Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng Học thuyết giá trị - Trần Thị Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.58 MB, 36 trang )

GV: Tran Thi Phuong
PHẦN THỨ HAI:
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA
Company
MÁC – LÊNIN VỀ
PHƯƠNG THỨC
LOGO
SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA


Chương IV
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ


Nội dung bài giảng:

1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa

2. Hàng hóa

3. Tiền tệ
4. Quy luật giá trị, cạnh tranh và quan hệ cung cầu


1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế
của sản xuất hàng hóa.

Điều kiện ra đời

Có sự phân
cơng lao động


xã hội

Có sự tách
biệt tương đối
về mặt kinh tế
giữa những
người sản
xuất


1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của
sản xuất hàng hóa.
Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Thứ nhất: Khai thác được những lợi thế về tự nhiên, xã hội,
kỹ thuật của từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng,
từng địa phương.
Thứ hai: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những
thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất..., thúc đẩy sản
xuất
Thứ ba: Làm cho giao lưu kinh tế văn hóa giữa các địa
phương,các ngành ngày càng phát triển.


2. Hàng hóa
2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
2. Hàng hóa và hai thuộc tính của nó

a)Khái niệm: hàng hóa là
SP của lao động, thỏa mãn
1 nhu cầu nào đó của con

người, thơng qua trao đổi
bằng mua và bán


2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
b)Hai thuộc tính của hàng hóa:

Hai thuộc
Hai tính
của hàng
thuộc
hóa
tính của
hàng
hóa

Giá trị sử dụng

Giá trị


2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
G
i
á
t
r

s


d

n
g

là cơng dụng của hàng hóa
nhằm thỏa mãn một nhu cầu
nào đó của con người một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp


2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó

G
i
á
t
r


Giá trị của hàng hóa là lao
động xã hội của người SX kết
tinh trong hàng hóa


Bài tập nhóm số 1:
- Thời gian làm bài: 25 phút
- Thời gian trình bày: 3 phút/1 nhóm
Phân tích mối quan hệ giữa 2 thuộc tính
của hàng hóa



2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó

- Mối quan hệ giữa hai thuộc tính: Thể hiện
sự thống nhất và đối lập
+ Thống nhất: đã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính
+ Đối lập:

Giá trị

Giá trị sử dụng

-Mục đích của người sản xuất

-Mục đích của người mua

-Tạo ra trong sản xuất

-Thực hiện trong tiêu dùng

- Thực hiện trước

-Thực hiện sau


2.2 Tính hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa

Lao động cụ thể


Lao động trừu tượng

- Là lao động có ích dưới

-Lao động trừu tượng là

một hình thức cụ thể của một

sự tiêu hao sức lao động

nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. Mỗi lao động cụ
thể có mục đích riêng,

( sức bắp thịt, thần
kinh) của người sản

phương pháp, công cụ lao

xuất hàng hóa nói

động, đối tượng lao đơng và

chung.

kết quả lao động riêng.

- Tạo ra giá trị của hàng


- Tạo ra GTSD của h.h

hóa.


2.2 Tính hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa

 Mâu thuẫn giữa tính chất tư nhân và
tính chất xã hội của lao động của người
sản xuất hàng hóa với nhau, làm cho nền
sản xuất hàng hóa vừa vận động, vừa phát
triển, đồng thời cũng tiềm ẩn khả năng
khủng hoảng.


2.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó

a) Thước đo lượng giá trị hàng hố:
- Thước đo lượng giá trị của hàng hóa trong xã
hội là thời gian lao động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời
gian cần thiết để xã hội sản xuất ra một hàng hóa
trong điều kiện bình thường của xã hội với một
trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo
trung bình và cường độ lao động trung bình so
với hồn cảnh xã hội nhất định.



2.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó
Trên thực tế
TGLĐXHCT là
thời gian lao
động cá biệt
của những
người cung cấp
đại bộ phận
lượng hhóa ấy
trên thị trường.

Các
nhóm
người
SX
Hhóa A
1
2
3
1
2
3

Chi phí
thời gian
lao động
Để SX 1
đơn vị
hhóa A

6
8
10
6
8
10

Số lượng
hhóa A
do mỗi
nhóm SX
đưa ra
thi trường
100
1000
200
1000
200
100

TGLĐXHCT
quyết định
lượng giá
trị của 1 đơn
vị hàng hóa

8
6



2.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó
Nhân tố ảnh hưởng

Năng suất lao động

Cường độ lao động

Mức độ phức tạp của lao động


Bài tập cá nhân số 2:
- Thời gian làm bài: 25 phút
- Thời gian trình bày: 3 phút/1 sv
Phân tích những ảnh hưởng của năng suất lao
động, cường độ lao động và mức độ phức tạp
của lao động lên lượng giá trị của hàng hóa.


3. Quy luật giá trị

3.1. Nội dung:
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi
hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội
cần thiết.
- Trong sản xuất:
- Trong trao đổi:


3. Quy luật giá trị


3.2. Tác động của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa
sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm.
Phân hóa những người sản xuất thành
giàu nghèo


4. Tiền tệ

4.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
4.2 Các chức năng của tiền tệ.


4.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

Sự phát triển của trao đổi hàng hóa làm xuất
hiện các hình thái giá trị của hàng hóa.
TEXT

HT
giản đơn

HT
mở rộng

HT
Giá trị


HT
Tiền


4.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

Bản chất của tiền:
Tiền là hàng hóa đặc
biệt được tách ra làm
vật ngang giá chung
cho các hàng hóa khác.


4.2 Các chức năng của tiền

Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thơng
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh tốn
Tiền tệ thế giới


4.3 Quy luật lưu thông tiền tệ & lạm phát

Quy luật lưu thông tiền tệ

Quy luật lưu thông tiền tệ là qui luật qui định số lượng tiền
cần thiết cho lưu thơng hàng hố ở mỗi thời kỳ nhất định.



Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thơng, thì số
lượng tiền cần thiết cho lưu thơng được tính theo cơng thức:

Trong đó:
M: là lượng tiền cần thiết cho lưu thông
P: là mức giá cả
Q: là khối lượng hàng hố đem ra lưu thơng
V: là số vịng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.


4.3 Quy luật lưu thông tiền tệ & lạm phát

Quy luật lưu thông tiền tệ


×