Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Slide kế toán hàng nhập khẩu kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.8 KB, 16 trang )

NHÓM 1
NHẬP KHẨU KINH DOANH


NHẬP KHẨU KINH DOANH?


Thuật ngữ Nhập khẩu kinh doanh được sử dụng trong trường hợp
doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh
thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa
khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất
hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh
nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập


NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP:
Hàng hóa được mua trực tiếp từ nước ngoài không thông qua trung gian. Bên
xuất khẩu giao hàng trực tiếp cho bên nhập khẩu. Trong hình thức này, doanh
nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải trực tiếp làm các hoạt động tìm kiếm đối
tác, đàm phán kí kết hợp đồng… và phải tự bỏ vốn để kinh doanh hàng nhập
khẩu, phải chịu mọi chi phí giao dịch, nghiên cứu thị trường,giao nhận lưu kho
bãi, nộp thuế tiêu thụ hàng hóa. Trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường trong
nước và quốc tế, các doanh nghiệp tính toán chính xác chi phí, tuân thủ đúng
chính sách, luật pháp quốc gia và pháp luật quốc tế.

NHẬP KHẨU ỦY THÁC:
Là hình thức nhập khẩu gián tiếp thông qua trung gian thương mại. Bên nhờ
ủy thác sẽ phải trả một khoản tiền cho bên nhận ủy thác dưới hình thức phí
ủy thác, còn bên nhận ủy thác có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung của
hợp đồng ủy thác đã được kí kết giữa các bên.


(Hình thức này giúp cho doanh nghiệp nhận ủy thác không mất nhiều chi
phí, độ rủi ro thấp nhưng lợi nhuận từ hoạt động này không cao)


NHẬP KHẨU KINH DOANH


CÁC CHỨNG TỪ CẦN
THIẾT:
•Tờ khai hải quan
•Hoá đơn thương mại
•Hợp đồng thương mại
•Vận đơn đường biển, đường sắt, đường bộ, đường hàng không
•Giấy chứng nhận bảo hiểm
•Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá
•Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
•Các hóa đơn dịch vụ liên quan đến hoạt động nhập khẩu ( Vận tải quốc
tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, vệ sinh cont, lưu kho, ..)
•Phiếu nhập kho
•Báo cáo thuế
•Các chứng từ khác


● CÁC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỬ
DỤNG:
∙ TK
∙ TK
∙ TK
vụ
∙ TK

∙ TK
∙ TK
∙ TK
∙ TK
∙ TK
∙ TK
∙ TK
∙ TK
∙ TK

156 - Hàng hoá
157 - Hàng gửi đi bán
511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
131 - Phải thu của khách hàng
641 - Chi phí bán hàng
642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
632 - Giá vốn hàng bán
635 - Chí phí tài chính
133 - Thuế GTGT được khấu trừ
3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
111, TK 112 -Tiền mặt, TGNH
331 - Phải trả người bán


TRÌNH TỰ KẾ TOÁN:

(5b
)
(5a

)

(10
)

(9)


1. Mua hàng hoá nhập khẩu nhập
kho
Nợ TK 156
Có TK 112, 331
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu,
thuế bảo vệ môi trường phải nộp của hàng
nhập khẩu
Nợ TK 156
Có TK 3332, 3333, 33381
3. Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
Nợ TK 133
Có TK 33312
4. Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường, nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào NSNN
Nợ TK 3332, 3333, 33381, 33312
Có TK 112, 331


5a. Giá vốn hàng hoá xuất bán đã xác định là
tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 156

6. Xuất kho hàng hoá gửi cho đại lý, gửi đi bán
Nợ TK 157
Có TK 156
7. Kết chuyển giá vốn hàng hoá gửi đi bán và xác
định là đã bán
Nợ TK 632
Có TK 157
8. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp
Nợ TK 641, 642
Có TK 112, 331, 338, 334,214


5b. Doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra

Nợ TK 112,131
Có TK 511, 3331
10. Trả tiền hoặc giảm nợ phải thu cho người mua về

chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán
Nợ TK 521, 3331
Có TK 112, 131


NHẬP KHẨU ỦY THÁC


CÁC CHỨNG TỪ CẦN

THIẾT:
•Tờ khai hải quan
•Hoá đơn thương mại
•Hợp đồng thương mại
•Phiếu đóng gói hàng hóa
•Vận đơn đường biển, đường sắt, đường bộ, đường hàng không
•Tờ khai hải quan
•L/C
•Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá
•Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
•Báo cáo thuế
•Các chứng từ khác


TRÌNH TỰ KẾ TOÁN
ĐỐI VỚI BÊN NHẬN ỦY THÁC
(1)Bên giao ủy thác chuyển ngoại tệ cho bên nhận ủy thác
để mở L/C
Nợ TK 111, 112: tỷ giá thực tế
Có TK 3388/đơn vị giao ủy thác
(2) Ký quỹ mở LC
Nợ TK 244
Nợ TK 635
   
Có TK 515
   
Có TK 111,112


(3) Nhận hàng nhập khẩu tại cửa khẩu

Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế
toán theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của
mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy
cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối
tượng thanh toán..., không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập
khẩu trên Bảng cân đối kế toán
(4) Thanh toán tiền hàng cho người bán nước ngoài
- Chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người bán
Nợ TK 1388
     
Có TK 244
- Thanh toán cho người bán ở nước ngoài về số tiền phải trả
Nợ TK 1388 < nếu bên giao ủy thác không ứng trước
tiền>
Nợ TK 3388 < Nếu bên giao ủy thác ứng trước tiền >
     
Có TK 111,112


(5) Nộp thuế cho hải quan (nếu bên nhận ủy thác
nộp)
Nợ TK 1388
    
Có TK 111, 112
(6) Bên nhận ủy thác giao hàng cho bên giao ủy thác
Nợ TK 1388/đơn vị giao ủy thác
  Nợ TK 635 *
    
Có TK 515 *
    

Có TK 151, 156… (giá đã bao gồm tất cả các khoản
thuế)
(7) Phản ánh phí (hoa hồng) ủy thác nhập khẩu
Nợ TK 131, 111, 112
    
Có TK 511 (5113)
    
Có TK 3331


(8) Các khoản phí thu mua (phí ngân
hàng, phí thuê kho bãi, phí giám định
hàng, phí vận chuyển…) bên nhận ủy thác
chi hộ bên giao ủy thác
Nợ TK 1388 /đơn vị giao ủy thác
     
Có TK 111, 112
(9) Bên giao ủy thác thanh toán số tiền còn
thiếu cho bên nhận ủy thác
Nợ TK 111, 112
   
Có TK 1388/đơn vị giao ủy thác



×