Tải bản đầy đủ (.pptx) (6 trang)

DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỐC CỐ SÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.96 KB, 6 trang )

Thuốc cố sáp
ThS.DS. Nguyễn Phú Lộc
Email:
ĐTLL: 0936.91.36.07
TLTK:
1. Phạm Thanh Kỳ (2014), Dược học cổ truyền.
2. Trần Văn Kỳ (2015), Cẩm nang chẩn đoán & điều trị nội khoa Đông Y
1


Mục tiêu của bài
Kiến thức trọng tâm
• Định nghĩa và phân loại của nhóm thuốc thu liễm, cố sáp
• Sử dụng thuốc thu liễm, cố sáp theo đối pháp lập
phương
• Các thuốc đại diện
• Sơn tra, mạch nha, kê nội kim, thần khúc

Kỹ năng
• Sử dụng thuốc thanh nhiệt theo đối pháp lập phương
Thái độ
• “Y Dươc kết hợp, minh lý sáng tân, cầu thị trí dụng”

2


Nội dung chính

3



Nội dung chính

1. Khái niệm
• Định nghĩa: cố: giữ vững, sáp: rít, dính
• Làm cho tinh chất vững chắc

• Công năng:
• Liễm hãn: cầm mồ hôi
• Cố tinh: chữa di tinh, hoạt tinh
• Sáp niệu: chống bài niệu, chữa tiểu nhiều
• Liễm phế, chỉ khái: ức chế tiết dịch niêm mạc đường hô
hấp, chữa ho
• Chỉ tả: cầm tiêu chảy

• Lưu ý:
• Nên dùng khi chứng hư, không dùng sớm trong thực chứng
• Là thuốc chữa triệu chứng

4


Nội dung chính

2. Phân loại
• Thuốc liễm hãn:
• Cơ chế: cố biểu, liễm hãn (đóng lỗ chân lông, cầm mồ hôi)
• Các vị thuốc: ngũ vị tử

• Thuốc cố tinh sáp niệu:
• Cơ chế: cố thận, sáp tinh (chữa thận hư gây di tinh)

• Vị thuốc: kim anh tử, tang phiêu tiêu, phúc bồn tử, sơn thù du

• Thuốc chỉ tả
• Cơ chế:
• Sáp trường, chỉ tả (săn se niêm mạc, cầm tiêu chảy)
• Kiện tỳ, chỉ tả (chữa tỳ hư, tiêu hoá kém gây tiêu lỏng)
• Vị thuốc: ngũ bội tử, ô mai, khiếm thực, lá ổi, nụ sim, hạt sen
5


Nội dung chính

2.3. Thuốc đại diện
• Ngũ vị tử liễm hãn, liễm phế, cố tinh
• Kim anh kiện tỳ, tiêu thực, tiêu sưng*, thông sữa
• Sơn thù du ích thận, cố tinh, sáp niệu, chỉ kinh*
• Tang phiêu tiêu ích thận, cố tinh, sáp niệu, thông lâm*
• Khiếm thực cố tinh, chỉ tả, chỉ đới*
• Kha tử chỉ tả, liễm phế, giáng hỏa
• Thạch lựu bì khu trùng, chỉ tả (chữa giun, cầm tiêu chảy)
• Nhục đậu khấu ôn trung hành khí, chỉ tả
Thông lâm: chữa tiểu rắt, tiểu són, sỏi niệu
Chỉ đới: chữa nữ giới khí hư, đới hạ, bạch trọc
Chỉ kinh: chữa rong kinh, rong huyết
6



×