Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đông gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 90 trang )

i

TÓM TẮT
Hiện nay, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa đối với mỗi doanh
nghiệp, ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Tất cả các hoạt động kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào đều đòi hỏi phải có một số lượng vốn nhất định. Để có thể
giúp đơn vị mình công tác có được giải pháp huy động vốn hiệu quả, tôi đã chọn đề
tài nghiên cứu “Giải pháp pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi
nhánh Đông Gia Lai”
Trả lời từng câu hỏi và giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về Hiệu quả
huy động vốn của NHTM, luận văn đã cho thấy rõ, Hiệu quả huy động vốn mang
tích chất quan trọng ảnh hưởng sâu rộng và tác động nhiều mặt đến một Ngân hàng
thương mại, vì vậy các Ngân hàng thương mại phải áp dụng nhiều biện pháp để
nâng cao hiệu quả huy động vốn. Có các chính sách và có hệ thống chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả huy động vốn mà các NHTM cần hướng tới, đạt được, trên cơ sở phân tích
các nhân tố chủ quan, nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn.
Có những kinh nghiệm ở nhiều NHTM khác nhau trong nước cũng như quốc tế đã
được luận văn đúc kết làm bài học kinh nghiệm để tham khảo cho các NHTM Việt
Nam cũng như tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai
Làm rõ những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank
chi nhánh Đông Gia Lai, luận văn đề xuất một hệ thống giải pháp có tính đồng bộ,
từ tăng cường kiểm tra, giám sát, đến nâng cao chất lượng cán bộ, ... Đề xuất một số
kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có liên quan tập trung hoàn
thiện môi trường pháp lý, cơ chế chính sách, và một số nội dung khác có liên quan.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ
một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả,
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Loan.Kết quả nghiên cứu là trung


thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội
dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ
trong luận văn.
Pleiku, ngày 28 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Vy Anh


iii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến Cô PGS.TS.Nguyễn Thị Loan, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong phòng sau đại học- Trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những
năm em học tập để em có nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn và ứng dụng
trong quá trình công tác của mình.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đồng Gia Lai đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi để em làm việc, học tập và hoàn thành tốt luận văn.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý.
Trân trọng kính chào.

Lê Vy Anh


iv


MỤC LỤC
TÓM TẮT .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................ii
LỜI CÁM ƠN ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ x
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát: .......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................... 2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
4.1. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn ........................... 3
4.2. Tổng thể và mẫu nghiên cứu ............................................................................ 4
4.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
4.4. Thu thập dữ liệu ............................................................................................... 5
4.5. Xử lý và phân tích dữ liệu ................................................................................ 5
5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 5


v

6. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................................ 5
7. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................ 7

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................... 9
1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng ................................... 9
1.1.1. Khái niệm huy động vốn ............................................................................... 9
1.1.2. Phân loại huy động vốn của ngân hàng: ..................................................... 10
1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn: .......................................................... 13
1.2. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ..................................... 14
1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại .................. 14
1.2.2. Đánh giá hiệu quả huy động vốn thông qua chỉ số về kết quả hoạt động huy
động vốn và khảo sát sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ huy động vốn,khảo
sát về các giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn của các nhà quản lý: ....16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn .................................... 23
1.3.1. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 23
1.3.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................................. 26
1.4. Kinh nghiệm của các ngân hàng trong nước và quốc tế về huy động vốn và
bài học cho Agribank chi nhánh Đông Gia Lai: .................................................. 28
1.4.1. Kinh nghiệm từ nước ngoài ........................................................................ 28
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước ............................................................................. 29
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Đông Gia Lai .................... 31
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH ĐÔNG GIA LAI .................................................. 33


vi

2.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động kinh
doanh Agribank chi nhánh Đông Gia Lai ............................................................ 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Đông Gia Lai ... 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 33

2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai 37
2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai .. 38
2.1.5. Quản trị nhân sự .......................................................................................... 49
2.2. Phân tích về hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Đông gia Lai:
................................................................................................................................... 50
2.2.1 Mối tương quan giữa huy động vốn và sử dụng vốn: .................................. 50
2.2.2. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng và giải pháp nâng cao
hiệu quả HĐV của các nhà quản lý:...................................................................... 52
2.3. Phân tích đánh giá theo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng: ......................................................................................................................... 55
2.3.1. Sự cạnh tranh về lãi suất ............................................................................. 55
2.3.2. Sự cạnh tranh về sản phẩm ......................................................................... 56
2.3.3. Chất lượng nguồn nhân lực ......................................................................... 57
2.3.4. Tính chủ động trong công tác huy động vốn .............................................. 58
2.3.5. Cơ chế đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên ...................................... 58
2.4. Đánh giá chung về thực trạng huy động vốn ................................................. 60
2.4.1. Kết quả về hiệu quả huy động vốn.............................................................. 60
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn: ............. 61
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 64
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH ĐÔNG GIA LAI .............................................................. 65


vii

3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đông Gia Lai .............................. 65
3.1.1. Áp dụng chính sách lãi suất huy động linh hoạt .................................... 65
3.1.2. Chuyên nghiệp hơn tác phong phục vụ của đội ngũ nhân viên ngân

hàng ...................................................................................................................... 68
3.1.3.Tăng cường hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng .................. 70
3.1.4.Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin ........................................................... 73
3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam .......................................................................................................................... 74
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 77
PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... 79
PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................... 80


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư &Phát triển Việt Nam

CBNV

Cán bộ nhân viên


CN

Chi nhánh

CNTT

Công nghệ thông tin

CSKH

Chăm sóc khách hàng

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

HĐV

Huy động vốn

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM


Ngân hàng thương mại

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGCKH

Tiền gửi có kỳ hạn

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Viettinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam



ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ..................................................21
Bảng 2.1Các sản phẩm huy động đến 30/06/2018 của Agribank Đông Gia Lai ......38
Bảng 2.2: Tỷ lệ vốn huy động trong tổng nguồn vốn qua 3 năm của chi nhánh ......39
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động của chi nhánh 2015-2017 ......................................42
Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại chi nhánh từ 2015-2017 .........................44
Bảng 2.5: Hoạt động tín dụng từ năm 2015-2017.....................................................47
Bảng 2.6: Tiǹ h hình nguồn nhân lực qua các năm 2015-2017 .................................49
Bảng 2.8: Bảng khảo sát về giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV của quản lý chi
nhánh .........................................................................................................................52
Bảng 2.9. Bảng khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng ..................................54
Bảng 2.10: Bảng lãi suất tiết kiệm trả lãi cuối kỳ bằng VNĐ của một số ngân hàng
trên địa bàn đến 30/06/2018 ......................................................................................55


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.........................33
Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng của tổng nguồn vốn và huy động từ 2015-2017 ....41
Biểu đồ 2.3Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ............................43
Biểu đồ 2.4.Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ..............................................45
Biểu đồ 2.5. Hoạt động tín dụng từ năm 2015-2017.................................................48


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề

Thực tế tại các ngân hàng thương mại hiện nay vốn tự có chỉ chiếm một tỷ
lệ nhỏ, còn lại là vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Trong đó, vốn huy động
luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất và ổn định nhất. Do vậy có thể khẳng định công tác
huy động vốn có vai trò to lớn quyết định đến khả năng hoạt động và phát triển
của ngân hàng. Vấn đề huy động vốn này sao cho hiệu quả luôn là vấn đề khiến
các nhà quản trị ngân hàng phải đau đầu, nhất là trong tình hình chính trị và kinh
tế thế giới có nhiều bất ổn như hiện nay đã tác động đến tâm lý người gửi tiền và
gây những ảnh hưởng xấu đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Mặt khác,
sự cạnh tranh của các ngân hàng khác sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của
ngân hàng. Để có thể tồn tại và phát triển, ngân hàng cần phải định ra chiến lược
kinh doanh phù hợp để có thể thắng trong cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ.
Do đó việc nghiên cứu về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết để giúp ngân hàng có
những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác huy động vốn và hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh Đông Gia Lai
là một Chi nhánh của Agribank kinh doanh trên địa bàn là một tỉnh trung du,
miền núi với điều kiện kinh tế xã hội có nhiều khó khăn. Do đó, việc phát triển
nguồn vốn huy động còn có những mặt hạn chế nhất định. Tỷ trọng nguồn vốn
huy động trên tổng nguồn vốn còn thấp, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động,
nhất là huy động vốn từ dân cư còn dưới mức trung bình trên địa bàn, chưa phát
huy được lợi thế cạnh tranh, thị phần nguồn vốn huy động hạn hẹp và có dấu
hiệu tiếp tục suy giảm.


2


Trong những năm qua, với việc nhận thức được tầm quan trọng của công
tác huy động vốn. Agribank chi nhánh Đông Gia Lai đã áp dụng nhiều chính
sách, biện pháp và hình thức để phát triển nguồn vốn và nguồn vốn của ngân
hàng qua các năm đã tăng trưởng không ngừng với tốc độ tăng trưởng khá cao.
Tuy nhiên, so với tỷ trọng của tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn thì nguồn
vốn huy động của chi nhánh còn chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn, chưa xứng tầm
với tiềm năng của chi nhánh và thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn đóng
góp trong tổng thu nhập ròng hoạt động kinh doanh chung của chi nhánh những
năm vừa qua cũng chưa thực sự cao. Do đó, Agribank chi nhánh Đông Gia Lai
đã và đang tập trung nguồn lực, đẩy mạnh công tác huy động vốn và nâng cao
hiệu quả huy động vốn tiền gửi. Song bằng chiến lược huy động như thế nào,
cách thức ra sao để huy động tối đa tiềm năng nguồn vốn với chi phí huy động
hợp lý nhất là một bài toán luôn khiến Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên
chi nhánh phải trăn trở. Chính vì vậy tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai” làm đề tài luận văn
thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là đề xuất một số giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài bao gồm 2 mục tiêu. Đó là:
- Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh
Đông Gia Lai giai đoạn 2015 – 2017, và hiệu quả hoạt động này.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Đông
Gia Lai.



3

2.3. Câu hỏi nghiên cứu

Trên cơ sở các mục tiêu đặt ra, luận văn cần trả lời các câu hỏi:
- Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại tại Agribank chi nhánh Đông Gia
Lai giai đoạn 2015 – 2017 như thế nào?
- Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi
nhánh Đông Gia Lai?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Đông Gia Lai
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Đông Gia Lai
3.2.2. Về thời gian
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu sử dụng để nghiên cứu cho đề tài trong 3
năm từ 2015 đến năm 2017 qua các báo cáo tài chính của Agribank chi nhánh Đông
Gia Lai
Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát khách hàng cá nhân và quản lý chi nhánh từ tháng 5
đến tháng 8 năm 2018
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sẽ sử dụng chủ yếu phương pháp
nghiên cứu định tính để thực hiện nghiên cứu nhằm đảm bảo tính khoa học và thực
hiện các nội dung nghiên cứu, cụ thể luận văn sẽ sử dụng các phương pháp sau:


4


-Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp cơ sở lý thuyết,thông tin từ các công trình
khoa học đã nghiên cứu,các sách đã được xuất bản và công nhận để có cái nhìn tổng
quát về những vấn đề đặt ra trong đề tài luận văn.
-Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá thực trạng
huy động vốn tại Agribank Đông Gia Lai theo thời gian: tình hình huy động vốn,các
khoản lãi ,chi phí phải trả cho khách hàng,cơ cấu nguồn vốn trong hoạt động kinh
doanh; số lượng khách hàng có số dư thanh toán,số dư tiền gửi; biến động số dư huy
động qua từng thời kỳ
- Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập các số liệu được lấy từ các báo cáo
tài chính của chi nhánh
- Phương pháp phân tích: thông qua các dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính,
báo cáo thường niên của chi nhánh để phân tích, so sánh đối chiếu nhằm đánh giá
hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh
- Phương pháp phỏng vấn: xây dựng bảng câu hỏi để phỏng vấn các nhà
quản lý chi nhánh ngân hàng Agribank Đông Gia Lai. Ngòai các nhà quản lý chi
nhánh ngân hàng, ta còn xây dựng bảng câu hỏi dành cho khách hàng có số dư tiền
gửi tại chi nhánh. Sau đó, từ dữ liệu sơ cấp thu thâp được qua bảng câu hỏi ta tiến
hành đánh giá về hoạt động huy động vốn tại chi nhánh
4.2. Tổng thể và mẫu nghiên cứu
4.2.1. Tổng thể mẫu
Mẫu chọn phỏng vấn là ban lãnh đạo và các trưởng phòng nghiệp vụ chi
nhánh ngân hàng và khách hàng: 110 mẫu
Kỹ thuật lấy mẫu: Đối với nhà quản lý chi nhánh ngân hàng, khách hàng:
được chọn mẫu có chủ đích
4.2.2. Cỡ mẫu
- Nhà quản lý chi nhánh ngân hàng: công tác quản lý có kính nghiệm về lĩnh
vực nghiên cứu trong 5 năm trở lên, 10 nhà quản lý chi nhánh ngân hàng (bao gồm
Ban Giám đốc chi nhánh, trưởng phòng nghiệp vụ chi nhánh)



5

- Khách hàng cá nhân: lựa chọn những khách hàng có tiền gửi tại chi nhánh:
100 người
4.3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng bảng câu hỏi mở và thống kê, phân tích trên Excel.
4.4. Thu thập dữ liệu
Luận văn tổng hợp dữ liệu từ bảng khảo sát nhà quản lý chi nhánh ngân
hàng, khách hàng cá nhân và các dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo
kết quả hoạt động của chi nhánh trong 3 năm 2015-2017
4.5. Xử lý và phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập từ thứ cấp sẽ được tổng hợp, phân tích, so sánh để đưa ra
kết quả nhận định.
Dữ liệu thu thập từ phỏng vấn để tổng hợp và đối chiếu với các kết quả từ
phân tích số liệu đã có, từ đó đưa ra kết luận.
5. Ý nghĩa của đề tài
Dựa trên thực trạng công tác huy động vốn của Chi nhánh, luận văn đưa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh Đông Gia Lai nhằm phát triển các hoạt động của Chi nhánh trong các năm
tiếp theo.
6. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài

Huy động vốn là đề tài được nhiều nhà nghiên cứu, giới chuyên môn và
nhiều tác giả đề cập tới trong chiến lược phát triển ngân hàng. Tuy nhiên, mỗi
tác giả lại tiếp cận theo những khía cạnh khác nhau, từ đó đưa ra những giải pháp
thiết thực cho ngân hàng trong từng giai đoạn cụ thể. Một số tài liệu đã nghiên
cứu có liên quan đến đề tài:
Đường Thị Thanh Hải (2014) với nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả huy
động vốn” trên Tạp chí Tài chính số 5 – 2014. Bằng phương pháp phân



6

tích,nghiên cứu chỉ ra 4 nhân tố chính ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân
hàng. Bên cạnh đó nêu lên những nhân tố chính có ảnh hưởng đến khả năng huy
động vốn của ngân hàng bao gồm: Các nhân tố bên ngoài : chu kỳ phát triển kinh
tế, môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, yếu tố tiết kiệm của dân cư. Các
nhân tố thuộc về ngân hàng: chiến lược kinh doanh của ngân hàng; các hình thức
huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do ngân hàng cung ứng và hệ thống các
mạng lưới; chính sách lãi suất; đổi mới công nghệ nhất là khâu thanh toán; hoạt
động marketing ngân hàng; thâm niên và uy tín của ngân hàng.
Phạm Thị Tuyết Mai(2001): “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và
sử dụng vốn ngoại tệ tại các NHTM Việt Nam” ,Kho dữ liệu luận án của thư
viện Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận án nghiên cứu những vấn
đề liên quan đến hoạt động huy động và sử dụng vốn ngoại tệ của các NHTM
Việt Nam đặc biệt là từ sau năm 1990 như: luồng ngoại tệ di chuyển và
sử dụng qua NHTM chính sách và cơ chế huy động, sử dụng, lưu hành ngoại tệ...
Luận án về cơ bản đó luận giải và phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn
ngoại tệ - xét từ yêu cầu phát triển kinh tế, các nhân tố tác động đến hiệu quả đó
thông qua việc khảo sát và đánh giá tổng quát hiệu quả huy động và sử dụng vốn
ngoại tệ của NHTM Việt Nam trong những năm gần đây, rút ra những thành quả
đó đạt được và những mặt tồn tại, cũng như những nguyên nhân, từ đó đề xuất
những giải pháp và kiến nghị ở tầm vi mô và vĩ mô. Luận án phân tích và đánh
giá hiệu quả hoạt động huy động và sử dụng vốn ngoại tệ của các NHTM Việt
Nam, đề xuất và kiến nghị các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả huy động
và sử dụng ngoại tệ của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu (sau
năm 1990 đến thời điểm hoàn thành luận án là năm 2001) .Do đó, nghiên cứu
của tác giả với các tư liệu phân tích chỉ mang tính chất tham khảo ,không thể vận
dụng trong bối cảnh hiện nay.

Tác giả Đinh Phi Hổ (2009), “Mô hình định lượng đánh giá mức độ hài
lòng của khách hàng ứng dụng cho các Ngân hàng thương mại”, Tạp chí Quản lý


7

Kinh tế, số 26/2009, qua mô hình SERVQUAL tác giả đo lường mức độ hài lòng
của khách hàng thông qua 5 nhân tố: Sự hữu hình, độ tin cậy, mức độ đáp ứng,
sự đảm bảo và sự cảm thông.
Tác giả Trần Trọng Huy “Hoạt động huy động vốn trên địa bàn TpHCM
Thực trạng và Giải pháp”, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số: 6(351), ngày
15/03/2012, tác giả đã thực hiện phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê để
nghiên cứu thực trạng huy động vốn đang gặp những thuận lợi khó khăn, đồng
thời đưa ra các giải pháp nhằm tăng nguồn vốn huy động như: Nâng cao chất
lượng từng sản phẩm huy động vốn nhằm mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng;
Phát triển công nghệ hiện đại tạo sự thuận tiện cho khách hàng có thể giao dịch
tiền gửi tại các chi nhánh trên toàn quốc.
Tác giả Trịnh Thế Cường “Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn
của Agribank”, Tạp chí Tài chính, số: 8 kỳ 2-2015, tác giả đã đưa ra các giải
pháp huy động tại Agribank như: Cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh
vốn; Cơ cấu nguồn vốn huy động; Sản phẩm huy động vốn; qui trình giao dịch
trong hoạt động huy động vốn; kênh phân phối; cơ chế khuyến khích trong huy
động vốn và công nghệ thông tin trong huy động vốn.
Các nghiên cứu trên đều có nội dung gần giống và liên quan đến đề tài mà
tác giả đang nghiên cứu, tuy nhiên, mỗi nghiên cứu là một khía cạnh riêng của
cơ sở lý luận giúp tác giả có thêm tư liệu để tham khảo. Kế thừa và vận dụng các
nghiên cứu đã được công nhận, trong luận văn này tác giả đã áp dụng các
phương pháp nghiên cứu, các lý luận chung về hoạt động huy động vốn và hiệu
quả của nó.Từ đó, làm cơ sở để đưa ra những ưu điểm, hạn chế và giải pháp về
hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.

7. Cấu trúc của đề tài
Đề tài bao gồm 3 chương


8

Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về hiệu quả huy động vốn của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Đông
Gia Lai
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Đông Gia Lai


9

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng
1.1.1. Khái niệm huy động vốn
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, ở mỗi nước khác nhau
các trung gian tài chính lại được phân chia khác nhau. Tuy nhiên, luôn tồn tại một
điểm chung là vai trò chủ đạo của các ngân hàng thương mại đóng góp khối lượng
tài sản và tầm quan trọng đối với nền kinh tế. Để có được vị trí đó ngân hàng
thương mại phải đặt yếu tố lợi nhuận lên hàng đầu và công cụ duy nhất mà các ngân
hàng thương mại phải có trước tiên là vốn.
Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương
mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác.
Vốn của ngân hàng được hình thành qua các nguồn khác nhau. Để bắt đầu

hoạt động của ngân hàng thì chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định, được
gọi là vốn ban đầu . Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng khối lượng vốn
của mình thông qua các hoạt động huy động vốn như nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ
đi vay và các nghiệp vụ khác ( dịch vụ uỷ thác, trung gian thanh toán…)
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ các tổ
chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp
vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác…Vốn huy động chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nó đóng vai trò rất
quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và
quan trong nhất của NHTM.Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể


10

thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng
cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của NHTM, chúng ta thấy rằng
nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh bên phần tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn
còn được gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ. (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
1.1.2. Phân loại huy động vốn của ngân hàng:
1.1.2.1. Huy động tiền gửi
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại hình tiền gửi khác nhau và điều này
thường gây ra sự bối rối cho khách hàng, mỗi công cụ huy động tiền gửi mà ngân
hàng đưa ra đều có những đặc điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp hơn với
nhu cầu của các khách hàng trong việc tiết kiệm và thực hiện thanh toán (Peter S
Rose, 2001).
Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng rất đa dạng nên để thu hút
được nhiều khách hàng gửi tiền, NHTM phải thiết kế và phát triển nhiều loại sản
phẩm khác nhau.
Tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn hay còn gọi là tiền gửi thanh toán, tiền gửi giao dịch.
Khách hàng gửi tiền vào NHTM với mục đích chính là nhằm đảm bảo an toàn về tài
sản và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng, mục đích hưởng lãi đối với loại tiền gửi này chỉ giữ vai trò thứ yếu (Nguyễn
Thị Loan và cộng sự, 2015)
Với loại tiền gửi này, khách hàng được phép rút ra bất kỳ lúc nào khi khách
hàng cần hoặc yêu cầu ngân hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần
giao dịch, nên đây là nguồn vốn không ổn định do đó lãi suất cho loại hình này
thường rất thấp. Tuy nhiên, nếu xét trong một thời điểm nhất định thì khách hàng
vẫn luôn duy trì số dư tiền gửi nhất định, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này
cấp tín dụng ngắn hạn, ngân hàng cũng thực hiện trích dự trữ bắt buộc cho loại tiền
gửi này cao hơn so với các loại tiền gửi khác.
Tiền gửi có kỳ hạn


11

Tiền gửi có kỳ hạn là những khoản tiền gửi có kỳ đáo hạn cố định cho một số
tiền nhất định nào đó. Nói cách khác, khi khách hàng gửi một khoản tiền gửi có kỳ
hạn, họ chỉ có thể rút ra khi đến kỳ hạn được thỏa thuận. Tiền gửi có kỳ hạn luôn
được ngân hàng trả lãi. Lãi suất được các ngân hàng ấn định tùy thuộc vào thời hạn
gửi và thường thay đổi theo thời kỳ. Khách hàng chỉ được hưởng toàn bộ tiền lãi
nếu rút tiền đúng kỳ hạn (Nguyễn Thị Loan và cộng sự, 2015).
Tuy nhiên, hiện nay với sự phát triển và tính linh động của các NHTM,
khách hàng có thể rút trước hạn nhưng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn thấp
hơn rất nhiều so với lãi suất có kỳ hạn. Đây cũng là nguồn vốn tương đối ổn định vì
xác định được kỳ hạn cụ thể nên ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này không
chỉ cấp tín dụng ngắn hạn mà còn trung, dài hạn.
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động chủ yếu của các NHTM, đây là

khoản tiền huy động từ khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng với
mục đích sinh lời và an toàn về tài sản hay cho những nhu cầu về tài chính được dự
tính trong tương lai. Lãi suất cho loại tiền gửi này cao hơn nhiều so với tiền gửi
thanh toán, tuy nhiên chi phí duy trì và quản lý đối với tiền gửi tiết kiệm nói chung
thấp (Peter S Rose, 2001).
Thu hút nguồn tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân là nghiệp vụ rất quan
trọng của các NHTM vì đây là nguồn vốn có tính ổn định rất cao, cho phép ngân
hàng chủ động sử dụng nguồn vốn vào các hoạt động kinh doanh của mình. Tuy
nhiên, hạn chế lớn nhất của nguồn vốn huy động tiền gửi này là lãi suất cho nó lớn
vì áp lực giữ chân khách hàng của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm có các hình thức:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là một loại sản phẩm mà ngân hàng
cung ứng để giúp khách hàng tích lũy dần những khoản tiền nhỏ để đáp một khoản
chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi. Khi lựa chọn loại tiền gửi
này khách hàng vì mục tiêu an toàn và tiện lợi hơn là sinh lời. Khi mở tài khoản này
khách hàng có thể tùy ý gửi tiền hoặc rút tiền. Do vậy, lãi suất loại tiền gửi này rất


12

thấp, ngang bằng với lãi suất tiền gửi thanh toán trong khi các tiện ích kèm theo
không bằng (Nguyễn Thị Loan và cộng sự, 2015).
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: dành cho khách hàng có nhu cầu gửi tiền vì
mục tiêu an toàn, sinh lợi và có kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đây là
loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về thời gian gửi cũng
như rút tiền. Lãi suất trả cho tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn rất cao. Có nhiều hình thức
gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng,
12 tháng và trên 12 tháng…, với thời hạn càng dài lãi suất càng cao. Nếu căn cứ vào
cách tính lãi thì có: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ ngay khi gửi tiền hoặc tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi
định kỳ từng tháng hoặc quý. Nếu căn cứ vào loại tiền gửi thì có tiền gửi bằng VNĐ

và tiền gửi bằng vàng và ngoại tệ.
- Các loại tiền gửi tiết kiệm khác: ngoài hai loại tiết kiệm chính là tiết kiệm
có kỳ hạn và không kỳ hạn, hầu hết các ngân hàng thương mại đều thiết kế những
sản phẩm tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm an sinh, tiết kiệm
gửi góp, tiết kiệm học đường, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bậc thang …. Với nét
đặc trưng riêng nhằm làm cho các sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo nhu
cầu của khách hàng và tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh.
* Các loại tiền gửi khác
Ngoài những hình thức tiền gửi nêu trên thì hiện nay tại các NHTM còn có
một số loại tiền gửi như tiền gửi ký quỹ L/C, tiền gửi đặt cọc, tiền gửi séc bảo
chi….gọi đây là những hình thức gửi biến thể của các NHTM bởi vì các loại tiền
gửi này không chỉ là các hình thức tiền gửi theo yêu cầu khách hàng một cách thuần
túy mà ngân hàng vừa đáp ứng các hình thức tiền gửi của khách hàng theo yêu cầu
đồng thời gắn liền với các nghiệp vụ khác của ngân hàng...
1.1.2.2. Phát hành giấy tờ có giá
Ngoài hình thức huy động tiền gửi, các NHTM còn sử dụng cách thức huy
động thông qua việc phát hành giấy tờ có giá (là hình thức đi vay của các NHTM


13

trên thị trường vốn - còn gọi là thị trường tiền tệ). Đây là dạng huy động không
thường xuyên và được áp dụng khi các NHTM gặp tình trạng thiếu vốn.
Giấy tờ có giá là chứng nhận do các NHTM phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ cho một khoản tiền trong khoảng thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản khác được cam kết giữa NHTM và người
mua. Giấy tờ có giá bao gồm: Chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, và trái phiếu.
Đối với chứng chỉ tiền gửi và kỳ phiếu là những công cụ NH sử dụng nhằm
huy động nguồn vốn ngắn hạn và trung hạn. Còn phát hành trái phiếu NH thực chất
là một dạng đi vay của NH với công chúng, mục đích huy động nguồn dài hạn, vì

vậy trái phiếu NH thường có lãi suất cao.
1.1.2.3. Nguồn vốn vay
Vốn vay tuy chỉ chiếm một tỷ lệ hạn chế trong tổng nguồn vốn hoạt động của
NH nhưng nó lại đóng một vai trò khá quan trọng. Nếu không có vốn vay, các
NHTM sẽ khó có thể bổ sung kịp thời lượng vốn còn thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu
vay vốn của khách hàng cũng như nhu cầu thanh khoản của NH. Hiện nay, trong
những giai đoạn cần thiết, các NHTM có thể đi vay ở một số nguồn chủ yếu sau:
- Vay trên thị trường tiền tệ
- Vay ngắn hạn từ các NHTM và các tổ chức tín dụng khác
- Vay NHTW
- Vay nước ngoài
- Các nguồn khác
1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn:
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân
hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem
như không có hoạt động của ngân hàng thương mại (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
1.1.3.1. Đối với hoạt động của Ngân hàng
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực
hiện các nghệp vụ kinh doanh khác.Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng


14

thương mại sẽ không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.Mặt khác,
thông qua nghiệp vụ huy động vốn,ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy
tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.Từ đó, ngân hàng
thương mại có biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữu
vững và mở rộng quan hệ với khách hàng, Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp
phần giải quyết “ đầu vào” của ngân hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
1.1.3.2. Đối với khách hàng và nền kinh tế :

Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng
mà còn ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp
cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo
cơ hôi cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy
động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn
tạm thời nhàn rỗi.Cuối cùng, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ
hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất,kinh doanh
hoặc cần tiền cho tiêu dùng. (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
Và khi NH thu hút được vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung cấp cho các
chủ thể thiếu vốn có nhu cầu đầu tư thì cũng có nghĩa là NH đã gián tiếp góp phần
thúc đẩy kinh tế phát triển.
1.2. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
Theo định nghĩa trong cuốn Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, Kinh tế lượng
Anh – Việt thì “hiệu quả là mối quan hệ tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan
hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ và khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét
các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào. Như vậy, có thể hiểu
hiệu quả là mức độ thành công mà các DN nói chung và NHTM nói riêng đạt được


15

trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, nhằm
đáp ứng một mục tiêu nào đó”.
Như vậy, trong hoạt động HĐV: “Hiệu quả hoạt động HĐV là kết quả HĐV
mà NHTM đạt được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo được mục tiêu an
toàn và sinh lợi cao nhất cho NHTM trong từng thời kỳ”.
Huy động vốn được xem là có hiệu quả, đạt được chất lượng khi thỏa mãn
những điều kiện sau:

• Nguồn vốn huy động phải đạt được chỉ tiêu mà ngân hàng lập kế hoạch đề
ra, đáp ứng được nhu cầu cho vay đối với mọi thành phần kinh tế, bên cạnh đó ngân
hàng còn có thể dùng để đầu tư hoặc kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi.
• Chi phí cho nguồn vốn huy động hợp lý, đảm bảo cho vay có lãi.
• Cơ cấu nguồn vốn huy động phù hợp với mục tiêu kinh doanh đặt ra trong
từng thời kỳ phải chiếm tỷ trọng nhiều hơn cơ cấu vốn huy động ngắn hạn vì nguồn
huy động dài hạn có tính chất ổn định, ngân hàng có thể dễ dàng lập kế hoạch cho
việc sử dụng nguồn vốn này.
Như vậy, để đạt được chấ t lươ ̣ng huy động vốn cao, ngân hàng không những
cần bám sát nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng và của nền kinh tế mà nguồn vốn
huy động được phải phù hợp về cơ cấu, kỳ hạn, loại tiền với chi phí huy động hợp
lý nhất đảm bảo mục tiêu an toàn và sinh lời của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Đồng thời phải duy trì được tính ổn định cao của các nguồn tiền huy động. Có như
vậy mới hạn chế được rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất và gia tăng lợi nhuận cho
ngân hàng.
Trong môi trường kinh doanh ngày nay sự cạnh tranh diễn ra gay gắt thì vốn
là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh. Ngân hàng nào trường
vốn sẽ có khả năng thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, có khả năng mở
rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu nhập và củng cố vị thế trên thương
trường ….Ngân hàng có thể huy động vốn ở đâu với chi phí thấp nhất và nhà quản
lý cần phải làm gì để đảm bảo rằng ngân hàng luôn luôn có đủ tiền gửi để đáp ứng
những yêu cầu cho vay cũng như đáp ứng các dịch vụ tài chính khác mà xã hội yêu


×