Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Biện hộ thực trạng Quyền trẻ em của nhóm trẻ em có HIV/AIDS tại Trung tâm Lao động 02 Ba Vì - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.65 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------

HÀ THỊ THẮNG

BIỆN HỘ THỰC HIỆN QUYỀN TRẺ EM CUẢ NHÓM
TRẺ EM CÓ HIV/AIDS TẠI TRUNG TÂM
LAO ĐỘNG 02 BA VÌ – HÀ NỘI

C u

C

t

M số 60.90.01.01

T M TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà N i - 2014


g

h
hội

h

h


h

g

h h i

h

h

h

g

ih

h

i

i hị Kim Thanh

h

i

g ễn Thị Trà Vinh

h g


h
h

h

h

hội h
g

hi
g

g h
g ih

i

ih

ih

h
h

h g

i
h


g

h

PGS.TS Nguyễn Thị Kim Hoa

ội

-

hội h ,

gi

ội

h

h
hội

i
h


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
H
hí i h ũ g
ừ g i “Trẻ em như búp trên cành – Biết ăn biết ngủ biết học hành là

ngoan” Trẻ em khi sinh ra có quyề
h ẳng; không bị phân bi
i xử
ch ct
c
h
ế, t o m i iều ki
phát tri n một cách toàn di n. C g
h
gi
ục và b o v
và trẻ em luôn là một trong những v
ề quan tr g
g
h
q
ũ g
m iq
h g ầu của t t c các qu c gia trên thế gi i
g
Vi t Nam.
IV/AID
g
ộng t i toàn bộ các mặt củ
i s ng xã hội ặc bi
i
ng trẻ em
r t dễ bị tổ h ơ g h i gánh chịu nhiều h u qu nặng nề do HIV/AIDS gây ra. Hi n nay t i nhiều tỉnh
thành trong c
c, v n còn xu t hi n tình tr ng một s trẻ em s ng chung v i IV h g

ến
ng. Các em nhỏ
IV hi ến tuổi i h c m u giáo, ti u h c thì bị
ơ ở giáo dục từ ch i nh n
vào h c v i nhiều lí do khác nhau, có những em bị các phụ huynh h c sinh, các b
ng trang lứa kì thị,
gây áp lực buộc nghỉ h c. Mặc dù trong nhiề
q
g
h
hững chính sách
hỗ tr thực hi n quyền trẻ em, công tác thực hi
c nhiều thành tự
g
h g h
h g
h
h t sự hi u qu .
g
ộng xã hội 02 Yên Bài – Ba Vì – Hà Nội là một trong nhữ g
g
ê ịa bàn
Hà Nội nh
i ỡ g h
ẻ em nhiễm và chịu h h ởng bởi HIV/ AIDS. Hi n nay t i khu
h
ẻe
ặc bi
g
g

i ỡng 75 trẻ em nhiễm HIV từ cha mẹ. Ở
ẻ em
có HIV/ AIDS về iều ki n sinh ho
h
ế, giáo dụ
i hơi gi i í ều có phần bị h n chế,
sự kì thị xa lánh của xã hội, cộ g
g ơi
e i h ng còn r t l n.
g
h
h h t nhiề hí h
h
n lu t ban hành nhằ
mb
ơ hội
c
tiếp c n quyền cho nhóm trẻ e
IV ê ịa bàn c
q
ịnh các quyề
c tham gia khám
chữa b h
c tham gia h c t
i hơi gi i trí và hòa nh p xã hội
c cộ g
g
ơ hội
cho vi c thực hi n quyền. Tuy nhiên từ thực tiễn cho th y
n lu t, chính sách hỗ tr cho nhóm

i
ng trẻ em có HIV/ AIDS thì nhiề h g hi i
h i
g
m b o quyền cho trẻ em có
HIV/AIDS, sự kì thị của xã hội còn gây nhiều rào c n cho các em trong vi c tham gia thực hi n quyền.
Vì v y cần có những cá nhân, tổ chức tham gia vào viêc bi n hộ
i c thự hi hí h
h ến từng tổ
chức, cộ g ng. Do v
g ĩ h ực công tác xã hội, vai trò bi n hộ là một trong những vai trò quan
tr ng nh t của nhân viên xã hội.
V i tầm quan tr ng về lý lu n và thực tiễn của v
ề ê ê
i
h h ng nghiên cứu “Biện
hộ thực hiện quyền trẻ em của nhóm trẻ em có HIV/ AIDS tại Trung tâm Lao động 02 Ba Vì - Hà Nội”
ề tài lu
t nghi p th c s chuyên ngành công tác xã hội (CTXH) của mình.
Thực hi n nghiên cứu này, b n thân tôi mong mu n góp một phần công sức nhỏ bé vào công tác bi n
hộ trong vi
m b o thực hi n quyền giáo dcj và hòa nh p xã hộicủa nhóm trẻ em có HIV/ AIDS; là
g i i di n cho các em nói lên những nguy n v ng nhu cầu của b n thân. Từ
gi
e
t
qua những rào c n, tự ti về tâm lý, c m nh
c giá trị của b h
ơ ê h
h he h ng

tích cực; trở thành những công dân t

c.
2. Tổ

qua vấ đề
ứu
Có th th
c rằng, T i Vi t Nam có r t nhiều nghiên cứu nghiên cứu về nhóm trẻ em và các
hí h
h iê q
ến nhóm trẻ em có HIV, tuy nhiên những nghiên cứu trực tiếp của công tác xã hội
trong vi c thực hi n các vai trò của nhân viên xã hội h h
i
ng trẻ em có HIV/ AID h h
nhiề ; ặc bi t là các nghiên cứu về vai trò bi n hộ trong vi c thực hi n quyề
m b o quyền l i cho
nhóm trẻ em có HIV/ AIDS. Nhân viên xã hội
g i i di n phát ngôn của trẻ có HIV/AIDS, giúp
các em nói lên những nhu cầu nguy n v ng
gq
h ẩy m nh vi c thực hi n quyề
mb o
quyền l i cho các em t i
ơq
ổ chức và cộ g
g
D
t nghi p v i ề i “Biện hộ thực hiện quyền trẻ em của nhóm trẻ em có HIV/
AIDS tại Trung tâm Lao động 02 Ba Vì - Hà Nội” h g h i là một chủ ề m i trong ho

ộng thực
tiễ ũ g h h
ộng nghiên cứu khoa h c về ĩ h ực HIV/ AIDS. Thế h g i m m i ở lu
hí h
ề c p t i vi c bi n hộ thực hi n quyền của nhóm trẻ em có HIV/ AIDS trên các ho t
ộng: giáo dục và hòa nh p xã hội, trong khi nh n thức củ g i dân trong cộ g
g
hiều
1


h n chế, gây nhiều rào c n cho các em khi thực hi n các nhóm quyền này, trong vi c hòa nh p xã hội.
h
c những vai trò cụ th của công tác xã hội ặc bi t vai trò của nhân viên xã hội t i các
ơ ở b o tr có vai trò to l n trong vi c hỗ tr tâm lý, liên kết các ngu n lực, dịch vụ hỗ tr nhằm thúc
ẩy vi c thực hi n quyền giáo dục và hòa nh p xã hội cho nhóm trẻ
iề
ý ghĩ ặc bi t
quan tr ng trong vi c t o ra mộ
i
ng lành m nh, an toàn, t
ơ hội h
e
c tiếp c n v i
các dịch vụ xã hội, gi m b t các c m xúc tiêu cự
hòa nh p xã hội.
3
a u v t
tễ
a đề t

u
Lu
g
hần tìm hi u làm phong phú thêm kho tàng lý lu n về khái ni m, nh n thứ
ởng trong v
ề hự hi q ề gi
ụ h
h
hội iê q
ế h
ẻe
IV/ AID
q
g
hầ
i
g
hi q

g
hự hi
hí h
h ủ
g h
t
Lu
g ê h
iế
q ề


ế
iê q

ý ghĩ hực tiễn góp phần nghiên cứu thực tr g
ng th i phân tích tìm ra nhữ g
i
ẻe
IV/ AID
i
g
ộ g
V – h ội h g
ế gi
ụ h
h
hội

Vi
i
h i ề i
ẽ gi
h hữ g h ghiê ứ

i
hi
õ hơ ề hữ g h h
h

g gặ h i
ự ỳ hị ủ

hội ặ
ự iế
q ề ;q
hữ g
h hứ
ộ g hỗ
h
ộ g
g

q
h i h hự hi q ề h
e
e
ơ hội
h ở gq ề
hội
Thông qua nghiên cứu thực tiễn giúp cho nhân viên công tác xã hội
iều ki
g
h ộ nghề nghi p trong vi c can thi p tr gi
h
ẻe
IV/ AID
q ề

i
i
h
h


g
g ĩ h
gi
h

ứng dụng và
g i iế

4. Đố tượ ,
t
ứu
4 Đố tượ g g ê ứu

Bi n hộ thực hi n quyền trẻ em của nhóm trẻ em có HIV/ AIDS.
4. 2 Khách thể nghiên cứu
Nhóm trẻ em nhiễm và chịu h h ởng bởi HIV/ AIDS.
Cán bộ t i
g
ộng 02
g i h
ực tiếp nhóm trẻ em có HIV/AIDS t i Trung tâm.
Cán bộ ị h ơ g
Tình nguy n viên t i
g
ộng 02
5. P ạm v
ứu
Không gian: Khu trẻ em có hoàn c h ặc bi t g
ộng xã hội 02 Ba Vì- Hà Nội.

T ờ a 1/2014 – 07/2014
P ạm v đề t : V h i gi
ghiê ứ
h
ê ề i hỉ i
ghiê ứ
g
ộ h
q ề ụ h

h
i
iê q
ế i hự hi q ề gi
ụ h
h
hội h
ẻe
IV i
g m).
6. Mụ đ
6.1 Mụ đ

v

ệm vụ
ứu

ứu


Nghiên cứu thực tr ng vi c thực hi n quyền giáo dục và hòa nh p xã hội củ h
ẻe
IV
t i
g
q
ghiê ứu cách thức bi n hộ
ịnh, kết n i
h
ộng các ngu n lực tham
gia vào quá trình bi n hộ nhằm mụ í h gi
ẻe
IV/AID
ơ hội
hự hi q ề gi

h
h
hội
6.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu thực tr ng quá trình thực hi n quyền trẻ e
i v i nhóm trẻ em có HIV/ AIDS liên
q
ế gi

h
h
hội ủ ẻ i
g
ộng xã hội 02.

Chỉ õ hữ g
ộ g ủa vi
h g
mb
hự hi q ền giáo dục và hòa nh p xã
hội ế
h
h

hội
2


h í h
g ê h d n t i hự
Nghiên cứu cách thức bi n hộ thự hi

g ê ê
q ề gi
ụ h

h

hội h

h

ẻ t i Trung

tâm.

ề xu t một s gi i pháp nhằm nâng cao hi u qu của công tác bi n hộ thực hi n quyền giáo dục
và hòa nh p xã hội cho nhóm trẻ em có HIV/ AIDS t i trung tâm
7 Câu ỏ
ứu
Thực tr ng vi hự hi q ề gi
ụ h
h
hội i i h
ẻ em có HIV/AIDS
t i
g
ộng xã hội 02 hi
h hế nào?
hữ g g ê h
ế hự
g ê ê
Cách thức tiến hành bi n hộ thực hi n quyền cho nhóm trẻ em có HIV/ AIDS trong công tác xã
hội
c thực hi
h hế nào?
8. Giả thuyết nghiên cứu
Nhóm trẻ em có HIV/AIDS t i
g
h g
c tham gia tiếp c n quyề ầ ủ theo quy
ịnh củ
g c qu c tế về quyền trẻ e
ặ i
q ề iê q
ế gi


h
h
hội
Vi iế
q ề gi

i hơi h
h
ủ h
ẻ i
g
gặ
hiề h h
n xã hội, nh n thức củ g i
g ộ g
g
h n chế.
Vi c tiến hành bi n hộ hự hi q ề gi
ụ h
h
hội
i
gi
h

i
g
ơ hội iế
q ề he

ị h
9 C p ươ p p t u t p thông tin
9 P ươ g p áp p â t
tà ệu
g
i
h
h
các s li u, báo cáo th ng kê, kh o sát củ ơ q
h
c, các dự án nghiên cứu về tình hình trẻ có HIV, những v
ề h h
ẻ có HIV gặp ph i, sự
kỳ thị, rào c n của xã hội i v i nhóm trẻ em này. Mặt khác, tôi còn tìm hi
n pháp lý hi n
hành, các chính sách hỗ tr củ h
iê q
ến vi c hỗ tr về vi c tiếp c n các dịch vụ y tế, giáo
dụ
i hơi gi i trí, làm gi m sự kỳ thị của cộ g ng nhằm t
ơ hội cho trẻ e
IV
ơ hội hòa
nh p xã hội. Ngoài ra lu
ử dụng phân tích tài li u từ ngu n tài li u thu th
h i e e
ê ơ ở
h í h
g c nhữ g h g i iê q
ến v

ề nghiên cứ
ơ ở bổ sung
cho lu
ghiê ứu của mình..
9.2 P ươ g p áp p ỏng vấn sâu:
Trong nghiên cứu này, tôi tiến hành hỏ g
5
ộ i
g
5 g i h
ự iế ẻ e
IV/AID
i
g
Cụ th h
ở g h g h
ẻe
g i)
Cán bộ phụ trách y tế t i
g
g i)
Sinh viên tình nguy n t i
g
g i)
Cán bộ
h
hội xã Yên Bài ( 01 ng i)
Các mẹ phụ trách khu nhà trẻ
g i)
ẻ i

g
9.3 P ươ g p áp qua sát
Trong quá trình thực hi n nghiên cứ
i
iến hành quan sát :
i s ng sinh ho t của nhóm trẻ
em có HIV/AIDS t i trung tâm: Thông qua vi c quan sát chế ộ
ng, chế ộ i h ỡ g h g g
i
ghỉ gơi i
h
ức khỏe i h ỡ g h gi
i hơi gi i trí,h c t p; Theo dõi, quan sát
tình tr g h i ộ, tâm lý và hành vi của các trẻ em.. e
i gi iế
i g i
ủ ẻ h hế
Quan sát nhữ g h h
ủa trẻ trong vi c hòa nh p xã hội i h
gi
h
ộ g hữ g
ghĩ ủ ẻ Những quan sát này góp phần làm sáng tỏ thêm những kết qu nghiên cứu
ị h
g
h h
q
g
hần làm rõ v
ề cần nghiên cứu.

10. Kết ấu oa ọ
a đề t
Ngoài các phần chính của khóa lu
h
ở ầu, Kết lu n, Danh mục tài li u tham kh o, phụ
lục thì trong nội dung nghiên cứu khóa lu n của tôi
c trình bày theo kết c
h
h ơ g
ơ ở ý
hự hự iễ ủ ghiê ứ
h ơ g
hự
g hự hi q ề ẻ e ủ h

IV/AID
i
g
ộ g hội
02 Ba vì –
ội
h ơ g
i hộ q ề ẻ e ủ h
ẻe
IV/AID
i
g

3



NỘI DUNG
C ươ 1 C ươ 1 Cơ sở ý u v t
t
tễ
a
ứu
1.1 Các khái niệm ơ ả
Trẻ em:
he
g c qu c tế về quyền trẻ em “trẻ em là người có độ tuổi dưới 18”
g
h
b o v trẻ em của Vi
ũ g q
ị h “ Trẻ em là những người dưới 16 tuổi”
( />ề :
Từ g
ộ iế h

hữ g
ề ơ
ủ q ề
g i
h ị h ghĩ q ề
g i
hữ g i hỏi hí h
g ề ự
hữ g h ầ


g ơ

ứ g

g i
ề ẻe
ề ẻe
hữ g ặ q ề ự hiê
ẻe
h ở g
g
hự hi
hằ

g
h gi
h
i
i
ề ẻ e hí h
i pháp
hằ
h ẻe
h g hữ g
hữ g g i iế h hụ ộ g h h ơ g h
g

ứ i
ở h h hủ h ủ q ề
Nhóm

Nhóm trong công tác xã hội là một nhóm i
ng. Ví dụ h Nhóm phụ nữ bị b o hành, nhóm
trẻ em m côi, nhóm g i khuyết t t, nhóm ng tính
H tham gia vào nhóm từ hai g i trở
lên, h cùng gặp những v n ề khó h trong cuộc s ng, h tham gia vào nhóm
c chia sẻ,
c
i u và có ơ hội cùng nhau gi i quyết v n ề khó h trong cuộc s ng. H tham gia vào nhóm v i tinh
thần tự nguy n.
HIV/AIDS.
HIV là viết tắt của cụm từ tiếng anh Human Immunodeficiency virus - virus gây suy gi m miễn
dịch ở g i. HIV có 2 tuýp là HIV - 1 và HIV - 2.
AIDS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Acquired Imnume Deficency Syndrome - hội chứng suy
gi m miễn dịch mắc ph i hay b nh li t kháng là một hội chứng của nhiều b nh nhiễm trùng (ví dụ: lao,
viêm phổi, n )
g i nhiễm HIV mắc ph i do h miễn dịch củ ơ h bị tổ h ơ g h ặc bị phá
hủy nặng nề. Các b h
c g i là các b nh nhiễ
ù g ơ hội AID
i gi i
n cu i
của quá trình nhiễm HIV. Tuy nhiên, mỗi g i khi mắc AIDS sẽ có những tri u chứng khác nhau, tùy
theo lo i nhiễ
ù g ơ hội
g i
ắc ph i, và kh
g h g ỡ của h miễn dịch mỗi g i(
Lu t phòng ch ng HIV/ AIDS)
Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
he q

ịnh t i kho
iều 3 Lu t b o v h
gi
ục trẻ e
thì trẻ em
có hoàn c h ặc bi
c hi u là trẻ em có hoàn c h h g
h h ng về th ch t hoặc tinh thần,
h g ủ iều ki
thực hi n quyề ơ n và hoà nh p v i gi
h ộ g ng. Từ ị h ghĩ
iề
q
ị h “Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt bao gồm trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em
bị bỏ rơi; trẻ em khuyết tật, tàn tật; trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS;
trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại; trẻ em phải làm việc xa gia đình;
trẻ em lang thang; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em nghiện ma tuý; trẻ em vi phạm pháp luật”.
Trẻ em có HIV/AIDS
Trẻ em nhiễm HIV/AIDS: Là trẻ e
ơ q
ế có thẩm quyền kết lu n bị nhiễm
HIV/AIDS.
Công tác xã hội
ị h ghĩ ủa Hi p hội nhân viên viên công tác xã hội qu c tế h g q
h g7
i
Ì
e
“ ghề công tác xã hội h
ẩy sự h

ổi xã hội, gi i quyết v
ề trong m i quan
h củ
g i
g
g ực và gi i h g h g i dân nhằm giúp cho cuộc s ng của ngày càng
tho i mái dễ chịu.V n dụng các lý thuyết về h h i
g i và h th ng xã hội , công tác xã hội
ơ g
hữ g i m giữ
g iv i
i
ng của h . Nhân quyền và công bằng xã hội là các
nguyên tắ
n của nghề”
Nhân viên xã hội:
Nhân viên xã hội
g i có kiến thức chuyên môn, k
g
i cv i
i
ng xã hội; là
chiếc cầu n i hỗ tr giữa thân chủ v i cộ g ng xã hội trong vi c cung ứng các dịch vụ xã hội giúp cho
i
g ơ ê h
h he h ng tích cực.
Khi thực hi n vai trò hỗ tr
i
ng, nhân viên xã hội có r t nhiều vai trò khác nhau, tùy
từng hoàn c h ặ i m củ

i
ng mà nhân viên xã hội
ịnh vai trò nào là tr ng tâm. Nhân
4


viên xã hội chính là chiếc cầu n i i di
h
i
ng nói lên nhu cầu, nguy n v ng của mình, nhân
viên xã hội vừa kết n i i
g ến v i các dịch vụ xã hôi, vừa giúp h
c tiếp c
h ởng các
dịch vụ xã hội ê ơ ở tiếp c
h ẳ g ê

ộng, thuyết phục, truyền thông trong
cộng ng t
ơ hội h
i
ng trong xã hội
ơ hội hòa nh p, tiếp c n dịch vụ
ơ ê h
nh p xã hội he h ng tích cực.
Biện hộ
Bi n hộ
ị h h q
h
i h

i di n cho thân chủ
tìm kiếm dịch vụ hay
ngu n lực mà thân chủ
h g
h ở g
t o ra sự h
ổi về chính sách, thủ tụ h h hí h
h h ởng b t l i cho thân chủ h
ẩy chính sách, lu t l m i nhằm t o ra ngu n lực và dịch vụ cần
thiết cho thân chủ.
Trong ph m vi nghiên cứu củ ề tài, tôi t p trung i
h hức bi n hộ thực hi n quyền
giáo dục và hòa nh p xã hội cho nhóm trẻ em có HIV t i
g
ộng 02 Ba Vì – Hà Nội. Vi c
tiến hành bi n hộ thực hi n quyền giáo dục và hòa nh p xã hội cho trẻ e
IV ý ghĩ
ù g
l n, t
ơ sở h
ý gi
e
ơh i
ế
ng, hòa nh p v i cộ g
g
ho
ộng
t hi u qu bền vững, thì công tác xã hội ý gĩ
ù g

ặc bi t là vai trò của nhân viên
xã hội, có vai trò kết n i h
ộng các ngu n lực, thành phần tham gia vào quá trình bi n hộ.
1.2 C ý t u ết ứ dụ tro
ứu
1.2.1 Lý thuyết nhu cầu
h ế h ầ ủ
ý ghĩ
ù gq
g
g
g
hội
g iế
h
hự hi hỗ
h
i
g i
ị h
hữ g h h
ề h ầ ủ
i
g ý ghĩ
g i
ự g ếh h
hỗ
Vi
hi
g h ầ

g

i
g
h

hội ẽ
ị h
ề ầ

gi
ự g
ế h h hỗ
hi q
ứ g
ê ầ
g
.
1.2.2 Thuyết hệ thống
g i không chỉ ơ h ần thực hi n các chứ
g
h
ủa riêng mình, mà con
g i
cs g
ơ g
i
i
ng, s ng trong một h th ng. Thuyết h th ng là một trong
những lý thuyết quan tr g

c v n dụng phổ biến trong công tác xã hội.
V n dụng lý thuyết của h th ng trong công tác xã hội nhóm giúp cho nhân viên xã hội hi u và
ịnh nhóm là một h th ng của các yếu t
ơ g
i nhau. Thuyết h th ng cung c p mô hình, lý
thuyế
giúp hi u biết và phong
h
ứng nhu cầu, gi i quyết v
ề củ
g i trong môi
ng s ng.
Khi thực hi n tiế h h gi
ỡ cá nhân, nhân viên công tác xã hội cần ph i chỉ ra thân chủ của
h
g hiếu và cầ ến những h th ng tr gi
gi

h
h tiếp c n và tham
gia các h th ng. Dựa trên lý thuyêt h th ng, nó sẽ gi
ỡ các nhân viên công tác xã hội có những hi u
biết về các th chế, sự ơ g tác của các h th ng này v i nhau. V i các cá nhân biết m i cách thức mà
m i
h
ơ g
i nhau, những nhân t nào sẽ giúp hỗ tr cho sự h
ổi sẽ tham gia vào tiến
h gi
ỡ này. Vì thế khi thực hi n vai trò dựa trên ho ộng công tác xã hội chúng ta ph i nhìn nh n

v
ề h
ổi trên nhiề h ơ g i n và mứ ộ khác nhau trên các h th g h
y, thông qua lý
thuyết h th ng.
1 3 M t số vă
ả u t,
s
qua đế
HIV/AIDS.
T i một s qu c gia v n còn nhữ g q
ịnh c
g
tình tr ng kỳ thị, phân bi
i xử và b o hành gi i iê
q
hỗ
ừ hí
g
h
hi
g
h
gi
ụ ẻe
i h g ẻ h
ơ hội
h ẳ g
i
g

g
gi


hí h
h iê q
Bao g m:
1.3.1.
g c qu c tế quyền trẻ em
1.3.2 Lu t phòng ch ng HIV/ AIDS
1.3.3 Lu h
o v và giáo dục trẻ em

5

v ệ t ếp

qu ề

i nhiễm HIV nh p c
q
ế
IV/AID
hiề
h ặ i
i
ơ ê h
h
he


a
h

óm trẻ em ó

h ặc t n t i
i Vi

hí h
h ie q
ế
iê g hằ
h
g í h ự


14V

ét
qu t về địa
ứu
Khu h
ẻ có hoàn c h h h
ột phần r t quan tr ng trong của Trung tâm Lao
ộ g
h h
ẻ có hoàn c h ặc bi
h h
ằm ở ngay vi trí cổng vào của trung tâm.
h h

h ộng g m có 5 nhà khác nhau v i các chứ
g h
h
g
h
h
cho trẻ có HIV bao g m: nhà Bí Ngô, nhà thỏ , nhà B
h
i
i
75 trẻ em, trong
ẻ ơ i h ến 18 tháng tuổi: (04 trẻ); trẻ từ 18 tháng tuổi ế
i 6 tuổi: (10 trẻ); Trẻ từ 6 ến 14
tuổi (60 trẻ). S trẻ e
g
g ộ tuổi ế
ng là: 61 trẻ.
g
e

ẻe
i h
e hỉ
i h
g
hi

h
ặ i í
i hơi i

g
í
h

iề

i
ơ hội iế

h

gi
ê

h
g i

ộ g ộ g
ộ g
g

g

g
ơi

Hầu hế ẻ ế gi i
ế
g h g
e

h g
ế
g
ức ép từ phía phụ
huynh, nhân dân trong xã không cho trẻ ế
ng hoặc ng i gần con cái của h
iề
g y
hiee f h h
h h
ng trong vi c tiếp nh n, hỗ tr d y h c cho các trẻ t i
i n nay, trẻ
hỉ
h
i
g
hữ g h g

i h iê
g
ih
h md )
iề
g
hiề
h h
h
ẻ i
g i iế
ị h ụ h

ộ g ề gi

ểu kết ươ g :
g h ơ g
h ghiê ứ i
hi u làm rõ một s khái ni m công cụ iê q
ến v n
ề nghiên cứu, một s lí thuyết có th ứng dụng trong quá trình nghiên cứ
tìm hi u nhu cầu củ
i
ng và các ngu n lực hỗ tr trong quá trình tr gi
i
ng thực hi n nhu cầu, tác gi
ột
s
n chính sách, pháp lu t củ
g
h
c ban hành nhằm b
m vi c thực hi n quyền
cho nhóm trẻ e
IV/ AID q
h ghiê ứ ũ g i
h iq
hữ g
ơ n nh t về
ịa bàn nghiên cứ
th
c thực tr ng những v


i
ng gặp ph i.
C ươ 2 T
trạ t
ệ qu ề trẻ em a óm trẻ ó HIV/AIDS tạ Tru tâm Lao
đ
02 Ba vì – H N
2.1 Th trạ t
ện quyền giáo dục và hòa nh p xã h i c a nhóm trẻ ó HIV/AID tr t ế
v Viêt Nam

ếg
Mặc dù nhiều qu c gia trên thế gi i
hê h ẩ
g c qu c tế về Quyền trẻ em (CRC) nh g ê
thực tế còn r t nhiều trẻ e
h g
c b o v khỏi các hình thức b o lực, l m dụng, bóc lộ
g c
i
i i ẻe
IV i iê g g i hiễ
IV i h g ự ỳ thị, phân bi
i xử là rào c n
l
i v i vi c thực hi
ầ ủ các quyền củ g i nhiễm HIV/AIDS, bao g m quyền h c hành, lao
ộ g
c pháp lu t các qu gi q
ịnh.

g gi
h g i nhiễ
IV/AID h ng ph i
ở riêng, nếu ở h g h h g
c dùng chung các v t dụng sinh ho t hằ g g
h g
c dùng
chung nhà v sinh và h n chế tiếp xúc v i
h h iê h
g gi
h
ơ ở y tế h ng
miễ
ỡng khi tiếp xúc v i g i nhiễm HIV/AIDS hoặc bắt h ph i ch
i r t lâu m i ế
t khám
của mình, th m chí có nhữ g ơ ở y tế từ ch i ph u thu t hoặc các thủ thu t y tế h g i nhiễm
HIV/AIDS. T i ơi
i c, nếu phát hi n ra mộ g i bị nhiễm HIV/AID
g i
ẽ ngay l p tức
bị xa lánh, bị h
ổi công vi c, bị gây sứ
nghỉ vi c hoặc bị bắt buộc thôi vi c v i những lý do
h g hí h
g
i
ng h c, trẻ bị nhiễ
IV/AID h ng ph i ng i
iê g h g

c tiếp
xúc v i các b n kh
h g
c tham gia các sinh ho t chung củ
ng l p, có một s
ng h c
không nh n trẻ vào h c hoặc gây sức ép bắt trẻ ph i nghỉ h c
2.1.2 Việt Nam
g
h
gi
ục và b o v sức khỏe của trẻ em từ nhiề
h
c sự quan
tâm, chỉ o của Ð g h
c. Từ khi kí kế h
gi
g Ư c, Vi
t nhiều nỗ lực
thực hi n nhữ g q
ị h
g
g Ư c này. Vi t Nam có cơ hế ki m tra giám sát mang tính h
th ng cho vi c thực hi n thông qua thu th
h
í h
h gi
hổ biến dữ li
iê q
ến trẻ

e
h ơ g
h ũ g
hững mục tiêu cụ th và khung th i gian cho các ho ộng liên quan t i
sức khỏe, dinh ỡng của trẻ, giáo dụ
Do nh n thức của về HIV/AIDS còn nhiều h n chế nên một s
gi
h g i thân khi biết con em mình nhiễ
IV/AID
ừ ch i h
i ỡng và trông
6


ch sự
h
i ỡng t i trung tâm b o tr . Mặ ù
hiều q
ị h
hí h
h
c
ban hành về vi
h
ẻ em bị h h ởng bởi IV/AID
h g ê hực tế, hi
ng kỳ thị,
phân bi
i xử v i các em v
g

ặc bi t trong giáo dục, d
ến nh n thứ
g ực
hành vi của trẻ bị gi m sút, th m chí nhiề
ng h p th hi n rõ sự chán n n, tự cô l
Ở Vi t nam
t i nhiều tỉnh thành trên c
c do nh n thức còn th p, công tác truyề h g h
t nên nhiều trẻ em
có HIV bị kì thị h g
ế
ng. Nhiề ị h ơ g ê hắp c
c, h g
c phụ huynh
g i i
ế
ng bày tỏ sự ph
i, nhiề g i còn tổ chức tụ t
c cổ g
g
yêu cầu
h
ng không cho những h c sinh nhiễm HIV tiếp tụ
i h c. Nhữ g h h ộng nói trên rõ
ràng là những hành vi vi ph m pháp lu t Vi t Nam, trong khi pháp lu t Vi t Nam có nhữ g q
ịnh tiến
bộ hơ
i nhiều qu c gia khác trong vi h
ẩy thực hi n quyền củ g i s ng v i HIV. Thách
thức thực sự ặt ra ở

hế
g
ng thực thi lu t và cung c p cho các b c phụ huynh
ũ g h
h cộ g ng những thông tin chính xác về HIV/AIDS.
2.2 Th c trạng th c hiện quyền giáo dục và hòa nh p xã h i c a nhóm trẻ có HIV/AIDS tại Trung
tâm Lao đ ng xã h i 02 Ba vì – Hà N i.
Xét về h ơ g i n quyền và tham gia hòa nh p xã hội, thì hi n nay nhóm trẻ em có HIV t i trung
tâm còn chịu nhiều thi h i
e
h g
h ởng các quyền l i he q
ịnh của pháp lu t,
h g
c hòa nh p xã hội, tiếp c n v i quyền giáo dục và bị cộ g
g
hị, xa lánh, gây
nhiều h h ở g ến sự phát tri n toàn di n cu trẻ. Hi n nay, trẻ t i
g
h g
ế
ng,
các trẻ chủ yếu h c t i trung tâm, do tình nguy n viên d y vào thứ 7 và chủ nh t hàng tuần. nhiều trẻ ở
ộ tuổi h c Trung h c Phổ h g h g
i chỉ
c tiế
h ơ g
h h c của l
7
g

5
ng h p trẻ l n tuổi nh
g
ến xin h c t i
ng Ti u h
ơ ở
Yên Bài, tuy nhiên theo h
c một tuần, trẻ l i bị tr về Trung tâm, do sức ép từ phía phụ huynh, h
yêu cầu h g
c cho trẻ ế
ng, không cho trẻ
IV
c ng i gần, h c cùng con cái h , nếu
không h cho con h chuy
g iề
g
hiề
ở cho của cán bộ
h o trung
g
6 ẻe
g
g ộ tuổi i h c ( 32 em tr g ội tuổi h c Trung h
ơ ở; 29 em
g
g ộ tuổi từ 6- 9 tuổi) ; tuy nhiên vi
ế
ng của các em gặp nhiề h h
ức ép từ
phía cộ g

g g i dân t i ị h ơ g
c phụ huynh t i
ng. Trong s 61 trẻ em có HIV
t i trung t
h
hơ 5 % e
g ộ tuổi từ 10- 14 tuổi
h n thức, hi u biết về
nh
IV
g
g
g
h
e
ý ự ti, mặc c m về hoàn c nh của b
h
ến tuổi có
những nh n thức nh ịnh về vị trí xã hội, song các em v n không
c tham gia tiếp c h ởng quyền
l i he q
ịnh của pháp lu
g
g ộ tuổi h c c
h g
e hỉ m i
c tiếp c n một
vài buổi h c củ h ơ g
h h c ti u h c (nh sự can thi p của các bên liên quan, chính quyề ịa
h ơ g) D

ó th th
c rằng nhu cầ
i h c là một v
ềc
h i v i các em.
Khi trò chuy n v i các trẻ các trẻ t i trung tâm, phần l n trẻ ều nói lên mong mu
ế
g
c
gặp gỡ v i b n bè, thầy cô. Các em nói về những dự ịnh, mong mu n của b
h
e
g c
c trở thành cô giáo, bác s và công an.
g 6
ẻe
hỏi ề
ơ ủ
h h có 26
%
e
g
ĩ
%
gi
iê . Trò chuy n v i một trong những
em l n tuổi nh t t i trung tâm, em cho biế “Em rất muốn được đi học, em muốn được trở thành cô giáo
đứng trên bục giảng, mặc áo dài. Hôm nào cũng thấy các bạn cùng tuổi được đến trường mà em thấy
buốn lắm ”; „Em rất mong được đi học, được chơi với các bạn, được chia sẻ với thầy cô”
(PVS, NTT, nữ, 13 tuổi).

Vi c hòa nh p xã hội của trẻ
g
g
ũ g gặp r t nhiề h h
iều ki
ơ ởv t
ch t t i Trung tâm còn nhiều thiếu th
g
i c tổ chức các ho
ộ g i hơi ủa trẻ còn gặp
nhiề h h
ội gũ
ộ có chuyên môn t i trung tâm còn thiếu, vi c tổ chức các ho
ộng
gi
i ộ g ng còn gặp ph i sự ch g i củ h
ị h ơ g Trung tâm cùng v i chính
quyề ị h ơ g h
ng, Trung tâm phòng, ch ng AIDS Hà Nội tổ chức nhiều ho
ộng tuyên
truyền nâng cao nh n thức gi m sự kỳ thị
h
c h c hòa nh p. Do còn h n chế về nh n thức
của nhiều b c phụ huynh h c sinh nên h
h
i vi c các cháu h c hòa nh p.
Phần l n các em t i
g
í
ơ hội

c tham gia các ho ộng i hơi gi i trí ngoài cộng
ng, phần l n các ho
ộng chủ yế
g
g
ê ơ hội gi
iếp xúc v i
i
ng bên
ngoài còn r í h ê
i c tổ chứ h ng xuyên các ho ộ g gi
g i ộ g
g
iều cần
thiết giúp cho các e
ơ hội
gi
h c hỏi, giao tiếp và phát tri n k
g
gi m các
bi u hi n, hành vi tiêu cực: mặc c m, tự ti, s ng khép kín và ng i giao tiế
h
y vi c xây dựng các
h ơ g
hh
ộng ngo i khóa r
ý ghĩ
i nhóm trẻ em có HIV t i
g
e

ơ
7


hội
gi
h
h p, tìm hi u thế gi i xung quanh và th hi n b n thân mình. “ Chúng em ở
trung tâm, ít có cơ hội được tham gia các hoạt động ngoài cộng đồng, chủ yếu trong các ngày lễ như: tết
thiếu nhi, tết trung thu có các đoàn từ thiện từ các tổ chức về thăm tặng cho quà bánh, và tổ chức một số
trò chơi. Vui hơn nữa, vào các dịp nghỉ hè, có các anh chị sinh viên tình nguyện lên thăm, các anh chị tổ
chức các hoạt động vui chơi, thể dục, múa hát tại trung tâm vui lắm”
ữ, 13 tuổi).
hi
ổi sâu về v
ề thực hi n quyền giáo dục của các trẻ em có HIV t i Trung tâm, cán bộ
trung tâm cho biết: hầu hêt s trẻ em có HIV t i
g
ề h g
c tiếp c n về giáo dục và tham
gia các ho ộng hòa nh p t i cộ g ng, nguyên nhân là do : nh n thức củ g i dân t i xã Ba Vì còn
h n chế, h cho rằng những trẻ em có HIV cần ph i
h
h
ễ lây và gây ra chế g i,
do nh n thức h n chế cho nên h có cách nhìn không thi n c m, mi t thị, xa lánh, t o sức ép từ về
ng
h c, không cho trẻ e
IV ế
g h g

ơ hội hòa nh p cộ g ng, không cho tiếp xúc v i
con cái của h “Trong nhiều năm qua từ khi nhận công tác tôi cùng với ban lãnh đạo trung tâm đã nhiều
lần đến vận động ban lãnh đạo nhà trường, các thầy cô trong trường nhận các trẻ em tại trung tâm, để
các em được đi học, nhưng họ đều nói” chúng tôi không muốn cho con cháu chúng tôi học chung với trẻ
nhiễm HIV, nếu để tình trạng này tiếp tục diễn ra thì họ sẽ cho con chuyển học trường khác”
TTT, nữ, 30 tuổi
ở g h g h
ẻ em).
Hoặc nhiề
ng h p trẻ
ến l p do sự can thi p củ
ơ ị, chính quyề ị h ơ g
h g ẻ v n bị kì thị xa lánh, không cho trẻ tiếp xúc hòa nh p v i
i
ng cộ g
g “Trường
không cho trẻ đến lớp; sau khi có sự can thiệp của các đơn vị liên quan, trường cho phép cháu đến lớp
nhưng phải ăn riêng, ngủ riêng. Lý do là cô giáo không dám nhận trẻ vì các phụ huynh lớp không đồng
ý. Họ sợ rằng trẻ chơi cùng nhau, cào cấu, cắn nhau sẽ bị lây nhiễm HIV. Một trường hợp khác, nhà
trường bắt buộc phải có giấy chứng nhận trẻ không nhiễm HIV mới cho vào lớp. Có trường hợp nếu nhà
trường và cô giáo cho trẻ đến lớp, các phụ huynh khác tẩy chay bằng cách không cho con họ đi học để
trẻ nhiễm HIV một mình với cô giáo “
ữ, 34 tuổi
ng Ti u h c Yên Bài, Ba Vì ,
Hà Nội).
Hầu hết các trẻ có HIV t i
g
ề h g
ế
ng, hoặc một s

ế
ng vào những
buổi ầu thì i bị các b

i, xa ánh, không cho ng i ù g “Các bạn đánh em, không muốn chơi
với em, thậm chí còn trêu trọc cháu, xô đẩy em không cho em ngồi cùng, em toàn phải ngồi một mình ở
cuối lớp” (Pvs, NTT, nữ, 13 tuổi).
2.3 N
t đ
avệ
trẻ em ó HIV/ AIDS tạ Tru

đảm ảo t
tâm

ệ qu ề

o dụ ,

a

p

đế

óm

ẻe
IV / AID ũ g
hữ g

g
h
ẻe
h h
g h
h
q
h
ê h ơ g
i hơi gi i í h
h
ộ g
g
h
i

h
i
hiê hữ g
ừ hí
hội ự h
i
ỳ hị
i ử ủ
hội
g
hiề h h
h h
ẻ hi ế
g h

ế
i hơi h
h
hội Trẻ em nhiễm
HIV có kh
g h n thức về b n thân thông qua sự
h gi
ử của nhữ g g i xung quanh.
h i ộ ái ng i, xa lánh của b
è g i xung quanh khiến trẻ c m th y bị coi khinh. Trẻ dần m t hứng
thú trong h c t p, m
ộng lực chiế
u v i b nh t t, không mu n ph
h h g i t t vì m t
niềm tin vào cuộc s ng. Từ
ẻ tỏ ra hung tính hay tức gi n, gây h n v i g i khác. Những hành vi
gây h n này là do trẻ c m th y x u hổ và bị tổ h ơ g
n tr thù, mu n lôi kéo sự chú ý về mình vì
trẻ cho là mình không có giá trị. Một s trẻ h g c l i s ng khép mình, mặc c m, bu
ơ
Trong nhiều cộ g ng, do sự kỳ thị mà trẻ c m th y th t v g ự i ề
h
h ẻ có HIV
khó có th ến nhà trẻ
ng h
ù g i hơi h c t p v i trẻ h
iều này làm c n trở sự phát
tri n của trẻ, h n chế sự tham gia của trẻ
i s ng xã hội. Hầu hết cha mẹ và nhữ g ứa trẻ khác
h g

IV h ng phàn nàn, t o áp lực v i giáo viên, hi
ởng cho rằng h không mu n con h
ù g hơi h g
hơi
i nhữ g ứa trẻ có HIV. H s h g ụng ch m vào nhau, ng
v t
h g
hụ h h
hiề ý
từ ch i sự tham gia của trẻ có HIV trong các ho
ộng
chung. Bị cộ g ng xa lánh, th m chí bị chính c nhữ g g i than trong gia
h h hàng ghẻ l nh và
c vi c chứng kiến sự
i ủa b mẹ, trẻ có HIV càng th
ơ ộc, bị cô l p, không còn niềm tin. Trẻ
có tâm lý tự ti, mặc c m, c m th y b n thân mình không có giá trị, s ng khép kín, giao tiếp xã hội kém.

8


Trẻ mặc c m tự ti về b
h
h g
ơ hội
ơ ê h
h p xã hội he h ng tích cực.
“Sự phân biệt, kỳ thị đối xử, các em không có bệnh mà bị coi là có bệnh đã gây ảnh hưởng tác động rất
lớn đến tâm lí của các em, tâm lí tự ti, mặc cảm về bản thân mình.” Em không muốn đến trường nữa vì
sợ rằng các bạn sẽ đánh em”

ữ, 13 tuổi).
ẻe
IV/ AID
i
g
g
ế
g
h
h
hội h
ẻ ù g h g ứ h
h g iề
g h
q
h

hị
h ủ ộ g
g hí h iề
h g e
i ơ hội
h ẳ g gi
e
h
i
iê “ ứ sáng
s m nhìn th y các b n cùng trang lứa cắp sách t i
ng là m
ứa nhỏ l i hỏi i “Cô ơi, bao giờ

người ta cho chúng con đi học ? ” “Cô ơi con muốn được đến trường
V

ổi) D
h h
ằ g hữ g
ừ hí
hội
hữ g
í iê ự h ẻ ẻ
h
ự i ặ

h
h í
iề i h
h
hội
h
i
h ẳ g
Về hí
hội i
ẻe
IV/ AID

hị h g
ế
gh
h

hội
ê

hội h g
g ằ g h g
iề
i
h i
h
i hế h
ơ g i ủ

i
g
g
hội h g
ẽg
hiề
ộ g iê ự
ự h
i

ẻ D
i q
h
ặc bi hơ ho trẻ em bị h h ởng bởi HIV/AIDS sẽ làm cho
các em trở thành trung tâm của sự chú ý và trong nhiề
ng h
g hê ự kỳ thị ự q
h


ẹ i
g
ựq


h
g

g h g
h
i
i ử ừ hí ộ g
g ẽ
ộ g ự
gi
e h
ổi h i ộ h h i
g
í h hơ
e ẽ h g
ự i ặ

h
h gi í h ự
g
h
ộ g h h
g ự ủ
h

ở h h g i í h h
hội
Trẻ e
IV i
g
ộ g
ều có các nhu cầ ơ
hứ h
h ầu về
th ch
i h ỡ g ầ ủ, chỗ ở, quầ
h
ức khoẻ bởi các dịch vụ y tế t chuẩn, i hơi
h
ghỉ gơi h
i n trí tu
hứ h i h ầu về tình c m, tinh thầ
ê h ơ g hi u biết,
lắng nghe, h c cách ứng phó v i
g hẳng, bày tỏ c m xúc, niềm tin, giá trị cuộc s g
ơ hội
c
tham dự các ho ộ g
h
i h thầ
hứ
h ầu về xã hội
c xã hội hoặc b n bè thừa nh n,
có các m i quan h mở rộ g
ơ hội

c bày tỏ hoặc chia sẻ ý kiến trong các ho ộng xã hội
c
giáo dụ V
i
iề i
h ẻe
IV
ế
g h
h
hội
ộ i
ầ hiế hiế hự
hữ í h

1.2 N

u
ó HIV tạ tru

â ạ
ế v ệ t ếp
tâm Lao đ

qu ề

o dụ v

a


p

a

óm trẻ em

g
ê
ền, truyền thông ều nh n m nh và gây
ng HIV/AIDS là do
nguyên nhân t n n xã hội “Ở xã em cứ khi nghĩ đến HIV là liên quan đến tệ nạn mại dâm ma túy, nói
đến HIV là nói đến cái xấu, là hình ảnh đầu lâu sương sọ và hình ản lở loét”
ữ, 29 tuổi,
cán bộ
hóa xã hội xã) gây
ng x
m nét v i cộ g
g
h
g g i nhiễm HIV v i
g i nghi
g i nhiễ
IV h
ộc lộ thẳng thắn những hi u biết về HIV, những tr i
nghi m và nỗi
ủ g i bị nhiễm, bị kỳ thị
h cộ g ng h g
gi

ũ g

h
ổi h i ộ, ý thức củ g i xung quanh.
g
ề h g
g
h hứ
g ộ g
g
h hi q í
i

h g ề hự hi q ề ẻ e
g ộ g
g Vi
hổ iên lu
h
ộ g i hiề hi g i
dân biết lu
h g h g hực hi

hị h
i
i ử
ặ g ề h t là kỳ thị và phân bi t
i xử v i trẻ e
IV/ AID
g
ng h c. Nguyên nhân chính là sự kỳ thị quá l n từ phía phụ
huynh, nhữ g g i h hi u hết về
nh HIV. H có th cho con nghỉ h c hoặc th m chí chuy n

ng nếu biết trong l p có trẻ e
IV/ AID
gi
h h
ẹ trẻ h h ng dặn con mình
h g h hơi i trẻ “ Tôi thà để con tôi bị ngu còn hơn đi học mà trong lớp có đứa bị HIV”.
Nh n thức của c p ủy Ð ng, chính quyền và cộ g ng về công tác phòng, ch ng HIV/AIDS,
công tác b o v h
ẻ em bị h h ởng bởi HIV/AIDS còn yếu. Nh n thức của cán bộ, giáo viên
và H
i h i h iê
g
h g h
ầ ủ; ội gũ
ộ y tế
ng h c, làm công tác
phòng, ch ng HIV/AIDS còn r t thiếu, b t c p về ch
ng và chế ộ i gộ

g hữ g g ê h q
cán bộ xã hội
g h
nói riêng... h

hội i
ặ h
g i
ổ hứ

g ữ

h
hiều các dịch vụ t i cộ g ng, thiế ội gũ
n tâm lý cho trẻ em nói chung, trẻ em bị h h ởng bởi HIV/AIDS
ơ ở
hội
hiế
h
hiề i h gh
hự ế

hi
i
ủ h

hội.

9


ểu kết

ươ g :
g h ơ g
h ghiê ứ
i
hi u thực tr ng thực hi n Quyền trẻ em liên
q
ến quyền giáo dục và hòa nh p xã hội của nhóm trẻ em t i Vi
ặc bi t là t i ịa bàn Trung
ộng xã hội 02 Ba Vì – Hà Nội q

ghiê
gg ee h
n của vi
h g m
b o thực hi n quyền, nhữ g
ộng của vi
h g m b o quyề iê q
ến b n thân nhóm trẻ em
có HIV và xã hội ê ơ ở
ề xu t một s gi i h
h
g
hi u qu
g
ẩy m nh
thực hi n quyề iê q
ến giáo dục và hòa nh p xã hội của nhóm trẻ em có HIV t i trung tâm.
C ươ

3 Bệ

qu ề trẻ em

a

óm trẻ em ó HIV/AIDS tạ tru

tâm

3 5 T ế trì t



qu ề
o dụ , a
p
o trẻ em ó HIV
Quy trình thực hi n bi n hộ thực hi n quyền giáo dục và hòa nh p xã hội cho nhóm trẻ em có HIV
t i trung tâm g
6
c:
5

ă g ường nh n thức về việc học t p và hòa nh p xã hội cho trẻ.

Trẻ em có HIV chính là thân chủ của v

g i quyế ịnh có tham gia bi n hộ hay
không? Vi c giup cho thân chủ hi
cv
ề về quyền l của mình là một vi
ý ghĩ
cùng quan tr ng. Trẻ e
IV
g
g
h
nh thế kỷ, tuy nhiên các em l i chịu nhiều sức
ép từ phía xã hội, sự kì thị, xa lánh, phân bi
i xử. Vì v y khi làm vi c trực tiếp v i trẻ nhân viên xã
h i cầ ặc bi

ý ế ặ i m tâm lý của trẻ, những diễn biến tâm lý phức t p của trẻ, cầ
ý hi
ặt câu hỏi khai thác thông tin, nhu cầ
ặc bi t cần biết lắng nghe, tôn tr ng ý kiến của trẻ.
ột trong những vi c làm r t quan tr ng, vi c giúp trẻ hi
cv

i ê
c
nhu cầu nguy n v ng của b n thân là một vi c làm r t khó, vì v
i hỏi nhân viên xã hội cần có k
g i h ghi m. Vi c chia sẻ thông tin, tìm hi u nhu cầu của trẻ là một trong những ho
ộ g ầu
tiên. Nhân viên xã hội cần giúp trẻ nói lên nhu cầu nguy n v ng của mình. Trẻ em t i Trung tâm hầu hết

g
g ộ tuổi i h c, các em phầ
ũ g
h n thứ
cv
ề gặp ph i của b n thân.
Trong mỗi e
ều mang trong mình nhữ g
ơ h
ng. Vi c giúp các em nh n thứ
cv

củ
h
i ê

c mu
ơ g i ẽ giúp cho nhân viên xã hội
ị h
c các v
ề cần
iê ừ
p kế ho ch tr giúp phù h p, hi u qu
làm t t vi c này, nhân viên xã hội i hỏi càn
ph i có k
g i h ghi m. Một s k
g
iến thức chuyên môn có th áp dụ g
g
c ho t
ộ g
pháp lu

Nhân viên xã hội cần có kiến thức về tâm lý của trẻ e
iê q
ến quyền l i của nhóm trẻ.

ặc bi t là trẻ em có HIV), kiên thức về

Hi
ặ i m tâm lý của trẻ em có HIV, biế
c nhu cầu, nguy n v ng của trẻ là gì,
những gì cần tránh khi tác nghi
không h h ở g ến tâm lý của trẻ.
Có k
cầu của trẻ.


g h i h

h

g i

g

t câu hỏi, trò chuy n v i trẻ

Sử dụng k
g ắng nghe, quan sát, tham v n, v
nguy n v ng của b n thân.
Biế h

ộng, v

tìm hi

c nhu

ộng thuyết phục trẻ tham gia bày tỏ

ộng thuyết phục trẻ tham gia vào các ho

ộ g

trẻ


c tr i nghi m b n

thân.
3.5.2 V

độ g g a đì

tro g v ệc trợ giúp trẻ đ

ọc, hòa nh p xã hội.

Sự phân bi t kỳ thị, xa lánh củ g i dân trong cộ g
g
t o ra rào c n l n không chỉ cho
b n thân trẻ có HIV mà c gi
h ủ
e ũ g hịu sự xa lánh, kì thị, phân bi
i xử. Hàng xóm
láng giềng không tiếp xúc, không cho con em h hơi ù g hững l i nói xúc ph m, không thi n c
gây ra taamlis tự ti cho chính trẻ nhiễ
IV
h h iê
g gi
h
ẻ nhiễm HIV. Vì v y
h bị s ng cô l p trong cộ g
g
ẩy m h
c hi u qu giúp trẻ
IV

h ởng quyền về
giáo dục và hòa h p xã hội, thì nhân viên xã hội cần v
ộng, thuyết phục
c các thành viên trong gia
h ẻ eoc HIV tham gia vào quá trình bi n hộ
h h iê
g gi
h ẻ
IV ý ghĩ
cùng l n v i chính b n thân trẻ, h
g i hi u trẻ nh t và là chỗ dựa tinh thần vững chắc nh t cho trẻ
IV
ột ngu
ộng viên vô cùng to l n v i trẻ. Vì v y khi thực hi n bi n hộ cho trẻ, nhân
viên xã hội cần biết khai thác ngu n lực này. Vi
h i h
c ngu n lực này tham gia vào quá trình
sẽ giúp nhân viên xã hội ẩ h h
c hi u qu của tiến trình, gi
h ũ g hí h
g i có th
i
10


di n cho trẻ bày tỏ nhu cầu, nguy n v ng củ
h
h
ộ g
h h iê

g gi
h
tham gia vào quá trình bi n hộ này, nhân viên xã hội cần biết sử dụng thành th o các k
g h i h
thông tin, lắng nghe, quan sát, v
ộng và thuyết phụ
làm t t vai trò này, nhân viên xã hội cần thực
hi
c sau:
Thứ nh t, tìm hi u về hoàn c h gi
gi

h ẻ có HIV.

Thứ hai, tiến hành vãng gia, gặp gỡ trực tiế
h hững mong mu n nguy n v ng củ gi
h

h h iê

g gi

h

hi u hoàn c nh

Thứ ba, Phân tích cho h th y những quyền l i mà trẻ em có HIV cầ
h ở g ặc bi t là
công vi iê q
ến giáo dục, và hòa nh p xã hội. Nhân viên xã hội cần phân tích rõ thông qua các

n lu
hí h
h
h
c ban hành. Vi c giúp h th
c những quyền l i hí h
g
h cầ
h ởng sẽ giúp nhân viên gặp nhiều thu n l i khi tiến hành bi n hộ Gi
h ẽ
g i chia
sẻ l i thông tin v i trẻ ộng viên khuyến khích trẻ tham gia vào quá trình bi n hộ.
Thứ
ộng, thuyết phụ
cho h th y những th n l i
h h
Thứ
h
HIV có th tiếp c n.
5

ìm ă g



h i

h h iê
g gi
h h tham gia vào quá trình, phân tích

h x y ra khi thực hi n bi n hộ.
g

p các thông tin liên qu

ến các dịch vụ gi

gi

h ẻ có

c học vấ để trẻ chuyể trường

g
n h p trẻ e
IV
ủ nh n thức, có ham mu n h c t p thì nhân viên xã h i cầ
g i
h gi
g ực của trẻ thông qua vi c tìm hi u nhữ g h g i iê q
ến trẻ, trẻ
g
c
sự ch p thu n từ h
ng và các thầy cô, khi gi ng d y cầ ặ bi h ý ế ặ i m tâm lý của trẻ
ột trong những nhóm trẻ có hoàn c h ặc bi t, các em r t dễ bị tổ h ơ g hi ị xã hội,
cộ g ng xa lánh kì thị, chỉ qua ánh mắt, cử chỉ h i ộ hành vi củ g i g i ũ g t dễ làm trẻ bị
tổ h ơ g V y, vi c giúp trẻ tiếp c n v i một môi truowgf giáo dục an toàn, lành m h, và phù hopwj
i ộ tuổi sẽ giúp íc r t niều cho trẻ e nhiễm hIV trong vi c tiếp c n giáo dục và hòa nh p xã hội.
3.5.4 V


động, liên kết các nguồn l c tham gia vào quá trình biện hộ

Vi c v
ộng, liên kết các ngu n lực tham gia vào quá trình bi n hộ
ý ghĩ
g hi hực
hi n bi n hộ, bi n hộ
t hi u qu h
h g ũ g hụ thuộc r t nhiều vào vi c tham gia hỗ tr khác
ngoài sự tr giúp của nhân viên xã hội. Vi h
ộng ccs ng n lực khác tham gia vào quá trình bi n hộ
sẽ giúp cho tiến trình tr giúp hi u qu và mang tính bền vữ g hơ Vi
òi hỏi nhan viên xã hội
cần có m i quan h sâu rộng, kiến thức và k
g h h h
thuy phụ
c các ngu n lực khác
h gi
q
h i hỏi nhân viên xã hội cần biế h ơ g ơ g h ết phục và v
ộng h tham
gi
gg
Vi
ị h
ê h gi ặc bi t là các bên có liên quan trự iê ến quyền l i của
nhóm trẻ e
IV
ý ghĩ

ù gq
ng. Vi c thực hi n bi n hộ quyề iê q
ến giáo
dục và hòa nh p của trẻ, nhân viên xã hội cầ
ị h
c các ngu n lực tham gia tr ng tâm bao g m:
cán bộ
h o t i Trung tâm, các mẹ trực tiế h
e gi
h ẻ, cán bộ chính quyề ịa
h ơ g
ộ h ý
h h iê
h
ng. vi h
ộ g
c các thành phần này tham gia
sẽ góp phần to l n vào vi c thứ ẩy quá trình bi n hộ t hi u qu
tiến trình bi n hộ
c thành
công, nhân viên xã hội cầ h
ộ g
c các ngu n lực chủ ch t góp phần thực hi n thành công quá
trình bi n hộ: bao g
h
ng, chính quyề ị h ơ g
ộ trung tâm
Thứ nh
i v i chính quyề ị
h ơ g

thực hi n bi n hộ thành công và mang tính bền
vững thì chính quyề ị h ơ g ần có các bi n pháp can thi p cụ th h
ền thông, v
ộng
g i dân nang cao kiến thức về HIV/ AIDS, gi m kì thị phân bi
i xử v i trẻ em có HIV, có các
h ơ g
h
ền thông về vi c thực hi n quyền cho trẻ em có HIV, tổ chức các ho
ộ g gi
giữa trẻ em có HIV v i g i
g i dân hi u và c m thông v i hoàn c nh trẻ
IV ặc bi t
t i ị h ơ g ần có
h ơ g
h hí h
h hỗ tr cụ th h
hí h
h o vi c làm, chính sách
h c nghề
ế
g
g
i
ủa cá bộ
h
hội xã có vai trò quan tr ng trong
vi c truyền thông, nâng cao nh n thức củ g i dân trong cộ g ng, kết n i các chính sách hỗ tr .
hội
quyề


Thứ hai về hí h
g h
g hí h
i iếp nh n trực tiếp trẻ có HIV, giúp trẻ
ơ
i h c và hòa nh p xã hội iề
ý ghĩ
ù gq
ng trong vi c tiêp c h ởng
he q
ịnh của lu t pháp, giúp các em gi m b t các tiêu cực của b n thân, hòa nh p xã hội t t
11



h
ng cần t
iều ki n giúp các em hòa nh p, mặt khác cầ ẩy m nh công tác truyền thông
nnag cao nh n thức trong gia truwongf: nâng cao nh n thức củ ội gũ gi
iê , h
i h
g
ng;
giáo viên ầ
g ig ơ g
u, biết chía sẻ, giúp cho h c sinh hi
cv
ề hê
h

g ũ g ần
3.5.5 Hoàn thiện hồ sơ
Hoàn thi n h ơ
ột trong nhữ g
c vô cùng quan tr ng, giúp cho úa trình bi n hộ thự
hi n quyề iê q
ến giáo dục va hòa nh p xã hội
c h p thứ h
m b o tình bền vững.
Vi c chuẩn bị các giáy t , h ơ iê q
ến quá trình bi hộ cho trẻ nhiễm HIV g m các thủ
tụ h
; h g i
h
ủa trẻ, nguy n v ng của trẻ em có IV gi
h ột s
n lu t
iê q
ến vi c thực hi n quyền của nhóm trẻ em có HIV, các cam kết của các bên liên quan: gia
h h
ng, cộ g ng, phụ huynh, h
i h
g hi iến hành thực hi n l y ý kiế
ng ý của
các bên tham gia. Vi
i hỏi nhân viên xã hội cần tiến hành song song v i các ho
ộng, gặp gỡ
i
ng, thành phần khi v
ộng h tham gia vào quá trình bi n hộ.

Khi tiến hành hoàn t t cac thủ tụ iê q
ến quá trình bi n hộ thực hi n quyền của nhóm trẻ
em có HIV/ AIDS, nhân viên xã hội cần thu th
hí h
h g i iê q
ến cá nhân trẻ
không có nhữn sai ph
iê q
ến cá nhân trẻ iề
c th hi n qua vi
ổi thông tin
v i
h o trung tâm, án bộ ị h ơ g
i c nghiên cứu h ơ
h
ủa thân chủ.
3.5.6 Biện hộ v

à trườ g để trẻ đượ đ

ọc

Quá trình bi n hộ v i h
ng là khâu cu i cùng trong kế ho ch thực hi n bi n hộ quyền liên
q
ến giáo dục và hòa nh p xã hội của trẻ e
IV/ AID
ột trong nhữ g
c, công
vi c vô cùng quan tr ng khẳ g ịnh quá trình bi n hộ

h h
g
c hay không?
Vi c giúp trẻ e
IV / AID
ế
ng, hòa nh p xã hội là một vi c làm vô cùng có ý
gi
e
m b o quyền và thực hi
ơ củ
h
công tác bi n hộ v i nhà
g t hi u qu bền vững, nhân viên xã hội cần biêt lựa ch n, nắm vững các v
ề iê q
ến
quyền l i của trẻ.
ghĩ

Thứ nh t, từ vi c tìm hi u các thông tin liên quan trực tiế ến nu cầu, nguy n v ng cuẩ trẻ: Trẻ
mong mu
ih
ế
g h hế nào? Mong mu
c tiếp xúc v i b n bè và thầy cô trong
l
có th
i di n, bi
t cho các thầ
h

g
ng th
c mu n,
nguy n v ng sâu sắc của trẻ.
Thứ hai, vi c tiến hành lựa ch
i
ng giáo dục phù h
tr ng, nhân viên xã hội cầ
h gi
g ực của trẻ tìm l
tr ng trẻ tham gia h c t p không phù h p v i
h ộ, t áp lực l n cho trẻ.

ũ g
i
t quan
ng cho phù h p, tránh tình

Thứ
bi n hộ thành công thì nhân viên xã hội cần biết v
ộng, kết n i nhiều ngu n lực
tham gia vào quá trình bi n hộ ặc bi t là nhữ g g i có n h h ởng trực tiế ến quyền l i của trẻ: cán
bộ
h
g
ộng xã hội
g i h
rực tiếp trẻ gi
h ủa trẻ, cán bộ ịa
h ơ g

ổ chứ
h nhân dân trong cộ g
g
h m trẻ e
IV
g i h
s g
h
ộng nà có thành công hay không phụ thuộc r t nhiều vào k
g
ộng,
thuyết phục của nhân viên xã hội. Nhân viên xã hội cầ
g i có kiền thức chuyên môn và k
g
v
ộng t t, biêt thuyết phục h tham gia vào quá trình này, cần giúp cho h th
c l i ích thiết thực
của công tác thực hi n bi n hộ quyề iê q
ến giáo dục, hòa nh p xã hội cho trẻ em có HIV. Thêm
ần v
ộng h tham gia vào quá trình bi n hộ, v
ộ g g i daan trong cộ g ng tham gia,
xóa bỏ mặc c m, kì thị v i nhóm trẻ em có HIV, giúp h nâng cao nh n thức và t
i
ng xã hội an
toàn, lành m nh giúp cho trẻ e
IV/ AID
ơ hội
c hòa nh p.
Thứ

hi
ổi gặp gỡ trực tiế
h
h
g gi

g
ng, nhân viên
xã hội ù g
ê h
gi ù g
ổi về quy chế h ơ g hức cho trẻ ế
g h hế nào,
h ơ g h gi trẻ tiếp c n h c t p là gì? Vi c tổ chức các buổi ho
ộng giúp trẻ hòa nh p cộng
ng, xã hội diễ
h hế nào? Thuyết phục v
ộng h c t
iều ki n t t nh
trẻ
c h c t p.
Khi tiến hành ho
ộng này nhân viên xã hội cần gi i hí h
c: hiề g i h ằ g ẻ e
hiễ
IV ầ
h iê g
g
gh
h

ơi i hơi
ơi ở
h g
ề IV h
ẻe
h Tách riêng trẻ nhiễm HIV không phòng
c lây nhiễm HIV cho những trẻ em khác mà
làm tổn h ơ g tinh thần, tình c m của trẻ nhiễ
IV IV h g
q iế
h g h
g
không cầ
h i
ẻ hiễ
IV i
ng h c, l p h c, ơi vui hơi hoặc ơi ở ự h i
12


gây nên sự kỳ thị v i trẻ em nhiễ
IV
i g i sẽ biết trẻ h c trong
ng h
h hoặc ở ơi
h iê g
là những trẻ em nhiễm HIV. Do v y, h sóc sức khoẻ cho trẻ ũ g không ph i là lý do
tách bi t trẻ nhiễm HIV. Các nhiễm trùng ơ hội mà trẻ nhiễm HIV gặp h viêm phổi, tiêu ch y,
viêm da ũ g là những b nh mà trẻ em khác h ng gặp. Vì v y, nhu cầu dịch vụ h
sóc cho trẻ em

nhiễm HIV ũ g gi ng h nhu cầu dịch vụ h
sóc cho trẻ em khác. Trẻ nhiễm HIV
c gia
h
h sóc, nuôi ỡng sẽ m b o phát tri n c về th ch t và tình c m.Cộng ng có vai trò quan tr ng
trong vi c gi m kỳ thị và phân bi t i xử v i trẻ em bị nh h ởng bởi HIV/AIDS.
Thứ
h

hội cần ph i h
c v i kết h p v i chính quyề ị h ơ g ẩy
m nh công tác tuyên truyền, nâng cao nh n thứ g i dân trong cộ g ng về v
ề HIV/ AIDS, gi m
kì thị, xa lánh, t
iều ki n cho nhóm trẻ e
IV
ơ hội
c hòa nh p cộ g
g h
ng
ý ghĩ
ù g
n trong công tác thực hi n v
ộng, tuyên truyề Gi

g
ng, ban
h
h
ng có vị trí quan tr ng trong vi c nâng cao nh n thức của phụ huynh, các b c cha mẹ có

con em theo h c t i
ng, và chính b n thân h c sinh t i
gi
h hụ huynh, h c sinh nnag cao
nh n thức, xóa bỏ rào c n t
iều ki n cho nhóm trẻ em có HIV/ AIDS t i
g
ế
ng
h ct
i hơi gi i trí và hòa nh p xã hội h
ẻ e ù g h g ứa.
3.6 Mô hình biện h c a công tác xã h i về th c hiện quyền giáo dục, hòa nh p xã h i cho trẻ em
có HIV.
Trong mô hình bi n hộ của công tác xã hội bao g
gi i
gi i
n chuẩn bị gi i
n
thực hi
gi i
ng giá kế h
g
c này, nhân viên xã hội cầ
g i chủ ộng
thực hi n các ho
ộ g h
h h
h g i iê q
ến v

ề, nhu cầu nguy n v ng của
nhóm trẻ em có HIV/ AIDS t i
g
ịnh các ngu n lực có th tham gia trực tiếp vào quá trình
bi n hộ; gặp gỡ trực tiếp các cá nhân, tổ chứ
ị h
l y ý kiế h
ộng h cùng tham gia b n
hộ thực hi n quyền liên qua ến giáo dục và hòa nh p xã hội cho nhóm trẻ em có HIV, mặt khác cùng
v i
ê iê
i cùng gặp gỡ h
g
ổi th o lu n, bi n hộ quyề iê q
ến giáo dục,
hòa nh p xã hội; chuẩn bị các thủ thục h ơ iê q
ến quyền l i của nhóm trẻ
ặt khác nhân viên
xã hội cầ
g gi
c sau khi thực hi n mỗi một ho ộng, kết qu
c, mứ ộ h h
g t
c là gì?
3..6.1 Giai đoạn chuẩn bị:
h

hội ầ hủ ộ g í h ự ghiê ứ
h g i iê q
ế ẻ ằ g i

h
h g i iê q
ế
h
h
ẻ h

hội
h gặ gỡ ự iế

h
i
g
hữ g g i ẹ h
ự iế ẻ h g q
i q
i
g i hh
h g g
ủ ẻ
q
g
i gặ gỡ ự iế
h
ẻe
IV/ AID
i
g
h


hội ẽ h
hữ g h h
g ắ ủ ẻ
ý ự i ặ
è
h


h ủ ộ g
g
g

h ế
g h
h
hội

ẻe
ơi
Vi
hữ g ặ i
i h ý ủ h
ẻe
IV ẽ gi
í h
hiề h h

hội
g i h h
h i h h g i

h gi
hí h
h ầ
g
g ủ
e h

hội ẽ
ị h
hữ g
ế
iê gi i
q ế
ê ơ ở
h g i ủ ẻ h

hội ẽ h
hữ g i
h i
ế
iq
h ủ ẻ i
i
g
g q h hi
i h hế
g gi i
n này nhàn viên xã hội cầ
ị h
c các thành phầ iê

i có th tha gia trực
tiếp vào quá trình bi n hộ và có h h ởng trực tiế ến quyền l i của nhóm trẻ: cán bộ trung tâm, chính
quyề ị h ơ g h
g
h nhân dân t i ị h ơ g ẻ e
IV
g i h
g
Vi
ị h
c rõ các ngu n lực hỗ tr ũ g h
ịch vụ có th h
ộ g
c khi bi n hộ thực
hi n quyền cho nhóm trẻ sẽ giúp nhân viên xã hội nâng cao hi u qu ho
ộng. Nhân viên xã hội ũ g
cầ
i h
h hức có th tiến hành gặp gỡ c
i
ng , thành phần ó th tham gia bi n hộ
h gặp gỡ trực tiếp, gián tiế ê ơ ở phân tích, gúp cho h hi ý ghĩ ủa quá trình bi n hộ giúp
trẻ e
c thực hi n quyề iê q
ến giáo dục, hòa nh p xã hội là gì?
h

Thê
ột vi c r t quan tr ng nứa, nhân viên xã hội cầ
g i chủ ộng chuẩn bị các thủ

tục. h ơ iê q
ực tiế ến quá trình thực hi n bi n hộ, các thông tin h ơ
h
ủa trẻ ũ g
h
ết cần thiết có th thực hi n, một s
b n pháp lý có th thực hi
t
iều ki n, tình
pháp lý bền vững cho ho ộng.

13


h
g gi i
n chuẩn bị
ũ g
h
vi
g
ng nh n thức về vi c h c
t p và hòa nh p xã hội cho trẻ, vi c v
ộ g gi
h
g
ê iê
i, chuẩn bị các thủ tục
h ơ iê q
ến quá trình thực hi

ơ ở, t
iều ki n thu n l i cho vi c tiến hành
c tiế he
c thu n l i, nhân viên xã hội càng chủ ộng tchs cự
ị h
g
ề bao
hiê h
ộ g
c càng nhiều ngu n lực tham gia vào quá trình tr giúp thì sẽ càng t
iều ki
ơ
hội cho quá trình thực hi n bi n hộ hi u qu và bền vững b y nhiêu. Vi
e
i ý ghĩ
ù g
quan tr ng cho chính b n thân nhóm trẻ, mà nó còn giúp cho k
g ghi p vụ của nhân viên xã hội
ngày c g
g
Khi thực hi gi
n này này, nhân viên xã hội ũ g ầ
h gi
hững v

cầ

tr giúp cho nhóm trẻ, hi u qu
c của từng ho ộ g
c ở mứ

có sự
iều chỉnh cho phù h p. Vi
h gi
ng giá l i từng nội dung công vi c mộ
h h ng xuyên sẽ
giúp cho nhân viên có cách nhìn một cách tổng th
c diễn biến ho
ộ g
g hực hi n ở
i u qu của từng ngu n lự h
ộ g
c ra sao? Những kinh nghi m, bài h c rút ra cho b n
thân là gì?
3.6.2 Giai đoạn thực hiện:
g gi i
n này nhân viên xã hội tiến hành gặp gỡ trực tiế
h
ơq
ổ chức – ngu n
lự
ịnh ở ê
truyền t i ý kiế h
ộng h cùng tham gia vào quá trình bi n hộ thực hi n
quyền giáo dục và hòa nh p giáo dục cho nhóm trẻ em có HIV t i trung tâm. Nhân viên xã hội gặp gỡ
trực tiế
h o, các cán bộ t i
g
ộ g
tiemf hi u các ho
ộ g

ừng hỗ trự
cho nhóm trẻ em có HIV t i Trung tâm, tìm hi u các mô hình ho ộ g
iễn ra t i
y ý kiến của
h về ý ghĩ ủa công tác bi n hộ thực hi n quyền giáo dục vào hòa nh p xã hội cho nhóm trẻ em có
HIV. Mặt khác, nhân viên xã hội ũ g ần chủ ộng tích cực gặp gỡ cán bộ ị h ơng, các tổ chức
h t i ị h ơ g h
h h iê hội phụ nữ, hội cựu chiế i h h
ộng l y ý kiến của
h ,v
ộng h cùng tham gia gặp gỡ h
g
truyền t i các thông tin, nguy n v ng của nhóm
trẻ
h
ng có th t
iều ki gi
e
c thực hi n quyền l i trực tiếp của mình.
Thứ nhất, Nhân viên xã hội có th tiến hành gặp gỡ trực tiế
ê iê
i hoặc tổ chức một s
buổi th o lu
l y ý kiến từ h
e
h i ộ của h về v

h hế nào, mứ ộ
g góp ý
kiế h ng t p trung vào những ho ộng gì? Và l y cam kết ý kiến từ h .

ê h
gi iê
i
ịnh bao g m: cán bộ trung tâm, cán bộ ị h ơ g
ổ chức
h nhân dân t i ị h ơ g
h
ẻe
IV/ AID
g i h ng, nh
g
hững
lự
ng vô cngf quan tr g
ý ghĩ
h h ởng trực tiế ến quyền l i của trẻ. Hok là nhữ g g i
có h h ởng trực tiế ến hi u qu của quá trình bi n hộ. Vi h
ộ g
c h h gi
ý ghĩ
quyế ị h ến hi u qu của công tác bi n hộ thực hi n quyền. H ũ g hí h
hữ g g i i di n
tiếng nói cho nhóm trẻ e
IV/ AID
ũ g hí h
ột lự
g ý ghĩ
n trong công
tác thực hi n tuyên truyền, nnag cao nh n thức củ g i dân trong cộ g ng về v
ề gi m kì thị,

phân bi
i xử v i nhóm trẻ e
IV gi
g i dân nàng cao nh n thức về v
ề HIV< thuwvj
hi n quyề iê q
ến nhóm trẻ em có HIV, nâng cao nh n thức cho phụ huynh h
i h i
ng
h c về v
ề trẻ em có HIV có quyề
ến tr
g h g
c xa lánh kì thị, trẻ e
IV
D ie f
ý ghĩ
ù g
n, nhân viên xã hội có th kết h p cùng v i các bên tham gia tổ chức
các buổi th o lu n, t
ềv
ề gi m kì thi, nnag cao quyền cho nhóm trẻ em có HIV.
Thứ hai, nhân viên xã hội tiến hành gặp gỡ h
g
tiến hành công tác bi n hộ quyền liên quan
ến giáo dục và hòa nh p xã hội cho nhóm trẻ e
IV
hi
ổi gặp gỡ trực tiế
h o

h
g gi

g
ng, nhân viên xã hội cùng các bên th
gi ù g
ổi về quy chế,
h ơ g hức cho trẻ ế
g h hế
h ơ g h gi
ẻ tiếp c n h c t p là gì? Vi c tổ chức
các buổi ho
ộng giúp trẻ hòa nh p cộ g ng, xã hội diễ
h hế nào? Thuyết phục v
ộng h c
t
iều ki n t t nh
trẻ
c h c t p. Khi tiến hành ho
ộng này nhân viên xã hội cần gi i thích
c: hiề g i h ằ g ẻ e
hiễ
IV ầ
h iê g
g
gh
h
ơi i
hơi
ơi ở

h g

IV h
ẻ em kh Tách riêng trẻ nhiễm HIV không phòng
c lây nhiễm HIV cho những trẻ em khác mà làm tổn h ơ g tinh thần, tình c m của trẻ nhiễ
IV
IV h g
q iế
h g h
g
không cầ
h i
ẻ hiễ
IV i
ng h c,
l p h c, ơi vui hơi hoặc ơi ở. Mặt khác nhân viên xã hội ũ g cần tiến hành các cam kết từ phía nhà
ng: nhà
ng thực hi n vi c m b o thực h n quyền thông qua quy chế, nội dung của nhà
ng
có quy ịnh cho trẻ em có HIV
c ến
ng h thế nò? Nhà
ng cung c p ơ sở v t ch t, t o
iều ki n cho trẻ em có HIV
c ến
ng ra sao? Mức ộ tham gia vào công tác tuyên truyền của
14


lãnh o nhà

ng, giáo viên trong vi c nâng cao nh n thức cho phụ huynh h c sinh h thế nào?.
Những vi c này có ý ghĩ vô cùng quan tr ng.
Thứ ba, một ho t ộng ũ g có tác ộng tích cực, t o tính bền vững cho quá trình bi n hộ
là công
tác truyền thông, nang cao nh n thức trong cộng ng. Mu n công tác bi n hộ thực hi n quyền giáo dục
và hòa nh p xã hội
c hi u qu lâu dài, thì công tác tuyên truyền nâng cao nh n thức cho g i
dân ph i
c ẩy m nh. Vi c nâng cao nh n thức về v n ề gi m kì thị trong cộng ng là một v n ề
lâu dài, i hỏi sự tham gia tích cực từ nhiều phía, ặc bi t à nhà
ng và cán bộ ịa h ơ g có ý ghĩ
vô cùng tích cực. Nhà
ng, ịa phuwong tham gia tchs cụa vào công tác tuyên truyền có th thông
qua: h ơ g ti n truyền thanh, tổ chức các buổi h p dân, h p phụ huynh – h c i h
phổ biến các
lu t, chính sách liên quan ến vi n thực hi n quyền cho nhóm trẻ em có HIV/ AIDS. T i ịa h ơ g
cộng ng có th tổ chức các ho t ộng ngo i khóa giúp trẻ em có HIV có iều ki n
c vui hơi hòa
nh p xã hội. iều này có ý ghĩ vô cùng tích cực, giúp chính b n thân trẻ em có HIV có thêm nghị lực
vào cuộc s ng, không còn tự ti mặc c m về b n thân. Vì v y, công tác tuyên truyền nnag cao nh n thức
của g i dân trong cộng ng có ý ghĩ vô cùng quan tr ng. các cán bộ ịa h ơ g các tổ chức
th nhân nhân t i ịa h ơ g giáo viên, nhà
g
những nhân t quan tr ng trong công tác thực
hi n quyền vì v y mỗi một công dân ịa h ơ g cần ý thức
c trách nhi m, nang cao nh n thức , mở
rộng trái tim t o ơ hội cho trẻ emcó HIV
c ến
ng.
Thứ

vi c tổ chức tiến hành h a ộng i h c, hòa nh p cộng ng cho trẻ em có HIV. Dựa trên
những cam kết trực tiếp của nhà
ng: về vi c tổ chức cho trẻ
c ến
ng h thế nào? Vi c tổ
chức các ho t ộng vui hơi hòa nh p xã hội cho trẻ
c tham gia ra sao?
Nhân viên xã hội sẽ nh giá
c hi u qu của ho t ộng thông qua thái ộ tâm lý, hành vi của trẻ.
Trẻ em có HIV c m th y tự tin hơ c m th y mình có giá trị hơ
c yêu thuông, tôn tr ng hơ
h
chính các em
c thực hi n và h ởng quyền, cộng ng xã hội
nnanag cao nh n thức, thái ộ,
gi m kì thị, hi u qu của công tác bi n hộ t
c nhiều chuy n biến tích cực.
là một iều có ý
ghĩ vô cùng trong ho t ộng công tác xã hội.
Thứ
nhân viên xã hội sau mỗi ho t ộng thực hi n cần
h giá,
ng giá
c hi u qu
của v n ề. Vi c gặp gỡ các bên liên i
c thực hi n ra sao?
là thành phần tham gia và có cam
kết tham gia tích cực? vi c tiến hành gặp gỡ nhà
ng
t

c hi u qu h thê nào? Những thu n
l i và khó h khi tiến hành quá trình bi n hộ là gì? Vi c huy ộng các bên tham gia vào công tác
tuyên truyền h thế nào? Có gặp khó h gì không? Mục tiêu của quá trình bi n hộ
cở
mứ ộ
ứ g
c yêu cầu của d i
gh
h
h
ổ chứ ơ q
hí h q ền
tham gia vào công tác bi n hộ
ổ chức các ho
ộng tuyên truyền nnag cao nh n thức trong cộng
g h hế nào? Hi u qu
c ra sao?
Do v y có th th
c rằng, quá trình tiến hành thực hi
ý ghĩ
ù gq
ng, trên
ơ ở
ịnh các v n ề iê q
ến nhu cầu của trẻ, các thành phần có th th h
ộng tham gia hỗ
tr gi i quyết v
ề, thì vi c tiến hành thực hi n trên thực tế
hẳ g ịnh tình hi u qu ,
bền vững của ho

ộng. Nó góp phần quan tr ng trong vi c t
ơ hội cho trẻ e
IV
c thực
hi n quyề ê
i cuộc s ng vô cùng có ý nghã cho các em, giúp các em không còn tự ti, mặc c m về
b n thân, s ng tích cự
iề
ý ghĩ
ù g h
gh
ộng công tác xã hội.
3.6.3 Giai đoạn Lượng giá, kết thúc
g gi i
n này, nhân viên xã hội cầ h ng xuyên liên h v i các bên tham gia vào quá trình
bi n hộ

h g i iê q
hí h
g ến vi c thực hi n quyền cho nhóm trẻ em có
IV
g gi i
n này, nhân viên xã hội cầ
ịnh,
h gi
c các thành phần nào có th tham
gia trực tiếp vào quá trình bi n hộ, mứ ộ h h gi h hế nào?
Mặt khác nhân viên xã hội cần chủ ộ g
ng giá nhu cầu của nhóm trẻ
c thực hi

ế
mứ ộ
ứ g h hế nào? Sau khi thực hi n quá trình bi n hộ iê q
ến v
ề giáo dục t i
ng h c và vi c v
ộng tổ chức nhiều ho ộng xã hội
i hơi gi i trí t i cộ g ng cho nhóm trẻ
thì nhóm trẻ em có nhữ g h
ổi h hế nào về h h i h i ộ.
ng th i
h gi í h h thi của quá trình bi n hộ; nhữ g h h
y ra khi thực hi
nhữ g h ơ g h ng, gi i pháp khắc phục; những bài h c kinh nghi m rút ra cho b n thân.

từ

thực hi n vai trò củ g i bi n hộ, các nhân viên xã hội cần tr l i
c các câu hỏi ơ b
Hi
õ
cv
ề, nhu cầu mong mu n củ
i
ng là gì? Vai trò, trách nhi m của nhân viên xã hội
khi thực hi n bi n hộ quyề h
i
ng ở mứ ộ nào? Mục tiêu của quá trình bi n hộ này cầ
t
15



c là gì? Cá nhân, tổ chứ ơ q
hính quyền nào cần tiếp c
tham gia vào quá trình bi n hộ
tr giúp là gì? Mứ
tham gia củ
ê iê
i ra sao? Kết qu cầ
c khi thực hi n quá trình
bi n hộ là gì? Mứ ộ
ứng nhu cầu của nhóm trẻ em có HIV và sự h
ổi củ
i
ng sau khi
thực hi n bi n hộ h hế nào? Tính hi u qu bền vững của ho ộ g
h gi ở c
ộ nào? Thái
ộ củ g i dân trong cộ g ng? Hi u qu của công tác truyền thông nâng cao nh n thức trong cộng
ng?
Có th nói rằ g
g
h gi
ng giá l i tiến trình ho t dộ g ý ghĩ
ù gq
ng, vi c
h gi
ng giá l i toàn bộ tiến trình sẽ gi
h h


h
h gi ổng th về toàn bộ tiến
trình, xem xét hi u qu của từng ho
ộng ra sao? Những thu n l i
h h
hi tiến hành? Mứ ộ
tham gia củ
i
ng va các bên lien quan? Sự h
ổi của nhóm trẻ sau quá trinh bi n hộ h i ộ của
g i dân trong cộ g
gh
ổi h hế nào? Nhân viên xã hội sẽ có cái nhìn tổng th , có sự iều
chỉnh phù h
quá trình bi n hộ t hi u qu nh t.
hi
h gi
ộ nội dung của tiến trình ho
ộng, dựa trên những kết qu
h
c nhân
viên xã hội ũ g ề xu t một s gi i pháp và rút ra một s bài h c cho b n thân sau khi tiến hành bi n
hộ.
Về ề xu t gi i pháp:
Phía trung tâm: các cán bộ h o cần xây dựng thêm nhiều phong trào, ho
ộng cộ g ng
t
iều ki n cho nhóm trẻ
c tham gia vào các ho
ộng cộ g ng, nâng cao tính tự tin, hòa

nh p xã hội.
Nhân viên xã hội: cần tiếp tục bổ sung các kiến thức pháp lu t, các kiến thức bi n hộ, bổ sung
hoàn thi n k
g ặc bi t k
g h ơ g
ng, gi i quyết v
ề; k
gh
ộng ngu n lực tr
giúp.
Một s kinh nghi m rút ra trong tiến trình thực hi n biên hộ.
hứ h
h

hội ầ
ịnh
c rõ những mong mu n, nguy n v ng củ
i
ng
q
ịnh các v

iê ần tr gi
từ
e
i hi u qu bền vững cho ho ộng.
Thứ hai, nhân viên xã hội cần có các k
g ần thiế h ơ g
ng, thuyết phụ
có th

h
ộ g
c nhiều ngu n lực vào quá trình tr giúp.
thực hi
q
h
ẩy m nh thực hi n quyền cho nhóm trẻ em có HIV cần ph i h
ộng
c các ngu n lự h gi ặc bi t là nhữ g g i có h h ởng l
ến quyền l i của các nhóm trẻ.
Thứ
thực hi
c bi n hộ thực hi n quyề
e
i hi u qu bền vững cần th i gian
tiế h h
i ặc bi t là công tác v
ộng tuyên truyền nang cao nh n thức củ g i dân trong
cộ g ng. Nhân viên xã hội cần biết kết h p chặt chẽ v i h
ng, chính quyề ị h ơ g
g
hi u qu công tác tuyên truyề h g i dân trong cộ g ng, gi m kì thị, xa lánh phân bi
i xử v i
nhóm trẻ em có HIV s g ê ịa bàn.
ểu kết

ươ g :
g h ơ g
h ghiê ứ
i

õ ục tiêu của quá trình biến hộ
ịnh các
thành phần tham gia vào quá trình bi n hộ, tiến trình tiến hành bi n hộ quyền giáo dục và hòa nh p xã
hội của nhóm trẻ em có HIV/ AIDS t i trung tâm, so sánh v i mô hình thực hi n Bi n hộ của công tác xã
hội q
h

hội
c những thu n l i
h h
i h c cho b n thân khi tiến hành
công tác công tác bi n hộ.

16


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Nguyên nhân thực tr ng của v
ề này xu t phát từ nhiều yếu t , từ nh n thức củ
cộ g

g g

í

i dân h

h ơ g

h n thức t t về v


h

hi p t i ị

h

ng còn yế

h ơ g

nh n thức trong cộ g

g

i dân t i

ề HIV/ AIDS, sự thiếu quan tâm từ phía cộ g

h ơ g;

h í h ự

ng,

g

ền thông nâng cao nh n thức trong cộng

iê q


ến công tác v n ộng, tuyên truyền nâng cao

ng, gi m kì thị v i nhóm trẻ em có HIV/ AIDS.

Vi c thực hi n bi n hộ thực hi n quyề iê q
ến giáo dục và hòa nh p xã hội cho nhóm trẻ em có
HIV t i trung tâm có vai trò r t quan tr ng trong vi
m b o quyền l i cho nhóm trẻ, t
iều ki n cho
nhóm trẻ
ế
ng, hòa nh p xã hội
t qua các rào c n xã hôi, mặc c m tự ti của b h
trở thành công dân t t. Nhân viên xã hội tham gia vào quá trình thực hi n bi n hộ từ những vi c làm cụ
th từ vi c tìm hi u mong mu n nguy n v ng của nhóm trẻ; nắ õ
n, chính sách liên quan
ến quyền l i của trẻ; V
ộ g h
ộng các ngu n lực từ các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình
bi n hộ giúp nhóm trẻ
ơ hội
ế
ng, và hòa nh p xã hội. Trong quá trình tiến hành bi n hộ
thực hi n quyền cho nhóm trẻ, nhân viên xã hội sẽ
h gi
c kết qu củ q
h
h gi
c

nhữ g h h h n l i và rút ra những bài h c cho b n thân trong khi tham gia vào quá trình bi n hộ.
Khuyến nghị
Nhân viên xã hội
Nhân viên công tác xã hội cần ph i

iều ki n t

ct
g

mình. Nhân viên công tác xã hội ph i th t sự

i yêu nghề, ph i

nghề. Nhân viên công tác xã hội cần ph i luôn h c hỏi
h ê

khẳ g ị h
g

c vai trò vị trí của

i th t sự tâm huyết v i
g

trau d i kiến thứ

g ự

h ộ,


i h ộng trong vi c gi i quyết, can thi p, tr gi

ng th i ph i linh ho

ng h p.

Trong quá trình tiến hành bi n hộ thực hi n quyền tr giúp cho nhóm trẻ em có HIV t i trung tâm,
õ

nhân viên xã hội cần ph i có lòng yêu nghề, th


lòng yêu trẻ, hi
h ơ g

h

c vị trí vai trò của mình trong tiến trình, cần có

i m tâm lý , những nhu cầu mong mu n của nhóm trẻ

xây dựng

giúp hi u qu , phù h p; mặt khắc nhân viên xã hội cần có những hi u biết sâu rộng về

ĩ h ực củ

n lu t, chính sách, các ngu n lực có th h


i s ng xã hội
g h

ũ g h

n thân và cần nắm rõ các nguyên tắ

của công tác xã hội, các tiến trình tr gi

từ

có th

ặc bi t nhân viên xã hội cần ph i biết trau d i tri

tham gia vào quá trình bi n hộ, tr giúp nhóm trẻ
thức, rèn luy n k

ộ g

h ơ g h

hi p

n dụng linh ho t, sáng t o trong quá trình tr giúp.

Phía xã hội:
ẩy m nh vi c tri

Thứ nh t cầ

q

ến vi c b o v
i

cần t

v

trẻ e

ặc bi

ng h c và cộ g

hí h

ng bộ vi c thực hi
hí h
ng an toàn, t

h iê q

h

n lu t liên

ế nhóm trẻ em có HIV,

ơ hội cho trẻ


i hơi

ch ct

ng.

ẩy m nh công tác tuyên truyền nâng cao nh n thức củ

g

i dân trong cộ g

ng về

ề HIV/ AIDS; gi m dần sự kì thị xa lánh, xa lánh, mi t thị trẻ em có HIV.
ơq

Thứ
nhằ

ẻe

ng xã hội

gi i trí và hòa nh p cộ g
Thứ h i

h


h i

gành xã hội cần chung tay góp sứ

ẩy m nh hi u qu của công tác tuyên truyền, v
IV

ơ hội hòa nh p.
17

ộng và tổ chứ

h ơ g
h ơ g

h h
h gi

ộng cụ th
gi


Chính quyền địa phương
Bên c h
ũ g

g

g


ẩy m nh vai trò của nhân viên công tác xã hội thì yêú t chính quyền

ột ngu n lực r t quan tr
i xử trong cộ g

phân bi

giáo dục và hòa nh p cộ g

g

h

ẩy vi c can thi p, tr giúp và gi m thi u tình tr ng kì thị ,

ơ hội cho nhóm trẻ em có hoàn c h ặc bi

ng, t

ơ hội tiếp c n

ng.
ề này, cần ph i vào cuộ

Chính quyền cần ph i quan tâm th t sự vào v

cùng v i nhân viên

công tác xã hội can thi p, tr giúp cho nhóm trẻ em có HIV. Chính quyền cần ph i giám sát, qu n lý chặt
chẽ hơ


h

g

c th ơ

ứng ngoài cuộc, hay coi nhẹ vai trò của b

h

h ũ g h

i

ủa

nhân viên công tác xã hội.
Chính quyền cần ph i h
g

h

ộ g

o v trẻ em, v

gi

thức về HIV/ AIDS; gi m kì thị


h

choi gi i trí, hòa nh p cộ g

ơ hội cho trẻ e

h

hội t i ị

h ơ g h

gi

ộ g

ng xuyên tuyên truyền v

ng t

h ơ g

h

i v i nhóm trẻ; h

h

h


g ộ g

ng nâng cao nh n
h ơ g

ng xuyên tổ chứ

IV

hi p cụ th

iều ki n tiếp c

h ơ g ần chú trong t i công tác rà soát,v

ộ g

h

g ó, cán bộ
ơq

ổ chứ

ng th i cần ph i t o m i iều ki n cho nhân viên công tác xã hội h h

trò của h bằng cách kết h p, ph i h p v i nhân viên công tác xã hội

i

ịa

c vai

h có th can thi p t t nh t.

Cán bộ, lãnh đạo trung tâm
h

Các cán bộ

g

ũ g

i

h

qua trình thực hi n quyền cho các nhóm trẻ em t i trung tâm, các cán bộ
g

i

g

i

h ơ g


tổ chứ

i hơi h
sóc nhiề hơ

o t i trung tâm có th

i di n cho trẻ, nói lên những nhu cầu, nguy n v ng của trẻ; ê
g

b n chính sách củ

h

h

ến trẻ

ơ ở

c, các cán bộ trung tâm cần tích cực chủ ộ g

ộng ngo i khóa ngoài cộ g

nh ho

h h

t l n trong vi c tri n khai thực hi




hữ g g

h

i trực tiế

h ê

trẻ c m nh

ng, t

g

i n khai

iều ki n cho nhóm trẻ em có HIV
ẻ cầ

h ơ g h

h ýq

h

ng từ phía m i g

i.


Nhà trường, cơ sở y tế và các tổ chức, đoàn thể tại địa phương
ũ g

ột trong những ngu n lực quan tr ng tham gia vào công tác b o v

nhóm trẻ em có HIV t i
dục cần t

iều ki

g

ê

ơ ở những nhu cầu nguy n v ng của trẻ

ế

trẻ

c khám chữa b h

ng h c t

ộ kì thị, xa lánh t o tâm lí tự ti , mặc c m cho trẻ;
h h iê

ặt tr n tổ qu


HIV/AIDS, về
gi

h

g h ị

í

ộng nâng cao nh n thức củ

gia tích cực vào công tác v
tr ng nh t v n là cung c

ơq

h

g i





mỗi g

g
i

18


h

ơ ở y tế, giáo

h

ế tránh thái

h ơ g h

ội phụ nữ,

ộng tích cực trong cộ g

ng cần tham

i dân t i cộ g
c hi

ng. Gi i pháp quan

hí h

ng lây truyền và biết cách phòng tránh lây nhiễm HIV cho b

h

h



h

ủ về

ũ g h


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Lê Hoài Anh(2009), Tập bài giảng công tác xã hội với người nhiễm HIV, Nhà xu t b

i

h m Hà Nội, Hà Nội.

h

2. Nguyễn Thị Thu Anh - Ngô Thúy H nh - Ph m Ng c Yến (2009), Phản ứng của gia đình đối với
việc mang thai và mong muốn sinh con khi bị nhiễm HIV ở Việt Nam, Nhà xu t b n Phụ Nữ, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục (2010), ự thật về trẻ em và HIV

ID

h

h g i

ội.

4. Bộ Y tế (2012), HIV/ AIDS tại Việt nam, ước tính và dự báo giai đoạn 2011 – 2015” của nhà xu t

b n y h c, Hà Nội .
5. Bộ Y Tế (2010),Hướng dẫn thực hiện chăm sóc và điều trị HIV/AIDS –, Nhà xu t b n Y H c, Hà
Nội.
6.



ộ g h ơ g i h

hội - UNICEF(2009), ây dựng môi trường bảo vệ trẻ em Việt nam:

ánh giá pháp luật và chính sách bảo vệ trẻ em, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở Việt
Nam, Hà Nội.
ộ g h ơ g i h

7. Bộ

hội- Unicef (2005), Tình hình các gia đình và trẻ em bị ảnh hưởng

bởi HIV/AIDS ở Việt Nam”. Hà Nội.
8. Vũ hi

g

) Vai trò của nhân viên xã hội trong tiến trình giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

khó khăn hội nhập cuộc sống( iển cứu: Trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở TP. Hồ Chí Minh),
Nhà xu t b n TP H chí Minh, TPHCM.
h


9. Nguyễ

ng - Trịnh Hữu Vách (11/2010), Nghiên cứu về tiếp cận Dịch vụ Chăm sóc,

iều

trị, và Hỗ trợ cho phụ nữ và trẻ em nhiễm HIV trong cộng đồng ngƣời dân tộc thiểu số tại iện biên,
Kon Tum và An Giang, Hà Nội.
g

10.

c về Quyền trẻ em, 1989.

11. Cục Phòng, ch ng HIV/AIDS - Vụ sức khỏe Bà mẹ Trẻ em (9/2013), Hướng dẫn Quốc gia chăm
sóc, điều trị và hỗ trợ phụ nữ mang thai nhiễm HIV, trẻ hơi hiễm và nhiễm HIV, Hà Nội.
12. Vũ

g iền - Nguyễn Thị Kim Nga - Trầ Vũ

nh(2014), Biện hộ thực hiện chính sách xây

dựng công trình phúc lợi công cộng phù hợp với người khuyết tật vận động dựa vào cộng đồng”,
g

i h c khoa h c xã hội

h

i h c khoa h c tự nhiên-


i h c qu c gia Hà Nội,

Hà Nội.
13. Nguyễn Thanh Long - Chu Qu c Ân(2012), Hướng dẫn tổ chức hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
tuyến xã, phường”
14. Lu t b o v

h

ội.
gi

ục trẻ em(2004), Qu c hội, Hà Nội.

19


15. Lu t phòng, ch ng nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy gi m miễn dịch mắc ph i ở g

i (g i tắt là

Lu t phòng, ch ng HIV/AIDS)(2006), Qu c hội, Hà Nội.
16. Vũ

hị Thanh Nhàn(2010) , Kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến trẻ em bị ảnh hưởng bởi

HIV/AIDS, Vi n nghiên cứu phát tri n xã hội, Hà Nội.
17.


ặ g

h

5), Dự phòng HIV/ AIDS cho vị thành niên, thanh niên, Trung tâm huy động

Cộng ồng Việt Nam phòng chống HIV/AIDS, Hà Nội.
18. Mai Thị Kim Thanh(2007), Tập bài giảng Nhập môn công tác xã hội
hội

h

i h c Khoa h c xã

ội, Hà Nội.
V

19. Ph

g

(2010),Vận dụng phương pháp của công tác xã hội cá nhân vào việc can thiệp, trợ

giúp trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV ID trên địa bàn Thành phố Hà Nội

g

ih

Ph m Hà Nội, Hà Nội.

20. Vi n nghiên cứu phát tri n xã hội (2005), Sổ tay chăm sóc cho người có HIV, Hà Nội.
21. Vũ ức Vi t (2012), tiếp c

iền dã dân tộc h c trong nghiên cứu HIV/AIDS, Vi

gi

h

gi i

– Vi n khoa h c xã hội Vi t Nam, Hà Nội.
22. Các trang web:
-

/>
-

/>
-

/>
-

/>
-

/> />
20




×