Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Sử dụng mô hình camels đánh giá hiệu quả tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đông sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 83 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc trích dẫn, và có tính
kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố.
Tác giả

Nguyễn Quyết Thắng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BĐS

Bất động sản

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

NH

Ngân hàng

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại.



NNNT

Nông nghiệp nông thôn

TCKT

Tổ chức kinh tế

TD

Tín dụng

TG

Tiền gửi

TS

Tài sản

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

MIS

Hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp



DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại chi nhánh ......................................35
Bảng 2.2. Tổng dƣ nợ và cơ cấu dƣ nợ của chi nhánh ....................................37
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của chi nhánh ..................................................38
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ..................................39
Bảng 2.5. Mức độ an toàn vốn ........................................................................41
Bảng 2.6. Chất lƣợng tài sản có ......................................................................42
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..........................................49
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản ..........................................52
Bảng 2.9 Mức độ nhạy cảm rủi ro với thị trƣờng ...........................................54
Bảng 2.10 Mức độ an toàn vốn ......................................................................54
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá tài sản có của chi nhánh quận 5

...............55

Bảng 2.12. Các chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận ...........................................56
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu liên quan đến tính thanh khoản ................................57
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu liên quan đến mức độ nhạy cảm với rủi ro .............. 58
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu từ năm 2013 đến năm 2015 ....................................63
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại chi nhánh .................................36
Biểu đồ 2.2. Tổng dƣ nợ và cơ cấu tổng dƣ nợ của chi nhánh ........................37
Biểu đồ 2.3. ROA qua các năm 2009 – 2012 ...................................................50
Biểu đồ 2.4. Tổng tài sản, dƣ nợ, nguồn vốn huy động của một số chi nhánh .59
Biểu đồ 2.5. Vốn chủ sở hữu của một số chi nhánh ngân hàng .......................59


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:

................................................................................2

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ......................................................3
6. Kết cấu luận văn: ..............................................................................................3
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ MÔ HÌNH CAMLES .....................................................................................4
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...........................................................................4
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................4
1.1.2 Các loại hình tín dụng khác .......................................................................4
1.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ............................................................4
1.1.4 Hiệu quả tín dụng ......................................................................................5
1.1.5 Phân loại cho vay Ngân hàng .....................................................................8
1.1.6 Chính sách tín dụng ....................................................................................9
1.1.7 Qui trình cho vay .....................................................................................10
1.2. MÔ HÌNH CAMELS ..................................................................................11
1.2.1 Giới thiệu mô hình

.................................................................................11

1.2.2 Các chỉ tiêu của mô hình CAMELS

.......................................................12

1.2.2.1 Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy) ...........................................12

1.2.2.2 Chất lƣợng tài sản có (Asset Quality) ................................................13


1.2.2.3 Quản lý (Management) .......................................................................14
1.2.2.4 Lợi nhuận (Earning) ............................................................................16
1.2.2.5 Thanh khoản (Liquidity) ......................................................................19
1.2.2.6 Mức độ nhạy cảm rủi ro với thị trƣờng (Sensitivity to Market Risk) ..20
1.2.3 Tác dụng của mô hình CAMELS ..............................................................21
1.2.4 Điều kiện ứng dụng mô hình CAMLES vào phân tích hiệu quả tín dụng 21
1.2.5 So sánh với một số mô hình khác ............................................................21
1.3 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG CÁC NƢỚC
SỬ DỤNG MÔ HÌNH CAMELS .................................................................22
1.3.1. Hoa Kỳ ...................................................................................................23
1.3.2. Nhật Bản .................................................................................................23
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................24
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT
ĐÔNG SÀI GÒN THEO MÔ HÌNH CAMELS ..................................................25
2.1 . GIỚI THIỆU VỀ NHNN&PTNT VIỆT NAM ............................................25
2.2 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐÔNG SÀI GÒN .............27
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT
Đông Sài Gòn .........................................................................................27
2.2.2 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................28
2.2.3 Giới thiệu về hoạt động của phòng tín dụng ...........................................28
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NHNo&PTNT ĐÔNG SÀI GÒN THEO MÔ HÌNH CAMELS ..................34
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ..........................................34
2.3.1.1. Công tác huy động vốn .......................................................................34
2.3.1.2. Tổng dƣ nợ và cơ cấu dƣ nợ ...............................................................36
2.3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................38

2.3.2. Đánh giá hoạt động tín dụng theo mô hình CAMELS ..............................40
2.3.2.1. Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy) ............................................40


2.3.2.2 Chất lƣợng tài sản có (Asset Quality) .................................................41
2.3.2.3. Quản lý (Management) .......................................................................43
2.3.2.4. Lợi nhuận (khả năng sinh lời) .............................................................49
2.3.2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản (Liquidity) .........................52
2.3.2.6. Mức độ nhạy cảm rủi ro với thị trƣờng (Sensitivity to Market Risk) ..53
2.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH SO VỚI
CÁC CHI NHÁNH KHÁC THEO MÔ HÌNH CAMELS ..........................54
2.4.1. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Quận 5 ...........54
2.4.2. Một số ngân hàng khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ................58
2.4.2.1. Tổng tài sản, nguồn vốn huy động và dƣ nợ của các chi nhánh .......59
2.4.2.2. Vốn chủ sở hữu của các chi nhánh (năm 2011) ................................59
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH ..60
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................60
2.5.2. Một số tồn tại ..........................................................................................60
2.5.3. Nguyên nhân của các tồn tại ..................................................................61
Kết luận chƣơng 2 ...............................................................................................62
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐÔNG SÀI GÒN .....................63
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH ĐẾN NĂM 2015 .......63
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ..................................................................................64
3.2.1. Nhóm giải pháp về tăng mức độ an toàn vốn

.........................................64

3.2.2. Nhóm giải pháp về tăng chất lƣợng tài sản có ........................................64

3.2.3. Nhóm giải pháp về quản lý

....................................................................65

3.2.4. Nhóm giải pháp về lợi nhuận ..................................................................67
3.2.5. Nhóm giải pháp về thanh khoản ..............................................................68
3.2.6. Nhóm giải pháp về mức độ nhạy cảm rủi ro với thị trƣờng

...................70

3.2.7. Ứng dụng Công nghệ thông tin ...............................................................71
3.3. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................71


3.3.1. Đối với Chính phủ: ..................................................................................71
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................................72
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ......73
Kết luận chƣơng 3 ...............................................................................................74
KẾT LUẬN .........................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................77


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của Ngân hàng
thương mại Việt Nam hiện nay, một hoạt động rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi
ro. Vì vậy để nắm bắt, đánh giá hiệu quả hay chất lượng tín dụng để sớm đưa ra
biện pháp ngăn ngừa là việc hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
một ngân hàng.
Có nhiều mô hình nhằm đánh giá chất lượng tài sản có nói chung và chất

lượng tín dụng nói riêng, tuy nhiên vẫn chưa đưa ra được nhiều cảnh báo kịp thời,
nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Có đánh giá được chính xác thực trạng thì mới có thể đề ra các giải pháp
hiệu quả để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Hiện nay với tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ngân hàng đang tăng cao, NHNN đang
xây dựng và thực hiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng, vì thế việc tìm ra thực trạng
của hoạt động tín dụng ngày càng cấp thiết hơn. Và sớm chọn và áp dụng một mô
hình nhằm đánh giá được thực chất của hoạt động tín dụng là một việc làm cấp
thiết.
Có nhiều mô hình để đánh giá chất lượng hoạt động của Ngân hàng, trong đó
mô hình CAMELS với việc sử dụng cả chỉ tiêu định lượng và chỉ tiêu định tính
được đánh giá là một mô hình tiên tiến, có thể sử dụng để đánh giá và phản ánh khá
chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và hoạt động
tín dụng nói riêng. Mô hình này đã được nhiều nước tiên tiến trên thế giới như Mỹ,
Nhật,..sử dụng trong việc xếp hạng ngân hàng và các tổ chức tài chính.
Vì thấy sự cần thiết đó nên tôi chọn đề tài “Sử dụng mô hình CAMELS
đánh giá hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Đông Sài Gòn”. Hy vọng với những phần nhỏ bé đã làm được trong đề


2

tài sẽ đóng góp được phần nào việc phát triển của Chi nhánh nói riêng và hệ thống
ngân hàng nói chung.
Tuy nhiên với kiến thức còn hạn hẹp và tầm nhìn hạn chế chắc chắn sẽ
không tránh khỏi sai sót vì vậy mong quý Thầy Cô đóng góp ý kiến để đề tài được
hoàn thiện hơn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở các yếu tố theo Mô hình CAMELS, đi sâu vào phân tích thực
trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Đông Sài Gòn. Trên cơ sở

phân tích và đánh giá những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế và nguyên
nhân từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục những hạn chế, phát huy những kết quả
đạt được để góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Đông Sài Gòn.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả tín dụng là vấn đề rộng lớn, luận
văn chỉ tập trung nghiên cứu về đánh giá hiệu quả tín dụng theo mô hình CAMELS
lấy thực tiễn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Đông Sài Gòn và một số Chi nhánh của
NHTMCP khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Đông Sài Gòn theo mô hình CAMELS.
Hạn chế của đề tài: do tại chi nhánh số liệu còn hạn chế nên tác giả chỉ tính
một số chỉ tiêu có thể tính được tại chi nhánh.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử kết hợp với các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, diễn giải
quy nạp..., đồng thời tìm hiểu thực tế công tác tín dụng tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Đông Sài Gòn.


3

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
Kết quả của luận văn góp phần giúp các nhà quản trị ngân hàng, cán bộ ngân
hàng hiểu rõ về mô hình CAMELS và sử dụng mô hình này trong việc đánh giá
hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung, trên cơ
sở đó tạo ra những yếu tố thuận lợi trong việc huy động và sử dụng vốn hiệu quả
đồng thời tăng nguồn thu và lợi nhuận.
Đề tài cũng đưa ra một nhóm các giải pháp ứng dụng mô hình CAMELS
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các NHTM từ đó giúp các nhà quản

trị ngân hàng sử dụng mô hình CAMELS một cách khoa học nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được trình bày trong 3
chương.
Chương 1:

Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng và mô hình CAMLES

Chương 2:

Thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Đông Sài
Gòn theo mô hình CAMELS.

Chương 3:

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Đông Sài Gòn.


4

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ MÔ HÌNH CAMLES

1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình
thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng để sau một thời

gian nhất định thu hồi về một giá trị lớn hơn ban đầu.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác
trong nền kinh tế.
1.1.2 Các loại hình tín dụng khác
- Tín dụng thương mại : là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau,
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các chủ thể khác
trong nền kinh tế, trong đó nhà nước tham gia với tư cách là bên đi vay để phục vụ
cho nhu cầu của Ngân sách nhà nước
- Tín dụng doanh nghiệp: là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các doanh nghiệp
với công chúng, trong đó doanh nghiệp có thể là người cho vay khi bán chịu hàng
hóa hoặc có thể là người đi vay khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu trên thị
trường vốn và công chúng là người mua.
1.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
- Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ tín
dụng với các chủ thể kinh tế, các cá nhân, ngân hàng vừa là người đi vay, vừa là
người cho vay.
- Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng cho các chủ thể


5

kinh tế , các cá nhân bằng việc thiết lập các hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ.
- Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các chủ thể kinh
tế , các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi : kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng
để huy động vốn.
- Vốn cấp tín dụng chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản.
- Thời hạn cấp tín dụng rất linh hoạt, có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài
hạn.
- Công cụ của tín dụng ngân hàng: kỳ phiếu, trái phiếu, hợp đồng tín

dụng,...
- Hình thức tín dụng gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung gian tín dụng
giữa người tiết kiệm và những người cần vốn.
1.1.4 Hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát
triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên
tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại hay nói
một cách khác hoạt động tín dụng được xem là hiệu quả khi thu từ tín dụng bù đắp
được chi từ tín dụng, hay hoạt động tín dụng sinh ra được lợi nhuận. Trên cơ sở đó
đảm bảo sự phát triển của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả tín dụng được sử dụng để đánh giá khả năng thích nghi của
tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (trình độ quản lý và
chuyên môn của cán bộ ngân hàng, khả năng quản lý, …), nhân tố khách quan mức
độ an toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng,…).
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng thường được sử dụng:
+ Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
(Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = --------------------------------------------- * 100%


6

Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
Tỷ lệ này càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định, có hiệu quả.
+ Tỷ lệ lợi nhuận (%)
Lợi nhuận
Tỷ lệ lợi nhuận = ----------------- * 100%

Doanh thu
+ Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%)
(DSCV năm nay - DSCV năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = ----------------------------------------------* 100%
DSCV năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh
khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín
dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định
và có hiệu quả.
+ Tỷ lệ Dư nợ/Tổng nguồn vốn ( % )
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của NH. Chỉ tiêu
càng cao thì mức độ hoạt động của NH, đánh giá khả năng sử dụng vốn để cho vay
của ngân hàng, chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngược lại càng
thấp thì ngân hàng đang bị trì trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh
hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
+ Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động ( % )
Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân
hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay


7

chưa. Tỷ lệ này cao thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia
vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1
thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
+ Hệ số thu nợ ( % )
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( % ) = ---------------------------- * 100%

Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định
thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
+ Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%)
Doanh số thu nợ đến hạn
Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) = ----------------------------------- * 100%
Tổng dư nợ đến hạn
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi nợ của NH.
+. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------- * 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất
lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược lại.
+ Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu ( % ) = -------------------- * 100
Tổng dư nợ


8

Tỷ lệ này nhằm phân tích thực chất hiệu quả tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ
xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược lại.
1.1.5 Phân loại cho vay Ngân hàng
Căn cứ vào mục đích:
 Cho vay bất động sản : là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
hình thành nên bất động sản

 Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay để bổ sung cho các
doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ .
 Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón , thuốc trừ sâu , giống cây trồng , thức ăn gia súc, lao động , nhiên
liệu, ...
 Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng cá
nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí của đời
sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Căn cứ vào thời gian tín dụng:
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay thời hạn tối đa đến 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu của các doanh nghiệp và
nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
 Cho vay trung hạn: là loại hình cho vay thời hạn trên 1 năm đến 5 năm.
 Cho vay dài hạn : là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm.
Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng
 Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay được thực hiện hoàn toàn dựa
trên cơ sở uy tín bản thân khách hàng vay.
 Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay của ngân hàng được thực hiện trên
cơ sở phải có tài sản đảm bảo hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.


9

Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
 Cho vay trả góp : là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi theo định kỳ .
 Cho vay phi trả góp: là loại cho vay được hoàn trả toàn bộ vốn một lần
khi đáo hạn.
 Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: người vay có thể hoàn trả nhiều lần theo
khả năng trong thời hạn hợp đồng.

Căn cứ vào tính chất hoàn trả
 Cho vay hoàn trả trực tiếp: là loại cho vay mà việc hoàn trả nợ được thực
hiện trực tiếp bởi người vay.
 Cho vay gián tiếp: là loại cho vay mà việc hoàn trả không được thực hiện
trực tiếp bởi người vay mà được thực hiện gián tiếp thông qua người thụ lệnh của
người đi vay.
Căn cứ vào kỹ thuật cấp tín dụng
 Tín dụng ứng trước: là thể thức cho vay được thực hiện trên cơ sở hợp
đồng tín dụng , trong đó khách hàng được sử dụng một mức cho vay trong một thời
hạn nhất định.
 Tín dụng thấu chi: là loại hình cho vay mà khách hàng được phép chi
vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
 Tín dụng chiết khấu: là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách hàng
chuyển nhượng thương phiếu chưa đáo hạn cho ngân hàng, để nhận một số tiền
bằng mệnh giá trừ lãi chiết khấu và hoa hồng phí.
 Tín dụng thuê mua: là hình thức tài trợ vốn , trong đó theo yêu cầu sử
dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi
thuê sử dụng.
1.2. MÔ HÌNH CAMELS


10

1.2.1 Giới thiệu mô hình
Mô hình CAMELS là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng của
Mỹ được áp dụng từ những năm 70 của thế kỷ trước, và được coi là chuẩn mực đối
với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân
hàng nói riêng và các TCTD nói chung.
Hệ thống phân tích các chỉ tiêu theo mô hình CAMELS được áp dụng nhằm
đánh giá mức độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của một ngân hàng. Mô

hình này dựa trên báo cáo tài chính mà ngân hàng cung cấp, thông qua thanh tra tại
chỗ và dựa trên thang điểm để đưa ra kết quả xếp hạng các ngân hàng Kết quả xếp
hạng trên sẽ giúp các nhà phân tích chia hệ thống TCTD thành 5 nhóm: thừa vốn,
đủ vốn, thiếu vốn, thiếu vốn đáng kể và thiếu vốn trầm trọng. Từ đó, các nhà hoạch
định và cơ quan quản lý sẽ dự báo, cảnh báo nhóm các TCTD thiếu vốn, và có biện
pháp phòng ngừa phá sản cho nhóm “sức khỏe yếu” này.
Các chỉ tiêu theo mô hình CAMELS dựa trên 6 yếu tố cơ bản được sử dụng
để đánh giá hoạt động của một ngân hàng, bao gồm: Mức độ an toàn vốn (Capital
Adequacy), Chất lượng tài sản có (Asset Quality), Quản lý (Management), Lợi
nhuận (Earnings), thanh khoản (Liquidity) và Mức độ nhạy cảm rủi ro với thị
trường (Sensitivity to Market risk).
1.2.2 Các chỉ tiêu của mô hình CAMELS
1.2.2.1 Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy )
An toàn được hiểu là khả năng của ngân hàng bù đắp được mọi chi phí và
thực hiện được các nghĩa vụ của mình và được đánh giá thông qua đánh giá mức độ
đủ vốn, chất lượng tín dụng (tài sản có) và chất lượng quản lý.
Mức độ an toàn vốn được thể hiện qua số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi
phải có nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm
năng liên quan đến mức độ rủi ro cao hơn. Hệ thống phân tích theo các chỉ tiêu


11

CAMELS xem xét khả năng của Ngân hàng trong việc huy động thêm vốn chủ sở
hữu trong trường hợp thua lỗ và khả năng cũng như chính sách để thiết lập dự trữ
trong trường hợp có rủi ro hoạt động.
* Các chỉ tiêu sử dụng:
-


CAR - Tỉ lệ an toàn vốn

Tỉ lệ an toàn vốn được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn
cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng.
CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100%
Bằng tỉ lệ này người ta có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh
toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín
dụng, rủi ro vận hành. Chính vì lý do trên, các nhà quản lý ngành ngân hàng các
nước luôn xác định rõ và giám sát các ngân hàng phải duy trì một tỉ lệ an toàn vốn
tối thiểu, ở Việt Nam theo thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 tỉ lệ này
được quy định là 9%. Theo chuẩn mực Basel II mà các hệ thống ngân hàng trên thế
giới áp dụng phổ biến là 8%.
-

Cơ cấu vốn, tập trung vào mức độ quan trọng tương đối của vốn cấp 1,

cấp 2: Vốn cấp 2 tối đa bằng 100% vốn cấp 1
-

Chất lượng của các cổ đông có ảnh hưởng lớn

-

Hệ số đòn bẩy tài chính L = tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu (trung bình

-

Hệ số tạo vốn nội bộ (Internal Capital Generation) ICG (%) = Lợi nhuận

12.5)


không chia/Vốn cấp 1 (>12%)
-

Chất lượng và khả năng tài chính của các cổ đông

-

Sự tham gia của các cổ đông trong ban giám đốc và quyền biểu quyết

-

Những thay đổi dự kiến trong cơ cấu vốn góp


12

-

Chỉ số vốn dự trữ = Dự trữ mất vốn thực tế/Dự phòng mất vốn điều chỉnh

theo CAMELS
* Các dấu hiệu cảnh báo:
-

Mức vốn tối thiểu không đạt mức quy định.

1.2.2.2 Chất lượng tài sản có (Asset Quality)
Chất lượng tài sản có được coi nguyên nhân cơ bản dẫn đến các vụ đổ vỡ
ngân hàng. Việc này thường xuất phát từ việc quản lý không đầy đủ trong chính

sách cho vay. Nếu thị trường biết rằng chất lượng tài sản kém thì sẽ tạo áp lực lên
trạng thái nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng, và điều này có thể dẫn đến khủng
hoảng thanh khoản, hoặc dẫn đến tình trạng đổ xô đi rút tiền ở ngân hàng.
Chất lượng nói chung của các món vay và các tài sản khác. Điều này đòi hỏi
việc phải xem xét sự phù hợp của hệ thống phân loại các món vay, quá trình thu
thập thông tin và các chính sách xoá nợ.
* Các chỉ tiêu sử dụng:
- Danh mục cho vay/tổng tài sản = Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản có
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng (credit growth rate) = [Dư nợ tín dụng cuối
kỳ - dư nợ tín dụng đầu kỳ]/ Dư nợ tín dụng đầu kỳ
- Tỷ trọng dư nợ theo ngành = Dư nợ tín dụng theo ngành /dư nợ tín dụng
- Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ (1,5% theo chuẩn quốc tế, 3,5% theo chuẩn Úc)
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ (Việt Nam: 3%, Quốc tế: 5%)
- Nợ các nhóm/tổng dư nợ
* Các dấu hiệu cảnh báo:
- Dư nợ tăng nhanh bất thường hoặc dư nợ tăng nhanh bất thường trong
một ngành.
- Nợ xấu, nợ quá hạn tăng cao.


13

1.2.2.3 Quản lý (Management)
Nhiều nhà phân tích chuyên nghiệp coi quản lý là yếu tố quan trọng nhất
trong hệ thống phân tích CAMELS, bởi vì quản lý đóng vai trò quyết định đến
thành công trong hoạt động của một ngân hàng. Đặc biệt, các quyết định của người
quản lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những yếu tố như:
- Chất lượng tài sản có
- Mức độ tăng trưởng của tài sản có
- Mức độ thu nhập

* Các chỉ tiêu sử dụng:
Các chính sách về quản lý con người, các chính sách quản lý chung của tổ
chức, các hệ thống thông tin, các chế độ kiểm soát và kiểm toán nội bộ, các kế
hoạch chiến lược và ngân sách đều được xem xét một cách riêng rẽ để phản ảnh
toàn bộ chất lượng của hoạt động quản lý.
- Phân tích nhân sự và phong cách làm việc của: Hội đồng quản trị, Ban
quản lý, mối quan hệ giữa hai bên.
- Nguồn nhân lực (Human resources)


Tuyển dụng và chính sách đãi ngộ



Sự phân công trách nhiệm và công việc rõ ràng



Kết quả công việc được đánh giá và khen thưởng

* Các dấu hiệu cảnh báo:


Cán bộ không có động cơ làm việc



Có nhiều ý kiến than phiền của nhân viên

- Kiểm soát nội bộ (Internal Control)



Các thủ tục cần thiết trong việc cho vay và thu nợ, đặc biệt hệ thống có


14

hai chữ ký


Tính chính xác trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí



Các biện pháp đảm bảo an toàn cần thiết trong quản lý và lưu trữ tiền tệ



Tính đầy đủ của các thu tục kiểm soát và giám định



Mức độ thường xuyên và chương trình của các chuyến kiểm tra địa bàn

* Các dấu hiệu cảnh báo:
• Trình độ cán bộ kiểm soát yếu kém
• Các chính sách không rõ ràng, dễ gây nhầm lẫn
• Sự can thiệp của lãnh đạo cao cấp
• Các chuyến kiểm tra địa bàn thưa thớt, bị bỏ qua
- Các hệ thống (Systems): Hệ thống kế toán và MIS

• Ghi nhận các giao dịch kịp thời, chính xác
• Tần suất và độ nghiêm trọng của các lỗi ghi chép
• Mức độ máy tính hóa và thủ công
• Quy trình thu thập, quản lý thông tin
• Kiểm tra tính chính xác, thích hợp và tiện lợi của các báo cáo từ MIS
1.2.2.4 Lợi nhuận (Earning)
Lợi nhuận là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá kết quả của công tác quản lý
và các hoạt động chiến lược của nhà quản lý. Lợi nhuận sẽ dẫn đến hình thành thêm
vốn. Đây là điều cần thiết để thu hút thêm vốn và sự hỗ trợ phát triển trong tương
lai từ phía các nhà đầu tư. Lợi nhuận còn cần thiết để bù đắp các khoản cho vay bị
tổn thất và trích dự phòng đầy đủ. Có thể kể đến bốn nguồn thu nhập chính của
ngân hàng là:


15

- Thu nhập từ lãi.
- Thu nhập từ lệ phí, hoa hồng.
- Thu nhập từ kinh doanh mua bán.
- Thu nhập khác.
* Các chỉ tiêu sử dụng:
-

ROA (>1%) (Return on total assets) là tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản

ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Công thức: ROA = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường/ Tổng tài sản
ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ
lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác
biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử

dụng ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty
qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau.
Tài sản của một công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả
hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả
của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao
thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
Các nhà đầu tư cũng nên chú ý tới tỷ lệ lãi suất mà công ty phải trả cho các
khoản vay nợ. Nếu một công ty không kiếm được nhiều hơn số tiền mà chi cho các
hoạt động đầu tư, đó không phải là một dấu hiệu tốt. Ngược lại, nếu ROA mà tốt
hơn chi phí vay thì có nghĩa là công ty đang bỏ túi một món hời.
- ROE ( 15-20%) : (Return on equity) là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ
sở hữu
ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
Công thức: ROE = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường / Vốn cổ phần


16

thường
Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy
tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so
sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định
mua cổ phiếu của công ty nào.
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của
cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn
đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở
rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà
đầu tư hơn.
Khi tính toán được tỷ lệ này, các nhà đầu tư có thể đánh giá ở các góc độ cụ

thể như sau:
ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản vay
ngân hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để
trả lãi vay ngân hàng.
ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì phải đánh giá xem công ty đã vay ngân
hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để có thể đánh giá công
ty này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không.
- NIM (Net Interest Margin) tỷ lệ thu nhập lãi cận biên.
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) = (Thu lãi cho vay và đầu tư chứng khoán
– Chi trả lãi tiền gửi và nợ khác)/Tổng tài sản sinh lời bình quân.
Chỉ tiêu này giúp ngân hàng dự báo được khả năng sinh lãi thông qua việc
kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp.
- Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) = (Thu ngoài lãi – Chi trả ngoài
lãi)/Tổng tài sản sinh lời bình quân
- Chênh lệch lãi suất = Thu từ lãi/TS sinh lãi bq – Chi trả lãi/Nợ phải trả bq


17

- Tỷ suất chi phí huy động vốn = (lãi nợ vay + lãi tiền gửi )/ tổng TS bình
quân
- Chỉ số chi phí hoạt động = các chi phí hoạt động/tổng TS bình quân
- Chỉ số tự lực hoạt động OSS = Tổng thu nhập tài chính/Tổng chi phí tài
chính
- Chỉ số tự lực tài chính FSS = Tổng thu nhập tài chính/(Tổng chi phí tài
chính+ Chi phí vốn + chi phí hoạt động + dự phòng rủi ro)
- Chi phí tính trên một đơn vị cho vay = chi phí hoạt động/Số tiền giải ngân
trong kỳ.
- Chi phí trên một khoản cho vay = chi phí hoạt động/số khoản cho vay mới
trong kỳ.

- Số lượng khách hàng vay trên một cán bộ tín dụng.
- Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng.
- Danh mục cho vay gặp rủi ro.
- Tỷ lệ mất vốn.
* Các dấu hiệu cảnh báo:
- Lợi nhuận giảm, hoặc phát sinh lỗ
- Lợi nhuận tăng bất thường thông qua các giao dịch như thanh lý tài sản,
mua bán chứng khoán, tiền tệ...
1.2.2.5 Thanh khoản (Liquidity)
Thanh khoản là khả năng đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo kế hoạch
hoặc bất thường. Một ngân hàng được xem là có khả năng thanh khoản tốt nếu như
nó có thể có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp đúng tại thời điểm
ngân hàng có nhu cầu.


18

Thanh khoản có ý nghĩa quan trọng đối với một ngân hàng. Ngân hàng cần
phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không cần phải thu hồi những
khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn. Ngân hàng
cũng cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các biến động hàng ngày hay theo mùa
vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Do ngân hàng thường xuyên
huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp) và cho vay số tiền đó với thời hạn dài
hạn (lãi suất cao hơn) nên ngân hàng về cơ bản luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn.
Cấu trúc nợ và vốn chủ sở hữu của tổ chức, khả năng thanh toán của các tài
sản ngắn hạn cũng là một nhân tố rất quan trọng trong việc đánh giá tổng quan khả
năng quản lý tính lỏng của tổ chức.
* Các chỉ tiêu sử dụng:
-


Tỷ lệ thanh khoản của tài sản = Tài sản thanh khoản/tổng TS (20-30%)

-

Hệ số đảm bảo tiền gửi = Tài sản thanh khoản/Tổng Tiền gửi (30-45%)

-

Hệ số thanh khoản ngắn hạn = tài sản thanh khoản/tổng nợ ngắn hạn

(30%)
-

Tỷ lệ dư nợ cho vay và tiền gửi = tổng dư nợ cho vay/tổng tiền gửi (80-

100%)
-

Mức độ công nợ và nghĩa vụ thanh toán công nợ

-

Biến động tiền gửi và rút vốn

-

Các khoản phải trả

-


Các khoản trích trước

-

Công nợ tiềm tàng (tài khoản ngoại bảng)

* Các dấu hiệu cảnh báo:
-

Mức độ phụ thuộc ngày càng tăng vào nợ ngân hàng, đặc biệt với lãi
suất cao hơn


×