Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.66 KB, 26 trang )

Tiết 1 ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá, củng cố kiến thức đã học ở học kỳ I
- Học sinh nhận diện, sử dụng chính xác các đơn vị kiến thức đã học.
B. Tiến trình:
I - Nội dung ôn tập:
* Hoạt động 1:
Giáo viên hớng dẫn học sinh
Hệ thống các kiến thức đã học
1. Từ và cấu tạo của từ: đơn - phức (ghép - láy)
Giáo viên chốt lại bằng bảng
phụ lục
2. Nghĩa của từ: Chính - chuyển
3. Nguồn gốc từ: Mợn- Hán việt - thuần việt
4. Lối dùng từ: Dùng sai nghĩa của từ
Lẫn lộn các từ gần âm
Lặp từ

5. Từ loại và cụm từ
Danh từ và cụm Danh từ
Động từ và cụm Động từ
Tính từ và cụm Tính từ
Số từ - lợng từ - chỉ từ - phó từ
II- Luyện tập:
Giáo viên treo bảng phụ lục ghi
bài 1
Học sinh đọc BT
Học sinh trao đổi nhóm đôi 2
ngời
Bài 1: Cho đoạn văn
Một hôm, Mã Lơng vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ


ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng
chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt xoè cánh bay đi. Chuyện làm chấn
động cả thị trấn. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua. Vua
phái triều thần đến đón Mã Lơng về kinh đô. Mã Lơng không
muốn đi, nhng bọn họ tìm đủ cách dụ dỗ, doạ nạt để bắt em về
hoàng cung.
a) Tìm các cụm danh từ, cụm động từ, tìm từ Hán việt - từ ghép
Giáo viên hớng dẫn học sinh.
b) Nêu cấu tạo các cụm danh từ, động từ.
Gọi ý
a) Cụm danh từ:
- Con cò trắng không mắt
- Một giọt mực
- Cả thị trấn
- Mấy kẻ mách lẻo
b) Cụm động từ
- Vẽ một con cò trắng không mắt
- Đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh
- Rơi đúng chỗ mắt cò
- Mở mắt, xoè cánh, bay đi
- Đến tố giác với nhà vua
- Phái triều thần đến đón Mã Lơng về kinh đô
- Đến đón ML về kinh đô
- Không muốn đi
- Tìm đủ mọi cách dụ dỗ, doạ nạt.
1
Bài 2
Xác định cụm động từ, tính từ
- Vô cùng ngạc nhiên - cụm động từ
- Hết sức sửng sốt - cụm động từ

- Khôi ngô tuấn tú vô cùng - cụm tính từ
- Tng bừng nhất kinh kỳ - cụm tính từ
- Khiếp sợ vô cùng - cụm động từ
( Chú ý: căn cứ vào từ kiểm chứng: chỉ mệnh lệnh; hãy, đừng,
chớ)
Tiết 2 Hớng dẫn phơng pháp học
A. Mục tiêu:
- Hớng dẫn học sinh cách soạn bài, cách học bài môn văn
- Hớng dẫn cụ thể soạn bài "Bài học đờng đời.."
B. Tiến trình:
Giáo viên hớng dẫn học sinh
các bớc soạn bài, học bài
I- Hớng dẫn soạn bài văn bản - Học bài:
Bớc 1: Đọc kỹ văn bản (3 lần trở lên)
- Thơ học thuộc - Truyện tóm tắt
- Chia đoạn, tìm bố cục
Bớc 2: Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản
- Lần lợt trả lời các câu hỏi SGK
Bớc 3: Làm các bài tập phần luyện tập- bài tập bổ sung
Bớc 4: Học bài cũ
Giáo viên hớng dẫn học sinh
đọc văn bản "Bài học..."
II- Hớng dẫn soạn "Bài học đờng đời đầu
tiên":
Tìm bố cục văn bản
Hớng dẫn học sinh tóm tắt văn
bản
Bớc 1:Đọc kỹ
* Tìm bố cục: - Hình ảnh Dế Mèn
- Câu chuyện bài học đờng đời đầu tiên của Dế

Mèn
* Tóm tắt văn bản
- Dế Mèn thanh niên khoẻ mạnh - cờng tráng kiêu căng coi th-
ờng mọi ngời
- Hàng xóm có anh Dế Choắt xấu xí ốm đau. Mèn coi thờng.
- Một hôm, Mèn hát trêu chị Cốc chui vào hang Cốc tiểu lầm tởng
Choắt trêu mình, đánh Choắt trọng thơng.
- Trớc khi chết Choắt chỉ ra bài học đờng đời đầu tiên cho
Mèn: Làm việc gì phải biết suy nghĩ trớc sau.
- Mèn rất ân hận, xót thơng Choắt
Bớc 2: Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu
Tiết 3 Cảm thụ văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu hơn về ND NT văn bản
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện
B. Tiến trình:
2
Tác phẩm có 10 chơng
I- Nội dung kiến thức:
1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lu ký"
- Chơng đầu:Lai lịch và bài học đờng đời đầu của Mèn
- 2Chơng tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi chọi nhau - trốn thoát -
sa lới bọn Nhện - đánh Nhện cứu Nhà Trò.
- 7 Chơng cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lu trên bè lá sen - đến sứ
ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi
võ thắng Bọ Ngựa, Bọ Muỗm - tôn làm Chánh phó thủ lĩnh Tổng
Châu Chấu - Tổng Châu Chấu tìm nơi trú đông, đánh nhau với Chấu
Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế Mèn bị lão chim Trả bắt giam trong
hang tối - đợc Chấu Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến vùng
Kiến để nhờ Kiến truyền thông tin mong muốn hoà bình - do hiểu

lầm bọn Mèn bị bọn Kiến bao vây, Trũi thoát ra tìm cứu viện. Ngẫu
nhiên vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm đợc Kiến chúa, giải toả mọi
hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch muôn loài kết anh em.
Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu lu mới.
2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đờng đời"
- Mèn là chàng Dế thanh niên cờng tráng, kiêu ngạo, xốc nổi.
- Mèn coi thờng chê bai anh hàng xóm Dế Choắt ốm yếu xấu xí.
- Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang khiến chị hiểu lầm
đánh Choắt trọng thơng.
- Trớc khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung hăng bậy bạ.
- Mèn xót thơng Choắt và ân hận vô cùng về bài học đờng đời đầu
tiên.
II- Bài tập SGK:
Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm trạng Mèn
* Nội dung:
+ Cay đắng vì lỗi lầm
+ Xót thơng Dế Choắt
+ ăn năn về hành động tội lỗi
+ Lời hứa với ngời đã khuất: thay đổi cách sống
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)
* Hình thức:
+ Đoạn văn 5 - 7 câu
+ Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xng tôi
Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật
III- Bài tập bổ sung:
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn
* Ngoại hình:
- Nét đẹp, khoẻ mạnh
* Tính cách:
- Nét cha đẹp; kiêu căng tự phụ

- Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối
Tiết 4 Luyện tập phó từ
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa chính của phó từ
- Rèn kỹ năng sử dụng các phó từ
B. Tiến trình:
3
I - Nội dung:
GV cho HS hệ thống lại
kiến thức về phó từ
1. Khái niệm:
2. Phân loại:
II - Bài tập SGK:
Học sinh đọc bài tập 2 nêu
yêu cầu của bài tập.
Giáo viên giới thiệu đoạn
văn tham khảo.
Học sinh viết đoạn.
Bài 2: (trang 15)
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn cất giọng đọc một câu
thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám
trêu mình. Không thấy Mèn nhng chị Cốc trông thấy Choắt đang loay
hoay trớc cửa hang. Chị liền trút cơn giận lên đầu Choắt.
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Tìm 6 phó từ lần lợt điền vào chỗ trống trong câu "dế
Mènkiêu căng, hống hách"
để có sáu câu văn khác nhau
1, Rất- 2- vẫn- đã hay
2, Không- - cứ- sẽ
Bài 2: Chỉ ra sự khác nhau về nội dung mỗi câu trên. Từ đó rút ra kinh

nghiệm gì khi dùng phó từ.
1. Mức độ kiêu căng hống hách rất cao.
2. Vẫn - không sửa chữa
Phải dùng chính xác phù hợp với khả năng diễn đạt
Học sinh đọc bài tập 4 sách
bài tập
Học sinh thảo luận nhóm.
Bài 4. (trang 5 SGK)
- Phó từ "vẫn" chỉ sự tiếp diễn của cơn bão
- "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn hoạt động của con tàu
- "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn trạng thái điền tĩnh của thuyền trởng tính
cách không kiên định nao núng của ngời chỉ huy.
Học sinh đọc bài tập 5.
Trao đổi nhóm.
Bài 5:
a) Không thể bỏ phó từ vì quan hệ giữa 2 bộ phận đồng thời
b) Có thể bỏ phó từ "đang" vì quan hệ giữa câu hỏi và câu trả lời và
hoàn cảnh giao tiếp: Trực tiếp đối thoại.
Tiết 5 Cảm thụ văn bản: Sông nớc Cà Mau
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về ND, NT văn bản
- Học sinh làm một số bài tập cảm thụ văn bản
B. Tiến trình:
I- Bài tập SGK:
HS làm việc cá nhân
Trao đổi phát biểu ý kiến.
GV định hớng học sinh
viết đoạn hoàn chỉnh
Bài 1:(trang 23)
* Cảm nhận về vùng đất Cà Mau

- Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống.
+ Không gian mênh mông trời nớc cây lá toàn màu xanh thơ mộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây.
+ Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh Ba Khía, kênh
Bọ Mắt
+Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thớc, nớc đổ ầm ầm ngày đêm,
cá bơi hàng đàn đen trũi.
4
+ Rừng đớc cao ngất nh bức trờng thành vô tận.
+ Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè san sát, những
đống gỗ cao nh núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn
măng sông sáng rực.
+ Độc đáo; họp trên sông nh khu phố nổi, thuyền bán hàng len lỏi, tiếng
nói, màu sắc quần áo ngời bán hàng...
Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK)
* Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về
* Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì nh thế sẽ làm sai lạc
nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của con thuyền
trong mỗi khung cảnh.
- Thoát qua; nói con thuyền vợt qua một nơi khó khăn nguy hiểm.
- Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ đổ ra dòng sông lớn.
- Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nớc ở nơi
dòng sông êm ả.
Tiết 6-7 Luyện tập văn miêu tả
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả
- Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả.
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài tập.
Trao đổi thảo luận, trình

bày ý kiến
Bài 4: ( trang 29 SGK)
Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả trứng thiên nhiên.
- Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) bầu trời sáng trong và
mát mẻ nh khuôn mặt em bé sau giấc ngủ dài, chiếc bát thuỷ tinh, tấm
kính lau.
- Hàng cây bức tờng thành cao vút, cô gái nghiêng mình, hàng quân
danh dự.
- Núi đồi bát úp, cua kềnh, mâm xôi.
- Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác
Học sinh thảo luận,
Tìm ý
Giáo viên định hớng
Bài 5: (trang 29 SGK)
Tả cảnh dòng sông
- Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả
- Dòng sông nào..? ở đâu?
- Mặt sông
- Hai bên bờ sông
- Điểm nổi bật của dòng sông
Bài 1: (trang 7 sách bài tập)
a) Cảnh sắc mùa thu
c) những chiếc lá vàng rải rác bay theo gió
d) vầng trăng tròn sáng nh gơng
b) Không chọn A vì đó là bầu trời của mùa hè
B vì đó là khí hậu của mùa đông
D vì đó là đặc điểm của mùa xuân.
Bài 3:
5

Tiết 8 Luyện tập so sánh
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về phép tu từ so sánh
- Làm các bài tập phát hiện vận dụng
B. Tiến trình:
Học sinh hệ thống nhắc
lại kiến thức cho học
sinh.
Giáo viên chốt bằng
bảng phụ lục
Học sinh đọc bài tập 1
trang 25
Trao đổi thảo luận, trình
bày.
Lớp nhận xét bổ sung
Giáo viên chốt lại
I- Nội dung kiến thức cần nắm vững:
1. So sánh là gì?
2. Các kiểu so sánh:
+ Ngang bằng
+ Không ngang bằng
3. Tác dụng
+ Gợi hình ảnh
+ Thể hiện t tởng tình cảm
4. Mô hình cấu tạo phép so sánh
II- Bài tập SGK:
Bài 1: (trang 25)
a) So sánh đồng loại
- Thầy thuốc nh mẹ hiền (ngời - ngời)
- Kênh rạch sông ngòi nh mạng nhện (vật - vật)

b) So sánh khác loại
- Cá nớc bơi hàng đàn đen trũi nh ngời bơi ếch.
- Chúng chị là hòn đá tảng trên trời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay
- Sự nghiệp của chúng ta giống nh rừng cây đơng vơn lên.
Bài 2: (trang 26)
- Khoẻ nh voi, hùm, trâu, Trơng Phi
- Đen nh bồ hóng, cột nhà cháy, củ súng, tam thất
- Trắng nh bông, cớc, ngà, ngó cần, trứng gà bóc
- Cao nh sếu, sào, núi Trờng Sơn
Bài 3: Phép so sánh trong bài "Bài học đờng đời đầu tiên"
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y nh có nhát dao vừa hạ qua
- Hai cái răng đen nhánh n..nh hai lỡi kiếm máy
- Cái anh Dế Choắt..nh gã nghiện
- Đã thanh niênnh ngời cởi trần
- Mỏ Cốc nh cái dùi sắt
- Chị mới trợn tròn mắt giơng cánh lên nh sắp đánh nhau
C. Dăn dò: - Học lại ghi nhớ
Tiết 9 Cảm thụ văn bản: Vợt thác
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức trong bài, biết cảm nhận những chi tiết hay hình ảnh đẹp.
- Tích hợp với tập làm văn tả cảnh, tả ngời
B. Tiến trình:
6
Học sinh đọc câu hỏi
Phân tích sự thay đổi của
cảnh sông nớc hai bờ.
Ngời kể đã quan sát sự
vật từ vị trí nào? vị trí ấy
có thích hợp không? tại

sao?
Học sinh trao đổi nhóm
Bài 1: Cảnh sông nớc thay đổi theo điểm nhìn của tác giả qua ba
chặng đờng trên sông
- Đoạn đầu tiên: Nằm ở vùng đồng bằng sông hiền hoà thơ mộng, cảnh
hai bên bờ đẹp êm đềm với những bãi dâu trải bạt ngàn đến tận những
làng xa tít. Trên sông những con thuyền chầm chậm bình yên.
- Đoạn 2: Toàn thác dữ nhịp điệu câu văn cũng biến vẻ đẹp dữ dội qua
hình ảnh nớc từ trên cao phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng chảy
đứt đuôi rắn.
- Đoạn 3: Sau cảnh vợt thác thiên nhiên trở lại êm đềm nh đón chào
những thắng lợi trở về "qua nhiều lớp núi đồng ruộng lại mở ra"
* Ngời kể đã quan sát cảnh vật từ trên thuyền. Đây là vị trí thích hợp
ngời tả vừa quan sát cảnh vật trên sông vừa nhìn thấy cảnh tợng thay
đổi trên hai bờ sông. Qua đôi mắt của ngời kể cảnh trí hiện lên nh
những thớc phim quay chậm về một thiên nhiên hùng vĩ nhng cũng đầy
chất thơ
Bài 2: Cảm nhận sâu sắc nhất của em về vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ
đẹp con ngời lao động trên sông.
+ Vẻ đẹp thiên nhiên: hùng vĩ thơ mộng - hiểm trở
+ Vẻ đẹp con ngời lao động: gân guốc, rắn chắc mạnh mẽ, dũng cảm
dày dạn kinh nghiệm.
Bài 3: Phần luyện tập SGK trang 41
Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên đợc miêu tả ở bài
"sông nớc và trợt thác"
1. Sông nớc Cà Mau
- Sông ngòi dày đặc chi chít
- Bao trùm là màu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển
Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống

2. Vợt thác
- Sông rộng bờ bãi ngút ngàn
- Thác ghềnh dữ hiểm trở
Thơ mộng, hùng vĩ
C. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại
- Học lại lý thuyết
Tiết 10. luyện tập so sánh (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Củng cố phép so sánh
- Học sinh phân tích tác dụng của phép so sánh
B. Tiến trình:
Học sinh tìm 4 phép so
sánh.
I- Bài tập SGK:
Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh
- Dợng Hơng Th nh pho tợng đồng đúc hiệp sĩ của Tây Sơn
miêu tả cụ thể sinh động vẻ đẹp con ngời lao động rắn chắc, khoẻ
7
Lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh trình bày hình ảnh
so sánh em thích
mạnh gân guốc và đầy hào hùng, dũng mãnh trớc thiên nhiên.
Học sinh đọc bài tập trao
đổi
Tìm phép so sánh.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên chốt lại
II- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Tìm và phân tích loại phép so sánh

a) Việt Nam đất nớc ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
b) Ta đi tới trên đờng ta bớc tiếp
Rắn nh thép, vững nh đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao nh núi, dài nh sông
Chí ta lớn nh biển đông trớc mặt
c) Đất nớc
Của những ngời con gái con trai
Đẹp nh hoa hồng cứng hơn sắt thép
* Phân tích tác dụng của phép so sánh
a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
So sánh không ngang bằng
b) Rắn nh thép ngang bằng
Vững nh đồng
Đội ngũ cao nh núi, dài nh sông
ngang bằng
c) Đẹp nh hoa hồng ngang bằng
Cứng hơn sắt thép không ngang bằng
C. Dặn dò:
- Học lại lý thuyết
- Làm các bài tập còn lại
Tiết 11-12. Ôn tập văn học
( Kết hợp cảm thụ: Buổi học cuối cùng)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập các văn bản; Dế Mèn phiêu lu ký, Bức tranh của em gái tôi, Sông n-
ớc Cà Mau.
- Học sinh rèn kỹ năng cảm thụ văn học
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài tập 1

Giáo viên cho học sinh nêu
yêu cầu của bài tập.
Học sinh thảo luận nhóm 4
trong thời gian 3 phút
Học sinh trình bày ý kiến
Giáo viên cho học sinh nhận
xét sửa chữa, bổ sung.
Giáo viên chốt lại đáp án.
Bài 1: Thuật lại diễn biến tâm trạng nhân vật Dế Mèn trong việc trêu
chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt? Từ sự việc đó Dế Mèn đã rút ra
bài học đờng đời đầu tiên. Bài học đó là gì?
* Gợi ý:
- Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
+ Lúc đầu huênh hoang, ngông cuồng lên mặt với Dế Choắt, giọng kẻ
cả: "Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn nữa"
+ Sau đó hèn nhát, sợ hãi chui tọt vào hang nằm im thin thít (hể hả với
trò đùa tinh quái của mình , bắt chân chữ ngữ). Khi thấy chị Cốc mổ Dế
Choắt.
+ Cuối cùng: Hốt hoảng, lo sợ trớc cái chết của Dế Choắt. Tỏ ra ân hận
sám hối rút ra bài học đầu tiên.
8
Học sinh đọc bài 2
Nêu yêu cầu của bài tập 2
Học sinh thảo luận lập dàn ý
theo nhóm tổ 5 phút
* Bài học đầu tiên
- Hành động phải có suy nghĩ, phải tính trớc sau đến hậu quả.
- Không đợc hung hăng, huênh hoang.
- Sống phải biết đoàn kết yêu thơng giúp nhau.
Bài 2: Viết đoạn văn 5- 7 câu nêu cảm nhận của em về văn bản "Sông

nớc Cà Mau"
- Cảm nhận về nội dung;
+ Cảnh sông nớc, kênh rạch, rừng Đớc, âm thanh, màu sắc cảnh
rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã.
+ Cảnh chợ Năm Căn tấp lập trù phú độc đáo.
* Cảm nhận về nghệ thuật:
Nghệ thuật tả vừa bao quát vừa cụ thể chi tiết sinh động. Tác giả đã
huy động các giác quan và nhiều điểm nhìn để quan sát, miêu tả cùng
với những hiểu biết phong phú về thiên nhiên và cuộc sống ở vùng đất
ấy.
Thêm hiểu và yêu mến, ấn tợng về vùng đất tận cùng phía Nam của
Tổ quốc.
Bài 3: Em rút ra bài học gì qua câu chuyện "Bức tranh của em gái tôi)
* Bài học.
- Trớc sự thành công hay tài năng của ngời khác, mỗi ngời cần vợt qua
lòng mặc cảm tự ti để có đợc sự trân trọng và niềm vui thực sự chân
thành.
- Lòng nhân hâu và sự độ lợng có thể giúp con ngời nhận ra hạn chế và
vợt lên chính mình.
Bài 4: Cảnh thiên nhiên trong đoạn trích "Vợt thác' thay đổi qua từng
vùng.
- Trớc khi đến đoạn có thác; cảnh êm đềm thơ mộng, hài hoà; hai bên
bờ là những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến những làng xa tít. Trên sông là
những con thuyền chở đầy cam tơi, mít, quếxuôi chầm chậm bình
yên. Dọc sông vờn tợc um tùm, những chòm cổ thụ trầm ngâm lặng
nhìn xuống nớc.
- Khi đến đoạn thác dữ; cảnh dữ dội mạnh mẽ. Nớc từ trên cao phóng
giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. Nớc văng bọt tứ tung,
thuyền rùng rằng.
- Sau khi vợt thác; cảnh êm đềm hiền hoà. Dòng sông chảy quanh co

dọc những núi cao sừng sững. Những cây to giữa những bụi lúp xúp.
Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra nh đón chào những ngời con
chiến thắng trở về.
Cảnh hùng vĩ đầy chất thơ.
Tiết 13. luyện tập nhân hoá
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về nhân hoá; khái niệm, các kiểu nhân hoá, tác dụng của nhân hoá
trong nói viết.
- Luyện tập làm bài tập.
B. Tiến trình:
Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại kiến thức.
Giáo viên củng cố lại
I- Nội dung kiến thức:
1. Nhân hoá là cách gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tợng thiên
nhiên bằng những từ ngữ đợc dùng để gọi hoặc tả con ngời.
2. Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên nhiên trở lên gần gũi với
9
con ngời - diễn đạt sinh động cụ thể gợi cảm.
3.Các kiểu nhân hoá
+ Gọi vật bằng những từ vốn gọi ngời: Lão miệng, cô mắt
+ Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của con ngời để chỉ hoạt
động, tính chất của vật, của thiên nhiên; Sông gầy, đê choãi chân
ra
+ Trò chuyện xng hô với vật nh với ngời.
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
Học sinh trao đổi thảo luận

nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
Các bạn nhận xét, bổ sung
Giáo viên kết luận
II- Bài tập SGK:
Bài 4: (trang 59)
a) Núi ơi (trò chuyện xng hô với vật nh với ngời)
b) Cua, cá tấp nập; cò, sến, vạc, le cãi cọ om sòm; dùng những từ chỉ
hoạt động tính chất của ngời để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Họ (cò, sếu, vạc,le), anh (cò); dùng từ ngữ vốn gọi ngời để gọi vật.
c) Chòm cổ thụ - dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm lặng nhìn, thuyền
- vùng vằng: dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của ngời để chỉ
vật.
Quay đầu chạy: đây là hiện tợng chuyển nghĩa của từ không phải
biện pháp tu từ.
d) Cây - bị thơng, thân mình, vết thơng, cục máu; dùng những từ chỉ
hoạt động, tính chất bộ phận của ngời chỉ vật
* Tác dụng:
- Làm cho sự vật đợc miêu tả trở lên sống động gần gũi với con ngời.
- Để bộc lộ tâm sự con ngời (câu a)
Bài 5: Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá
- Yêu cầu: đoạn văn miêu tả, tả ngời - hoặc tả cảnh.
- Có sử dụng phép nhân hoá hợp lý
Học sinh thi tìm nhanh phép
nhân hoá
Học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên chấm bài.
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Hãy chỉ ra phép nhân hoá trong bài "Ma" củ TĐK. Nêu tác

dụng của những phép nhân hoá ấy.
+ Ông trời/mặc áo giáp đen/ ra trận
+ Muôn nghìn cây mía/ múa gơm
+ Kiến/ hành quân đầy đờng
+ Cỏ gà rung tai/ nghe
+ Bụi tre tần ngần/ gỡ tóc
+ Hàng bởi đu đa bế lũ con đầu tròn trọc lốc
+ Sấm ghé xuống sân khanh khách cời
+ Cây dừa sải tay bơi
+ Ngọn mồng tơi nhảy múa
+ Cây lá hả hê
* Tác dụng: Sự vật trở lên gần gũi sinh động.
Bài 2: Viết đoạn văn tả trận ma rào có sử dụng phép nhân hoá.
Bài 3: Tìm 5 câu ca dao có sử dụng phép nhân hoá.
C. Dăn dò:
- Hoàn thành nốt các bài tập 2 và 3
Tiết 14. Luyện tập văn miêu tả - Tả ngời
10

×