Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Luận văn thạc sĩ Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRẦN THỊ XUÂN MAI


NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
TP.HCM

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG ĐỨC






Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2013

LỜI CAM ĐOAN
Nội dung và số liệu phân tích trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu ñộc lập của
học viên và chưa ñược công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1. Rủi ro thanh khoản trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM 4
1.1.1. Tổng quan về thanh khoản 4
1.1.1.1. Khái niệm 4
1.1.1.2. Cung thanh khoản 4
1.1.1.3. Cầu thanh khoản 4
1.1.1.4. Trạng thái thanh khoản 5
1.1.2. Tổng quan về rủi ro thanh khoản 6
1.1.2.1. Khái niệm 6
1.1.2.2. Các chỉ số ñánh giá rủi ro thanh khoản 6
1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro thanh khoản 9
1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro thanh khoản 10
1.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản trong hoạt ñộng kinh
doanh của NHTM 11
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản 11
1.2.2. Phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản 11
1.2.3. Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản 15
1.2.3.1. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (quản trị
thanh khoản dựa vào tài sản Có) 15

1.2.3.2. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản dựa vào tài sản Nợ 16

1.2.3.3. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ cân ñối giữa tài sản
Có và tài sản Nợ (quản trị thanh khoản cân bằng) 16
1.2.4. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản của các NHTM 18
1.2.4.1. Khái niệm về nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản 18
1.2.4.2. Các tiêu chí xác ñịnh nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh
khoản……. 18
1.2.4.3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản 18
1.3. Thông lệ quốc tế về quản trị rủi ro thanh khoản 19
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản tại một số nước trên Thế
giới………………………………………………………………………. …… 21
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản tại Anh – Trường hợp Northern
Rock……. 21
1.4.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM Mỹ 22
1.4.3. Kinh nghiệm từ các NHTM Australia 23
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam 23
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM 25
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Phát Triển
TPHCM… 25
2.1.2. Bộ máy tổ chức và mạng lưới hoạt ñộng 25
2.1.3. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát Triển
TPHCM giai ñoạn 2008 – 2012 28
2.1.3.1. Về hoạt ñộng huy ñộng vốn 28
2.1.3.2. Về hoạt ñộng tín dụng 29
2.1.3.3. Về kết quả hoạt ñộng kinh doanh 29
2.2. Bối cảnh kinh tế tác ñộng ñến việc quản trị rủi ro thanh khoản tại

Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM giai ñoạn 2008 – 2012 30

2.3. Thực trạng thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát Triển
TPHCM……………………………………………………………………….31
2.4. Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển TPHCM 41
2.4.1. Cơ sở pháp lý về quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển TPHCM. 41
2.4.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro thanh khoản. 41
2.4.3. Mô hình tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản. 42
2.4.4. Các công cụ quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển TPHCM. 44
2.4.5. Quy trình quản trị thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát Triển
TPHCM. 47
2.4.6. Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát Triển
TPHCM trong các năm vừa qua. 50
2.5. Đánh giá thực trạng năng lực quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân
hàng TMCP Phát Triển TPHCM 51
2.5.1. Những công tác ñã ñạt ñược trong việc nâng cao năng lực quản trị rủi
ro thanh khoản… 51
2.5.2. Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro thanh khoản 54
2.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế 54
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan 55
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan 56
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
TPHCM………………………………………………………………… 61
3.1. Định hướng về quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển TPHCM giai ñoạn 2013 – 2015 58

3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân
hàng TMCP Phát Triển TPHCM 58

3.2.1. Nhóm giải pháp về chiến lược 58
3.2.2. Giải pháp về tổ chức, ñiều hành 59
3.2.3. Giải pháp về ñảm bảo nguồn vốn tự có 60
3.2.4. Giải pháp về nhân lực 61
3.2.5. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác 61
3.3. Một số kiến nghị 65
3.3.1. Đối với Chính phủ 65
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước 66
3.3.3. Đối với Hiệp hội ngân hàng 69
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ALCO: Ủy ban quản lý Tài sản nợ - Tài sản có
ALM: Quản lý tài sản nợ - Tài sản có
BCQT: Báo cáo quản trị
CAR: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio)
CNTT: Công nghệ thông tin
CSH: Chủ sở hữu
GTCG: Giấy tờ có giá
HDB: Ngân hàng TMCP phát triển thành phố Hồ Chí Minh
HĐQT: Hội ñồng quản trị
LCR: Tỷ lệ ñảm bảo thanh khoản (Liquidity Coverage Ratio)
LDR: Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi (Loan to Deposit Ratio)
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại

NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NPL: Trạng thái thanh khoản ròng (Net Liquidity Position)
NSFR: Tỷ lệ nguồn vốn ổn ñịnh (Net Stable Funding Ratio)
NV&KDTT: Nguồn vốn và Kinh doanh tiền tệ
QTRR: Quản trị rủi ro
RRTK: Rủi ro thanh khoản
TCTD: Tổ chức tín dụng
TDH: Trung dài hạn





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.4: Rủi ro thanh khoản của ngân hàng tại thời ñiểm cuối năm 2012 40
Bảng 2.5 Các chỉ số rủi ro thanh khoản 44
Lưu ñồ 2.1: Quy trình quản trị thanh khoản hàng ngày 47
Lưu ñồ 2.2: Quy trình quản lý thanh khoản hàng tháng 48





















Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu chính về hoạt ñộng kinh doanh của HDBank 28
Bảng 2.2: Chí số tài sản lỏng của HDB qua các năm 31
Bảng 2.3: Báo cáo tình trạng thanh khoản ròng theo hợp ñồng ở thời ñiểm
cuối các năm
34

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng 27
Hình 2.2: Tổng vốn huy ñộng của HDB qua các năm………………………… 28
Hình 2.3: Tổng dư nợ của HDB qua các năm…………………………………

29
Hình 2.4: Kết quả kinh doanh của HDB qua các năm………………………… 30
Hình 2.5: Chỉ số LDR của HDB qua các năm………………………………… 32
Hình 2.6: So sánh LDR của HDB so với các NHTMCP khác…………………

33
Hình 2.7: Tỷ lệ khả năng thanh toán ngay của HDB ñiểm qua các năm……… 36
Hình 2.8: Chỉ tiêu sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cho vay TDH tại HDB qua các
năm ……………………………………………………………………………

37

Hình 2.9: Hệ số CAR của HDB qua các năm………………………………… 38
Hình 2.10: Tỷ lệ LCR của HDB qua các tháng …………………………………

39
Hình 2.11: Tỷ lệ NSFR của HDB qua các tháng……………………………… 39
Hình 2.12: Mô hình tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản tại HDB……………

42

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài:

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ñã và ñang từng bước thực hiện tiến
trình hội nhập nền kinh tế quốc tế như hiện nay ñã ñặt ra rất nhiều thách thức cho
các Ngân hàng thương mại. Để tồn tại và phát triển bắt buộc các Ngân hàng thương
mại phải cạnh tranh rất gay gắt, nhất là trong tình hình xuất hiện ngày càng nhiều
các Ngân hàng nước ngoài, các tập ñoàn tài chính ña quốc gia có thế mạnh về vốn,
kỹ thuật và công nghệ. Do vậy các ngân hàng thương mại phải không ngừng củng
cố nội lực, tăng quy mô về vốn, mở rộng mạng lưới hoạt ñộng, hiện ñại hóa công
nghệ thông tin, ñưa ra thị trường nhiều sản phẩm ña dạng, linh hoạt…ñể ñảm bảo sự
sống còn của mình. Chính vì những sự cạnh tranh ñó dễ dàng dẫn ñến các rủi ro
trong hoạt ñộng của các ngân hàng như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh
khoản…trong ñó rủi ro thanh khoản ñược xem là loại rủi ro nguy hiểm nhất.

Thanh khoản và quản trị thanh khoản là yếu tố quyết ñịnh sự an toàn trong
hoạt ñộng của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Năm 2012 vừa qua là một năm
ñầy biến ñộng của thị trường tài chính trên thế giới nói chung cũng như nền tài
chính Việt Nam nói riêng. Đã có rất nhiều ngân hàng ñã và ñang phải ñối mặt với

tình trạng căng thẳng thanh khoản, nếu các ngân hàng không tìm kiếm ñược nguồn
tài trợ bổ sung khác nhau thì sẽ bị mất khả năng thanh khoản gây ảnh hưởng ñến
hoạt ñộng của ngân hàng cũng như hệ thống tài chính – ngân hàng Việt Nam.
Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, cơ hội và rủi ro trong quản trị
thanh khoản của các ngân hàng thương mại cũng gia tăng chứng tỏ tầm quan trọng
của thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản trong hoạt ñộng kinh doanh của
ngân hàng, nó có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Xác ñịnh rõ những
thuận lợi cũng như khó khăn trước mắt, Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM ñã
và ñang có những giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro thanh khoản ñối
với Ngân hàng. Với mong muốn tiếp tục nghiên cứu ñể hoàn thiện và tăng cường
năng lực quản trị rủi ro thanh khoản nhằm giúp cho Ngân hàng có thể tránh xa nguy
cơ mất tính thanh khoản và ñứng vững, cạnh tranh trên thị trường tài chính, tôi ñã
2

chọn ñề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
TMCP Phát Triển TPHCM” ñể làm ñề tài luận văn cao học kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Dựa vào cơ sở lý luận cũng như thực trạng nâng cao năng lực quản trị rủi ro
thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM, ñề tài sẽ cung cấp các kiến
thức liên quan ñến thanh khoản, quản trị rủi ro thanh khoản, ñồng thời tập trung
nghiên cứu, phân tích thực trạng việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản,
từ ñó xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân
hàng TMCP Phát Triển TPHCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn ñề quản trị rủi ro thanh khoản
trong hoạt ñộng của Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu hoạt ñộng nâng cao năng lực quản trị rủi ro
thanh khoản của Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM trong giai ñoạn từ năm

2008 – 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của luận văn là dựa trên phương pháp mô
tả - giải thích, thống kê, so sánh – ñối chiếu, phương pháp tổng hợp, phân tích ñể
nghiên cứu.
5. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài:

Quản trị rủi ro thanh khoản là một phạm trù rộng lớn, do ñó có nhiều cách
tiếp cận và phân tích khác nhau. Ở ñây tác giả ñi sâu vào phân tích thực trạng nâng
cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM
ñể tìm ra những mặt thuận lợi cũng như khó khăn, nguyên nhân và ñề xuất các giải
pháp ñể quản trị rủi ro thanh khoản một cách hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với tình
hình kinh tế ñầy biến ñộng như hiện nay.
6. Kết cấu của ñề tài:

Ngoài phần mở ñầu, kết luận, mục lục, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
danh mục các từ viết tắt…nội dung của luận văn gồm 03 chương
3

Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản trong hoạt ñộng kinh
doanh của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trang năng lực quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
TMCP Phát Triển TPHCM
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản tại
Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM.

























4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro thanh khoản trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM
1.1.1. Tổng quan về thanh khoản
1.1.1.1. Khái niệm
Có một vài khái niệm về tính thanh khoản của Ngân hàng. Thứ nhất, thanh
khoản là khả năng duy trì sự cân ñối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong một
khoảng thời gian nhất ñịnh. Thứ hai, thanh khoản là khả năng chuyển ñổi một tài

sản thành tiền mặt một cách nhanh chóng mà không chịu các tốn thất không mong
muốn. Thứ ba, thanh khoản là khả năng huy ñộng vốn từ thị trường bằng cách tăng
tài sản nợ. Như vậy, theo một nghĩa rộng hơn, thanh khoản chính là khả năng tìm
kiếm ñầy ñủ nguồn vốn ñể ñáp ứng các nghĩa vụ ñến hạn của ngân hàng.
1.1.1.2. Cung thanh khoản
Khái niệm cung thanh khoản:
Là khả năng cung ứng tiền của ngân hàng nhằm ñáp ứng nhu cầu thanh toán
của khách hàng, thông qua việc bán tài sản thanh khoản, huy ñộng vốn mới và thu
hồi các khoản cho vay ñến hạn.
Nguồn cung thanh khoản:
- Tiền mặt tại quỹ, vàng, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà Nước, tiền gửi thanh
toán tại các TCTD
- Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD khác
- Tín phiếu và Trái phiếu Chính Phủ.
- Giấy tờ có giá khác
- Dự thu lãi và các khoản phải thu khác
- Huy ñộng vốn mới kể cả phát hành GTCG
- Các khoản mục ngoại bảng: Các cam kết nhận ñược, các hợp ñồng phái
sinh.
1.1.1.3. Cầu thanh khoản
Khái niệm cầu thanh khoản:
5

Là nhu cầu thanh toán của khách hàng ngân hàng có nghĩa vụ ñáp ứng, bao
gồm yêu cầu chi trả từ tài khoản tiền gửi và nhu cầu vay của khách hàng.
Các khoản cầu thanh khoản
- Tiển gửi không kỳ hạn của tổ chức, cá nhân, kho bạc Nhà Nước và các
TCTD khác
- Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân
- GTCG phát hành cho tổ chức, cá nhân

- Tiền gửi có kỳ hạn và vay các TCTD khác, vay Ngân hàng Nhà Nước, Bộ
Tài Chính.
- Dự chi lãi và các khoản phải trả khác.
- Cho vay mới khách hàng.
- Các khoản mục ngoại bảng: các cam kết bảo lãnh, tài trợ thương mại, các
hợp ñồng phái sinh…
1.1.1.4. Trạng thái thanh khoản
Nguồn cung và cầu thanh khoản là yếu tố quyết ñịnh trạng thái thanh khoản
ròng của ngân hàng (NLP – Net Liquidity Position), trạng thái này ñược xác ñịnh
như sau:
NPL = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản
Thặng dư thanh khoản: là trường hợp khi NPL> 0. Tổng cung thanh
khoản vượt quá tổng cầu thanh khoản. Ngân hàng phải tìm các kênh sử dụng
vốn hiệu quả ñể giải quyết nguồn thanh khoản dư thừa cho ñến khi nguồn
thanh khoản dư thừa này ñược sử dụng ñể ñáp ứng như cầu thanh khoản
trong tương lai. Ngân hàng có thể sử dụng các biện pháp:
- Mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp
- Cho vay trên thị trường tiền tệ
- Gửi tiền tại các TCTD khác…
Thâm hụt thanh khoản: là trường hợp khi NPL < 0. Cầu thanh khoản
của ngân hàng vượt quá cung thanh khoản. Ngân hàng phải tìm các nguồn
huy ñộng với chi phí thấp nhất và kịp thời nhất ñể bổ sung cho sự thiếu hụt
thanh khoản. Ngân hàng có thể áp dụng các biện pháp sau ñể xử lý:
6

- Sử dụng dự trữ bắt buộc dư thừa (nếu có)
- Bán các khoản dự trữ thứ cấp (các chứng khoán ngắn hạn do chính phủ
phát hành)
- Vay qua ñêm, vay tái chiết khấu tại NHNN.
- Huy ñộng từ thị trường tiền tệ.

Cân bằng thanh khoản: là trường hợp khi NPL = 0. Cầu thanh khoản
bằng với cung thanh khoản. Tuy nhiên trường hợp này rất ít xảy ra trong
thực tế.
1.1.2. Tổng quan về rủi ro thanh khoản
1.1.2.1. Khái niệm
Rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng không thể tài trợ cho sự tăng
trưởng tài sản hoặc ñáp ứng các nghĩa vụ nợ khi ñến hạn mà không phải chịu những
tổn thất nhất ñịnh. Điều này có thể do ngân hàng không thể thanh lý các tài sản có
hoặc không thể huy ñộng ñược nguồn vốn ñể ñáp ứng nhu cầu thanh khoản của
mình. Vấn ñề này còn có thể là kết quả của sự ñổ vỡ thị trường hoặc sự khan hiếm
thanh khoản trong ñó ngân hàng phải bán tài sản tại một mức giá thấp hơn giá trị
hiện tại của tài sản ñó.
Vai trò của ngân hàng trong việc chuyển ñổi kỳ hạn của các khoản tiền gửi
ngắn hạn thành các khoản cho vay dài hạn làm cho ngân hàng dễ bị tác ñộng bởi rủi
ro thanh khoản.
Rủi ro thanh khoản không chỉ phụ thuộc vào thời gian ñáo hạn cuối cùng của
các tài sản nợ và tài sản có mà còn phụ thuộc vào kỳ hạn của từng dòng tiền trung
gian, bao gồm các khoản trả nợ vay trước hạn hoặc việc sử dụng các hạn mức tín
dụng không ñược dự báo trước.
1.1.2.2. Các chỉ số ñánh giá rủi ro thanh khoản
Hạn mức mở Gap
Được ño bằng chênh lệch lũy kế kỳ ñến hạn của tài sản có và tài sản nợ theo
từng thang kỳ hạn. Đới với mỗi tổ chức sẽ có quy ñịnh về hạn mức riêng cho chênh
lệch của từng thang kỳ hạn. Chênh lệch này sau ñó sẽ ñược chia cho tổng số dư tiền
gửi hoặc vốn tự có ñể ño lường rủi ro về chênh lệch kỳ hạn.
7

Tỷ lệ khả năng chi trả
- Tỷ lệ khả năng thanh toán ngay: Tỷ lệ giữa tổng tài sản “Có” thanh toán
ngay và tổng nợ phải trả (tối thiểu 15%)

- Tỷ lệ khả năng thanh toán trong 7 ngày: Tỷ lệ giữa tổng tài sản “Có” và
tổng tài sản “Nợ” ñến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày
hôm sau (tối thiểu bằng 1)
Chỉ số cho vay / tiền gửi (LDR)
Được ño bằng Tổng cho vay/Tổng huy ñộng từ khách hàng (loại trừ các
khoản ñi vay từ các tổ chức tài chính)
Chỉ số này ño lường khả năng của ngân hàng trong việc tài trợ các khoản cho
vay bằng nguồn tiền gửi. Nếu tỷ lệ này >100% cho thấy rằng dư nợ tăng thêm ñang
ñược tài trợ từ nguồn vốn vay từ thị trường liên ngân hàng hoặc từ vốn cổ ñông.
Nếu hệ số này quá cao thể hiện ngân hàng ñang gặp áp lực lớn về nguồn vốn cho
tăng trưởng tín dụng và có thể cho thấy rủi ro thiếu hụt thanh khoản ñể ñáp ứng yêu
cầu rút tiền của người gửi tiền
Chỉ số tài sản lỏng
Được ño bẳng giá trị của các tài sản có tính thanh khoản cao/tổng tài sản nợ
(trừ vốn chủ sở hữu).
Trong ñó tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
không kỳ hạn tại các TCTD khác, Trái phiếu chính phủ và tín phiếu, tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà nước.
Chỉ số tài sản lỏng ño lường khả năng chuyển ñổi nhanh chóng tài sản có
tính lỏng (tài sản có tính thanh khoản cao) của ngân hàng thành tiền mặt ñể ñáp ứng
nhu cầu rút vốn và giải ngân. Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao sẽ cho thấy ngân
hàng có tài sản có thanh khoản dư thừa, thông thường sẽ tạo ra lợi tức thấp hơn so
với các tài sản có khác, do ñó làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Chỉ số nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn ñược sử dụng ñể cho vay TDH = (tổng dư nợ cho
vay TDH – Tổng nguồn vốn TDH ñược sử dụng ñể cho vay TDH)/Tổng nguồn vốn
ngắn hạn ñược sử dụng ñể cho vay TDH
8

Trong ñó nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn TDH ñược xác ñịnh dựa trên

thời hạn còn lại.
Hệ số CAR
Là hệ số giữa Vốn tự có và Tổng Tài sản có rủi ro. Trong ñó:
- Vốn tự có bao gồm Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2
- Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị tài sản “Có” xác ñịnh theo mức ñộ
rủi ro và giá trị tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác ñịnh
theo mức ñộ rủi ro.
Hệ số an toàn vốn là một thước ño ñộ an toàn vốn của ngân hàng, thường
ñược dùng ñể bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và tăng tính
ổn ñịnh cũng như hiệu quả của hệ thống. Qua hệ số này có thể xác ñịnh ñược khả
năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và ñối mặt với rủi ro khác
như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Khi ngân hàng ñảm bảo ñược hệ số này tức là
nó ñã tự tạo ra một tấm ñệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ
mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền.
Tỷ lệ ñảm bảo thanh khoản (LCR)
LCR = (Tài sản có tính thanh khoản cao)/(Luồng tiền ra thuần trong 30 ngày)
Đây là một chỉ số ñược ủy ban Basel ñưa ra trong Basel III và ñược ño bằng
Dự trữ tài sản có tính thanh khoản cao / Dòng tiền ra ròng trong khoảng thời gian 30
ngày.
Theo khung quốc tế về quản lý thanh khoản, các tiêu chuẩn yêu cầu tỷ lệ này
không thấp hơn 100% (tức là dự trữ tài sản thanh khoản tối thiểu phải bằng dòng
tiền ra ròng ước tính)
Tỷ lệ nguồn vốn ổn ñịnh (NSFR)
NSFR = (Nguồn vốn ổn ñịnh sẵn có)/(nguồn vốn ổn ñịnh ñược yêu cầu)
Chỉ số này cùng với chỉ số LCR là hai tiêu chuẩn mới về thanh khoản của
Basel. Tỷ lệ về nguồn vốn ổn ñịnh ñược ño bằng Số lượng vốn ổn ñịnh sẵn có/Số
lượng vốn ổn ñịnh yêu cầu trong thời gian một năm.
Tỷ lệ này phải lớn hơn 100%. "Nguồn vốn ổn ñịnh" ñược xác ñịnh gồm các
loại và giá trị vốn tự có và nghĩa vụ nợ tài chính dự kiến sẽ là nguồn vốn ñáng tin
9


cậy trong thời gian một năm trong ñiều kiện căng thẳng kéo dài. Số lượng nguồn
vốn cần thiết của một tổ chức phụ thuộc vào ñặc tính thanh khoản của các loại tài
sản khác nhau mà tổ chức nắm giữ, nguy cơ bất ngờ ñối với các khoản mục ngoại
bảng hoặc các hoạt ñộng thực hiện bởi tổ chức.
1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro thanh khoản
Do sự bất cập về cơ cấu kỳ hạn của tài sản có và tài sản nợ. Trong
hoạt ñộng, các ngân hàng thường huy ñộng các khoản tiền gửi ngắn hạn và
chuyển thành các khoản ñầu tư, cho vay dài hạn: Do ñó, ñã xảy ra tình trạng
mất cân xứng giữa ngày ñáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày ñáo hạn
của nguồn vốn huy ñộng, thường gặp nhất là dòng tiền thu hồi từ các khoản
ñầu tư, cho vay nhỏ hơn dòng tiền phải chi trả cho các khoản tiền gửi ñến
hạn.
Do mức ñộ tập trung tiền gửi hoặc tín dụng của ngân hàng quá cao.
Một nhóm khách hàng nhỏ nắm giữ một lượng tiền gửi lớn, khi những khách
hàng này rút tiền ra sẽ gây một sự thiếu hụt thanh khoản lớn cho ngân hàng.
Hoặc tập trung tín dụng vào một nhóm khách hàng, khi khách hàng không trả
ñược nợ cũng sẽ gây thiếu hụt thanh khoản cho ngân hàng.
Do sự thay ñổi của lãi suất. Khi lãi suất ñầu tư tăng, người gửi tiền có
khuynh hướng rút tiền ra khỏi ngân hàng ñể ñầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lời
cao hơn. Khi lãi suất giảm, khách hàng vay sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín
dụng. Như vậy, sự thay ñổi lãi suất ảnh hưởng ñến cả khách hàng gửi tiền và
vay tiền, qua ñó tác ñộng ñến trạng thái thanh khoản của ngân hàng. Hơn
nữa, sự thay ñổi lãi suất còn tác ñộng ñến giá trị thị trường của các tài sản mà
ngân hàng có thể ñem bán ñể tăng thêm nguồn cung thanh khoản và trực tiếp
ảnh hưởng ñến chi phí vay mượn trên thị trường tiền tệ.
Do ngân hàng thiếu quan tâm và chưa làm tốt công tác quản trị thanh
khoản. Do ñó, ngân hàng có thể có chiến lược quản trị thanh khoản không
phù hợp và kém hiệu quả. Ví dụ các chứng của ngân hàng không có tính
thanh khoản cao, dự trữ thanh khoản không ñáp ứng cho nhu cầu chi trả…

10

Điều ñó làm cho ngân hàng có khả năng gặp rủi ro thanh khoản cao khi thị
trường có sự biến ñộng.
Do sự thay ñổi ñột ngột các chính sách tiền tệ của các cơ quan quản lý
làm cho các Ngân hàng không ñiều chỉnh kịp thời và bị mất thanh khoản do
cơ cấu ñầu tư. Ví dụ ñiển hình là việc năm 2008, NHNN ñã thực hiện chính
sách tiền tệ thắt chặt một cách quyết liệt nhằm kiềm chế lạm phát sau một
thời gian dài nới lỏng. Điều này ñã gây nên tình trạng khó khăn về thanh
khoản trên toàn hệ thống ngân hàng, ñẩy lãi suất liên ngân hàng lên mức cao
kỷ lục và ñẩy các ngân hàng vào một cuộc chạy ñua lãi suất.
1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro thanh khoản
Ngân hàng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Khi gặp khó khăn về thanh khoản, ngân hàng buộc phải chuyển hóa các tài
sản có tính thanh khoản thành tiền với chi phí cao và việc tiếp cận với thị trường
tiền tệ ñể huy ñộng vốn cũng ñòi hỏi những ñiều kiện khắt khe hơn. Điều này có thể
ñẩy ngân hàng vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Giảm hiệu quả kinh doanh
Các vấn ñề thanh khoản có thể tác ñộng tiêu cực lên thu nhập của ngân hàng
và trong trường hợp xấu nhất, có thể dẫn ñến sự sụp ñổ của một ngân hàng.
Uy tín ngân hàng bị sụt giảm.
Việc ngân hàng không ñáp ứng dược nhu cầu chi trả có thể làm tổn hại
nghiêm trọng niềm tin của công chúng vào ngân hàng và có thể dẫn ñến tình trạng
rút tiền hàng loạt.
Cấp tín dụng cho nền kinh tế bị ảnh hưởng.
Hệ quả trong ngắn hạn của khủng hoảng thanh khoản là nhiều ngân hàng
phải ngừng cho vay, hoặc cho vay ở mức lãi suất rất cao khiến cho các doanh
nghiệp rơi vào tình trạng thiếu vốn, làm cho các dự án kinh doanh cần nhiều vốn
như bất ñộng sản bị ngưng trệ.
Làm mất thanh khoản hệ thống ngân hàng.

11

Do tính chất hệ thống trong quan hệ vốn giữa các ngân hàng, chỉ cần một vài
ngân hàng mất khả năng thanh khoản sẽ kéo theo các ngân hàng khác và gây hiệu
ứng lan truyền trên toàn hệ thống.
1.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản trong hoạt ñộng
kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản
Là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản
và cấu trúc danh mục của nguồn vốn.
Bản chất của hoạt ñộng quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng có thể
ñúc kết ở hai nội dung sau:
Một là, hiếm khi nào tại một thời ñiểm mà tổng cung thanh khoản bằng với
tổng cầu thanh khoản. Do vậy, ngân hàng phải thường xuyên ñối mặt với tình trạng
thâm hụt hay thặng dư thanh khoản.
Hai là, thanh khoản và khả năng sinh lời là hai ñại lượng tỷ lệ nghịch với
nhau, nghĩa là một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của tài
sản ñó càng thấp và ngược lại; một nguồn vốn có tính thanh khoản càng cao thì
thường có chi phí huy ñộng càng lớn và do ñó, làm giảm khả năng sinh lời khi sử
dụng ñể cho vay.
1.2.2. Phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản
Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho
kinh doanh (chiến lược thanh khoản) sao cho phù hợp với ñặc ñiểm hoạt
ñộng của ngân hàng.
Đảm bảo các chỉ số về thanh khoản: là phương pháp quản trị thanh
khoản bằng cách theo dõi và ñảm bảo giới hạn của các chỉ số về thanh
khoản. Các chỉ số này tùy mỗi ngân hàng sẽ khác nhau, thông thường bao
gồm:
- Hạn mức mở Gap
- Tỷ lệ khả năng chi trả

- Chỉ số cho vay / tiền gửi (LDR)
- Chỉ số tài sản lỏng
12

- Chỉ số nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn
- Hệ số CAR
Giới hạn của các chỉ số này hoặc tuân theo quy ñịnh của NHNN, chuẩn mực
quốc tế hoặc do chính ngân hàng quy ñịnh dựa trên việc phân tích các chỉ số,
từ ñó ñưa ra giới hạn cho các chỉ số ñảm bảo thanh khoản.
Sử dụng các biện pháp dự ñoán cung, cầu thanh khoản, dự ñoán
chênh lệch cung cầu (khe hở) thanh khoản, từ ñó ñưa ra chính sách quản trị
thanh khoản. Để dự báo thanh khoản, các ngân hàng có thể áp dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn
Thực chất của phương pháp này là tập trung vào ño lường những thay ñổi dự
tính trong tiền gửi và cho vay của ngân hàng.
Phương pháp này ñược thực hiện qua 3 bước:
• Bước 1: Dự báo nhu cầu vay vốn và tiền gửi kỳ kế hoạch
• Bước 2: Tính toán thay ñổi trong cho vay và tiền gửi kỳ kế hoạch
• Bước 3: Xác ñịnh trạng thái thanh khoản ròng kỳ kế hoạch
Để ước lượng nhu cầu vay vốn và nhu cầu tiền gửi kỳ kế hoạch ta có thể áp
dụng mô hình kinh tế lượng hoặc dựa vào số liệu thống kê trong quá khứ.
Sau ước lượng, tính toán thay ñổi trong nhu cầu tiền gửi và cho vay ta tính
toán khe hở thanh khoản:
Khe hở thanh khoản = Nguồn cung thanh khoản - Nhu cầu thanh khoản
+ Khe hở thanh khoản >0: thặng dư thanh khoản => ngân hàng sẽ ñầu tư vào
các tài sản sinh lời.
+ Khe hở thanh khoản <0: thâm hụt thanh khoản => ngân hàng sẽ huy ñộng
bổ sung thiếu hụt, phải tìm kiếm kịp thời các nguồn tài trợ khác nhau với chi
phí thấp nhất.

- Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn
Phương pháp ño lường rủi ro thanh khoản dựa vào việc phân chia cơ cấu
nguồn vốn huy ñộng theo khả năng nguồn vốn này bị rút ra khỏi ngân hàng
13

ñể xác ñịnh yêu cầu thanh khoản của ngân hàng. Phương pháp này ñược thực
hiện qua 5 bước như sau:
• Bước 1: Phân chia nguồn vốn thành các nhóm
Cơ sở của việc phân chia này là xác suất nguồn vốn bị rút ra khỏi ngân hàng.
+ Nguồn vốn nóng: vốn vay hoặc tiền gửi nhạy cảm với lãi suất hoặc dự tính
sẽ bị rút ra khỏi ngân hàng trong kỳ kế hoạch.
+ Nguồn vốn kém ổn ñịnh: các khoản tiền gửi của khách hàng trong ñó có
một phần ñáng kể ( 25 – 30%) sẽ có thể bị rút ra khỏi ngân hàng tại một thời
ñiểm nào ñó trong kỳ kế hoạch.
+ Nguồn vốn ổn ñịnh: khoản mục ít có khả năng bị rút khỏi ngân hàng ( trừ
một bộ phận rất nhỏ trong tổng số).
• Bước 2: xác ñịnh yêu cầu dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn trên
Thông thường tỷ lệ dự trữ thanh khoản ñược lựa chọn như sau:
+ Tỷ lệ dự trữ thanh khoản lớn nhất cho nguồn vốn nóng thường là 95%
+ Tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn kém ổn ñịnh thường là 30%
+ Tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn ổn ñịnh thường là 15%
Do ñó:
Dự trữ thanh khoản vốn = 0.95* ( nguồn vốn nóng – DTBB) + 0.30*
( nguồn vốn kém ổn ñịnh – DTBB) + 0.15* ( nguồn vốn ổn ñịnh – DTBB)
• Bước 3: Xác ñịnh yêu cầu cho các khoản vay có chất lượng
Thường là 100% phần chênh lệch giữa tổng cho vay tối ña tiềm năng và dư
nợ thực tế.
• Bước 4: Xác ñịnh tổng yêu cầu thanh khoản của ngân hàng:
Tổng dự trữ thanh khoản = Dự trữ thanh khoản vốn + dự trữ thanh khoản
cho vay

= 0.95* ( nguồn vốn nóng – DTBB) + 0.30* ( nguồn vốn kém ổn ñịnh –
DTBB) + 0.15* ( nguồn vốn ổn ñịnh – DTBB) + 1.00* ( quy mô cho vay tối
ña – tổng dư nợ hiện tại)
Tổng yêu cầu thanh khoản = yêu cầu với tiền gửi và tiền vay + yêu cầu ñối
với cho vay
14

Dựa vào phân tích xác suất:
+ Xác ñịnh các trạng thái thanh khoản có thể xảy ra
+ Xác ñịnh xác suất xảy ra tương ứng với mỗi trạng thái
+ Xác ñịnh giá trị thanh khoản kỳ vọng
• Bước 5: Xác ñịnh yêu cầu thanh khoản theo các kịch bản
Yêu cầu thanh khoản dự tính = ∑Pr(xi)* NLPxi
Trong ñó:
Xi: Các kịch bản ñược xây dựng
Pr(xi): Xác suất kịch bản i xảy ra
NLP (xi): Yêu cầu thanh khoản Xi
- Phương pháp xác ñịnh xác suất mỗi tình huống
Phương pháp này ñược tiến hành như sau:
• Bước 1: Ngân hàng phỏng ñoán khả năng xảy ra mỗi trạng thái thanh
khoản theo ba cấp ñộ:
+ Khả năng xấu nhất:
Tiền gửi xuống thấp dưới mức dự kiến.
Tiền vay lên cao trên mức dự kiến.
+ Khả năng tốt nhất:
Tiền gửi lên cao trên mức dự kiến.
Tiền vay xuống dưới mức dự kiến
+ Khả năng thực tế: Nằm ở giữa hai cấp ñộ nói trên.
• Bước 2: Xác ñịnh nhu cầu thanh khoản dự kiến theo công thức:
-

- Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản
Theo phương pháp này thì ngân hàng không ước lượng một mức thâm hụt
hay thặng dư thanh khoản cụ thể mà sẽ duy trì các chỉ số thanh khoản ở mức
15

bằng hoặc an toàn hơn các ngân hàng khác trong ngành. Phương pháp tiếp
cận này dựa trên cơ sở kinh nghiệm riêng có của ngân hàng và các chỉ số
trung bình trong ngành.
1.2.3. Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản
1.2.3.1. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (quản trị
thanh khoản dựa vào tài sản Có)
- Chiến lược tiếp cận thanh toán thực sự; còn gọi là học thuyết cho vay
thương mại: Khi thực hiện chiến lược này, ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn. Trong
trường hợp nhu cầu thanh khoản phát sinh, ngân hàng có thể thu hồi các khoản cho
vay hoặc bán nợ ñể ñáp ứng nhu cầu thanh khoản. Hạn chế của chiến lược này là
ngân hàng sẽ mất dần thị phần cho vay trung, dài hạn.
- Chiến lược tiếp cận thị trường tiền tệ còn gọi là chiến lược tiếp cận thị
trường vốn ngắn hạn: Chiến lược này ñòi hỏi ngân hàng phải dự trữ thanh khoản ñủ
lớn dưới hình thức nắm giữ những tài sản có tính thanh khoản cao, chủ yếu là tiền
mặt và các chứng khoán ngắn hạn. Khi xuất hiện nhu cầu thanh khoản, ngân hàng
sẽ bán lần lượt các tài sản dự trữ cho ñến khi nhu cầu thanh khoản ñược ñáp ứng.
Chiến lược quản trị thanh khoản theo hướng này thường ñược gọi là sự chuyển hoá
tài sản, bởi lẽ nguồn cung thanh khoản ñược tài trợ bằng cách chuyển ñổi tài sản phi
tiền mặt thành tiền mặt.
Ưu ñiểm:
- Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản “Có” có ưu ñiểm là ngân
hàng hoàn toàn chủ ñộng trong việc tự ñáp ứng nhu cầu thanh khoản cho
mình mà không bị lệ thuộc vào các chủ thể khác.
Nhược ñiểm:
- Một khi bán tài sản tức là ngân hàng mất ñi thu nhập mà các tài sản này

tạo ra. Như vậy, ngân hàng ñã chịu chi phí cơ hội khi bán ñi các tài sản ñã
ñầu tư.
- Phần lớn các trường hợp khi bán tài sản ñều tốn kém chi phí giao dịch
như hoa hồng trả cho người môi giới chứng khoán.
16

- Tổn thất càng lớn cho ngân hàng nếu các tài sản ñem bán bị giảm giá trên
thị trường, hoặc bị người mua ép giá do phải gấp rút bán ñể ñáp ứng nhu
cầu thanh khoản.
- Ngân hàng phải ñầu tư nhiều vào các tài sản có tính thanh khoản cao, lại
là các tài sản có khả năng sinh lợi thấp nên tất yếu ảnh hưởng ñến hiệu
quả sử dụng vốn của ngân hàng.
1.2.3.2. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản dựa vào tài sản Nợ
Đây là chiến lược quản trị thanh khoản phổ biến ñược các ngân hàng lớn sử
dụng vào những năm 60 và 70 của thế kỷ trước. Trong chiến lược này, nhu cầu
thanh khoản ñược ñáp ứng bằng cách vay mượn trên thị trường tiền tệ. Việc vay
mượn chủ yếu là ñể ñáp ứng nhu cầu thanh khoản tức thời và chỉ thực hiện khi có
nhu cầu thanh khoản phát sinh.
Nguồn tài trợ cho chiến lược này thường bao gồm: vay qua ñêm, vay ngân
hàng trung ương, bán các hợp ñồng mua lại, phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể
chuyển nhượng mệnh giá lớn, Chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên tài sản
“Nợ” ñược các ngân hàng lớn sử dụng rộng rãi và có thể lên ñến 100% nhu cầu
thanh khoản.
Nhược ñiểm của chiến lược này là ngân hàng bị phụ thuộc vào thị trường
tiền tệ khi ñáp ứng nhu cầu thanh khoản (nhưng ñồng thời cũng ñem lại lợi nhuận
cao nhất) do sự biến ñộng về khả năng cho vay và lãi suất trên thị trường tiền tệ.
Hơn nữa, một ngân hàng vay mượn quá nhiều thường bị ñánh giá là có khó
khăn về tài chính, khi thông tin này lan rộng ra, những khách hàng gửi tiền sẽ rút
vốn hàng loạt hoặc ngân hàng phải huy ñộng vốn với chi phí cao gấp nhiều lần.
Cùng lúc ñó, các ñịnh chế tài chính khác, ñể tránh rủi ro có thể gặp phải, sẽ thận

trọng, dè dặt hơn trong việc tài trợ vốn cho ngân hàng này ñể giải quyết khó khăn về
thanh khoản.
1.2.3.3. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ cân ñối giữa tài sản Có
và tài sản Nợ (quản trị thanh khoản cân bằng)
Như phân tích ở trên, cả hai chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản

×