Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoạt động quản trị tài sản có tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 102 trang )



----------oo0oo----------

NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

– NĂM 2015




----------oo0oo----------

NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

PGS. TS NGUYỄN THỊ NHUNG

– NĂM 2015



i

TÓM TẮT
Trong xu hướng quốc tế hóa hiện nay, hoạt động của các NHTM Việt Nam đã
và đang có những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần tích cực đẩy mạnh nền kinh
tế cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội lớn thì xu hướng hội nhập cũng mang
lại không ít những thách thức; điều này đòi hỏi các NHTM cần phải hoàn thiện hơn
nữa công tác quản trị nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh ngân hàng được ổn định,
an toàn và đạt hiệu quả cao. Trong đó, hoạt động quản trị tài sản có đang là mối
quan tâm hàng đầu đối với hệ thống các NHTM hiện nay. Trên cơ sở lý thuyết về
quản trị tài sản có; luận văn đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng quản trị tài sản có
tại Ngân hàng TMCP Phát Triển thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu; kỹ thuật so
sánh - đối chiếu; phương pháp tổng hợp, phân tích. Qua kết quả nghiên cứu cho
thấy bên cạnh những thành tựu đạt được thì vẫn còn tồn tại một số hạn chế xuất
phát từ những nguyên nhân như môi trường kinh tế, pháp lý; áp lực cạnh tranh; yếu
tố con người, trình độ công nghệ thông tin…. Từ đó, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị tài sản có tại Ngân hàng TMCP Phát Triển
thành phố Hồ Chí Minh.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ
thể:
Tôi tên là: NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
Sinh ngày 02 tháng 01 năm 1986 tại TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên.
Quê quán: Phú Yên
Hiện đang công tác tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).

Là học viên cao học khóa XIV của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh
Mã học viên: 020114120240
Cam đoan đề tài: “HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH”
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN THỊ NHUNG
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn
bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn
được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 04 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Hoàng Yến


iii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin kính gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo nhà trường, Khoa sau
đại học cùng các thầy cô trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM, các tổ chức và cá
nhân đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu cần thiết giúp tôi hoàn thành bài luận
văn.
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè và tất cả đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong

thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô PGS. TS Nguyễn Thị
Nhung - người hướng dẫn khoa học, đã định hướng, tận tình hướng dẫn, giúp tôi có
thể hoàn thành bài luận văn này.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót cần được bổ
sung, điều chỉnh; tôi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp, xây dựng của
Quý thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Nguyễn Thị Hoàng Yến
Lớp CH 14B1 – Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC ................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... xi
1. Tính cấp thiết của Đề tài .................................................................................... xi
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan ........................................................... xii
3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... xiii
................................................................... xiii
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. xiii
................................................................................ xiii
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN CÓ VÀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN

CÓ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI.............................................................................................................................1
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 1 .......................................................................................1
1.1. Tài sản có của ngân hàng thương mại ..............................................................1
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................1
1.1.2. Các khoản mục chủ yếu của tài sản có .......................................................2
1.1.2.1. Khoản mục tài sản dự trữ .....................................................................2
1.1.2.2. Khoản mục cho vay .............................................................................3
1.1.2.3. Khoản mục đầu tư ................................................................................4
1.1.2.4. Khoản mục tài sản có khác ..................................................................5
1.2. Quản trị tài sản có trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ....5
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................5
1.2.2. Nguyên tắc quản trị tài sản có ....................................................................5


v

1.2.3. Sự cần thiết của quản trị tài sản có .............................................................6
1.2.4. Nội dung và phương pháp quản trị tài sản có.............................................7
1.2.4.1. Phân chia tài sản có để quản lý ............................................................7
1.2.4.2. Quản trị tài sản dự trữ ..........................................................................8
1.2.4.3. Quản trị khoản mục cho vay ..............................................................11
1.2.4.4. Quản trị khoản mục đầu tư.................................................................15
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị tài sản có .......................17
1.2.5.1

quan ...........................................................................17

1.2.5.2. Nhân tố chủ quan ...............................................................................18
1.3. Bài học trong công tác quản trị tài sản có tại một số ngân hàng thương mại .19

1.3.1. Khủng hoảng thanh khoản tại Ngân hàng Northern Rock .......................19
1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng HSBC ...........................................................21
1.3.3. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Citibank .......................................................22
1.3.4. Bài học quản trị tài sản có cho ngân hàng thương mại Việt Nam............22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..............25
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 2 .....................................................................................25
2.1. Giới thiệu khái quát về HDBank ....................................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................25
2.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank giai đoạn 2011 2013 ....................................................................................................................27
2.2. Thực trạng quản trị tài sản có tại HDBank .....................................................30
2.2.1. Quản trị tài sản dự trữ...............................................................................31
2.2.1.1. Quản trị dự trữ pháp định ...................................................................31
2.2.1.2. Quản trị dự trữ thanh khoản ...............................................................31
2.2.2. Quản trị khoản mục cho vay ....................................................................38
2.2.2.1. Mô hình tổ chức và phê duyệt trong hoạt động cho vay tại HDBank
.........................................................................................................................38
2.2.2.2. Thực trạng quản trị hoạt động cho vay tại HDBank ..........................39
2.2.3.

ị khoản mụ

.......................................................................46


vi

2.2.3.1. Cơ cấu tổ chức và thực hiện hoạt động đầu tư tại HDBank ..............46
2.2.3.2. Thực trạng quản trị hoạt động đầu tư tại HDBank ............................47

2.3. Đánh giá chung công tác quản trị tài sản có tại HDBank ...............................49
2.3.1. Nhữ

...........................................................................49

2.3.1.1. Đánh giá về công tác quản trị rủi ro nói chung ..................................49
2.3.1.2. Quản trị

ự trữ ........................................................................50

ị khoản mục cho vay ..............................................................51
2.3.1.3. Quản trị khoản mục đầu tư.................................................................51


2.3.2. Nhữ


...................................................52

........................................................................52

ị khoản mục cho vay ..............................................................53
2

ị khoản mụ

.................................................................54

2.3.3. Nhữ


.............................54

2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................54
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................55
........................................................................................57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦ
ẢN
TRỊ TÀI SẢN CÓ TẠ
........................................................................................................58
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 3 .....................................................................................58
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh của HDBank đến năm 2020.58


.........61

3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực và công nghệ thông tin ..............................61
3.2.1.1. Về nguồn nhân lực .............................................................................61
3.2.1.2. Về trình độ công nghệ thông tin ........................................................63
3.2.2. Giải pháp về tổ chức hoạt động quản trị tài sản có ..................................64
3.2.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nâng cao năng lực quản trị tài sản có .64
3.2.2.2. Thành lậ

.............................65

3.2.2.3. Hoàn thiện hệ thống các văn bản, chính sách ....................................65
3.2.3. Giải pháp trong hoạt động quản trị tài sản có ..........................................66
3.2.3.1. Đối với khoản mụ

......................................................66



vii

3.2.3.2. Đối với khoản mục cho vay ...............................................................66
3.2.3.3. Đối với khoả

..................................................................67

3.2.3.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin, báo cáo quản trị tài sản có ................67
3.2.3.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................68
3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ..........................................................69
3.4. Một số kiến nghị khác.....................................................................................71
3.4.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................71
3.4.2. Đối với các Bộ, Ngành .............................................................................72
3.4.3. Đối với Hiệp hội ngân hàng ....................................................................73
........................................................................................73
..............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................76
PHỤ LỤC .................................................................................................................79


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
ALCO

Ủy ban quản lý tài sản nợ và tài sản có


ALM

Phòng quản lý tài sản nợ và tài sản có

DTBB

Dự trữ bắt buộc

HDBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển TPHCM

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSBC

Hongkong and Shanghai Banking Corporation

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KKH


Không kỳ hạn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QLRR

Quản lý rủi ro

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP

Thương mại cổ phần

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh


TSBĐ

Tài sản bảo đảm


ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
STT

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1: Quy mô tổng tài sản giai đoạn 2011 - 2013

28

2

Bảng 2.2: Tình hình dự trữ bắt buộc tại HDBank giai đoạn 2011 - 2013

31

3

Bảng 2.3: Các chỉ số an toàn giai đoạn 2011 - 2013


32

4

Bảng 2.4: Dự trữ bình quân từng loại tiền năm 2013

36

5

Bảng 2.5: Tình hình dự trữ giấy tờ có giá giai đoạn 2011- 2013

37

6

Bảng 2.6: Cơ cấu cho vay theo thời gian và đối tượng khách hàng giai
đoạn 2011 – 2013

40

7

Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế giai đoan 2011 – 2013

41

8


Bảng 2.8: Xếp hạng khách hàng của HDBank

44

9

Bảng 2.9: Xếp hạng tài sản bảo đảm của HDBank

44

10

Bảng 2.10: Tình hình chất lượng tín dụng giai đoạn 2011 – 2013

46

11

Bảng 2.11: Tình hình đầu tư giai đoạn 2011 – 2013

47

12

Bảng 3.1: Các chỉ tiêu tài chính quan trọng giai đoạn 2013 - 2016

60

13


Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu của HDBank

28

14

Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn và cho vay của HDBank

29

15

Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013

30

16

Sơ đồ 2.1: Các mốc phát triển của HDBank

26


x

DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI HDBANK
PHỤ LỤC 2: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP HẠNG RỦI RO TẠI HDBANK
PHỤ LỤC 3: CÁC CHỈ SỐ QUẢN TRỊ NỘI BỘ TẠI HDBANK
PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ HÀNG

THÁNG TẠI HDBANK


xi

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng đang ngày càng
phát triển, xu hướng hội nhập mang đến cho chúng ta nhiều cơ hội lớn, nhưng đồng
thời cũng tạo ra không ít những thách thức. Trước tác động to lớn này, bắt buộc
ngành ngân hàng phải có những thay đổi và cải tiến cho phù hợp, theo kịp sự phát
triển của nền kinh tế khu vực và thế giới. Thực tế, trong những năm gần đây, thị
trường tài chính Việt Nam đang chứng kiến bước chuyển mình mạnh mẽ, nhanh
chóng của các ngân hàng thể hiện qua các hoạt động như: tăng quy mô về vốn, tăng
dư nợ tín dụng, mở rộng mạng lưới hoạt động, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng,
không ngừng nỗ lực cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh ,…Vấn đề mang tính
quyết định cho sự thành công trong các hoạt động này, giúp các ngân hàng có thể
đứng vững trước những thách thức cũng như nắm bắt những cơ hội đó là công tác
quản trị ngân hàng phải thực sự hiệu quả.
NHTM với đặc thù là các tổ chức kinh doanh “tiền”, có độ rủi ro cao và mức độ
ảnh hưởng lớn thì vấn đề quản trị lại càng có ý nghĩa hơn. Một ngân hàng yếu kém
trong quản trị sẽ không chỉ gây tổn thất cho chính ngân hàng đó, mà còn tạo nên
những rủi ro nhất định mang tính dây chuyền trong cả hệ thống ngân hàng và toàn
bộ nền kinh tế. Như vậy, tổ chức bộ máy quản trị hiệu quả là một yêu cầu cấp thiết
đối với một NHTM. Một trong những nội dung quản trị được các ngân hàng quan
tâm hàng đầu đó là làm thế nào để những tài sản mà ngân hàng đang nắm giữ không
gặp phải những rủi ro lớn đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cao nhất cho ngân hàng.
Đây chính là hoạt động quản trị tài sản có của NHTM. Không nằm ngoài xu thế
chung cũng như nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động này, Ngân hàng TMCP
Phát Triển thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) đã và đang có những giải pháp hoàn

thiện hơn nữa hoạt động quản trị tài sản có nhằm tăng tính cạnh tranh trên thị
trường, đặc biệt trong bối cảnh xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng nước
ngoài, các tập đoàn tài chính đa quốc gia có thế mạnh về vốn, công nghệ như hiện
nay. Với mong muốn tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện và tăng cường năng lực


xii

quản trị tài sản có nhằ
tranh, tôi đã chọn đề tài“ Hoạt động quản trị tài sản có tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan
“An introduction to Banking - Liquidity Rist and Asset - Liability
Management”, Moorad Choudhry, 2011, nghiên cứu về rủi ro thanh khoản và quản
lý tài sản nợ tài sản có. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung vào công tác quản
lý tài sản nợ tài sản có liên quan đến rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất… không đi
sâu nghiên cứu về danh mục tài sản có cũng như công tác quản trị tài sản có trong
hoạt động kinh doanh của NHTM.
“Credit Portfolio Management”, Charles W. Smithson, 2002, nghiên cứu các
vấn đề liên quan đến quản trị danh mục tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên, nghiên
cứu chỉ tập trung cho các khoản mục đầu tư chứng khoán, liên quan đến các khoản
mục tài sản có khác chỉ có một phần nhỏ.
“Quản trị danh mục cho vay tại các Ngân hàng TMCP Việt Nam”, Bùi Diệu
Anh, 2012, nghiên cứu về công tác quản trị danh mục cho vay tại các NHTM ở Việt
Nam. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về danh mục cho vay, đây là một
trong những thành phần của tài sản có, đề tài hầu như không đề cập đến công tác
quản trị các khoản mục khác trong tổng danh mục tài sản có.
“Giải pháp và kiến nghị về quản lý tài sản nợ tài sản có tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn chi nhánh 20/10”, Bùi Thị Bích Tuyền, 2010, đã nghiên cứu về hoạt động
quản lý tài sản nợ, tài sản có tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh 20/10. Tuy

nhiên, đề tài nghiên cứu, phân tích công tác quản trị tài sản có trong mối liên quan
với tài sản nợ, không đi sâu phân tích riêng hoạt động quản trị tài sản có.
Các công trình trên đã nghiên cứu một số khía cạnh liên quan đến hoạt động
quản trị tài sản có, chưa đi sâu nghiên cứu riêng biệt về các khoản mục tài sản có
cũng như công tác quản trị tài sản có, trong luận văn này tác giả đi sâu tìm hiểu về
hoạt động quản trị tài sản có tại HDBank.


xiii

3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu

ạng hoạt động quản trị

ững mặ

ững tồn tại, hạn chế; phân
ạt động quản trị

ần hoàn thiện công tác quản trị

ời gian

tới.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề quản trị
HDBank.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản trị tài sản có của HDBank
trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Một số phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn bao gồm:
phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu; kỹ thuật so sánh - đối chiếu; phương pháp
tổng hợ

Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh sách các bảng
biểu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tài sản có và quản trị tài sản có trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị tài sản có tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị tài sản có tại
Ngân hàng TMCP Phát Triển thành phố Hồ Chí Minh.


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN CÓ VÀ QUẢN TRỊ TÀI
SẢN CÓ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 1
Nội dung chương 1 sẽ trình bày các vấn đề lý luận cơ bản về tài sản có và quản
trị tài sản có của NHTM. Cụ thể:
Khái quát chung về tài sản có bao gồm: khái niệm, kết cấu chủ yếu của tài sản
có.
Trình bày công tác quản trị tài sản có trong hệ thống NHTM thông qua việc
giới thiệu khái niệm, nguyên tắc, sự cần thiết cũng như nội dung, các phương pháp
cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị tài sản có. Đồng thời,
chương 1 cũng nêu ra các bài học kinh nghiệm trong quản trị tài sản có của một số
NHTM.
Những vấn đề trình bày ở chương 1 tạo thành một khung cơ sở lý luận để thực

hiện việc nghiên cứu các chương sau của luận văn.
1.1. Tài sản có của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán…Theo đó, thông qua khách hàng của mình, NHTM đã
thực hiện việc cung ứng tiền cho nền kinh tế. Để góp phần đảm bảo nền kinh tế vận
động một cách nhịp nhàng và hiệu quả, NHTM đặc biệt chú trọng đến nghiệp vụ tài
sản có sao cho hiệu quả nhất.
Tài sản có là toàn bộ tài sản của ngân hàng bao gồm : tiền, vàng, ngoại tệ, các
tài sản hữu hình, vô hình, các loại công cụ dụng cụ dùng trong quản lý kinh doanh
ngân hàng; số dư các khoản cho vay và đầu tư tồn tại dưới dạng tài sản tài chính và
những tài sản hiện hữu khác. (Nguyễn Đăng Dờn, 2011)


2

Đứng ở góc độ kinh tế: Tài sản có là giá trị biểu hiện bằng tiền của các loại tài
sản mà ngân hàng đang có quyền sở hữu một cách hợp pháp. Chúng được sử dụng
cho những mục đích khác nhau nhằm mang lại thu nhập cho ngân hàng.
Đứng ở góc độ kế toán: Tài sản có là những tài sản bằng hiện vật hoặc hiện
kim, tồn tại dưới dạng hữu hình hoặc vô hình, được thể hiện ở bên có của bảng cân
đối kế toán, bất kể nó tạo ra từ nguồn nào.
Tài sản có là một bộ phận rất quan trọng, mang tính xuyên suốt trong quá
trình hoạt động ngân hàng, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và độ an toàn
trong toàn hệ thống ngân hàng.
1.1.2. Các khoản mục chủ yếu của tài sản có
D

bao gồm các khoản mục chủ yếu


như: khoản mục dự trữ

ản mục tài sản có khác.

1.1.2.1. Khoản mục tài sản dự trữ
Theo luật định, các NHTM phải duy trì một phần tài sản của họ dưới hình thức
dự trữ. Mục đích chính của việc duy trì loại tài sản này là nhằm đáp ứng nhu cầu rút
tiền của khách hàng, từ đó tạo nên lòng tin của khách hàng cho ngân hàng nói riêng
và hệ thống NHTM nói chung. Đây là những khoản tài sản có tính lỏng cao nhất và
được coi là hàng rào bảo vệ mà các ngân hàng phải duy trì để đảm bảo khả năng
thanh khoản. Tuy nhiên, thông thường, để tối ưu hóa lợi nhuận, các NHTM cần duy
trì khoản mục này ở mức thấp nhất có thể vì chúng không có khả năng sinh lời hoặc
sinh lời không đáng kể. Khoản mục dự trữ bao gồm các loại chủ yếu sau:
: Đây là loại tài sản quan trọng của khoản mục dự trữ. Chúng
được duy trì một lượng

ng kho,
sinh lời

dự trữ tiền mặt tại quỹ đến mức t

của ngân hàng
nhà quản trị
từng

rung ƣơng:
ngân hàng trung ương

tha


ản
ền gử

ữa các

thanh toán của ngân hàng trung ương…

thông qua vai trò trung gian


3

: Khác với tiền mặt tại quỹ là nhằm đáp
ứng nhu cầu chi trả tức thời xảy ra tại ngân hàng, tiền gửi tại các TCTD khác nhằm
đáp ứng nhu cầu chi trả không tại ngân hàng như: thanh toán, giao dịch ngoại tệ;
hoặc hỗ trợ lẫn nhau trong trường hợp thiếu vốn, mất khả năng thanh khoản thông
qua các giao dịch thực hiện trên thị trường liên ngân hàng.
1.1.2.2. Khoản mục cho vay
Cho vay là khoản mục tài sản có đem lại thu nhập c
c

Khoản mục này tuy đem lại lợi

nhuận nhiều nhất cho ngân hàng nhưng
V

cho ngân hàng

chứa nhiề


ệc xây dựng chính sách cho vay hợp lý, hiệu quả,

cũng như xử lý kịp thờ

a được

ầu bức thiết ảnh hưởng trực tiếp

đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khoản

được phân thành

nhiều loại dựa trên những tiêu thức nhất định, thực hiện việc phân loại một cách
khoa học sẽ là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu
quả của việc quản trị rủi ro tín dụng. Tùy vào góc độ tiếp cận mà cho vay được chia
thành những loại khác nhau:
Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng
Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh: Đây là loại tín dụng được cung cấp cho
các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn
trong quá trình sản xuất, kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, mở rộng quy mô
kinh doanh, đầu tư thêm cơ sở vật chất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan
hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
Cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng l
ộ gia đình như:

ắm vật dụng gia

đình, trang trí nội thất, du học…
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng thì khoản mục cho vay được chia
thành cho vay có TSBĐ và cho vay tín chấp.


4

Cho vay có TSBĐ: Đây là loại tín dụng đòi hỏi khách hàng vay vốn phải có tài
sản để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ của mình, có thể là tài sản hiện hữu, tài sản hình
thành từ vốn vay…
Cho vay tín chấp: Cho vay tín chấp là loại tín dụng được cấp chủ yếu dựa trên
uy tín và năng lực của khách hàng, không yêu cầu khách hàng phải có TSBĐ.
Ngoài ra, việc phân loại cho vay còn căn cứ vào phương thức hoàn trả tiền vay
(bao gồm: cho vay trả gốc cuối kỳ, cho vay trả góp và cho vay hạn mức), …
1.1.2.3. Khoản mục đầu tƣ
Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nó mang
lại khoản thu nhập lớn và đáng kể cho NHTM. Khoản mục đầu tư của ngân hàng
bao gồm:
Đầu tƣ trực tiếp: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó chủ đầu tư
tham gia quản lý kinh doanh trực tiếp tại cơ sở đầu tư. Kết quả đầu tư nếu có lãi thì
được hưởng theo tỷ lệ vốn tham gia, nếu bị thua lỗ sẽ cùng nhau gánh chịu. Đầu tư
trực tiếp bao gồm: góp vốn liên doanh; góp vốn mua cổ phần; cấp vốn thành lập các
công ty trực thuộc (công ty con).
Đầu tƣ gián tiếp (đầu tƣ tài chính): Đầu tư tài chính là hình thức đầu tư linh
hoạt và phổ biến trong hoạt động đầu tư. Theo hình thức này, các ngân hàng thực
hiện việc đầu tư bằng cách mua các chứng khoán dài hạn và ngắn hạn.
Mục đích chủ yếu của hình thức đầu tư gián tiếp bao gồm:
- Hưởng thu nhập và ổn định thu nhập.
- Tạo ra tài sản có sinh lời và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Kịp thời điều chỉnh thanh khoản và chuyển đổi tài sản có một cách linh hoạt.
Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn

định khác để đầu tư các chứng khoán nhằm mục đích thanh khoản, tìm kiếm lợi
nhuận và phân tán rủi ro nhờ việc đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh. Tùy theo
mục đích hoạt động mà các ngân hàng đầu tư vào các loại chứng khoán khác nhau.
Các chứng khoán đó có thể là:
-


5

1.1.2.4. Khoản mục tài sản có khác
Khoản mục này bao gồm tài sản cố định (toà nhà ngân hàng, phương tiện vận
chuyển, trang thiết bị có giá trị cao hiện đại), công cụ, dụng cụ, …Đây là khoản mục tài
sản có không sinh lời nhưng nó là nền tảng cho việc thực hiện và nâng cao hiệu quả
kinh doanh ngân hàng. Do đó, cần thiết phải duy trì chúng ở mức thấp nhất có thể để
đảm bảo hoạt động bình thường của ngân hàng.
1.2. Quản trị tài sản có trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), quản trị tài sản có là việc xác lập một cơ chế
để phân bổ việc sử dụng nguồn vốn vào các khoản mục khác nhau của tài sản có sao
cho hợp lý và tối ưu nhất, để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.
Nói một cách khác: Quản trị tài sản có là việc quản lý các danh mục sử dụng
vốn của ngân hàng nhằm tạo một cơ cấu tài sản hợp lý nhất gồm tài sản dự trữ, cho
vay, đầu tư và các tài sản khác đảm bảo cho ngân hàng hoạt động kinh doanh ổn
định, vững chắc vừa an toàn vừa hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Nguyên tắc quản trị tài sản có
Một là, chấp hành đúng quy định về giới hạn sử dụng vốn.
Chẳng hạn, tại Việt Nam có một số quy định về giới hạn cho vay như sau:
- Tổng dự nợ cho vay một khách hàng ≤ 15% vốn tự có của ngân hàng.
- Tổng dư nợ và tổng mức bảo lãnh cho một khách hàng ≤ 25% vốn tự có của ngân
hàng.

- Tổng dư nợ cho vay của một nhóm khách hàng ≤ 50% vốn tự có của ngân hàng.
- Tổng dư nợ cho vay và tổng mức bảo lãnh cho một nhóm khách hàng ≤ 60% vốn
tự có của ngân hàng…
Hai là, đa dạng hóa danh mục tài sản có nhằm phân tán rủi ro: Theo nguyên tắc
này, tài sản có phải được phân bổ thành nhiều khoản mục, không nên tập trung quá
lớn vào một khoản mục nhất định. Sự phân bổ này dựa trên cơ sở những mục tiêu
đã xác định trong từng thời kỳ kinh doanh. Đa dạng hóa danh mục tài sản có là làm


6

phong phú các khoản mục trong tài sản có nhằm phân tán rủi ro trong khi tạo ra sản
phẩm sinh lời.
Ba là, đảm bảo sự hài hòa giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản: Vấn
đề này được coi là trung tâm của việc quản trị tài sản của ngân hàng. Trước hết là
vấn đề thanh khoản, có thể hiểu thanh khoản là một đặc tính của tài sản khiến nó có
thể dễ dàng được chuyển hóa thành tiền mặt với rủi ro thấp nhất. Như vậy, trong
danh mục tài sản có, khoản mục dự trữ được xem là có tính thanh khoản cao nhất
nhưng việc duy trì chúng lại không đem lại thu nhập cho ngân hàng. Ngược lại, xét
về khả năng sinh lời, khoản mục cho vay và đầu tư dù mang tính thanh khoản thấp
nhưng chúng đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng do bản thân các khoản mục
này mang lại rủi ro cao cho ngân hàng nên lãi suất đem lại sẽ cao hơn các tài sản
khác. Hay nói một cách khác, tính thanh khoản của một tài sản càng cao thì khả
năng sinh lời của tài sản đó càng thấp và ngược lại. Như vậy, tr
,

bất kỳ
Bốn là, đảm bảo sự chuyển hóa linh hoạt giữa các khoản mục tài sản có: Tài
sản trong ngân hàng tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, trong đó làm sao để tạo
ra sự chuyển hóa linh hoạt cho nhau giữa các khoản mục tài sản đó phù hợp với

những biến động của môi trường kinh doanh. Chuyển hóa linh hoạt giữa cho vay và
đầu tư, chuyển hóa linh hoạt giữa các khoản mục đầu tư.
1.2.3. Sự cần thiết của quản trị tài sản có
Quản trị tài sản có là việc đưa ra các quyết định, tạo lập, tổ chức thực hiện và
kiểm tra thực hiện các quyết định liên quan đến việc xác định quy mô, cơ cấu của
tài sản có nhằm đạt được các kế hoạch, mục tiêu cơ bản của ngân hàng sao cho phù
hợp với điều kiện, môi trường kinh doanh. Đó chính là sự chia vốn giữa khoản mục
dự trữ, đầu tư, cho vay và tài sản có khác gắn liền với quá trình chuyển hoá tiền gửi
thành tài sản dự trữ và tài sản sinh lời.


7

Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, vì mục tiêu lợi nhuận càng nhiều càng
tốt thì vấn đề quản trị tài sản có giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Quản trị tài sản có
không chỉ đơn thuần là quản lý tài sản, mà là việc phân bổ nguồn lực để tạo ra
những tài sản có khả năng sinh lời cao, đồng thời tạo sự an toàn cao trong phân bổ
và sử dụng tài sản. Quản trị tài sản có đóng vai trò trung tâm, chi phối các lĩnh vực
quản trị khác trong NHTM. Chính vì vậy, các nguồn lực về con người, về cơ sở hạ
tầng công nghệ, và tất cả các nguồn vốn đều hướng đến quản trị tài sản có sao cho
đạt hiệu quả tối ưu.
Quản trị tài sản có hiệu quả sẽ giúp các ngân hàng kiểm soát, giảm thiểu rủi ro
trong quá trình kinh doanh; qua đó tối đa hòa lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo khả
năng thanh khoản cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Như vậy, công tác quản trị tài sản có là hết sức cần thiết trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
1.2.4. Nội dung và phƣơng pháp quản trị tài sản có
1.2.4.1. Phân chia tài sản có để quản lý
Tùy theo đặc điểm, mục tiêu của mình mà ngân hàng có thể phân chia tài sản có
theo nhiều các tiêu chí khác nhau để quản lý.

Phân chia tài sản theo thứ tự thanh khoản giảm dần để quản lý
- Dự trữ sơ cấp: Dự trữ sơ cấp liên quan đến bất cứ tài sản nào được sử dụ
ịp thời và ngay lập tứ
khách hàng rút tiền gửi, đáp ứng nhu cầu cho vay mới…). Dự trữ
sơ cấp là dự trữ những tài sản có tính lỏng cao nhất. Đây được coi là hàng rào bảo
vệ đầu tiên mà các ngân hàng phải duy trì để đảm bảo khả năng thanh khoản.
- Dự trữ thứ cấp: Dự trữ thứ cấ



. Muốn đáp ứng nhu cầu thanh khoản phải có sự chuyển hóa một bước, tức là
phải có sự chuyển hóa thành tiền. Chức năng chính của dự trữ thứ cấp là cung cấp
và bổ sung cho dự trữ sơ cấp. Đây được coi là hàng rào bảo vệ thứ hai để đáp ứng
nhu cầu về thanh khoản.
- Khoản mục cho vay


8

- Khoản mục đầu tư: Nếu đầu tư vì mục đích thanh khoản thì đó là dự trữ thứ cấp,
còn nếu mục đích đầu tư vì lợi tức thì chính là các trái phiếu công ty, xí nghiệp có
thời hạn dài, lợi tức cao.
- Tài sản có khác
Phân chia tài sản theo đặc điểm và tính chất của nguồn hình thành để
quản lý
Căn cứ vào nguồn hình thành tài sản có với những tính chất và đặc điểm tương
ứng để hình thành khoản mục của tài sản có thích hợp.
- Đối với tiền gửi không kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi có tính chất không ổn định,
khách hàng có thể rút bất kỳ lúc nào nên gần như toàn bộ nguồn này được phân bổ,
sử dụng cho dự trữ sơ cấp, phần còn lại dùng để cho vay ngắn hạn.

- Đối với nguồn vốn huy động có kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi có tính ổn định và an
toàn cao nên được sử dụng để cho vay hoặc đầu tư trung và dài hạn.
- Vốn điều lệ và các quỹ: được dùng để mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị, công
cụ lao động phục vụ hoạt động kinh doanh, hùn vốn liên doanh...
1.2.4.2. Quản trị tài sản dự trữ
Quản trị tài sản dự trữ là việc chủ động kiểm soát lượng tiền mặt dự trữ và các
tài sản tương đương tiền khác nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả ngắn hạn cũng như dài
hạn với chi phí thấp nhất.
Nội dung quản trị tài sản dự trữ
Quản trị dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc)
NHTM là một tổ chức kinh doanh luôn đặt dưới sự kiểm soát chặt chẽ của cơ
quan quản lý Nhà nước. Một trong những nội dung chịu sự quản lý của Nhà nước là
dự trữ bắt buộc. Dự trữ bắt buộc (DTBB) hay còn gọi là dự trữ pháp định do ngân
hàng trung ương quy định và nó được áp dụng cho tất cả các TCTD. Đây là số dư
mà các ngân hàng phải duy trì trên tài khoản của mình tại ngân hàng trung ương.
Khoản mục này không mang lại lợi tức hoặc mang lại không đáng kể trong khi đó
các ngân hàng vẫn phải trả lãi cho khách hàng gửi tiền, do đó, các nhà quản trị cần
dự trữ khoản mục tài sản này ở mức tối thiểu bằng với mức quy định.


9

(thường bằng với lãi suất tiền gửi KKH) trên số tiền dự trữ vượt mức.

DTBB. Chính vì vậy, nhiệm vụ của nhà
quản trị là phải kiểm tra, đánh giá thường xuyên về tình hình đáp ứng yêu cầu
DTBB của ngân hàng trên thực tế, từ đó có những điều chỉnh kịp thời, đảm bảo số
dư tài khoản DTBB luôn ở mức hợp lý, đúng quy định.
Quản trị dự trữ thanh khoản
Kinh doanh tiền tệ là hoạt động then chốt của NHTM. Nguồn vốn cho hoạt

động này chủ yếu được sử dụng từ nguồn vốn huy động, mà nguồn vốn huy động
thuộc sở hữu của khách hàng, ngân hàng chỉ được quản lý và sử dụng với trách
nhiệm hoàn trả. Để có thể đảm bảo việc hoàn trả một cách chắc chắn cho khách
hàng khi có nhu cầu thì các NHTM cần dự trữ thanh khoản để đáp ứng những
khoản chi thường xuyên như lãi tiền gửi, các yêu cầu rút tiền của khách hàng,… và
cả những cú sốc thanh khoản không mong muốn như một cuộc rút tiền gửi hàng
loạt hay yêu cầu vay vốn lớn.
Theo yêu cầu của hiệp ước Basel, các ngân hàng cần có nguồn dự trữ nhất định
thể hiện qua “hệ số an toàn vốn tối thiểu – CAR”. Đây là thước đo độ an toàn vốn
của ngân hàng, nó được tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I (Vốn cơ bản)
và vốn cấp II (Vốn bổ sung) so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng.
Bằng tỷ lệ này người ta có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh toán
các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi
ro vận hành. Chính vì vậy, các nhà quản lý ngành ngân hàng các nước luôn xác định
rõ và giám sát các ngân hàng phải duy trì một tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu nhằm tạo ra
một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ
khách hàng gửi tiền của mình. Theo đó, ngân hàng có mức vốn tốt là ngân hàng có
CAR > 10%, có mức vốn thích hợp khi CAR > 8%, thiếu vốn khi CAR < 8%, thiếu
vốn rõ rệt khi CAR < 6% và thiếu vốn trầm trọng khi CAR < 2%.
Chính vì vậy, quản trị tài sản dự trữ ngoài việc đáp ứng nhu cầu DTBB thì các
ngân hàng còn phải đảm bảo mục tiêu đáp ứng nhu cầu thanh khoản.


10

Dự trữ thanh khoản trong NHTM vừa mang tính pháp lý vừa là yêu cầu có tính
đặc thù trong kinh doanh ngân hàng. Vì thế các NHTM cần phải quản trị dự trữ
thanh khoản để đảm bảo khả năng thanh khoản cho ngân hàng, tránh các rủi ro
thanh khoản có thể xảy ra.
Phƣơng p




Các NHTM sử dụng một số các phương pháp quản trị tài sản dự trữ chủ yếu
sau:
Phương pháp phân tích thanh khoản tĩnh
Phương pháp phân tích thanh khoản tĩnh là phương pháp quản trị dự trữ thông
qua các chỉ số thanh khoản. Các nhà quản trị ngân hàng tính toán nhu cầu thanh
khoản này dựa trên cơ sở kinh nghiệm và các chỉ số trung bình trong ngành. Các
ngân hàng sẽ xây dựng các giới hạn thực hiện phù hợp với quy mô, tính chất hoạt
động của ngân hàng mình. Thông thường các chỉ số thanh khoản được sử dụng theo
phương pháp phân tích thanh khoản tĩnh bao gồm:
- Chỉ số trạng thái tiền mặt
- Chỉ số chứng khoán thanh khoản
- Chỉ số dư nợ/tiền gửi
- Chỉ số năng lực cho vay…
Phương pháp phân tích thanh khoản động
Phương pháp phân tích thanh khoản động là phương pháp đánh giá trạng thái
thanh khoản của ngân hàng bằng cách dự đoán cung – cầu thanh khoản, dự đoán
chênh lệch cung cầu thanh khoản, từ đó đưa ra quyết định quản trị dự trữ thanh
khoản bằng những hạn mức, giới hạn thực hiện. Theo phương pháp này, ngân hàng
cần thực hiện các công việc sau:
- Lập báo cáo cung – cầu thanh khoản
- Phân tích mô phỏng thanh khoản
- Phân tích khả năng thanh khoản
ếp cận nguồn và sử dụng vốn
Phương pháp này xuất phát từ tình hình thực tế là khả năng thanh khoản của
ngân hàng tăng lên khi lượng tiền gửi gia tăng và nhu cầu cho vay giảm hoặc ngược



×