Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

-----oOo-----

PHAN THỊ MỸ HẠNH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN THỊ MỸ HẠNH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH HẠC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong tất cả những hoạt động của NHTM, hoạt động tín dụng vẫn luôn là
hoạt động có nhiều rủi ro, chính vì vậy việc hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro
tín dụng luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu của các NHTM. Một trong những biện
pháp quản trị của các NHTM để hạn chế rủi ro là sử dụng các mô hình phân tích để
chấm điểm về uy tín tín dụng, chất lượng của khách hàng, từ đó có thể chọn lọc các
khách hàng tốt và có chính sách phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng.
Namabank là một ngân hàng TMCP đang trong quá trình phát triển, đối
tượng khách hàng chủ yếu tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân, doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Theo đó, từ năm 2010 Namabank cũng đã xây dựng một hệ
thống XHTDNB cho riêng mình, hỗ trợ đắc lực trong việc phân loại nợ và quản lý
chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực tế, hệ
thống chấm điểm này vẫn thể hiện một số vấn đề khó khăn, vướng mắc. Cụ thể
trong đề tài này, tác giả chia ra làm 3 chương. Trong chương I, tác giả sẽ hệ thống
lại cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và XHTD cá nhân. Chương II, tác giả
tiến hành phân tích, đánh giá nội dung hoạt động XHTD cá nhân tại Namabank, sử
dụng kết quả chấm điểm tín dụng năm 2015 của một số khách hàng cá nhân đang
còn dư nợ tín dụng tại Namabank để tiến hành đánh giá. Bằng cách sử dụng phương
pháp so sánh với tiêu chuẩn đánh giá của Hiệp ước Basel II và tiêu chuẩn đánh giá
phổ biến của một số tổ chức xếp hạng tín dụng trong nước và quốc tế kết hợp với
phương pháp phân tích số liệu định tính, tác giả đã đánh giá lại chất lượng của hệ

thống chấm điểm tín dụng khách hàng cá nhân đang được áp dụng tại Namabank.
Dựa trên những so sánh, đánh giá đó tác giả đưa ra một số đề xuất, sửa đổi mô hình
chấm điểm tín dụng khách hàng cá nhân tại Namabank trong chương III. Trên cơ sở
đó, tác giả thực hiện kiểm định, chấm điểm lại một số khách hàng cá nhân đã được
Namabank chấm điểm trước đó để tăng cao tính thuyết phục cho những đề xuất, sửa
đổi của đề tài. Namabank là một ngân hàng đang trong quá trình hoàn thiện các quy
trình tín dụng, trong đó có vấn đề liên quan đến XHTD cá nhân nhằm phù hợp với


ii

chính sách tín dụng và định hướng kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, kết quả của
đề tài nghiên cứu này có thể được cân nhắc để làm cơ sở áp dụng vào công tác nâng
cao chất lượng đánh giá của hệ thống XHTD cá nhân thực tế tại Namabank.


iii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.

Tác giả

Phan Thị Mỹ Hạnh



iv

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô giáo trường Đại học
Ngân hàng TP. HCM đã luôn hỗ trợ, giúp đỡ vào tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong suốt quá trình học tập và công tác tại trường. Tác giả đặc biệt gửi lời cảm ơn
chân thành đến TS. Lê Đình Hạc – người luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung
cấp các kiến thức khoa học cần thiết để tác giả có thể hoàn thành đề tài luận văn này
đúng thời hạn.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn đồng hành,
động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận
văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện về thời gian cũng
như tìm kiếm các tài liệu liên quan để giúp đỡ tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ
của mình.
Kết quả nghiên cứu của luận văn là một phần đóng góp nhỏ về mặt khoa học
cũng như thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng công tác xếp hạng tín dụng cá
nhân tại Namabank. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn do điều kiện thời gian và
trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
được những lời chỉ bảo và góp ý của quý thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.


v

MỤC LỤC

TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................x

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ xii
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................ xiii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1


Lý do chọn đề tài .............................................................................................1



Mục tiêu của đề tài ..........................................................................................2



Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................2



Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3



Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3



Đóng góp của đề tài.........................................................................................3




Nội dung nghiên cứu .......................................................................................4

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NHTM ..........................................................................................5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...................................................................5
1.1.1. Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá
nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ Việt Nam .............................................5
1.1.2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO .........................................6
1.1.3. Một số công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến XHTD ............8
1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................9
1.2. Cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng cá nhân tại NHTM ..............................10
1.2.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ...........................................................10
1.2.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng trong NHTM.........................................11


vi

1.2.3. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ..............................................................12
1.2.4. Phương pháp xếp hạng tín dụng theo theo Basel II ..............................13
1.2.5. Quy trình xếp hạng tín dụng .................................................................21
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả XHTD cá nhân ............................23
1.3. Kinh nghiệm XHTD cá nhân của một số NHTM và tổ chức kiểm toán tại
Việt Nam và bài học kinh nghiệm đối với Namabank ..........................................23
1.3.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV ...................................24
1.3.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietinbank ...........................26
1.3.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của E&Y. ...................................27
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các mô hình XHTD cá nhân .................28
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................30
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG VÀ HỆ
THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NAMABANK. ...................31

2.1. Giới thiệu chung về Namabank ......................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................31
2.1.2. Kết quả hoạt động của Namabank ..........................................................32
2.2. Thực trạng xếp hạng tín dụng cá nhân tại Namabank ....................................35
2.2.1. Chính sách xếp hạng ...............................................................................35
2.2.2 Quy trình xếp hạng ...................................................................................37
2.3. Nghiên cứu một số tình huống xếp hạng thực tế tại Namabank ....................45
2.3.1. Nghiên cứu trường hợp thứ nhất: Khách hàng A vay tiêu dùng .............46
2.3.2. Nghiên cứu trường hợp thứ hai: Khách hàng B vay kinh doanh ............48
2.4. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại Namabank ........................50
2.4.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................50
2.4.2. Những hạn chế cần khắc phục ................................................................51
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................57
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................59
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á ......................................60


vii

3.1. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của Namabank ......................60
3.2. Đề xuất sửa đổi mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của Namabank ...........61
3.2.1. Khai thác hiệu quả thông tin sử dụng XHTD cá nhân ............................62
3.2.2. Tổ chức đánh giá XHTD khách quan .....................................................63
3.2.3. Vận dụng các công nghệ mới vào XHTD ...............................................64
3.2.4. Đề xuất sửa đổi tiêu chí đánh giá mô hình chấm điểm XHTD cá nhân .65
3.3. Kiểm chứng mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của Namabank sau khi điều
chỉnh ......................................................................................................................77
3.3.1. Kiểm chứng mô hình chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của
Namabank sau khi điều chỉnh ...........................................................................77

3.3.2. Kiểm chứng mô hình chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của
Namabank sau khi điều chỉnh ...........................................................................78
3.4. Các biện pháp hỗ trợ cần thiết để hệ thống XHTD cá nhân của Namabank
phát huy hiệu quả ..................................................................................................79
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................83
Kết luận chung.........................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
PHỤ LỤC .................................................................................................................88
Phụ lục 0.1 – Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie
Kleimeier ...............................................................................................................88
Phụ lục 0.2 - Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV .....................................89
Phụ lục 0.3 - Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của Vietinbank .................91
Phụ lục 0.4 - Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của E&Y ......................................92
Phụ lục 2.1 - Các chỉ tiêu chấm điểm tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân vay tiêu
dùng của Namabank ..............................................................................................94
Phụ lục 2.2: Các chỉ tiêu chấm điểm tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân vay kinh
doanh của Namabank. ...........................................................................................98
Phụ lục 2.3 - Chấm điểm XHTD cá nhân A vay tiêu dùng tại Namabank. ........104
Phụ lục 2.4 - Chấm điểm XHTD cá nhân B vay kinh doanh tại Namabank. .....106


viii

Phụ lục 3.1 - Các chỉ tiêu chấm điểm tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân vay tiêu
dùng theo đề xuất của đề tài nghiên cứu .............................................................109
Phụ lục 3.2 - Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của khách hàng A theo đề
xuất của đề tài nghiên cứu ...................................................................................112
Phụ lục 3.3 - Các chỉ tiêu chấm điểm tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân vay
kinh doanh theo đề xuất của đề tài nghiên cứu ...................................................114
Phụ lục 3.4 - Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của khách hàng B theo

đề xuất của đề tài nghiên cứu ..............................................................................120


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

BIDV

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CBTD

Cán bộ tín dụng

E&Y

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

FICO

Fair Isaac Corp


IRB

Phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ

KHCN

Khách hàng cá nhân

Moody’s

Moody’s Investors Service

Namabank

Ngân hàng TMCP Nam Á

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB


Tài sản đảm bảo

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietinbank

Ngân hàng công thương Việt Nam

XHTD

Xếp hạng tín dụng

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Nội dung

Trang

Bảng 1.1


Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier

6

Bảng 1.2

Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng
FICO

7

Bảng 1.3

Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV

24

Bảng 1.4

Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV

25

Bảng 1.5

Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV

25


Bảng 1.6

Ma trận kết hợp giữa kết quả xếp hạng tín dụng với kết quả
đánh giá TSĐB của BIDV

26

Bảng 1.7

Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của Vietinbank

27

Bảng 1.8

Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của E&Y

28

Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Namabank

32

Bảng 2.2

Dư nợ tín dụng của Namabank giai đoạn 2013 - 2015

33


Bảng 2.3

Tình hình kiểm soát nợ quá hạn tại Namabank

34

Bảng 2.4

Tình hình nợ quá hạn tại Namabank giai đoạn 2013 - 2015

34

Bảng 2.5

Ý nghĩa xếp hạng tại Namabank

35

Bảng 2.6

Phân loại nợ thei kết quả XHTD tại Namabank

37

Bảng 2.7

Phân công công việc XHTD cá nhân vay tiêu dùng

39


Bảng 2.8

Tỷ trọng chấm điểm cá nhân vay tiêu dùng tại Namabank

41

Bảng 2.9

Phân công công việc XHTD cá nhân vay kinh doanh

43

Bảng 2.10

Tỷ trọng chấm điểm cá nhân vay kinh doanh tại Namabank

45


xii

Bảng 2.11

Tóm tắt sơ lược thông tin cá nhân và khoản vay tiêu dùng của
khách hàng A

46

Bảng 2.12


Tổng điểm xếp hạng của khách hàng A vay tiêu dùng

47

Bảng 2.13

Tóm tắt sơ lược thông tin cá nhân và khoản vay kinh doanh
của khách hàng B

48

Bảng 2.14

Tổng điểm xếp hạng của khách hàng B vay kinh doanh

49

Bảng 3.1

Đề xuất hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân

76

Bảng 3.2

Đề xuất đánh giá tình hình trả nợ của cá nhân

76


Bảng 3.3

Đề xuất ma trận kết hợp giữa kết quả xếp hạng tín dụng với
đánh giá tình hình trả nợ của cá nhân vay vốn

77

Bảng 3.4

Tổng điểm xếp hạng khách hàng A vay tiêu dùng theo đề xuất
của đề tài

78

Bảng 3.5

Tổng điểm xếp hạng khách hàng B vay kinh doanh theo đề
xuất của đề tài

79

DANH MỤC HÌNH
Chƣơng

Hình

Nội dung

Trang


Chương 2

Hình 1

Quy trình XHTD cá nhân tiêu dùng

39

Chương 2

Hình 2

Quy trình XHTD cá nhân kinh doanh

42


xiii

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 0.1

Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie Kleimeier

Phụ lục 0.2

Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV

Phụ lục 0.3


Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của Vietinbank

Phụ lục 0.4

Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của E&Y

Phụ lục 2.1

Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại Namabank

Phụ lục 2.2

Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân vay kinh doanh tại Namabank

Phụ lục 2.3

Chấm điểm XHTD cá nhân A vay tiêu dùng tại Namabank

Phụ lục 2.4

Chấm điểm XHTD cá nhân B vay kinh doanh tại Namabank

Phụ lục 3.1

Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng theo đề xuất của đề tài

Phụ lục 3.2

Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của khách hàng A theo đề xuất của
đề tài


Phụ lục 3.3

Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân vay kinh doanh theo đề xuất của đề tài

Phụ lục 3.4

Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của khách hàng B theo đề xuất
của đề tài


1

PHẦN MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Có thể thấy một thực tế là sự thất bại của NHTM trong hoạt động tín dụng
thường đi liền với sự thiếu hiểu biết về khách hàng của mình. Phân tích chấm điểm
xếp hạng uy tín về mặt tín dụng của khách hàng thường xuyên là một trong những
kỹ thuật mà các NHTM đang sử dụng để quản trị rủi ro tín dụng. Thực tiễn tại Việt
Nam những năm gần đây, tín dụng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong
nền kinh tế cũng như trong cơ cấu kinh doanh của các NHTM. Tuy nhiên, đây cũng
được xem là một trong những hoạt động ẩn chứa rủi ro cho các NHTM khi mà tỷ lệ
nợ xấu phát sinh từ các khoản tín dụng cá nhân ngày càng chiếm tỷ lệ cao. Nguyên
nhân chủ yếu đến từ việc các NHTM tập trung tăng trưởng tín dụng và lợi nhuận mà
bỏ qua một số tiêu chí xét duyệt cho vay, đặc biệt là các tiêu chí đánh giá về khả
năng trả nợ của người vay, ít quan tâm đến hệ thống XHTD để làm cơ sở ra quyết
định cho vay, đặc biệt đối với tín dụng cá nhân lại càng ít.
Là một ngân hàng thương mại đang trong quá trình phát triển và mở rộng
mạng lưới hoạt động, Namabank tập trung phát triển thể chế theo mô hình Ngân
hàng TMCP bán lẻ. Theo đó, Namabank cũng đã nỗ lực trong việc xây dựng một hệ

thống XHTDNB cho riêng mình, hỗ trợ đắc lực cho việc phân loại nợ, quản lý chất
lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động và tình hình thực tế. Tuy nhiên đối
với hệ thống chấm điểm XHTD dành cho khách hàng cá nhân trong quá trình triển
khai thực tế, hoạt động này vẫn thể hiện một số vấn đề khó khăn, vướng mắc. Vì
vậy qua đề tài “Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Nam Á” tác giả muốn nghiên cứu, phân tích kỹ hơn về hệ thống chấm
điểm XHTD cá nhân tại Namabank để có cơ sở đánh giá và để xuất các giải pháp
nâng cao khả năng quản trị của ngân hàng nói chung và hoàn thiện hơn nữa hệ
thống chấm điểm XHTD khách hàng cá nhân vay vốn tại Namabank nói riêng.


2

 Mục tiêu của đề tài
 Mục tiêu tổng quát
Đề tài này tập trung vào đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống XHTD
khách hàng cá nhân tại Namabank thời gian qua, từ đó nhận xét những mặt đạt được
và những tồn tại cần khắc phục, hướng khắc phục nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng
cao chất lượng trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Namabank trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể
-

Tiếp cận cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng, phân tích hiện trạng và kiểm

chứng các chỉ tiêu đánh giá trong nội dung chấm điểm XHTD cá nhân tại
Namabank so với hệ thống đánh giá xếp hạng tiên tiến của các tổ chức xếp hạng
trên thế giới và các NHTM khác.
-

Dựa trên các kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ chỉ ra những thành tựu cũng như


những hạn chế tồn tại trong hệ thống chấm điểm XHTD cá nhân đang được áp dụng
tại Namabank. Từ đó, tác giả mạnh dạn đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn
thiện nội dung chấm điểm trong hệ thống XHTD cá nhân của Namabank, bằng cách
tiếp thu những tiến bộ trong kinh nghiệm XHTD của các tổ chức tín nhiệm quốc tế,
các NHTM trong nước và từng bước hướng tới việc đáp ứng yêu cầu của Hiệp ước
Basel II.
 Câu hỏi nghiên cứu
-

XHTD là gì? Nội dung cơ bản của hệ thống XHTD khách hàng cá nhân gồm

những gì?
-

Hệ thống XHTD khách hàng cá nhân hiện tại của Namabank đã phát huy

hiệu quả tối ưu trong việc đánh giá khách hàng chưa?
-

Những giải pháp, kiến nghị cụ thể để hoàn thiện nội dung hệ thống XHTD

khách hàng cá nhân tại Namabank trong thời gian tới?


3

 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung hệ thống XHTDNB khách hàng
cá nhân mà Namabank đã và đang áp dụng.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các mô hình và chỉ tiêu đánh giá tính điểm
XHTD khách hàng cá nhân đang được áp dụng tại Namabank năm 2015.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng thông tin thứ cấp là kết quả XHTD năm 2015 của một số
khách hàng cá nhân đang có dư nợ tín dụng tại Namabank để tiến hành đánh giá.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để làm rõ hiện trạng hệ
thống chấm điểm XHTD khách hàng cá nhân tại Namabank, so sánh với các tiêu
chuẩn đánh giá phổ biến trên thị trường xếp hạng tín nhiệm quốc tế và trong nước,
tác giả đưa ra nhận định và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hơn nữa nội dung
chấm điểm XHTD khách hàng cá nhân tại Namabank.
 Đóng góp của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu và công trình khoa học đã được công bố
có liên quan đến hệ thống XHTDNB cá nhân, luận văn đã có những đóng góp sau:
 Trên phương diện học thuật:
Luận văn đã trình bày lại một cách khái quát cơ sở lý luận về xếp hạng tín
dụng cá nhân tại các NHTM.
 Trên phương diện thực tiễn:
Kết quả của đề tài nghiên cứu này có thể được áp dụng vào công tác XHTD
cá nhân thực tiễn vì Namabank đang trong quá trình hoàn thiện quy trình tín dụng,
trong đó có vấn đề liên quan đến XHTD khách hàng cá nhân giúp cho việc phê
duyệt tín dụng về đánh giá, xét duyệt hồ sơ được dễ dàng hơn, là công cụ tư vấn,
phân loại nợ trung thực hơn, giúp các nhà quản trị ngân hàng có định hướng chiến
lược kinh doanh rõ ràng, áp dụng phù hợp cho từng nhóm đối tượng khách hàng.


4

 Nội dung nghiên cứu
Đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng cá nhân tại các NHTM.

Chương 2: Thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng cá nhân tại Namabank.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại Namabank


5

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
CÁC NHTM
Để tiếp cận những cơ sở lý luận hiện đại trong lĩnh vực XHTD cá nhân, đề
tài nghiên cứu sẽ lần lượt giới thiệu công trình khoa học có liên quan của các tác giả
trong và ngoài nước. Tiếp đó tác giả tập trung trình bày một số cơ sở lý luận về hoạt
động tín dụng cá nhân và hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại NHTM. Để khái
quát các vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân của NHTM, tác giả trình bày
các khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó, tác giả nêu ra
một số sản phẩm tín dụng cá nhân cơ bản của các NHTM để có cơ sở đánh giá khi
xếp hạng tín dụng. Tiếp đó, tác giả trình bày cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng tại
NHTM, bao gồm khái niệm, đối tượng, sự cần thiết, nguyên tắc, mô hình, phương
pháp và quy trình xếp hạng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng cá nhân.
Cuối cùng tác giả trình bày một số mô hình XHTD cá nhân đang được áp dụng tại
một số NHTM tại Việt Nam.

1.1.

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá nhân
áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ Việt Nam
Đinh Thị Huyền Thanh & Stefanie Kleimeier đã tiến hành nghiên cứu nguồn số
liệu chi tiết được tổng hợp từ các NHTM tại Việt Nam theo 22 biến số bao gồm: độ

tuổi, thu nhập, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thời gian công tác, tình trạng cư trú,
giới tính, … để xác định mức ảnh hưởng của các biến số này đến rủi ro tín dụng. Từ
đó tiến hành thiết lập một mô hình điểm số tín dụng cá nhân áp dụng cho các ngân
hàng bán lẻ tại Việt Nam.
Nghiên cứu này đã xây dựng mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân bao gồm hai
phần: chấm điểm nhân thân và năng lực trả nợ, chấm điểm quan hệ với ngân hàng
như trình bày trong Phụ lục 1.


6

Căn cứ vào tổng điểm đạt được trong Phụ lục 1 để tiến hành xếp hạng theo 10
mức giảm dần từ Aaa đến D như trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1 – Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier
Điểm

Xếp hàng

Ý nghĩa xếp hạng

>=400

Aaa

351 – 400

Aa

301 – 350


A

251 – 300

Bbb

Cho vay theo tài sản đảm bảo

201 – 250

Bb

Cho vay theo tài sản đảm bảo và đánh giá đơn vay

Cho vay tối đa theo đề nghị của người vay

vốn
151 – 200

B

Yêu cầu đánh giá thận trọng đơn vay vốn và có tài
sản đảm bảo đầy đủ

101 – 150

Ccc

51 – 100


Cc

0 – 50

C

0

D

Từ chối cho vay

Nguồn: Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier (2006), Credit Scoring for
Vietnam’s Retail Banking Market.
Công trình nghiên cứu này tuy đã xây dựng được mô hình chấm điểm tín dụng
cho khách hàng cá nhân, tuy nhiên lại không đưa ra cách tính điểm cụ thể cho từng
chỉ tiêu. Do đó, để vận dụng được mô hình này đòi hỏi các NHTM phải thiết lập
thang điểm cụ thể cho từng chỉ tiêu đánh giá để phù hợp với tình hình thực tế và hệ
thống cơ sở dữ liệu cá nhân tại mỗi ngân hàng.
1.1.2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO
Điểm số tín dụng cá nhân của FICO lần đầu tiên được giới thiệu vào năm
1989, khoảng hơn 90% những quyết định cho vay cá nhân tại Mỹ hiện nay được


7

đưa ra dựa trên kết quả của mô hình này, do các thông tin liên quan đến tình trạng
tín dụng có thể được ngân hàng tra soát dễ dàng qua các công ty dữ liệu tín dụng.
Điểm số tín dụng FICO càng thấp thì mức độ rủi ro của người cho vay càng cao.
Fair Asaac Corp đã xây dựng mô hình điểm số tín dụng FICO thấp nhất là 300 điểm

và cao nhất là 850 điểm áp dụng cho cá nhân dựa vào tỷ trọng của 5 chỉ số được
trình bày trong Bảng 1.2:
Bảng 1.2 - Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO
Tỷ trọng

Tiêu chí đánh giá

35 %

Lịch sử trả nợ (Payment History): Người vay đã trả những
khoản nợ trong quá khứ đúng hạn, trễ hạn hay không trả. Thời
gian trễ hạn càng dài, số tiền trễ hạn càng cao thì điểm số tín
dụng càng thấp. Đây được xem là yếu tố quan trọng nhất để
chấm điểm của FICO.

30 %

Dư nợ tại các tổ chức tín dụng (Amount of Debt): Tổng dư nợ
hiện tại của người vay bao gồm bao nhiêu tài khoản có số dư,
bao nhiêu khoản vay sẵn có. Những người vay có dư nợ quá
nhiều so với mức cho phép, đặc biệt đối với thẻ tín dụng sẽ làm
điểm tín dụng bị giảm. Đây được xem là yếu tố cụ thể để chấm
điểm của FICO.

15 %

Độ dài của lịch sử tín dụng (Length of Credit History): FICO
xem xét những khoản tín dụng của khách hàng đã được thiết lập
bao lâu, những người vay có thông tin về lịch sử tín dụng càng
nhiều năm càng đáng tin cậy và điểm số tín dụng sẽ càng cao.


10 %

Số lần vay nợ mới (New Credit): Khách hàng có một khoản vay
mới trong một khoảng thời gian ngắn cho thấy rủi ro tín dụng
lớn hơn. Vay nợ thường xuyên bị xem là dấu hiệu khó khăn về
tài chính, do đó điểm số tín dụng càng thấp.

10 %

Các loại tín dụng được sử dụng (Credit Mix): Các loại nợ khác


8

nhau sẽ được tính điểm tín dụng khác nhau như: thẻ tín dụng,
cho vay trả góp và các khoản vay thế chấp,…
Nguồn: Fair Isaac Corporation (1989), Understanding your FICO Scores, truy cập
tại
< />t_english.pdf> (ngày truy cập: 18/9/2016).

Tại Việt Nam các NHTM rất khó tiếp cận được các thông tin dữ liệu chính
xác của người vay, hệ thống dữ liệu khách hàng vay thường bị che dấu hoặc thiếu
chính xác nếu được đăng tải trên các phương tiện thông tin. Do đó, việc áp dụng mô
hình điểm số tín dụng FICO tại các NHTM tại Việt Nam là rất khó thực hiện.
1.1.3. Một số công trình nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến XHTD
Ngoài một số phương pháp và mô hình XHTD đã được áp dụng trên thế giới
nêu trên, đã có nhiều công trình nghiên cứu trong nước về XHTDNB. Các công
trình này có thể được xem là cơ sở tham khảo trong việc nhìn nhận, đánh giá và giải
pháp về những vấn đề còn vướng mắc, tồn tại của hệ thống XHTDNB.

 Luận án Tiến sĩ “Hoàn thiện phƣơng pháp xếp hạng tín nhiệm trong
phân tích tín dụng của các NHTM Việt Nam“
Với luận án này, tác giả Trần Thị Kỳ (2003) đã giải quyết được một số vấn
đề liên quan đến việc XHTD tại các NHTM. Thông qua hệ thống số liệu thực tế, tác
giả đã chứng minh vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng cũng như rủi ro tín
dụng tồn tại một cách tất yếu khách quan. Do vậy, để nâng cao được chất lượng,
hiệu quả của công cụ XHTD cần dựa trên việc phân tích các rủi ro tín dụng tại các
NHTM.
 Luận án Tiến sĩ “Xây dựng mô hình XHTD đối với doanh nghiệp Việt
Nam trong nền kinh tế chuyển đổi“
Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hòa (2009), tác giả của luận án đã nghiên cứu sâu về
các mô hình XHTD trên thế giới và tại Việt Nam, nghiên cứu về sự chuyển đổi của


9

nền kinh tế trong giai đoạn khủng hoảng và giải quyết các vấn đề mang tính vĩ mô
của nên kinh tế Việt Nam. Tác giả đã xây dựng mô hình XHTD cho các doanh
nghiệp Việt Nam. Trên cơ sở kế thừa những mô hình XHTD hiện hành trên thế giới,
tác giả đã đưa ra một mô hình XHTD rất chi tiết, mang tính thực tiễn cao dành cho
các doanh nghiệp với những đặc thù của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, việc áp
dụng mô hình này vào các NHTM vẫn còn gặp nhiều khó khăn do sự phức tạp của
mô hình và sự thiếu phù hợp đối với một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở các
khu vực nông nghiệp nông thôn.
1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan về thực hiện XHTD hiện nay cho thấy còn tồn tại một
số khoảng trống sau:
 Việc sử dụng phương pháp XHTD và xây dựng hệ thống chỉ tiêu, thang
điểm, cách tính điểm số ở mỗi NHTM có sự khác biệt dẫn đến việc cùng một đối
tượng được xếp hạng nhưng lại cho những kết quả khác nhau.

 Hệ thống chỉ tiêu xếp hạng không được xây dựng riêng cho từng nhóm đối
tượng có những đặc điểm kinh tế, sinh sống khác nhau, dẫn đến việc đánh giá xếp
hạng chưa thực sự sát với khả năng sử dụng vốn, khả năng trả nợ của đối tượng
được chấm điểm.
 Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng chưa có cách tính điểm cụ thể mà
thường được xác định bằng phương pháp chuyên gia, dẫn đến kết quả chấm điểm
còn hạn chế.
 Chưa đi sâu vào nghiên cứu XHTD đối với khách hàng cá nhân – khách hàng
có hệ thống thông tin nhân thân rất khó xác định một cách chính xác. Đây là trở
ngại lớn cho các NHTM trong hoạt động XHTDNB cho đối tượng khách hàng này.
Các công trình nghiên cứu thường tập trung giải quyết các vấn đề còn tồn tại
đối với hệ thống chỉ tiêu định lượng trong hệ thống XHTD doanh nghiệp mà chưa
quan tâm nhiều đến nghiên cứu cho đối tượng khách hàng cá nhân. Tại nghiên cứu
về mô hình điểm số tín dụng cá nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt


10

Nam của Stefanie Kleimeier và Đinh Thị Thanh Huyền đã đề cập đến mức ảnh
hưởng của các biến số đến rủi ro tín dụng và qua đó thiết lập một mô hình điểm số
tín dụng cá nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam. Tuy nhiên công
trình nghiên cứu này không đưa ra cách tính điểm cụ thể cho từng chỉ tiêu, để vận
dụng được mô hình này đòi hỏi các NHTM phải tự thiết lập thang điểm cho từng
chỉ tiêu phù hợp với thực trạng và hệ thống cơ sở dữ liệu cá nhân trong ngân hàng
mình.
Tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu các khoảng trống nêu trên để hoàn thiện mô
hình XHTDNB. Đặc biệt, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu hệ thống XHTD cá nhân tại
Namabank nhằm mục tiêu đánh giá khách hàng một cách khách quan và chính xác
hơn.


1.2.

Cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng cá nhân tại NHTM

1.2.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Theo Standards & Poor, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá hiện tại
về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện chí của chủ thể đi vay
trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
Theo Moody’s, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín
dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín
dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C.
Định nghĩa của Viện nghiên cứu Nomura: Xếp hạng tín dụng là đánh giá
hiện tại về mức độ sẵn sàng và khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đối với chứng khoán nợ
của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoản đó.
Theo Basel II – Hiệp ước thống nhất quốc tế về đo lường và các tiêu chuẩn
vốn, xếp hạng tín dụng là việc thu thập số liệu và sử dụng các hệ thống tin học hỗ
trợ để đánh giá rủi ro tín dụng, rủi ro nội bộ, các xác lập tổn thất và lượng hóa về sự
không trả nợ của khách hàng vay.
Như vậy, có thể định nghĩa: Xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về
rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện ý trả nợ (gốc, lãi


11

hoặc cả hai) của đối tượng đi vay để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy
đủ và đúng hạn thông qua hệ thống xếp hạng theo ký hiệu.
1.2.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng trong NHTM
Hệ thống XHTD giúp cho các NHTM quản trị rủi ro, kiểm soát mức độ tín
nhiệm của khách hàng và thiết lập các chính sách tín dụng, quản trị phù hợp nhằm
hạn chế tối đa những rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Từ đó, các NHTM có thể đánh

giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại
nợ trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh mục
theo hướng ưu tiên nguồn lực vào nhóm những khách hàng an toàn.
 XHTD giúp đánh giá đúng mức độ rủi ro của khách hàng, cơ sở để ra
quyết định cho vay
Đối với hoạt động của các NHTM, rủi ro tín dụng xuất hiện khi ngân hàng
không thu được hoặc không thu đủ và đúng hạn của các khoản nợ gốc và lãi. Rủi ro
tín dụng không chỉ xuất hiện ở lĩnh vực hoạt động cho vay của ngân hàng mà còn
xuất phát ở các hoạt động khác như bảo lãnh, cam kết vốn,... Việc XHTD giúp cho
ngân hàng có cơ sở để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trước khi cho vay
chính xác hơn. Bên cạnh đó, XHTD cũng là cơ sở để các NHTM có thể đánh giá lại
các khoản tín dụng trước đó của khách hàng để đưa ra các quyết định mở rộng hay
thu hẹp quan hệ tín dụng với khách hàng.
 XHTD là cơ sở để xây dựng chính sách tín dụng
XHTD khách hàng giúp NHTM có cơ sở để xây dựng các chính sách tín
dụng phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng, bao gồm các quy định về mức
cho vay, phương thức vay, cơ chế đảm bảo tiền vay, lãi suất vay, thời hạn cho vay,
trích lập dự phòng và xử lý rủi ro ,... Trong đó, mức lãi suất các khoản cấp tín dụng
thường được xác định theo nguyên tắc khách hàng có điểm số xếp hạng thấp (rủi ro
cao) thì có mức lãi suất tín dụng cao và ngược lại.


×