Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Phong thủy hướng nhà, hướng bếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.32 KB, 18 trang )

CÁCH ĐẶT LÒ, BẾP
Những người tuổi Đông tứ trạch là Khảm, Ly, Chấn, Tốn phải để lò, bếp
nơi Tây tứ trạch là để vào hướng: Khôn, Cấn, Càn, Đoài, nhưng phải lựa nơi sơn
hướng tốt mà để. Như đặt lò, bếp tại hướng KHÔN thì phải để tại MÙI, THÂN
kiết, KHÔN hung; đặt tại hướng CẤN phải để tại DẦN kiết, còn SỬU, CẤN
hung; đặt tại hướng CÀN thì để tại TUẤT kiết còn CÀN, HỢI hung; đặt tại hướng
ĐOÀI thì phải để tại CANH kiết, còn DẬU, TÂN hung. Nhưng miệng lò, bếp phải
ngó ngay qua phía Khảm, Ly, Chấn, Tốn mới đúng.
Những tuổi thuộc Tây tứ trạch (hay Tây tứ mạng cũng thế) là Khôn, Cấn,
Càn, Đoài thì phải đặt lò, bếp nơi Khảm, Ly, Chân, Tốn và chọn sơn nào có
khoanh trống là hướng kiết mà để, còn miệng lò, bếp thì cho ngó ngay qua 4
hướng: Khôn, Cấn, Càn, Đoài.
CHÚ Ý: Phải tùy cung mạng của chủ nhà chớ không phải thấy cung tốt
trong Bát quái mà dùng được đâu.
Trong 24 sơn hướng có 12 sơn hướng hung kỵ tất cả cung mạng, dù Đông
tứ trạch hay Tây tứ trạch, 12 sơn hướng ấy là: Càn, Hợi, Nhâm, Tý, Quý, Sửu,
Cấn, Ất, Đính, Khôn, Dậu và Tân, 12 sơn hướng còn lại là: Tuất, Dần, Giáp, Mẹo,
Thìn, Tốn, Tỵ, Bính, Ngọ, Mùi, Thân và Canh là 12 vị trí đặt lò, bếp lên đó được
kiết, nhưng phải theo cung tuổi mà chọn.
Bài thơ dưới đây có ý nói vị trí an lò, bếp quan trọng chẳng kém gì hướng
day miệng lò, bếp.
(Khai táo môn lộ an đồng táo vị)
Táo nhập CÀN cung thị diệt môn
NHÂM, HỢI nhị vị tổn nhi tôn
GIÁP, DẦN đắc tài, THÌN, MẸO phú
CẤN, ẤT thiêu hỏa tức tào ôn
TÝ, QUÝ, KHÔN phương gia khốn khổ
SỬU phương tổn súc, gia họa ương
TỴ, BÍNH phát tài, CANH đại phú
NGỌ phương vượng vị phú nhi tôn.
TÂN, DẬU, ĐINH phương đa tật bịnh


THÂN, TỐN, MÙI, TUẤT trạch hanh thông.
Tác táo thiết kỵ dụng phấn thổ
Tân chuyên cận thủy thiết an ninh
NGHĨA:
Táo đặt vào cung CÀN thì gia môn bị suy sụp
Đặt vào 2 cung NHÂM, HỢI hại cho con, cháu.
Đặt nơi 2 cung GIÁP, DẦN có tiền, THÌN, MẸO được giàu.
Cung CẤN, cung ẤT bị ôn dịch.
Ba cung Tý, QUÝ, KHÔN nhà bị khốn khổ.
Phương SỬU hại lục súc, nhà gặp họa ương
Hai sơn TỴ, BÍNH phát tài, phương CANH đại phú.
Phương NGỌ là phương vượng, con cháu được giàu,
TÂN, DÂU, ĐINH, 3 phương này nhiều tật bịnh.
Cung: THÂN, TỐN, MÙI, TUẤT gia đạo được hanh thông.
Làm bếp rất kỵ đất dơ, dùng:
Gạch mới hay đá ở mé nước rất tốt.
HỎA MÔN (Miệng Lò Bếp)
Hướng day miệng Lò, Bếp có những ảnh hưởng tốt xấu ra sao?
1. Cầu tử nghi tác Sanh khí táo: muốn cầu con, nên day miệng lò bếp qua
hướng Sanh khí.
2. Giải bịnh, trừ tai nghi tác Thiên y táo: Muốn giải bịnh, trừ tai họa, nên
day miệng lò bếp qua hướng Thiên y.
3. Khước bịnh, tăng thọ nghi tác Diên niên táo: Muốn đẩy lui bịnh tật và
tăng tuổi thọ nên day miệng lò bếp qua hướng Diên niên.
4. Cầu vi như y do tác Phục vì táo: Việc mong cầu được xứng ý do miệng
lò, bếp day qua hướng Phục vì.
5. Tranh đấu, cừu thù do tác Họa hại táo: Xảy ra việc tranh đấu, cừu thù là
do miệng lò bếp day phạm hướng Họa hại.
6. Hao tán, đạo thác do tác Lục sát táo: Bị Hư hao, trộm cắp làm mất mác
do miệng lò bếp day phạm phải phương Lục sát.

7. Quan tụng, khẩu thiệt do tác Ngũ quỷ táo: Bị việc kiện thưa, đôi chối là
do miệng lò bếp day phạm hướng Ngũ quỷ.
8. Tật bịnh, tử vong do tác Tuyệt mạng táo: Bị bịnh tật, chết chóc do miệng lò
bếp day qua hướng Tuyệt mạng.
TÁO TÒA (Vị trí đặt bếp)
Vị trí để bếp chịu những ảnh hưởng tốt, xấu thế nào? Nếu để bếp:
CHIẾM PHƯƠNG THIÊN Y: Bịnh hoạn liên miên, thuốc thang không hiệu.
CHIẾM PHƯƠNG SANH KHÍ: Lâm quỷ thai, lạc thai, khó bề sanh sản. Có con
cũng không thông minh, không đắc tài, không người trợ giúp, ruộng vườn, súc vật
tổn thâu.
CHIẾM PHƯƠNG PHỤC VÌ: Ắt vô tài, tổn thọ, cả đời túng khó.
CHIẾM PHƯƠNG DIÊN NIÊN: Không thọ, hôn nhơn khó thành, vợ chồng
không hạp, bị người gièm siểm, ruộng vườn hao tán, súc vật bịnh hoạn, gia đạo
túng khó vân vân ...
CHIẾM PHƯƠNG TUYỆT MẠNG: Sống lâu, không bịnh hoạn, nhiều của,
không bị kiện thưa, đông con, tôi tớ không thiếu, không nạn tai thủy hỏa.
CHIẾM PHƯƠNG LỤC SÁT: Được thêm người, phát tài, không đau ốm, không
bị kiện thưa, khỏi nạn tai thủy hỏa, gia môn yên ổn.
CHIẾM PHƯƠNG HỌA HẠI: Khỏi lo thối tài, không bị người hại, không bịnh
hoạn, khỏi chuyện thị phi, thưa kiện.
CHIẾM PHƯƠNG NGŨ QUỶ: Không tai họa, không lo trộm cướp, tôi tớ ngay
thẳng, siêng năng, đắc lực, không bịnh hoạn, cửa nhà thạnh vượng, lục súc gia
tăng.
ĐIỀU CẤM KỴ NÊN TRÁNH
Phòng hậu táo tiền gia đạo phá: Phòng ở phía sau, bếp ở phía trước gia đạo hư.
- Táo hậu phòng tiền tử tôn bất hiền: Bếp ở phía sau, phòng ở phía trước
con cháu chẳng hiền.
- Phòng tiền hữu táo tại MÙI, KHÔN, SỬU, CẤN thượng, sanh tà quái chi
họa: Trước phòng có bếp mà bếp lại đặt trên 4 cung MÙI, KHÔN, SỬU, CẤN sẽ
sanh ra tai họa tà quái.

- Phong tiền hữu táo, tâm thống khước tật: Trước buồng có để bếp bị bịnh
tâm thống (đau tức ở tim) và bịnh ống chân.
- Đồng hạ hữu táo chủ âm lao kiếp: Làm bếp ngay dưới cây đòn dông nhà
chủ về người đàn bà bị bịnh lao và bị mất cướp.
- Khai môn đối táo tài súc đa hao: Làm cửa đối diện với miệng lò bếp thì
của cải và lục súc bị hao hớt đi nhiều.
- Khanh hãm nhược đối táo, chủ nhãn tật, tà sự đa đoan: Hầm hố nếu đối
diện với bếp thì chủ về bịnh mắt, sanh ra nhiều việc tà quái.
- Táo hậu phòng tiền tai họa liên miên: Bếp phía sau buồng phía trước sẽ
gặp tai họa liền liền.
- Táo hậu phòng khanh tuyệt tự cô quả: Bếp để ở phía sau buồng và hầm bị
tuyệt tự (không người nối dõ), cô quả (góa bụa).
- Tỉnh táo tương liên cô, sưu bất hiền: Giếng và bếp đối diện nhau thì mẹ
chồng và nàng dâu không có đạo đức.
- Táo tại MẸO phương mạng phụ yểu vong: Bếp đặt tại phương MẸO thì
bực Mạng phụ (phu nhơn = vợ) bị chết oan.
- Táo tại CẤN biên gia đạo bất diên: Bếp ở về hướng CẤN gia đạo không
bền lâu được.
Nguồn: QuangDuc.com
Tâm Còn Chưa Thiện, Phong Thủy vô ích.
Bất Hiếu Cha Mẹ, Thờ Cúng Vô ích.
Anh Em Chẳng Hòa, Bạn Bè vô ích.
Làm trái Lòng người, Thông Minh Vô Ích.
Chẳng Giữ Nguyên Khí, Thuốc Thang Vô ích.
Thời Vận Không Thông, Mưu Cầu Vô ích.
-----------------------------------------
Tặng những người quan tâm đến phong thủy.
HƯỚNG NHÀ THEO PHONG THỦY
1. Chọn cung phi theo bảng dưới đây: (VD nam sinh năm 1970, cung phi Chấn)


Năm sinh Nam Nữ Năm sinh Nam Nữ Năm
sinh
Nam Nữ Năm
sinh
Nam Nữ
1920
1921
1922
1923
1924
1925
1926
1927
1928
1929
1930
1931
1932
1933
1934
1935
1936
1937
1938
1939
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn

Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn

Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
1940
1941
1942
1943
1944
1945
1946
1947
1948
1949
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn

Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn

Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly

Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái

Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái

Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Ly
Cấn
Đoái
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Khảm
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
Càn
Đoái
Cấn
Ly

Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cấn
2. Sau khi đã chọn xong cung phi, tìm hình có cung phi tương ứng (VD cung phi chấn chọn hình Bát quái có chữ Chấn, theo hình vẽ sẽ thấy có
8 hướng Đông-Phục vị; Tây-Tuyệt mạng...
Càn Khôn
Cấn Tốn
Chấn Ly
Khảm Đoái

×