Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
53
ĐỀ SỐ 08
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Nguyên tử X và Y có cấu hình electron ngoài cùng lần lượt là 3s
x
và 3p
y
. Biết phân lớp 3s
của hai nguyên tử hơn kém nhau 1 electron. Hợp chất của X và Y có dạng X
2
Y. Cấu hình electron
lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là :
A. 3s
2
và 3s
2
3p
1
. B. 3s
1
và 3s
2
3p
4
. C. 3s
2
và 3s
2
3p
2
. D. 3s
1
và 3s
2
3p
2
.
Câu 2: Kim loại M tác dụng với dung dịch HNO
3
theo phương trình hoá học sau :
4M + 10HNO
3
→
4 M(NO
3
)
2
+ N
x
O
y
+ 5H
2
O
N
x
O
y
là chất nào ?
A. N
2
O. B. NO. C. NO
2
. D. N
2
O
4
.
Câu 3: Dãy nào trong các dãy hợp chất hoá học dưới đây chỉ chứa các hợp chất có liên kết cộng
hoá trị ?
A. BaCl
2
, CdCl
2
, LiF. B. H
2
O, SiO
2
, CH
3
COOH.
C. NaCl, CuSO
4
, Fe(OH)
3
. D. N
2
, HNO
3
, NaNO
3
.
Câu 4: Phương án nào làm tăng hiệu suất tổng hợp SO
3
từ SO
2
và O
2
trong công nghiệp ? Biết phản
ứng tỏa nhiệt.
a. Thay O
2
không khí bằng O
2
tinh khiết.
b. Tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp.
c. Thêm xúc tác V
2
O
5
.
d. Tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng đạt cao hơn.
A. a. B. a, b. C. b, c. D. a, b, c, d.
Câu 5: Tính độ điện li của dung dịch axit fomic HCOOH 0,46% (d = 1gam/ml), pH = 3 ?
A. 0,01%. B. 0,1%. C. 1%. D. 10%.
Câu 6: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na
2
CO
3
0,6M và K
2
SO
4
0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch hỗn hợp Pb(NO
3
)
2
0,9M và BaCl
2
nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa (các chất
ít tan coi như không tan). Giá trị của C và m lần lượt là :
A. 1,1M và 48,58 gam. B. 1M và 46,23 gam.
C. 1,1M và 50,36 gam. D. 1M và 48,58 gam.
Câu 7: Phản ứng của NH
3
với Cl
2
tạo ra “khói trắng”, chất này có công thức hóa học là :
A. HCl. B. N
2
. C. NH
4
Cl. D. NH
3
.
Câu 8: Cho V lít hỗn hợp H
2
S và SO
2
(đktc) tác dụng hết với dung dịch Br
2
dư, dung dịch sau phản
ứng tác dụng với BaCl
2
dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là :
A. 112 ml. B. 1120 ml. C. 224 ml. D. 2240 ml.
Câu 9: Hỗn hợp kim loại nào sau đây mà tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối sắt(III)
trong dung dịch ?
A. Na, Al, Zn. B. Fe, Mg, Cu. C. Ag, Mg, Ni. D. K, Ca, Al.
Câu 10: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO
4
0,5M một thời gian thấy thoát ra ở anot 2,24 lít khí
(0
o
C, 2atm). Lấy catot ra cân lại thì khối lượng catot tăng bao nhiêu gam ?
A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 25,6 gam. D. 38,4 gam.
Câu 11: Cho m gam K
2
O vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% thu được dung dịch A 10,7 %. Giá trị
của m là :
A. 4,7 gam. B. 14,1 gam. C. 9,4 gam. D. 21,4 gam.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
54
Câu 12: A, B là các kim loại hoạt động hoá trị II, thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Hòa tan hỗn hợp gồm 23,5 gam muối cacbonat của A và 8,4 gam muối cacbonat của B bằng dung
dịch HCl dư sau đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim
loại ở catot và V lít (đktc) khí ở anot. Hai kim loại A, B là :
A. Be và Mg. B. Ca và Mg. C. Sr và Ba. D. Ba và Ra.
Câu 13: Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H
2
SO
4
loãng dư, thu
được dung dịch A ; 6,4 gam chất rắn ; 9,856 lít khí B ở 27,3
o
C và 1atm. Phần trăm khối lượng mỗi
kim loại trong hợp kim Y là :
A. Al: 30%, Fe: 50% và Cu: 20%. B. Al: 30%, Fe: 32% và Cu: 38%.
C. Al: 31,04%, Fe: 32,18% và Cu: 36,78%. D. Al: 25%, Fe: 50% và Cu: 25%.
Câu 14: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa AgNO
3
và
Cu(NO
3
)
2
. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại.
Cho biết chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Nồng độ
mol của AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch C là :
A. 0,3M và 0,3M. B. 0,3M và 0,5M. C. 0,15M và 0,25M. D. 0,075M và 0,0125M.
Câu 15: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H
2
SO
4
và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và
1,2M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau khi phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh
ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong ống còn lại
14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là :
A. 14,2 gam. B. 16,32 gam. C. 15,2 gam. D. 25,2 gam.
Câu 16: Dung dịch X có tính chất : Làm mất màu dung dịch hỗn hợp : phenolphtalein và Na
2
S ;
hoà tan Al giải phóng H
2
; tạo khí không màu khi phản ứng với NH
4
HCO
3
. Vậy X là :
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(HCO
3
)
2
. D. A, B đều đúng.
Câu 17: Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100ml Ca(OH)
2
0,01M (vừa
đủ) thu được 0,192 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của mỗi cation gây ra tính cứng của nước.
A. 5.10
-4
và 2,5.10
-4
. B. Đều bằng 5.10
-4
.
C. Đều bằng 2,5.10
-4
. D. 8,9.10
-4
và 5,6.10
-5
.
Câu 18: Nhóm nào gồm những chất khi cho vào dung dịch H
2
S đều sinh ra kết tủa ?
A. NaAlO
2
, CuSO
4
. B. FeCl
2
, FeCl
3
. C. Pb(NO
3
)
2
, ZnSO
4
. D. A, B, C đều đúng.
Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi được 2
gam hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B. Kim loại M là :
A. K. B. Cu. C. Ag. D. Pb.
Câu 20: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO
4
và NaCl bằng điện cực trơ đến
khi nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân hoàn tan
vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là ?
A. 5,97 gam. B. 7,14 gam. C. 4,95 gam. D. 3,87 gam.
Câu 21: Khi cho một mẩu natri kim loại vào dung dịch CuSO
4
thì sẽ xảy ra các hiện tượng nào sau
đây ?
A. Sủi bọt khí không màu, không tạo kết tủa.
B. Sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh.
C. Sủi bọt khí, có kết tủa trắng xanh, rồi kết tủa tan.
D. Xuất hiện kết tủa trắng xanh.
Câu 22: Vitamin A có công thức phân tử C
20
H
30
O trong phân tử không có liên kết ba, không có
vòng 3 hoặc 4 cạnh. Khi phản ứng với H
2
thu được một ancol no có công thức phân tử là C
20
H
40
O.
Hỏi trong công thức cấu tạo của vitamin A chứa mấy vòng và mấy liên kết đôi ?
A. 1 và 5. B. 2 và 4. C. 2 và 5. D. 1 và 4.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
55
Câu 23: Tên quốc tế của anken dùng để điều chế 3-etylpentanol-3 bằng phương pháp hiđrat hoá là :
A. 3-etyl pent-1-en. B. 3-etyl pent-3-en. C. 3-etyl pent-2-en. D. 3,3-đietyl prop-1-en.
Câu 24: Một ankanol X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18 gam X tác dụng
hết với Na thì thể tích khí H
2
thoát ra (đktc) là :
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,46 lít.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
B. Phenol cho kết tủa trắng với dung dịch nước brom.
C. Phenol ít tan trong nước lạnh.
D. Phenol là axit yếu, nhưng tính axit vẫn mạnh hơn axit cacbonic.
Câu 26: Oxi hoá chất hữu cơ A bằng dung dịch KMnO
4
loãng, axit hoá dung dịch sản phẩm thu
được chất hữu cơ B, B phản ứng được với NaOH, B cũng phản ứng với Cu(OH)
2
dư cho dung dịch
xanh lam đậm. A là :
A. C
2
H
3
COOH. B. C
2
H
4
. C. C
2
H
5
CHO. D. CH
3
CHO.
Câu 27: Hiđro hóa một lượng hỗn hợp C
2
H
5
CHO, CH
3
CHO và OHC-COOH cần 3,36 lít H
2
(đktc).
Hỗn hợp sản phẩm tác dụng với Na dư trong điều kiện thích hợp thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Hỏi
hỗn hợp ban đầu phản ứng được với bao nhiêu gam Na ?
A. 1,15 gam. B. 2,3 gam. C. 4,6 gam. D. 3,45 gam.
Câu 28: Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau : Ancol đơn chức, no (A) ; anđehit đơn chức, no
(B) ; ancol đơn chức không no 1 nối đôi (C) ; anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (D). Ứng với
công thức tổng quát C
n
H
2n
O chỉ có các chất sau :
A. A, B. B. B, C. C. C, D. D. A, D.
Câu 29: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : p-X-C
6
H
5
-NH
2
(các dẫn xuất
của anilin) với X là (I) -NO
2
, (II) -CH
3
, (III) -CH=O, (IV) -H.
A. I < II< III < IV. B. II < III< IV< I. C. I < III < IV < II. D. IV < III < I< II.
Câu 30: Hai chất A và B cùng có CTPT C
9
H
8
O
2
, cùng là dẫn xuất của bezen, đều làm mất màu
nước Br
2
. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, B tác dụng với dung dịch
NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của
CH
3
COONa. A và B tương ứng là :
A. C
2
H
3
COOC
6
H
5
, HCOOC
6
H
4
C
2
H
3
. B. C
6
H
5
COOC
2
H
3
, C
2
H
3
COOC
6
H
5
.
C. HCOOC
2
H
2
C
6
H
5
, HCOOC
6
H
4
C
2
H
3
. D. C
6
H
5
COOC
2
H
3
, HCOOC
6
H
4
C
2
H
3
.
Câu 31*: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm (CO
2
, H
2
O) lần lượt qua bình (1) đựng H
2
SO
4
đặc, bình (2) đựng KOH dư, thấy khối lượng bình (2) tăng nhiều hơn bình (1) là 3,51 gam. Phần
chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na
2
CO
3
cân nặng 2,65 gam. CTCT của hai muối natri là :
A. CH
3
COONa, C
2
H
5
COONa. B. C
3
H
7
COONa, C
4
H
9
COONa.
C. C
2
H
5
COONa, C
3
H
7
COONa. D. kết quả khác.
Câu 32: Đun nóng 2 chất A, B có cùng công thức phân tử là C
5
H
8
O
2
trong dung dịch NaOH, kết
quả thu được là :
A + NaOH
→
A
1
(C
3
H
5
O
2
Na) + A
2
B + NaOH
→
B
1
(C
3
H
3
O
2
Na) + B
2
A
2
, B
2
lần lượt là những hóa chất nào sau đây ?
A. C
2
H
5
OH và C
2
H
4
OH. B. CH
3
CHO và C
2
H
5
OH.
C. C
2
H
5
OH và CH
3
CHO. D. C
2
H
4
OH và C
2
H
5
OH.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
56
Câu 33: Cho 500 gam benzen phản ứng với hỗn hợp gồm HNO
3
đặc và H
2
SO
4
đặc. Lượng
nitrobenzen tạo thành được khử thành anilin. Biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng đều là 78%. Khối
lượng anilin thu được là :
A. 362,7 gam. B. 465 gam. C. 596,2 gam. D. 764,3 gam.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng về saccarozơ và mantozơ ?
A. Chúng là đồng phân của nhau.
B. Dung dịch của chúng có thể hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường.
C. Đều là các chất đisaccarit.
D. Dung dịch của chúng không có phản ứng phản ứng tráng gương.
Câu 35: Giả sử 100 kg mía cây ép ra được 90 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất
của quá trình sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường trắng thu được từ 1 tấn
mía cây là :
A. 113,4 kg. B. 810 kg. C. 126 kg. D. 213,4 kg.
Câu 36: Trong các polime sau có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất dẻo : thuỷ tinh hữu
cơ, nilon-6,6, cao su Buna, PVC, tơ capron, nhựa phenolfomanđehit, PE ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 37: Hỗn hợp A, B là hai anken có khối lượng 12,6 gam trộn theo thỉ lệ đồng mol thì tác dụng
vừa đủ với 32 gam brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8 gam hỗn hợp đó tác dụng vừa
đủ với 0,6 gam H
2
. Công thức phân tử của A, B lần lượt là (biết M
A
< M
B
) :
A. C
2
H
4
và C
7
H
14
. B. C
3
H
6
và C
6
H
12
. C. C
4
H
8
và C
5
H
10
. D. C
3
H
6
và C
4
H
8
.
Câu 38: Một hiđrocacbon A chứa 84% khối lượng C trong phân tử. Công thức phân tử của A là :
A. C
7
H
14
. B. C
7
H
12
. C. C
7
H
8
D. C
7
H
16
.
Câu 39: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C
2
H
8
O
3
N
2
, đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa
đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được một hợp chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử C trong
phân tử và còn lại a (gam) chất rắn. Giá trị của a là :
A. 6,8 gam. B. 8,2 gam. C. 8,5 gam. D. 9,8 gam.
Câu 40: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) ; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 12. Công thức phân tử
của X là :
A. C
6
H
14
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
.
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: X là hỗn hợp gồm axetanđehit và propanđehit. Đốt cháy hoàn toàn X tạo ra 0,8 mol CO
2
.
Cho X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 64,8 gam Ag. Khối lượng của hỗn hợp X
là:
A. 16 gam. B. 25 gam. C. 32 gam. D. 40 gam.
Câu 42: Cho các hợp chất hữu cơ : C
2
H
2
, C
2
H
4
, CH
2
O, CH
2
O
2
(mạch hở), C
3
H
4
O
2
(mạch hở đơn
chức). Biết C
3
H
4
O
2
không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
tạo ra kết tủa là :
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 43: Số cặp anken (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện : Khi hiđrat
hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là :
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
57
Câu 44: Dẫn 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 20. Công
thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO
2
trong hỗn hợp khí sau phản ứng là :
A. FeO ; 75%. B. Fe
2
O
3
; 75%. C. Fe
2
O
3
; 65%. D. Fe
3
O
4
; 65%.
Câu 45: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là :
A. hematit nâu. B. manhetit. C. Xiđerit. D. hematit đỏ.
Câu 46: Biết rằng ion Pb
2+
trong dung dịch oxi hoá được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và
Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì :
A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 47: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH
4
)
2
SO
4
, FeCl
2
, Cr(NO
3
)
3
,
K
2
CO
3
, Al(NO
3
)
3
. Cho dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết
thúc, số ống nghiệm có kết tủa là :
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 48: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C
4
H
9
NO
2
. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy
quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch
Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 10,8 gam. B. 9,4 gam. C. 8,2 gam. D. 9,6 gam.
Câu 49: Để m gam phôi sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp B gồm
sắt và các oxit sắt là FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Cho tác dụng B với dung dịch HNO
3
dư thu được 2,24 lít
khí NO duy nhất ở đktc. Giá trị của m là :
A. 10,08 gam. B. 1,008 gam. C. 10,8 gam. D. 10,82 gam.
Câu 50: Nung 6,58 gam Cu(NO
3
)
2
trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu
được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch
Y. Dung dịch Y có pH bằng :
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho các thế điện cực chuẩn : E
o
Al
3+
/Al
= -1,66V ; E
o
Zn
2+
/Zn
= -0,76V ; E
o
Pb
2+
/Pb
= -0,13V ;
E
o
Cu
2+
/Cu
= +0,34V. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất ?
A. Pin Zn-Cu. B. Pin Zn-Pb. C. Pin Al-Zn. D. Pin Pb-Cu.
Câu 52: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số
mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là :
A. 0,03 và 0,02. B. 0,06 và 0,01. C. 0,03 và 0,01. D. 0,06 và 0,02.
Câu 53: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu
được 1,344 lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH
3
(dư) vào
dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng
của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là :
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Câu 54: Oxi hoá 4,48 lít C
2
H
4
(ở đktc) bằng O
2
(xúc tác PdCl
2
, CuCl
2
), thu được chất X đơn chức.
Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH
3
CH(CN)OH
(xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH
3
CH(CN)OH từ C
2
H
4
là :
A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
58
Câu 55: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr
2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư)
thoát ra V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
Câu 56: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH
3
, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2
là :
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 57: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là :
A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
C. Fructozơ, mantozơ, glixezol, anđehit axetic.
D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
Câu 58: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là :
A. Cocain, seduxen, cafein. B. heroin, seduxen, erythromixin.
C. ampixilin, erythromixin, cafein. D. penixilin, paradol, cocain.
Câu 59: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH
3
COOH 0,1M và CH
3
COOK 0,1M. Biết ở 298K,
K
a
của CH
3
COOH là 1,75.10
-5
và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 298K
là :
A. 4,24. B. 2,88. C. 4,76. D. 1,00.
Câu 60: Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO
3
0,3M. Khuấy đều để phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch A là :
A. Fe(NO
3
)
2
0,12M; Fe(NO
3
)
3
0,02M. B. Fe(NO
3
)
3
0,1M.
C. Fe(NO
3
)
2
0,14M. D. Fe(NO
3
)2 0,14M; AgNO
3
0,02M.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
59
ĐỀ SỐ 09
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lượng bình
tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là :
A. C
2
H
2
và C
4
H
6
. B. C
2
H
2
và C
4
H
8
. C. C
3
H
4
và C
4
H
8
. D. C
2
H
2
và C
3
H
8
.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là :
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Câu 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra là :
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng
dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là :
A. NO. B. NO
2
C. N
2
O D. N
2
Câu 5: Dãy gồm các ion X
+
, Y
-
và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
là :
A. Na
+
, Cl
-
, Ar. B. Li
+
, F
-
, Ne. C. Na
+
, F
-
, Ne. D. K
+
, Cl
-
, Ar.
Câu 6: Mệnh đề không đúng là :
A. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3
.
B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
.
D. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 7: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước cặp Ag
+
/Ag) :
A. Ag
+
, Cu
2+
, Fe
3+
, Fe
2+
. B. Fe
3+
, Cu
2+
, Ag
+
, Fe
2+
.
C. Ag
+
, Fe
3+
, Cu
2+
, Fe
2+
. D. Fe
3+
, Ag
+
, Cu
2+
, Fe
2+
.
Câu 8: Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA .
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA .
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO
2
, 1,4 lít khí N
2
(các
thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H
2
O. Công thức phân tử của X là :
A. C
3
H
7
N. B. C
2
H
7
N. C. C
3
H
9
N. D. C
4
H
9
N.
Câu 10: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là :
A. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH. D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na
2
CO
3
đồng thời khuấy
đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có
xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là :
A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).