Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giáo án chủ đề Giun dẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.55 KB, 13 trang )

CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN
CHỦ ĐỀ: GIUN DẸP
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 2 bài:
- Bài 11: Sán lá gan: Mục III.1. Lệnh ▼ trang 41- 42: Không thực hiện
- Bài 12: Một số giun dẹp khác: Mục II. Đặc điểm chung: Không dạy
2. Mạch kiến thức của chủ đề
- Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan
- Đa dạng của ngành Giun dẹp: sán lá máu, sán bã trầu, sán dây...
3. Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp 2 tiết
- Tiết 1: Bài 11: Sán lá gan
- Tiết 2: Bài 11: Sán lá gan (tiếp theo); Bài 12: Một số giun dẹp khác
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu chủ đề
1.1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của sán lá gan,
đại diện cho ngành Giun dẹp
- Hiểu Giun dẹp đa dạng về loài, chủ yếu sống kí sinh
- Học sinh nhận biết được vai trò của ngành Giun dẹp trong tự nhiên và trong đời sống. Từ đó
đề xuất biện pháp phòng chống bệnh giun sán cho người và gia súc.
1.2. Kĩ năng
- Quan sát một số đại diện của ngành Giun dẹp.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.


- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Biết được tác hại và cách phòng tránh bệnh giun dẹp.
1.3. Thái độ


- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho người và gia
súc.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
1.4.1. Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Học sinh tự xác định được các đặc điểm hình dạng, cấu tạo, di chuyển, sinh sản của một số
động vật thuộc ngành Giun dẹp.
- Nhận biết được một số động vật thuộc ngành Giun dẹp.
- Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn: biết tác hại  phòng chống
b. Năng lực giải quyết vấn đề
Được hình thành thông qua: Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện...
d. Năng lực tự quản lí
- Quản lí bản thân:
+ Thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học tập khác
phù hợp.
+ Biết cách thực hiện các biện pháp phòng chống, biết bảo vệ bản thân, gia súc trước tác hại
của động vật giun dẹp.
- Quản lí nhóm:
Phân công công việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân
e. NL giao tiếp
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học
sinh với giáo viên, HS với người dân. Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo
f. NL hợp tác


- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
g. NL sử dụng CNTT và truyền thông
- Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thông tin

h. NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: giác bám, kén sán, ấu trùng, cơ bắp, đốt...
- Trình bày đúng văn phong, khoa học, rõ ràng, logic
1.4.2. Các kĩ năng khoa học
1.4.2.1. Quan sát: Quan sát một số động vật giun dẹp trên tranh vẽ, video…
1.4.2.2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại động vật Giun dẹp
1.4.2.3. Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng; giữa môi trường với điều kiện phát sinh và
cách phòng tránh động vật giun dẹp.
1.4.2.4. Đưa ra các định nghĩa: Giun dẹp
1.5. Vận dụng kiến thức liên môn:
1.5.1: Kiến thức môn sinh học:
- Đặc điểm của cơ thể sống,
- Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng
1.5.2: Môn toán học:
- Hình dạng: hình lá, dẹp
- Kiểu đối xứng: đối xứng hai bên
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề


2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề
Mức độ nhận thức

Các năng
lực/ KN cần

hướng tới

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Mô tả được
hình dạng, cấu
tạo và đặc
điểm sinh lí
của một số đại
diện thuộc
ngành Giun
dẹp

- Giải thích
được đặc điểm
cấu tạo cơ thể
của ngành giun
dẹp thích nghi
với đời sống kí
sinh.

- Chứng minh
sự đa dạng,
phong phú của

động vật thuộc
ngành Giun
dẹp.

- Đưa ra được
các biện pháp
phòng tránh tác
hại của động
vật giun dẹp

- Hiểu được
cách thức gây
bệnh của 1 số
loài giun dẹp.

- NL định
nghĩa
- NL quan sát
- NL so sánh

- Vận dụng kiến - NL tư duy
thức để giải
- NL giải
thích một số
hiện tượng thực quyết vấn đề
tế liên quan đến
ngành giun dẹp.

4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
STT


Mức độ nhận biết

1

- Kể tên một số động vật thuộc ngành Giun dẹp?

2

- Nơi sống của sán lông, sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây?

3

- Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan, sán lá máu, sán bã
trầu, sán dây?

STT

Mức độ hiểu

1

- Giải thích đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?

2

- Phân tích đặc điểm cấu tạo của sán dây thích nghi với đời sống kí sinh?

3


- Sán dây lan truyền từ cơ thể trâu bò sang người như thế nào?

4

- Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người động vật?

STT

Mức độ vận dụng thấp


1

- Hãy chứng minh động vật Giun dẹp đa dạng, phong phú?

2

- Vì sao nói ngành này lại có tên là Giun dẹp?

3

- Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào?

STT

Mức độ vận dụng cao

1

- Biện pháp phòng tránh các loài giun dẹp kí sinh trên cơ thể người và gia

súc?

2

- Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?

5. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập


Tuần 6 Tiết 11
CHỦ ĐỀ: GIUN DẸP
Tiết 1: Bài 11: SÁN LÁ GAN
Giảm tải: Phần lệnh▼trang 41 và phần bảng trang 42: Không dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của sán lá gan,
đại diện cho ngành Giun dẹp
2. Kĩ năng
- Biết được nơi kí sinh, tác hại và cách phòng tránh bệnh sán lá gan.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
GV: Tranh sán lông và sán lá gan.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp quan sát. PP nêu vấn đề, PP hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang?
- Vai trò của ngành Ruột khoang?

3. Bài mới
Ở ngành Ruột khoang chúng ta đã học có cơ thể đối xứng tỏa tròn. Hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu sang một ngành mới cơ thể đối xứng hai bên đó là ngành Giun dẹp.
Hoạt động 1: Nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng (30’)
Mục tiêu: HS nắm được nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sán lá gan, sán lông.


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin đầu chương
và thông tin về sán lông.

- Hs đọc thông tin.

I. Nơi sống, cấu
tạo, di chuyển,
dinh dưỡng

- Đặc điển của ngành
Giun dẹp khác với Ruột
khoang?
- Giáo viên giải thích về
kiểu đối xứng 2 bên.
- Nêu đặc điểm của sán
lông?

- Sán lá gan sống ở đâu?
- Cấu tạo của sán lá gan
khác với sán lông như thế
nào?
- Cách di chuyển của sán
lá gan?

- Cách dinh dưỡng của
sán lá gan như thế nào?

- Ruột khoang có đối xứng tỏa tròn,
Giun dẹp có đối xứng 2 bên
- Hs nghe giảng.

- Sống tự do, cơ thể hình lá, có lông
bơi, có mắt, thùy khứu giác, miệng ở
mặt bụng, ruột phân nhánh, chưa có
hậu môn.
- Kí sinh trong gan, mật trâu bò làm
chúng gầy rạc, chậm lớn.
- Do sống kí sinh nên mắt, lông bơi
tiêu giảm nhưng giác bám phát triển.

- Nơi sống: kí sinh
trong gan, mật trâu
bò.
- Cấu tạo: cơ thể
dẹp, đối xứng 2
bên, mắt và lông
bơi tiêu giảm, giác

bám phát triển,
ruột phân nhánh,
chưa có hậu môn.
- Di chuyển: chui
rúc, luồn lách.

- Dinh dưỡng: Hầu
- Nhờ cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng có cơ khỏe giúp
phát triển nên sán lá gan có thể chun miệng hút chất
dinh dưỡng từ môi
giãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc,
trường kí sinh đưa
luồn lách trong môi trường kí sinh.
vào 2 nhánh ruột
- Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc
phân nhiều nhánh
vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe nhỏ để vừa tiêu
giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ
hóa vừa dẫn chất
môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh
dinh dưỡng nuôi
ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa
cơ thể.
tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng
nuôi cơ thể.

4. Củng cố (5’)
1. Gạch chân ý sai khi nói về sán lá gan trong đoạn văn sau rồi sửa lại cho đúng
Sán lá gan nghí nghi với đời sống kí sinh trong cơ thể nên mắt và giác bàm rất phát triển.
Ngược lại chúng chưa có hệ cơ và hậu môn. Sán lá gan kí sinh trong gan và đẻ trứng, trứng



theo ống dẫn mật vào ruột rồi theo phân ra môi trường bên ngoài. Sán lá gan đẻ trứng tương
đối ít, khoảng 40 trứng mỗi ngày. Trứng gặp môi trường nước sẽ nở thành ấu trùng sống tự do.
Người và động vật uống nước có ấu trùng lông sẽ bị nhiễm bệnh. Người nhiễm bệnh sán lá gan
có các triệu chứng ban đầu như chán ăn, buồn nôn, sốt, đau vùng gan, nổi mề đay. Nhiễm sán
với số lượng lớn trong thời gian dài có thể gay hoại tử gan, gan to, xơ gan mật, vàng da.
5. Dặn dò (1’)
- Học bài 11 ( I). Soạn bài 12
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Tuần 6 Tiết 12
CHỦ ĐỀ: GIUN DẸP
Tiết 2: Bài 11: SÁN LÁ GAN (tt), Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
Giảm tải: Mục II: Đặc điểm chung: Không dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được vòng đời của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
- Mô tả được đặc điểm của một số loài giun dẹp kí sinh phổ biến.
- Nêu được một số cách phòng chống các bệnh liên quan.
2. Kĩ năng
- Biết tác hại và cách tự phòng chống các bệnh giun sán.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
3. Bài mới
Sán lá gan có đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống kí sinh. Vậy vòng đời của sán lá
gan như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vòng đời của sán lá gan và tìm hiểu về một
số giun dẹp kí sinh.


Hoạt động 1: Vòng đời của sán lá gan (12’)
Mục tiêu: Học sinh phải nắm được vòng đời của sán lá gan có qua nhiều giai đoạn ấu trùng,
kèm theo thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK cho biết đặc điểm
cơ quan sinh dục của sán lá
gan?

- Cá nhân đọc thông tin nêu
được:

II. Vòng đời của sán

lá gan

+ Sán lá gan lưỡng tính.
+ Cơ quan dinh dục dạng ống
phân nhánh và phát triển
chằng chịt.

- Yêu cầu Hs quan sát hình
11.2 trang 42, thảo luận
nhóm và hoàn thành bài tập
mục :
+ Trình bày vòng đời của
sán lá gan?

- Thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến và hoàn thành yêu cầu:

+Dựa vào hình 11.2 trong
SGK viết theo chiều mũi tên,
chú ý các giai đoạn ấu trùng
và kén.

+Vòng đời sán lá gan ảnh
hưởng như thế nào nếu
trong thiên nhiên xảy ra tình
huống sau:
* Trứng sán không gặp
nước.
* Ấu trùng nở không gặp cơ
thể ốc thích hợp


* Không nở được thành ấu
trùng.
* Ấu trùng sẽ chết.

* Ốc chứa ấu trùng bị động
vật khác ăn mất.
* Kén bám vào rau bèo
nhưng trâu bò không ăn
phải.
+ Sán lá gan thích nghi với

* Ấu trùng không phát triển
* Kén hỏng và không nở
thành sán được.

1. Cơ quan sinh
dục:
- Sán lá gan lưỡng
tính.
- Cơ quan dinh dục
dạng ống phân nhánh
và phát triển chằng
chịt.
2. Vòng đời của
sán lá gan:
Sán lá gan (Trâu bò) 
trứng  ấu trùng có
lông bơi  ốc  ấu
trùng có đuôi  kết

kén  bám vào cây
rau, bèo.


sự phát tán nòi giống như
thế nào?
+ Muốn tiêu diệt sán lá gan
ta phải làm gì?
- GV gọi các nhóm lên sửa
bài.
- GV lưu ý vì có nhiều nội
dung thảo luận nên GV cần
ghi tóm tắt ý kiến và phần
bổ sung của HS.

+ Trứng phát triển ngoài môi
trường thông qua vật chủ, ấu
trùng có thể sinh sản vô tính.
+ Diệt ốc, xử lí phân diệt
trứng, xử lí rau diệt kén.
- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- Trâu bò nước ta có tỉ lệ
nhiễm sán lá gan rất cao.
Dựa vào vòng đời của sán lá
gan, hãy cho biết làm thế
nào để giúp trâu, bò nước ta
giảm nguy cơ nhiễm loại sán - HS suy nghĩ và trình bày:

này?
xử lý phân đúng cách, không
cho trâu bò ăn cỏ, uống nước
ngoài tự nhiên, xử lý cỏ trước
khi cho trâu bò ăn, cho trâu bò
uống thuốc tẩy giun sán, diệt
ốc….

Hoạt động 2: Một số giun dẹp khác (20’)
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đặc điểm của một số giun dẹp kí sinh khác được chọn từ
một số đại diện tiêu biểu về các mặt kích thước, tác hại khả năng xâm nhập vào cơ thể.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, quan sát hình 12.1; 12.2;
12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:

- HS tự quan sát tranh hình
SGK trang 44 và ghi nhớ
kiến thức. Thảo luận nhóm,
thống nhất ý kiến và trả lời
câu hỏi, yêu cầu:

III. Một số giun
dẹp khác


- Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
- Con đường xâm nhập của giun

+ Kể tên.

- Một số sán kí
sinh:
+ Sán lá máu: phân
tính, ấu trùng chui


sán kí sinh vào vật chủ?
- Giun dẹp thường kí sinh ở bộ
phận nào trong cơ thể người và
động vật? Vì sao?

- Đặc điểm cấu tạo của sán dây
thích nghi với đời sống trong ruột
người và cơ bắp trâu bò?

+ Sán lá máu qua da, sán bã
trầu, sán dây qua thức ăn.
+ Bộ phận kí sinh chủ yếu
là: máu, ruột, gan, cơ. Vì
những cơ quan này có nhiều
chất dinh dưỡng.
+ Đầu sán có giác bám. Thân
sán gồm hàng trăm đốt sán.
Ruột tiêu giảm, bề mặt cơ

thể hấp thụ chất dinh dưỡng.
Mỗi đốt sán đều mang một
cơ quan sinh dục lưỡng tính.

- Để phòng giun dẹp kí sinh cần
phải ăn uống giữ vệ sinh như thế
nào cho người và gia súc?

+ Giữ vệ sinh ăn uống cho
người và động vật, vệ sinh
môi trường.

- GV cho các nhóm phát biểu ý
kiến.

- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung, yêu cầu nêu
được:

- GV cho HS đọc mục “Em có
biết?” cuối bài và trả lời câu hỏi:
- Sán kí sinh gây tác hại như thế
nào?

+ Sán kí sinh lấy chất dinh
dưỡng của vật chủ,làm cho
vật chủ gầy yếu.

- Em sẽ làm gì để giúp mọi người

tránh nhiễm giun sán?

- HS đọc thông tin

- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc "Em có biết?"
- GV giới thiệu thêm một số sán kí + Tuyên truyền vệ sinh, an
sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán toàn thực phẩm, không ăn
thịt lợn, bò gạo.
chó.
- Thảo luận nhóm nêu các biện
pháp bảo vệ bản thân, tránh các
bệnh do các loài giun dẹp gây
nên?

qua da người, kí
sinh trong máu
người.
+ Sán bã trầu: cấu
tạo giốn sán lá gan,
kí sinh trong ruột
lợn
+ Sán dây: dài,
nhiều đốt, trong
mỗi đốt mang một
cơ quan sinh dục
lưỡng tính, đốt già
chứa đầy trứng, kí
sinh trong ruột
người và cơ ở trâu,

bò, lợn.


4.Củng cố (5’)
- Dựa vào vòng đời của sán lá gan, em hãy nêu nguyên nhân có thể khiến con người bị nhiễm
bệnh do loài này gây ra.( uống nước lã, nước ruộng, ăn ốc nấu không chín kĩ, ăn ra sống không
qua xử lý nước muối loãng…)
- Tại sao người ta lại lấy đặc điểm "dẹp" đặt tên cho ngành?
5. Dặn dò (1’)
- Học bài 13
- Soạn bài 14
IV. RÚT KINH NGHIỆM



×