé.
Rét quá, tối tăm và cô đơn, em đánh liều 1 que. Que diêm thứ nhất sáng rực nh than hồng làm
cho em tởng chừng nh đang ngồi trớc 1 lò sởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
12
Que diêm thứ 2 bùng cháy, em mơ đợc sống trong 1 mái nhà êm ấm có tấm rèm bằng vải màu,
có 1 mâm cỗ sang trọng. Bàn ăn có khăn trải bàn trắng tinh, có bát đĩa sứ quý giá, có ngỗng quay...Em đang
bụng đói, cật rét, nên em mơ thấy ngỗng nhảy ra khỏi đĩa và mang cả dao ăn, phóng sết cắm trên lng
tiến về phía em...

Que diêm thứ 3 quẹt lên. Em bé thấy hiện lên 1 cây thông nô-en đợc trang trí lộng lẫy với hàng
ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tơi. Em giơ tay với về phía cây nô-en thì diêm tắt. Em
mơ thấy các ngọn nến bay cao lên mãi rồi biến thành những ngôi sao trên trời.
Que diêm thứ t bùng cháy, ánh lửa xanh toả ra. Em bé mơ nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cời
với em. Em bé nguyện cầu tha thiết: Cháu van bà, bà xin thợng đế chí nhân, cho cháu về với bà...
Em bé quẹt hết cả bao diêm. Diêm nối nhau chiếu sáng. Đêm càng khuya càng rét, tuyết càng phủ
dày mặt đất. Em bé nhập chờn trong mơ. Em thấy bà em hiện lên to lớn và đẹp lão. Bà nội cầm tay em, 2 bà
cháu về chầu Thợng đế.
2. Em hãy phân tích ý nghĩa của giấc mơ thứ 4 của em bé.
Giấc mơ em bé mơ thấy sau khi lần thứ t quẹt diêm là xúc động nhất. Em chìm dần vào ngọn lửa xanh. Em
nhìn rõ ràng bà em đàng mỉm cời với em. Em mơ đợc sống lại những ngày êm ấm, hp thời bé thơ đợc sống bên
bà. Diêm cháy sáng rồi tàn làm tan giấc mơ: Que diêm tắt phụt, và ảo ảnh vụt sáng trên khuôn mặt cô bé cũng biến
mất. Đã hơn 1 thế kỉ trôi qua, từ ngày An-đéc-xen viết truyện (1845), ngời đọc khắp hành tinh gần xa, nhất là
những bạn nhỏ hình nh còn nghe văng vẳng đâu đây lời nguyện cầu tha thiết của em bé tội nghiệp: xin bà đừng bỏ
cháu ở nơi này...cháu van bà, bà xin Thợng đế chí nhâ, cho cháu về về với bà. Chắc Ngời không từ chối đâu.
Chập chờn trong những cơn mơ.Đêm giao thừa càng về khuy càng rét, tuyết phủ dày cả mặt đất. Tối tăm,
lạnh lẽo, cô đơn. Em bé quẹt hết cả bao diêm. Ngọn lửa diêm nối nhau cháy sáng. Em thấy bà nội hiện lên to lớn,
hiền từ. Bà nội cầm tay em cùng bay lên cao, cao mãi chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe doạ em nữa. Hai bà
cháu đã về chầu Thợng đế.
Cũng nh Tiên, Phật, Bụt... trong truyện cổ dân gian Việt Nam, Thợng đế trong truyện cổ Am-đéc-xen là 1
biểu tợng về niềm tin hớng tới cái thánh thiện vô cùng cao cả, thiêng liêng, tốt đẹp. Thợng đế trong giấc mơ chứ
không phải thợng đế trong Kinh thánh, trong đạo giáo. Mơ ớc của em bé là mãi mãi muốn đợc sống bên bà tron yên
vui ấm no hp, vĩnh biệt hiện thực đói rét, đau khổ, côi cút, bớc sangh 1 thế giới hp tốt đẹp, đó là lên trời với Thợng
đế chí nhân.
Em bé đã chết đói, chết rét trong đêm giáo thừa. Thế nhng ngời đọc vẫn cảm thấy em không chết. Nói về
giấc mơ em bé bán diêm, ngòi bút An-đéc-xen thẫm đẫm tình nhân đạo.
3. Phân tích ý nghĩa hình tợng ngọn lửa diêm trong truyện CBBD.
Tham khảo:
Đọc truyện... ta thấy hình tợng ngọn lửa là hình tợng lấp lánh nhất. Đó là ngọn lửa của ớc mơ tuổi thơ về
mái ấm gia đình, về ấm no hp, đợc ăn ngon mặc đẹp, đợc vui chơi và sống trong tình thơng. Từ những ngọn lửa

diêm đã hoá thành những ngôi sao trên trời...để soi đờng cho em bé bay lên ở với bà nội trên Thợng đế.
Qua ngọn lửa và ngôi sao, An-đéc-xen đã cảm thông, trân trọng, ngợi ca những ớc mơ bình dị và kì
diệu của tuôi thơ. Vẻ đẹp nhân văn của truyện CBBD chính là ở hình tợng ngọn lửa ấy.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo
ôn tập Tuần 7
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
13
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Đánh nhau với cối xay gió:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Giá trị về nội dung & NT: Sự tơng phản về mọi mặt giữa Đôn Ki-hô-tê và Xan-cho Pan-xa trong tiểu thuyế Đôn
Ki-hô-tê của Xéc-van-tét tạo nên 1 cặp nhân vật bất hủ trong vh thế giới. Đôn Ki-hô-tê thật nực cời nhng cơ bản có
những phẩm chất đáng quý; Xan-chô Pan-xa cũng có những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê trách.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Tình thái từ:

+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Tình thái từ là những từ đợc thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để
biểu thị các sắc thái tình cảm của ngời nói.
Tình thái từ gồm 1 số loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, , hả, hử, chứ, chăng...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ mà...
Khi nói và viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc
xã hội, tình cảm...)
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Trong vb tự sự, rất ít khi tác giả chỉ thuần kể ngời, kể việc (kể chuyện) mà khi kể thờng đan xen các yếu tố
miêu tả và biểu cảm, làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
- GV HD HS làm BT.
I. BTTN:
1. Bài 7 (Trang 45)
2. Em hãy hoanh tròn vào chữ cái đầu phơng án đúng nhận định về từ gạc chân:
- Nó là ngời của ngời ta rồi, chứ đâu còn là con tôi?
a. Tình thái từ. b. quan hệ từ.
- Bố cậu đi có lẽ đợc đến 3 năm rồi đấy.
a. Tình thái từ. b. chỉ từ.
- Ông thử tính ra xem bao nhiêu tiền đổ vào đấy?
a. Tình thái từ. b. chỉ từ.
- Không giết cậu vàng đâu nhỉ!

a. Tình thái từ. b. thán từ.
Tôi đã liệu đâu vào đấy.
a. Tình thái từ. b. chỉ từ.
II. BTTL:
1. Gạch chân dới những tình thái từ vào trong những câu sau:
a. Những tên khổng lồ nào cơ? (Đánh nhau với cối xay gió).
b. Vả lại ở nhà cũng rét thế thôi. (Cô bé bán diêm).
c. Giá quẹt 1 que diêm mà sởi cho đỡ rét 1 chút nhỉ.
d. Em bé reo lên: Cho cháu đi với!
e. Có lẽ tôi bán con chó đấy ông giáo ạ.
g. Sự đời lại cứ thờng nh vậy đấy.
h. Vẫy đuôi à?
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
14
i. Thấy lão nằn nì mãi, tôi đành chịu vậy.
k. Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem!
l. Vui sao 1 sáng tháng Năm.
n. Cao cả thay những tấm lòng nhân hậu!
m. Mình đã nói với bạn rồi cơ mà!
2. Hãy điền những tình thái từ tìm đợc trong những câu trên vào bảng dới đây:
Câu
Tình thái từ
Tình thái từ nghi
vấn
Tình thái từ cầu
khiến
Tình thái từ cảm
thán
Tình thái từ tình

cảm
- HD HS làm.
- Gọi HS trình bày. Nhận xét.
3. Em hãy đọc đoạn văn sau rồi cho biết:
Cu Ron đã đi ngang ra sân tới đợc mép vờn. Nó ngẩng nhìn cây khế lấm tấm hoa màu tím nhạt. Trên tán
cây, 1 đàn chim non đang ríu rít tập bay chuyền. Những chú chim xanh. Chúng vỗ đôi cánh nhỏ màu xanh, chuyền
từ cành nọ sang cành kia và hót: Chiu chít! Chiu chiu chít! Vui thích! Vui vui thích! Cu Ron toét miệng cời. Đúng
là vui thích. Vui thích thật...Từ buổi ấy, hễ cứ nghe tiếng chim: Chiu chít! Chiu chiu chít! Vui thích! Vui vui
thích! là cu Ron lại náo nức tập đi sâu mãi vào trong vờn.
(Chú đất nung Nguyễn Kiên)
a. Đoạn văn kể về việc gì?
b. Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn.
c. Nhận xét ý nghĩa sự kết hợp các yếu tố đó trong đoạn văn.
4. Em hãy phân tích và PBCN về đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió .
- HD HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------
ôn tập Tuần 8
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St

15
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Chiếc lá cuối cùng:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: O.Hen-ri (1862-1910) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn. Nhiều truyện của ông đã để lại cho bạn
đọc những ấn tợng sâu sắc nh Căn gác xép, tên cảnh sát và gã lang thang, Quà tặng của các đạo sĩ... Các truyện của
O. Hen-ri thờng nhẹ nhàng nhng toát lên tinh thần nhân đạo, tình yêu thơng những con ngời nghèo khổ, rất cảm
động.
* Giá trị về nội dung & NT:
- Tác giả đã thể hiện 1 cách dẫn truyện thật hấp dẫn. Nhân vật chính chỉ thoáng hiện ra rồi mất hút, để lại
cô chị (Xiu) cùng với bạn đọc hồi hộp dõi theo chiếc lá trên tờng, thắt lòng cho số phận của Giôn-xi. Chiếc lá
không rơi, Giôn-xi dần dần khoẻ lại và cũng là lúc ngời hoạ sĩ già-tác giả của kiệt tác nghệ thuật duy nhất trong đời
ngã xuống.
- Cái chết của ngời hoạ sĩ già để lại trong lòng bạn đọc 1 nỗi buồn chầm chậm, thấm thía nhng không bi luỵ
bởi chính nó đã thắp lên ngọn lửa của t/y c/s, của niềm tin vào sức mạnh, sự vĩnh cửu của cái đẹp.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Từ ngữ địa ph ơng (tiếp) :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Từ ngữ toàn dân là từ ngữ thông dụng mang tính chuẩn mực, đợc sử dụng rộng rãi trong phạm vi cả n-
ớc.
- Từ ngữ địa phơng: là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 số vùng, 1 số địa phơng nhất định.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Dàn ý của bài văn TS kết hợp yếu tố MT và BC:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.

+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Mở bài:
Thờng giới thiệu sự việc, n/v và tình huống xảy ra câu chuyện. (Cũng có khi nêu kq của sv, số phận n/v tr -
ớc.)
- Thân bài:
+ Kể lại diễn biến câu chuyện theo 1 trình tự nhất định. (Trả lời các câu hỏi: Câu chuyện dã diễn ra ở đâu?
Khi nào? Với ai? Ntn?...)
+ Trong khi kể, ngời viết thờng kết hợp M<T sv, con ngời và thể hiện t/c, thái độ của mình trớc sv và con
ngời đợc MT.
- Kết bài:
Thờng nêu kết cục và cảm nghĩ của ngời trong cuộc (ngời kể chuyện hay n/v nào đó).
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
- GV HD HS làm BT.
I. BTTN:
1. Bài 8 (Trang 52)
II Bài tập tự luận:
- GV HD HS làm BT.
1. Em hãy giới thiệu ngắn gọn về các hoạ sĩ trong truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng của O.Hen-ri.
2. Đóng vai bác Bơ-men, em hãy diễn tả tâm trạng của bác trớc khi quyết định tìm ra phơng thuốc cứu
sống Giôn-xi vẽ chiếc lá cuối cùng trong cái đêm khủng khiếp ấy.
3. Muốn chết là 1 tội lỗi. Câu nói đó của n/v nào? Xuất hiện trong hoàn cảnh nào? Nó có ý nghĩa ntn
đối với n/v nói câu ấy?
- HS thảo luận theo nhóm. Gọi dại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại nội dung cơ bản.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
16
4. Em hãy giải thích nghĩa của cá TN địa phơng Nam bộ sau đây:
- nhà trệt: - liệng:

- tầng trệt: - vận áo:
- bông điệp: - té:
- mang giầy: - liệng:
5. Lập dàn ý cho đề bài sau: Em hãy kể lại 1 câu chuyện vui (hay buồn) đã để lại ấn tợng sâu đậm trong
lòng em.
A. Mở bài: giới thiệu: Câu chuyện buồn của em là gì? Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện? ấn tợng
chung?
B Thân bài:
- Kể lại câu chuyện theo 1 trình tự nhất định:
+ Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc
- Trong khi kể cần chú ý kết hợp miêu tả sự việc, con ngời và thể hiện t/c, thái độ của mình trớc sự việc, con
ngời đợc miêu tả. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần bám vào sự việc và nhân vật....
C. Kết bài:
- Cảm nghĩ của em về câu chuyện ấy.
6. Em hãy viết phần mở bài, kết bài?
- HD HS làm các bài tập.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
7. Em hãy viết phần thân bài (VN).
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------
ôn tập Tuần 9

* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
17
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Hai cây phong.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Ai-ma-tốp sinh 1928, là nhà văn C-rơ-g-xtan 1 nớc cộng hoà ở vùng Trung á, thuộc LX trớc đây.
Nhiều tp của ông đã rất quen thuộc với bạn đọc VN nh: cây phong lan trùm khăn đỏ, Ngời thầy đầu tiên, Con tàu
trắng...
* Giá trị về nội dung & NT:
- Hai cây phong là đoạn trích ở phần đầu truyện Ngời thầy đầu tiên. Bối cảnh của truyện là 1 vùng quê
hẻo lánh thuộc C-rơ-g-xtan giữa những năm 20 của TK XX, khi nơi đây t tởng phong kiến và gia trởng còn nặng nề,
do đó PN và trẻ mồ côi bị coi thờng và rẻ rúng.
- Trong đoạn trích, 2 cây phong đợc miêu tả hết sức sinh động bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ. Ngời kể
chuyền truyền cho chúng ta ty qh da diết và lòng xúc động đặc biệt vì đấy là 2 cây phong gắn với câu chuyện về
thầy Đuy-sen, ngời đã vun trồng ớc mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ của mình.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Viết đoạn văn, bài văn TS kết hợp yếu tố miêu tả và BC:
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
- GV HD HS làm BT.
I. BTTN:
1. Bài 9 (Trang 58)

II. BT TL:
- GV HD HS làm BT.
1. Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Phía sau làng là dải thảo nguyên hoang vu mất hút trong làn sơng mờ đục...thì thầm to nhỏ về những miền
đất bí ẩn đầy sức quyến rũ lẩn sau chân trời xa thẳm biêng biếc kia. SGK NV 8 tr. 98
(Hai cây phong - Ai-ma-tốp)
a. Nội dung chính của đoạn văn là gì?
b. Chỉ ra yếu tố TS, MT và BC trong đoạn văn.
c. Sự kết hợp các yếu tố MT và BC trong đoạn văn TS đó đã đem lại giá trị biểu đạt cho đoạn văn ntn?
- Gọi HS trình bày nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức đúng, cho điểm 1 số em.
2. Em hiểu hình ảnh hai cây phong có ý nghĩa ntn trong tp : Ngời thầy đầu tiên?
- HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo:
Trong làng tôi không thiếu gì các loại cây, nhng hai cây phong này khcá hẳn chúng có tiếng nói riêng,
và hẳn phải có một tâm hồn riêng, chan chứa những bài ca êm dịu. Bởi lẽ hai cây phong đã gắn liền với tên tuổi
một ngời nhân vật chính của truyện thầy giáo trờng làng Đuy-sen ngời thầy giáo đầu tiên có công xây
dựng ngôi trờng đầu tiên, xoá mù chữ, đem ánh sáng văn hoá khai sinh cho trẻ con của làng Ku-ku-rêu trong những
năm 20 sau CMT10. Chính thầy đã đem 2 cây phong non về đây cùng với cô học trò nghèo khổ An-t-nai. Thầy nói
với An-t-nai: Hai cây phong này thầy mang về cho em đấy. Chúng ta sẽ cùng trồng. Và trong khi chúng lớn lên,
ngày 1 thêm sức sống, em cũng sẽ trởng thành, em sẽ là 1 ngời tốt... Em bây giờ trẻ măng nh 1 thân cây non,
nh 2 cây phong nhỏ này...và mong sao em sẽ tìm thấy hp trong học tập, ngôi sao nhỏ trong sáng của thầy. Hai
cây phong sẽ đứng trên đỉnh đồi này. Và những ngời làng sẽ thấy lòng vui lên khi nhìn thấy chúng. Đến khi ấy,
c/s cũng sẽ khác trớc. Tất cả những gì đẹp nhất hãy còn ở phía trớc...

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
18
Hai cây phong là nhân chứng câu chuyện xúc động về t/c thầy trò An-t-nai. Thầy Đuy-sen trồng 2 cây
phong để gửi gắm ớc mơ, hi vọng của những đứa trẻ nghèo khổ, thông minh, ham học nh An-t-nai sau này sẽ lớn
lên, sẽ trởng thành, sẽ thành ngời có ích. Đó là tấm lòng và phẩm chất của ngời cộng sản chân chính.
Hai cây phong mở đầu truyện, vừa nh 1 khúc dạo đầu cho một bài ca khá dài về ty qh và con ngời, là nỗi
buồn nhớ khôn nguôi về qh của những ngời con xa cách. Hai cây phong cũng nhắc nhở mỗi chúng ta đừng bao giờ
quên quá khứ tuổi thơ, đừng bao giờ quên công ơn và t/c của ngời thầy giáo đầu tiên trong c/đ mình./.
3. Hãy phân tích và phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong đoạn trích Hai cây phong. (VN).
----------------------------------------------------------------------------------------------
ôn tập Tuần 10
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
19
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về Truyện kí Việt Nam, Thông tin về Ngày trái đất:.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
1. Trình bày lại hệ thống 4 VB truyện kí VN đã học: Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nớc vỡ bờ, Lão Hạc.
2. VB: Thông tin về Ngày trái đất năm 2000:
* Giá trị về nội dung & NT: Lời kêu gọi bình thuờng: Một ngày không dùng bao ni lông đợc truyền đạt bằng
hình thức rất trang trọng: Thông tin về Ngày trái đất năm 2000. Điều đó, cùng với sự giải thích đơn giản mà sáng
tỏ về tác hại của việc dùng bao bì ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông, đã gợi cho chúng ta những

việc có thể làm ngay để cải thiện môi trờng sống, để bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Nói quá, nói giảm, nói tránh:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
Nói giảm nói tránh: Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, trtánh gây cảm gáic đau
buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
I. BTTN:
1. Bài 10 (Trang 65)
2. Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về ngời nông dân nghèo
đói bị vùi dập và ngời trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ.
Từ Ông trong nhận định trên chỉ nhà văn nào?
A. Nguyên Hồng B. Nam Cao
C. Ngô Tất Tố D. Thanh Tịnh
II. BT TL:
- GV HD HS làm BT.
1. Bằng những kiến thức về truyện kí VN hiện đại (SGK NV 8 Tập 1), em hãy điền những thông tin chính xác
vào chỗ trống trong VD sau:
Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng:
+ Với tiểu thuyết .........., tác giả.............đã xui ngời dân nổi loạn.
+ Trong cái tối giời tối đất của đồng lúa ngày xa, thấy sừng sững cái chân dung của........
2. Em hãy cho biết ngày 22. 4 là ngày gì? ý nghĩa của ngày đó?
3. Tìm những TN dùng để nói quá trong đoạn văn sau:
Mùa đông năm ấy, đằng nhà anh Tại mợn ngời đến nhà cô Pha đánh tiếng. Nhà cô Pha bằng lòng... Thầy
cô Pha chỉ chê có một câu: Phải cái nhà nó khí thanh bạch:. Thì mẹ cô Pha kêu lên rằng: Ôi chao,thầy nó chỉ nghĩ
lẩn thẩn sự đời. Nghèo thì càng dễ ở với nhau. Tôi chỉ thích những nơi cũng tiềm tiệm nh mình.

(Tô Hoài)
4. Em hãy vận dụng cách nói giảm trong những câu trả lời để thể hiện ý chê của em:
a. Bạn thấy chiếc áo của mình ntn?
- Tôi nhận thấy nó không hợp với bạn lắm.
b. Chè nấu nh vậy đã đợc cha?
c. Bức tranh mình vẽ tuyệt cha?
d. Bạn thấy bài tập làm văn của mình thế nào?
e. Hoà có tốt với bạn không?
- HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
20
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
ôn tập Tuần 11
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
21
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:

I. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Câu ghép :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Câu ghép là câu có từ 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này đợc gọi
là 1 vế câu.
- Có 2 cách nối các vế câu:
a. Dùng các từ có t/d nối:
o Nối bằng 1 qht.
o Nối bằng 1 cặp qht.
o Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thờng đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng).
b. Không dùng từ nối: Trong trờng hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai
chấm.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập: Tìm hiểu chung vềVB thuyết minh:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- VB thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của các hiện tợng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thúc trình bày, giới
thiệu, giải thích. VD:
+ Giới thiệu 1 n/v ls.
+ --------------- miền quê, 1 vùng địa lí.
+ ---------------đặc sản, 1 món ăn.
+ ---------------vị thuốc.
+ ---------------loài hoa, loài chim, loài thú...
- Tri thức trong VB thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con ngời.
- VB thuyết minh cần đợc trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
I. BTTN:

1. Bài 11 (Trang )
II. BT TL:
- GV HD HS làm BT.
1. Phân loại câu ghép?
- Có 2 loại:
a. Câu ghép C-P: là câu ghép có 2 vế, 1 vế chính và 1 vế phụ, giữa 2 vế đợc nối với nhau bằng qht.
- Câu ghép C-P gồm:
+ Câu ghép C-P chỉ nguyên nhân hệ quả. Các qht thờng dùng là: vì, do, bởi, tại, nên, cho nên, mà... VD:
Vì hoa nên phải đánh đờng tìm hoa
(Truyện Kiều)
Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?
(Truyện Kiều)
Bởi chăng ăn ở hai lòng
Cho nên phận thiếp long đong một đời.
(Ca dao)
Lam chăm chỉ và có phơng pháp học tập tốt nên năm học nào bạn cũng đạt danh hiệu hs giỏi,
+ Câu ghép C-P chỉ đk giả thiết, hệ quả: thờng dùng các qht: nếu, giá, hễ, thì... VD:
Hễ còn 1 tên xâm lợc trên đất nớc ta thì ta còn phải chiến đấu quét sạch nó đi!
(HCM)
Nếu mà trời không ma thì lớp ta sẽ đi cắm trại.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
22
+ Câu ghép C-P chỉ sự nh ợng bộ tăng tiến , thờng dùng các qht: tuy, dẫu, dù, mà, mặc dầu, thà rằng...(khi vế
chính đứng sau thì có thể dùng: nhng, mà, nhng mà đặt đầu vế chính). VD:
Tuy tuổi cao sức yếu, nhng BH vẫn quyết tâm lên đờng đi chiến dịch.
+ Câu ghép chính phụ chỉ mục đích sự việc, thờng dùng các qht: để, đặng, cho...(ở đầu vế chính có thể dùng thì, khi
vế chính đứng sau). VD:
Để vui lòng cha mẹ thì em phải học tập tốt.
b. Câu ghép liên hợp: Là loại câu ghép trong đó các vế bình đẳng với nhau về ngữ pháp, có thể không dùng qht để

nối các vế, hoặc chỉ nối các vế câu bằng những qht liên hợp.
+ Câu ghép liên hợp không dùng qht để nối các vế, mà chỉ dùng dấu phẩy. VD;
Trên đồng cạn, dới dồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
+ Câu ghép liên hợp sd từ và để chỉ quan hệ bổ sung, hoặc quan hệ đồng thời giữa 2 vế. VD:
Cái đầu lão ngoẹo về 1 bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít.
+ Câu ghép liên hợp sd từ rồi để chỉ qh nối tiếp. VD:
Hai ngời giằng co nhau, du dẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra.
+ Câu ghép liên hợp sd các từ mà, còn, chứ... để chỉ qh tơng phản hay nghịch đối. VD:
Bắp và muối đã cạn mà lòng dân vẫn vững nh núi.
(Lòng dân Hoàng Long)
+ Câu ghép liên hợp có 2 vế sóng đôi nhau, hô ứng nhau, sd các cụm từ: không chỉ...mà còn, vừa...vừa,
đang...đang,... VD:
Vừa ăn cớp vừa la làng.
2.. Em hãy tạo những câu ghép có vế câu chỉ nguyên nhân trái ngợc với sv đã nêu:
a. Nam vẫn đến lớp đúng giờ.
- Tuy nhà xa, Nam vẫn đến lớp đúng giờ.
- Nhà ở xa nhng Nam vẫ đến lớp đúng giờ.
- Nam vẫn đến lớp đúng giờ tuy nhà ở xa.
- Dù nhà xa, Nam vẫn đến lớp đúng giờ.
b. Hoà vẫn miệt mài làm bài thực hành Ngữ Văn.
c. Nam vẫn cố gắng giúp bạn vợt khó.
d. Ai cũng cố gắng hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Em hãy thuyết minh về bánh đậu xanh 1 đặc sản của Hải Dơng.
- HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài của mình.

- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------
ôn tập Tuần 12
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
23
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Ôn dịch, thuốc lá:.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Nguyễn Khắc Viện Từ thuốc lá đến ma tuý Bệnh nghiện
* Giá trị về nội dung & NT:
- Giống nh ôn dịch, thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thất to lớn cho sức khoẻ và tính mạng con ngời.
Song nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó gặm nhấm sk con ngời nên không dễ kịp thời nhận
biết, nó gây tác hại nhiều mặt đến c/s gđ và xh. Bởi vậy muốn chống lại nó, cần phải có quyết tâm cao hơn và biện
pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dịch.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về câu ghép (tiếp) :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Các vế của câu ghép có qh ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ: Qh ng/nhân - đk (giả thiết), t ơng phản tăng

tiến, qh lựa chọn, bổ sung, nối tiếp, đồng thời, giải thích, mục đích...
- Mỗi qh thờng đợc đánh dấu bằng những qh từ, căph qh từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định.
-Chú ý: Tuy nhiên để nhận biết chính xác qh ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trờng hợp, ta phải dựa
vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Phơng pháp thuyết minh:
+ Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, ngời viết phải qs, tìm hiểu s/v, hiện tợng cần thuyết
minh, nhất là phải nắm bắt đợc bản chất, đặc trng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biêủ hiện không tiêu
biểu, không q/trọng.
+ Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, ngời ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phơng
pháp thuyết minh nh: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu VD, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại...
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
I. BTTN:
1. Bài 12 (Trang ....)
2. Bài B. Câu ghép (Thực hành Ngữ Văn 8 tập I Tr. 84).
II. BTTL:
1. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có 2 câu nêu nguyên nhân và 1 câu nêu điều kiện của
việc đọc sách.
2. Đọc đoạn trích sau và rả lời câu hỏi:
Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhợng. Nhng chúng ta càng nhân nhợng, thực dân Pháp
càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cớp nớc ta mpptj lần nữa!
a. Phân tích sự tinh tế của Bác trong cách dùng câu ghép ở đoạn trích trên.
b. Trong câu: Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhợng., nếu ta thêm cặp qht để nối 2 vế câu
thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
HD:
a. ở câu thứ nhất, Bác không dùng qht để nối -> thể hiện tính khái quát, khẳng định. Câu thứ 2 sử dụng qht
nhng, cặp phụ từ càng ...càng... nhằm nêu sự tơng phản giữa mong muốn của nhân dân ta với hành động xâm l-
ợc của thực dân Pháp.
Cách nêu các qh rõ ràng nh vậy làm cho cách lập luận trở nên ngắn gọn, thuyết phục.

b. Nếu ta thêm cặp qht để nối thì qh giữa 2 vế trở nên không rõ ràng, vì thế tính hiện thực và tính khẳng
định bị giảm bớt.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
24
3. Em hãy tìm trong các vb thuyết minh: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 và Ôn dịch, thuốc lá , ghi
lại các phơng pháp thuyết minh đợc sd vào bảng sau:
STT Phơng pháp thuyết minh Thông tin về ngày Trái đất năm
2000
Ôn dịch, thuốc lá
1 Nêu ĐN, giải thích
2 Liệt kê
3 Nêu ví dụ
4 Dùng con số (số liệu)
5 So sánh
6 Phân loại, phân tích
4. VB sau đây có phải là VB thuyết minh không?
ở nớc ta, tiền giấy đợc phát hành lần đầu tiên dới thời nhà Hồ 1400 1407 nhng tồn tại trong thời gian ngắn. Sau
khi Pháp xâm lợc, ngân hàng Đông Dơng1875 và tiền giấy bắt đầu đợc phát hành ở Nam Kì và Hải Phòng vào năm
1891 1892. Ngày 31/1/ 1945, nớc VNDCCH ra đời, chính phủ đã kí nghị định phát hành tiền giấy VN. Tờ giấy
bạc đầu tiên ra đời ngày 30/4/1946. từ đó đến nay, nớc ta trải qua 2 lần đổi tiền 1958 và 1985 và 1 lần thống nhất
tiền tệ hai miền theo loại tiền mới 1978.
=> VB thuyết minh về tiền giấy VN.
5. Em hãy viết thuyết minh, giới thiệu về một món ăn dân tộc.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.

- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------
ôn tập Tuần 13
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Nguyn vn St
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×