Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

bộ đề học sinh giỏi sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.76 KB, 15 trang )

Câu 1: (3,5đ)
Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Men đen? Phân biệt di truyền độc lập và
di truyền liên kết? Dẫn ví dụ minh họa?
Câu 2: (5đ)
a)TRình bày điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát
sinh giao tử cái ở động vật bậc cao.
b) Tại sao tỉ lệ Nam: nữ trong quần thể ngời luôn xấp xỉ 1:1. Để đảm bảo tỉ lệ đó cần có
những điều kiện gì?
c)Hai tb 1 và 2 cùng tiến hành nguyên phân một số đợt, tạo ra tổng số 20 tb con. Biết tb 1
nguyên phân nhiều hơn tb2. Hãy xác định số lần nguyên phân của từng tb?
Câu 3: (3đ)
Trình bày cấu tạo của phổi phù hợp với chức năng của nó. Nêu tác hại của thuốc lá đối với
sức khỏa con ngời?
Câu 4: (4,5đ)
a)So sánh cấu trúc và chức năng của ADN và Protein.
b) Một gen có chiều dài 4080 A
o
, số Nu loại A = 30% số Nu của gen.
+Tính số Nu mỗi loại của gen đó và khối lợng phân tử của một gen biết 1 Nu có khối lợng
là 300 đvC
+Nếu gen đó tự sao 3 lần liên tiếp thì môi trờng nội bào cung cấp bao nhiêu Nu?
Câu 5: (4đ)
Đem lai hoa loa kèn màu đỏ thuần chủng với hoa loa kèn màu trắng thuần chủng đợc F
1

đòng loạt là loa kèn màu hồng. Cho F
1
tự thun phấn đợc F
2
gồm 25 hoa loa kèn màu đỏ :
50 hoa loa kèn màu hồng và 25 hoa loa kèn màu trắng.


Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F
2
. Biết một gen quy định một tính trạng.
Đề thi chọn hsg 1
Câu 1: Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?
Phơng pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong di truyền ngời? hãy tìm một số vd
điển hình ở địa phơng em?
Câu 2:
Thể đa bội là gì? cơ thể đa bội khác với cơ thể lỡng bội nh thế nào? từ sai khác đó hãy đề
ra phơng pháp phát hiện thể đa bội?
Câu 3:
Phân tử ADN có nhng tính chất và đặc điểm gì để đảm bảo cho nó thực hiện các chức
năng di truyền trong cơ thể sống?
Câu 4:
F
1
có kiểu gen AB DE
ab de
1. Các gen liên kết hoàn toàn, khả năng cho bao nhiêu loại giao tử? Viết thành phần
gen của các loại giao tử đó?
2. Cho F
1
lai phân tích đợc kết quả có tỉ lệ iểu gen nh thế nào?
Câu 5.
ở một loài có 10 tb sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần cần môi trờng nội
bào cung cấp nguyên liệu tơng đơng 24 180 NST đơn.
a. Xác định bộ NST của loài
b.Các tb con tạo thành tiến hành giảm phân. Xác định sô NST ( trạng thái) có trong các tb
ở kì sau giảm phân 1, kì sau giảm phân 2.
c.Các tinh trùng tham gia thụ tinh đạt hiệu suất 10%. xác định lợng tinh trùng đợc thụ

tinh?
d. Các trứng tham gia thụ tinh đều đợc sinh ra từ 1 tb mầm sinh dục. Xác định số lần
nguyên phân của tb mầm. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 50%.
Đề 2
Câu 1:
Viết sơ đồ giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài có vật chất di
truyền là ARN.?
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ?
Câu 3
Lới thức ăn là gì? Hẫy nêu sơ đồ của 3 chuỗi thức ăn ( mỗi chuỗi thức ăn có 5 mắt xích)
và phối hợp 3 chuỗi thức ăn đó thành một lới thức ăn.
Câu 4:
Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thớc càng nhỏ thì tim đập càng
nhanh?
Câu 5:
a. Huyết áp là gì? vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
b. ở một ngời có huyết áp là 120/ 80, em hiểu điều đó nh thế nào?
Câu 6:
Hãy sắp xếp các hiện tợng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:
1. Chim ăn sâu; 2 Dây tơ hồng bám trên bụi cây; 3. vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần
của cây họ đậu;4. giun kí sinh trong ruột của động vật và ngời; 5. sâu bọ sống nhờ trong
tổ kiến, mối; 6. Nhạn bể và có làm tổ tập đoàn; 7. hiện tợng liền rễ ở các cây thông; 8 địa
y; 9. Loài cây cọ mọc quần tụ thành nhóm ; 10. Cáo ăn thỏ.
Cau 7:
a.Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế
hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống? cho ví dụ?
b. Kiểu gen ban đầu của giống nh thế nào thì tự thụ phấn hoắc giao phối cạn huyết sẽ
không gây thoái hóa giống?
Câu 8:
Một loài có bộ NST 2n = 10. Có bao nhiêu NST đợc dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba

nhiễm, thể 4 nhiễm, thể 3 nhiễm kép, thể không nhiễm?
Câu 9:
ở lúa tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt
tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho 3 thứ lúa dị hợp veed cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn , hạt dài lai với lúa đồng
hợp tử về thân cao,dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai
hoặc kẻ bảng, hãy xác định:
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
1
?
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
1
?
Đề 3:
Câu 1 (1đ): Trắc nghiệm
Trong mỗi câu sau đây , em hãy chọn một phơng án trả lời đúng nhất
1. Kiểu gen của một loài sinh vật là: AaBD X
E
Y
bd
Khi giảm phân BT không có hoán vị gen thì tạo đợc số loại giao tử là:
a.4 b.8 c.12 d.16
2. Một gen có 3900lieen kết H, Nu loại A chiếm tỉ lệ 20% tổng số Nu của gen, Chiều dài
của gen là:
a.5100A
o
b.2550 c.4080 d.2040
3.Một T B của ngời có 22 NST thờng và 1 cặp NST giới tính XY. Câu khẳng ddhj nào sau
đây về TB này là đúng:
a. Đó là tinh trùng n -1 c. Đó là tinh trùng n +1

b. Đó là TB trứng đã thụ tinh d. Đó là TB sinh dỡng
4 Nguồn gôc gây ra sự ô nhiễm snh học môi trờng sống là do:
a. Các vụ thử vũ khí hạt nhân
b. Các khí thải do quá trình đốt cháy nhiên liệu
c. Các bao bì bằng nhựa, cao su thải ra môi trờng
d.Các chất thải từ sinh vật nh phân, xác chết, rác bệnh viện
Câu 2: (1,5đ)
Phân biệt định luật phân li độc lập và hiện tợng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng?
Câu 3 (1,.5đ)
Hệ sinh thái là gì? Nêu các thành phần của một hệ sinh thái và mối quan hệ giữa các dạng
sinh vật trong hệ sinh thái.
Câu 4 (2đ)
Kiểu bộ NST giới tính XO có ở những dạng cớ thể nào? Cơ chế hình thành những dạng cớ
thể đó? Nêu các đặc điểm biểu hiện của những ngời mang NST XO. Muốn khẳng định
ngời bệnh mang cặp NST đó ta phải làm gì?
Câu 5(1đ)
Ngời con trai và ngời con gái BT sinh ra từ 2 GĐ đã có ngời bị bệnh bạch tạng
1 Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh gì?
2 Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lòng bị bệnh bạch tạng thì tỷ lệ xuất hiện đứa trẻ sinh ra
bị bệnh đó là bao nhiêu? Họ có nên tiếp tục sinh con nữa hay không ? tại sao?
Câu 6 (1đ)
ở đậu Hà lan, tính trạng thân cao ,hạt vàng, vỏ trn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân
thấp, hạt xanh, vỏ nhăn. Cho cây đậu Hà lan dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn thu đợc thế
hệ F
1
(Biết rằng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau, không có đột biến)
1. Xác định các loại gio tử có thể có của cây đậu Hà lan ở thế hệ P?
2Không viết sơ đồ lai, hãy xác định ở F
1
tỷ lệ kiểu gen AABbdd và tỷ lệ kiểu hình A-bbD-

là bao nhiêu?
Câu 7 (1đ)
Quan sát cấu trúc NST số 3 trên loài ruồi giấm, ngời ta phát hiện có sự sai khác về trật tự
phân bố các đoạn trên NST nh sau:
-Nòi I: ABCDEGHIK
-Nòi II: AGEDCBHIK
-Nòi III: AGEDIHBCK
Đây là dạng đột biến nào? Tìm mối quan hệ phát sinh giữa 3 nòi này.
Câu 8: (1đ)
ở một quần thể đậu Hà Lan, có các cây mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp tử theo tỉ
lệ : 3AA: 2Aa. Nếu cho các cây này tự thụ phấn, sau 2 thế hệ tỷ lệ cây có kiểu gen đồng
hợp trội là bao nhiêu?
Đề 4:
Câu 1: (1,5đ)
P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tơng phản : Quả đỏ, dài lai với quả vàng,
tròn đợc F
1
đồng tính quả đỏ, tròn. Lai phân tích F
1
, đời con có tỷ lệ phân li KG, KH nh
thế nào? TRong công tác chọn giống , ngời ta thờng sử dụng phép lai phân tích nhằm mục
đích gì?
Câu 2: (1,5đ)
a/ Mức phản ứng là gì? Mối quan hệ giữa KG, môi trờng và KH trong quá trình hình
thành nên tính trạng?
b/ Khi lai các cây củ cải đờng 2n với nhau đợc cây tứ bội 4n. Hãy giải thích cơ chế hình
thành cây tứ bội nói trên.
Câu 3: (1đ)
Trong gia đình bố, mẹ đều BT sinh đôi đợc ngời con trai BT và ngời con gái có biểu hiện
hội chứng Đao. Cặp vợ chồng băn khoăn không hiểu lí do vì sao, bằng kiến thức đã học

em hãy giải thích giúp họ.
Câu 4: (1,5đ)
Mối quan hệ giữa NST và gen trong điều kiện BT và không BT?
Câu 5 : (1đ)
Ngời ta đã tiến hành nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng qua các bớc cơ bản
nào? ý nghĩa của phơng pháp này trong việc nhân giống cây trồng?
Câu 6 : (1đ)
Ruồi giấm có bộ NST 2n =8. Quan sát một số TB ruồi giấm đang rthwcj hiện quá trình
phân bào nguyên phân lần đầu tiên, ngời ta đếm đợc 128 NST đơn đang phân li về 2 cực
của TB. Các TB trên đang ở kì nào của quá trình phân bào và có bao nhiêu TB tham gia
vào quá trình phân bào?
Câu 7: (1đ)
Một quần xã có các sinh vật sau: Thực vật, thỏ, chuột . sâu, gà, ếch, rắn, đại bàng. Hãy vẽ
lới thức ăn hoàn chỉnh có thể có trong quần xã.
Câu 8: (1,5đ)
Tiến hành lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài ngời ta thu
đợc F
1
đồng loạt thân cao, hạt dài. cho F
1
tự thụ phấn thu đợc F
2
có KH thân thấp, hạt tròn
chiếm tỷ lệ 1/16.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F
2
. Trong các KH ở F
2
kiểu hình nào là do biến dị tổ
hợp?

Đề 5
Câu 1: (2,5đ)
Trình bày sự biến đổi hình thái của NST trong quá trình nguyên phân? ý nghĩa của sự biến
đổi hình thái NST?
Câu 2: (2,5đ)
a, Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử
ADN con có trình tự Nu giống phân tử ADN mẹ?
b, Nêu ý nghĩa sinh hoc của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin
Câu 3 : (2,5đ)
Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST ( KH: I, II, III, IV, V), khi khảo sát
một quần thể của loài này, ngời ta phát hiện 3 thể đột biến (KH a,b,c). Phân tích bộ NST
của 3 thể đột biến đó thu đợc kết quả nh sau:
Thể đột biến Số lợng NST đếm đợc ở từng cặp
I II III IV V
a 3 3 3 3 3
b 3 2 2 2 2
c 1 2 2 2 2
a, Xác định tên gọi của các thể đột biến này? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a?
b, Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c
Câu 4 : (4,5đ)
Khi lai hai cá thể động vật với nhau đợc F
1
có tỷ lệ: 54% con mắt đỏ, tròn :21% con mắt
trắng, tròn : 21% con mắt đỏ, dẹt: 4% con mắt trắng, dẹt .
Xác định KG,KH và tỷ lệ mỗi loại giao tử của P, biết rằng mỗi tính trạng trên do một gen
quy định và nằm trên NST thờng.
Câu 5: (3,5đ)
ở thực vật , có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp về 2 cặp gen (KH 2 cặp gen là: A,a và
B,b), mỗi cặp gen quy định một tính trạng, tính trạng trội trội hoàn toàn.
+Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tơng đồng và di truyền liên

kết.
+Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tơng đồng khác nhau.
a, Xác định tỷ lệ phân li KG của 2 phép lai nói trên.
b, Viết các KG có cùng KH trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trờng
hợp.
Câu 6: (4,5đ)
Nêu đặc điểm chung, đặc điểm riêng của 2 KG AaBb và AB/ab (chỉ xét TH liên kết
không hoàn toàn)
Cho biết các gen nêu trên nằm trên NST thờng, mỗi gen quy định 1 tính trạng và di truyền
trội hoàn toàn.
Đề 6
Câu 1 (1đ)
Trong mỗi câu sau em hãy lựa chọn phơng án trả lời đúng nhất
1. trong một TB của ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa của giảm phân 2 có số cromatit là:
a.2 b.4 c.8 d.16
2. Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 24
a.48 b.36 c.24 d.12
3.Một quần thể khởi đầu có 3 KG AA, Aa, aa với tỷ lệ :1:2:1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn
liên tiếp tỷ lệ của tất cả các KG đồng hợp tử sẽ là:
a.96,875% b.93,75% c.87,5% d.75%
Câu 2: (1,5đ)
So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và P rôtein
Câu 3: (1đ)
Nêu khái niệm chuỗi thức ăn và lới thức ăn? Hãy phân biệt chuỗi thức ăn và lới thức ăn?
Câu 4(1,5đ)
Thế nào là giao phối gần? ảnh hởng của giao phối gần đến KH và KG? ý nghĩa thực tiễn
của giao phối gần?
Câu 5 (1,5đ)
Giải thích và chứng minh trong nguyên phân, NST đóng xoắn và duỗi xoẵn có tính chu
kì? Nêu ý nghĩa của các goạt động đóng xoắn và duỗi xoắn của NST?

Câu 6: (1đ)
Biến dị tổ hợp là gì? vì sao biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở hình thức sinh sản hữu tính và
hạn chế xuất hiện ở hình thức sinh sản vô tính?
Câu 7 (1đ)
Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại Nu : A: U: G: X = 1:2:3:4
a, Xác định tỷ lệ mỗi loại Nu trong ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN này?
b, Nếu cho biết tỷ lệ các loại Nu trong ADN có thể xác định đợc tỷ lệ các loại Nu trong
mARN đợc không? Vì sao?
Câu 8 (1,5đ)
ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt
hồng. khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì môi trờng nội bào cung cấp cho gen mắt đỏ
nhiều hơn gen mắt hồng 90 Nu tự do. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen
đột biến?
Đề7
Phần tự luận
Câu 1: (3đ)
Nêu khái niệm tính trạng và cặp tính trạng tơng phản? Vì sao có các cặp tình trạng tơng
phản?
Câu 2( 3đ)
Hãy cho biết những điểm cơ bản sau đây của quá trình phân bào giảm phân?
a, Số lần phân bào
b, Sự nhân đôi, phân li của NST?
c, Kết quả của quá trình?
Câu 3:(2đ)
Giải thích mối quan hệ: ADN -> mARN- >Protein - > Tính trạng
Câu 4: (5đ)
ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, gen b quy định thân màu đen. Khi cho ruồi giấm
thân xám giao phối với ruồi giấm thân đen đợc F
1
có tỷ lệ 50% số con thân màu xám,

50% số con thân màu đen. Cho các cá thể F
1
giao phối với nhau đợc f
2
.
a, Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P -> F
1
b, Tính tỷ lệ KG, KH của từng phép lai giữa các cá thể F
1
Câu 5(3đ)
Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài VK suối nớc nóng có giới hạn nhiệt độ từ O
0
C
đến +90 C, trong đó điểm cực thuận là 55
0
C
Đề 8
Câu 1 (2,5đ)
Tế bào một loài sinh vật có bộ NST lỡng bội đợc kí hiệu: AaBbDdXY.
a. Hãy xác định tên và giới tính của loài này?
b. Khi TB này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
c. Hãy viết kí hiệu các NST khi TB đang ở vào : Kì đầu 1 và kì cuối 2 của giảm
phân?
Câu 2: (2đ)
Có một TB mầm phân bào liên tiếp 5 đợt, đợc môi trờng nội bào cung cấp 744 NST. các
Tb con sinh ra đều tạo thành tinh trùng.
a,Xác định bộ NST 2n
b,Xác định số lợng tinh trùng đợc tạo thành từ các TB con.
Câu 3 (2đ)

×