Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong nông nghiệp ở tỉnh Hà Tây hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.86 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC Q U Ố C GIA H À NỘI
TR Ư ỜN G ĐẠ I HỌC K H O A HỌC X Ã HỘI V À N H Â N V Ã N

NG U Y ÊN VĂN TẠO

QUAN HỆ GIŨA L ự c LUỢNG SẢN XưẤr VÀ
QUAN HỆ SẢN XUẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
ở TỈNH HÀ TÂY HIỆN NAY

C h u y ê n ngành: C N D V B C & C N D V L S
M ã số: 5 . 0 1 . 0 2

LUẬN VĂN THẠC s ĩ KHOA HỌC TRIÊT

N g ư ờ i h ư ớ n g d ẫ n k h o iì h ọ c :

học

D ư ơ n g Văn T h ịn h
T iến s ĩ kho'à h ọ c T r iế t h ọ c

TKlỉNo'

1
Lu

HÀ NÔI. NĂ M 2001

*■




(

Vr l . ị / ^ 3
- —----- - *• •" *

__


Lời cam đoan

T ô i x i n c a m đ o a n đ â y là c ô n g tr ìn h n g h iê n c ứ u k h o a h ọ c
c ủ a r i ê n g t ô i d ư ớ i s ự h ư ớ n g d ẫ n c ủ a T iế n s ĩ D ư ơ n g V ă n T h ịn h .
C ắ c s ố liệ u , k ế t q u ả n ê u ra tr o n g lu ậ n vă n là t r u n g th ự c , đ ả m b ả o
tín h k h á c h q u a n , k h o a h ọ c và c ó n g u ồ n g ố c x u ấ t x ứ r õ r à n g .

T ấ c g i ả lu ậ n văn

N g u y ê n Văn T ạo


MỤC LỤC

Phần m ở đ ầ u
Chương 1

M ố i q u a n h ệ g iữ a lự c lư ợ n g sả n x u ấ l và qu an
h ệ sả n x u ấ t tr o n g n ô n g n g h iệ p

1.1.


N h ữ n g biểu h iệ n c ủ a m ố i quan hệ g iữ a lực lư ợ ng
sản xu ất và qu an hệ sản xu ất trong lĩnh vực n ô n g
nghiệp

1 .2 .

N h ữ n g đ ặc đ i ể m c h ủ y ế u c ủ a quá trình đ ổ i mớ i
n ô n g n g h i ệ p V i ệ t N am

Chương 2

T hự c trạ n g và g i ả i p h á p n h à m x â y d ự n g qu an
h ệ sả n x u ấ t p h ù h ợ p v ớ i trìn h đ ộ p h á i triể n
củ a lự c lư ợ n g sản x u ấ t tr o n g n ô n g n g h iệ p ở
tỉn h H à Tây

2.1.

T h ự c Irạng v ề m ố i qu an h ệ g iữ a lực lư ợ n g

sản

x uấ t và quan h ệ sán xuất trong n ô n g n g h i ệ p ở Hà
T â y h iệ n nay
2.2.

M ộ t s ố p h ư ơ n g h ư ớ n g và giải p h á p c h ủ yế u
n h ầ m x â y d ự n g qu an hệ sán x uấ t phù h ợp với
trình đ ộ phát triển c ủ a lực lư ợ ng sản x u ấ t Irong

n ô n g n g h i ệ p ở Hà T â y

P h ẩn k ế t lu ậ n
D a n h m u c tà i liê u th a m k h ả o


PHẦN MỞ Đ Ầ U

1. Tính c ấ p th iê ì củ a d ề tà i

Trải qua các thời kỳ cách mạng, vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông
dân nước ta lu ôn đóng vai trò quan trọng, có tầm chiến lược trong việc xây
dựng và báo vệ tổ quốc. Từ khi bước vào thời kỳ đổi mới đến nay, nghị quyết
đại hội Đáng toàn quốc lần thứ VI, V II đều xác định nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu và nghị quyêì đại hội Đáng toàn quốc lần thứ V III một lần nữa
khẳng định: Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước phải
“Đặc biệt coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông
thôn”; coi công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn là đòn
háy thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đi đến thành
công.
Nhũng năm vừa qua, công cuộc đổi mới của Đáng về nông nghiệp,
nòng thôn có sự chuyển hiến sâu sắc, toàn diện từ dời sông kinh tế đến đời
sông văn hoá, tinh thần và dân chú đã tác dộng đến mọi mặt sinh hoạt của
từng gia đình, từng địa phương và cá cộng đỏng xã hội. Tuy nhicn, đo xuất
phát điểm đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nóng nghiệp lạc hậu, lực lượng
sán xuất còn thấp, quan hệ sán xuất còn chưa phù hợp, cho nên phát triển một
liền nông nghiệp toàn diện với nhiều hình thức sứ hữu, nhiều loại hình kinh tế
khác nhau, trong đó kinh tế nhà nước và kinh tế hợp tác xã ngày càng trở
thành nền táng vững chắc là một tất yếu khách quan, bắt nguồn từ quy luật về
sự phù hợp giữa quan hệ sán xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản

xuất. C.Mác dã chí ra ráng: “Không một hình thái xã hội nào diệt vong trước
khi lất cá những lực lượng sản xuất mà hình thái xã hội đó tạo địa bàn đầy đủ
cho phát triển, vẫn chua phát Iriển, và những quan hệ mới, cao hơn cũng
không bao giờ xuất hiện trước khi những diều kiện tổn tại vật chất cùa những
quan hệ đó chưa chín muồi...” [37, Ir. 15-16]. Việc nhận Ihức đúng đắn vẩn


đ ề trên là c ơ s ở k h o a h ọ c đê phát triển lực lư ợng sản xuất, x â y d ự n g và từng
bước h o à n thiện qu an h ệ sản xuất, khai thác m ọ i ti ề m n ă n g c ù a c á c loại hình
kinh t ế trong n ô n g n g h iệ p , n ô n g thôn v à o c ô n g c u ộ c x â y d ự n g và phát triển
đất nước.

Thực hiện đường lối đổi mới của Đáng, trên phạm vi cả nước cũng
như ớ từng địa p h ư ơn g , quá trình phát triển n ô n g n g h i ệ p và n ô n g thốn đã đạt
được n h iề u thành tựu quan trọng, rút ra n h ũ n g bài h ọ c kinh n g h i ệ m sâu sắc.

Hà Tây là một tỉnh lớn ớ đồng bằng Bắc Bộ, trong quá trình phát triển nông
nghiệp, nông thôn cũng đã trải qua những bước thăng trầm trong việc vận
dụng quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sán xuất với trình độ phát triển của
lực lượ ng sản xuất. Từ khi tính được tái thành lập th eo ng hị q u y ế t c ủ a Q u ố c

hội khoá V III (10-1991), sản xuất nông nghiệp của tỉnh có nhiều khởi sắc,
kinh tế hợp tác xã nông nghiệp cùng với các loại hình kinh tế khác đang phát
huy lác dụng trong phát triển san xuất, xây dựng nông thôn Hà Tây theo định
h ư ớ n g xã hội c h ủ nghĩa. M ặ c dù vậy, trong quá trình phát triển sản xuất n ô n g
n g h i ệ p ở Hà T â y c ũ n g đ a n g dặt ra n h ữ n g thách thức mới. T ừ đ ó v iệ c phân

tích thực trạng vể mối quan hệ giữa lực lượng sán xuất và quan hệ sán xuất
trong nông nghiệp, nông thôn Hà Tây, lìm la những phương hướng và giải
pháp cụ thể nhằm phát triển nông nghiệp loàn diện, xây dựng nông thôn theo

định hướng xã hội chủ nghĩa là một vấn đề cấp bách hiện nay đặt ra cho
Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hà Tây.
Xuất phát từ nhạn thức nêu trên và với yêu cầu của một ỉuận văn cao
h ọ c , c h ú n g tỏi đã c h ọ n n g h i ê n cứu vân đ ề này đ ể là m đ ề tài luận văn T h ạ c sĩ
kh oa h ọ c Triết h ọ c c ủ a m ình.

2. Tinh h ìn h n g h iê n cứ u
V i ệ c x e m xét n h ữ n g biểu hiện c ủ a m ố i quan h ệ g iữ a lực lư ợ n g sản xuất
và qu an h ệ sán xu ất trong lĩnh vực n ô n g n g h i ệ p đã d ư ợc n h iề u n h à k h o a h ọ c

nghiên cứu. Trong những năm dổi mới vừa qua có một số côn g trình nghiên
cứu về vấn đề này được công bố. Chẳng hạn, công trình “Khoán sản phẩm

2


trong n ô n g n g h i ệ p và vận d ụ n g q u y luật phù h ợp giữa qu an hệ sản xuất với
tính chấ t và trình đ ộ c ủ a lực lượ ng sản xuất ờ nước ta h iệ n n a y ” c ú a N g u y ễ n
Đ ì n h H o à [26]; “ Sự th ố n g nhất củ a lực lượ ng sản xuất và qu an h ệ sản xuất,
và quá trình cải b iế n nền n ô n g n g h i ệ p sản xuất n h ỏ thành n ề n sản xuất lớn xã
hội c h ủ n g h ĩ a ” c ủ a Lê C ao Đ o à n [ 15]; “N h ậ n thức và vận d u n g q u y luật quan
hê sán xuất phù hợp với trình đ ộ phát triến c ú a lực lượng sán xuất trong n ô n g

nghiệp nước ta thời kỳ đổi mới” của Nguyẻn Trọng Tuấn [64] v.v. Trong thời
gian g ầ n đây , m ộ t s ố n h à k h o a h ọ c tập tr u n g n g h i ê n c ứu c á c vân đ ề liên q u a n

đến các yếu tố của lực lượng sản xuất hoặc quan hệ sản xuất trong nông
nghiệp. C h ẳ n g hạn, vấn đề “ N g u ồ n nhân lực n ô n g thôn - thực trạng và giải

pháp” của Hà Quỷ Tinh 163J ; “Vấn đề quan hệ ruộng đất Irong nông nghiệp.

Thực trạng và giải pháp” của Lê Đình Thắng [60]; “Phát triển mạnh mẽ kinh
tế trang trại và tiếp tục dổi mới quán lý kinh tế nông nghiệp” của Trần Đức
[ 17ị v.v. Tuy nhiên các công trình trên đều nghiên cứu ờ tầm vĩ mô, chưa có
công trình nào nghiên cứu lì nhiều có tính hệ thống về mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sán xuất trong nông nghiệp trên địa hàn tính Hà
Tây trong thời kỳ đẩy m ạ n h c ô n g n g h i ệ p hoá , hiện dại hoá h iệ n nay.
D o vạy, v i ệ c c h ú n g tôi c h ọ n n g h i ê n cứu d ề lai này s ẽ g ó p phần làm p h o n g
phú th êm n h ữ n g quan đ i ể m lý luận và c ó tác d ụ n g Ihực tiễn tron g quá trình
xâ y d ự n g và phát triển kinh tế, xã hội ớ lỉnh Hà Tây.

3. M ụ c đ íc h , n h iệ m vụ và p h ạ m v i n g h iê n cứ u
3 .1 . M ụ c đ íc h n g h iê n cứu.
X e m xét thực Irạng về m ố i quan hệ gi ữ a lực lư ợ ng sán xuất và quan hệ
sán xuất trong n ô n g n g h i ệ p ở tỉnh Hà T â y h iệ n nay , g ó p phần tìm ra m ộ t s ố

phương hướng và giái pháp chủ yêu nhảm thúc đẩy sản xuất nồng nghiệp
phái triển toàn diện, xây dựng n ô n g thôn Ha Táy theo định hướng xã hội chú

nghĩa.
3 .2 . N h iệ m vụ n g h iê n cứu.

3


- Phân tích n h ữ n g biểu h iệ n c ủ a m ố i quan h ệ g iữ a lực lư ợ ng sản xuất
và qu an h ệ sản x u ấ t trong lĩnh vực n ô n g n gh iệ p .
- L à m rõ thực trạng về m ố i quan h ệ giữa lực lượ ng sản xuất và quan hệ
sán xuất trong n ô n g n g h i ệ p ớ tỉnh Hà T â y hiện nay.
- N ê u lên m ộ t s ố ph ươ n g h ướ n g và giải pháp c h ủ y ế u n h ằ m x â y d ựn g
quan hệ sản xuất phù hợp với trình đ ộ phát triển củ a lực lượng sán xuâì trong

n ô n g n g h i ệ p ở tỉnh Hà T â y thời kỳ đẩy m ạ n h c ô n g n g h i ệ p hoá , h iệ n đại hoá.

3 .3 . P h ạ m v i n g h iê n cứu.
N g h i ê n cứu m ộ t s ố khía cạn h về m ố i quan h ệ g iữ a lực lư ợ ng sản xuất
và quan h ệ sản xuất trong n ồ n g n g h i ệ p trên địa bàn tỉnh Hà T ây từ n ă m 1 9 9 6
đến nay.

4. C ơ s ở Ị ý lu ậ n và p h ư ơ n g p h ấ p n g h iê n cứ u
- Đ ề tài dược thực hiện trên c ơ s ở lý luận củ a c h ủ n g h ĩ a M á c - Lên in ,

tư tưởng Hồ Chí Minh; đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta về
phái triển kinh tế; c á c c ô n g Hình n g h i ê n cứu vé lính Hà T â y c ó liên quan đến
đ ề tài.
- P h ư ơ n g pháp n g h i ê n cứu c h ủ y ế u là kết hợp sử d ụ n g c á c p h ư ơ n g pháp
phàn tích và t ổ n g hợp; p h ươ n g pháp lịch sử và lô gíc; b i ệ n c h ứ n g g iữ a cái phổ
biến và cái đ ặc thù. Kế t h ợ p với k h á o sát thực tế.

5. C á i m ớ i củ a lu ậ n văn
N ê u lên tính đ ặc thù trong v iệ c vận d ụ n g q u y luật về sự phù h ợ p giữa
quan h ệ sản xuất với trình đ ộ phát triển c ủ a lực lượng sản xuất trong lĩnh vực
n ô n g n g h iệ p .
B ư ớc dầu đ ề xuất m ộ t s ố phư ưng h ư ớ n g và g iả i ph áp c h u y ế u n h ằ m
phát triển n ô n g n g h i ệ p toàn d iện , xâ y d ự n g n ô n g thôn t h e o định h ư ớ n g xã hội
c h ủ n g h ĩ a phù h ợ p với đ i ề u k iệ n cụ thể c ủ a tính Hà Tây .

6. Ý n g h ĩa củ íì lu ậ n văn

4



L u ậ n văn c ó thể d ù n g làm tài liệu tham k h a o c h o lãnh đ ạ o Đ ả n g và
Chính q u y ề n tỉnh Hà T â y trong v iệ c x â y d ự n g phươ ng h ư ớ n g đ ể phát triển
kinh tế, xã h ội ở địa phương.
Luận văn c ò n c ó thể làm tài liệu tham k h ả o trong quá trình g i ả n g dạy
c á c m ô n h ọ c M á c - L ên in c h o c á c trường đại h ọ c , c a o đ ẳ n g , trung h ọ c
c h u y ê n n g h i ệ p trên địa bàn tỉnh.

7. K ế t c ấ u củ a lu ậ n văn
N g o à i phần m ở đầu; phần kết luận; danh m ụ c tài liệu th am k hả o, luận
văn được kết cấu thành 2 ch ư ơ n g , 4 tiết với 81 trang đ án h m á y .

5


Chương 1
M Ố I QUAN HỆ GIỮA L ự c LƯỢNG SẢN XUẤT
VÀ Q U A N HỆ SẢN XUẤT TR O N G N Ô N G NGH IỆP

/ . 1. N h ữ n g b i ể u h i ệ n c ủ a m ố i q u a n h ệ g iữ a l ự c lư ợ n g s ả n x u ấ t
và q u a n h ệ s ả n x u ấ t t r o n g lĩn h v ự c I iô n g n g h i ệ p
1 .1.1. N h ữ n g đ ặ c ổ iể m củ a sả n x u ấ t n ô n g n g h iệ p
N ô n g n g h i ệ p là m ộ l n gà nh sán xuất vật chã i qu an trọng và rất phức tạp
của xã hội. N ó k h ô n g phái là một hệ t h ố n g kinh tế đơn thuần, m à là m ộ t h ệ
I h ố n g s i n h v ậ t - k ỹ t h u ậ t với v i ệ c s ử d ụ n g n h ữ n g t i ề m n ă n g s i n h v ậ t , t ứ c l à

nh ữn g c â y trồng, vật n uô i và o trong quá trình sản xuất. V ì vậ y, m ộ t mặt sản
xuất n ô n g n g h i ệ p tuân th eo n h ũ n g qu y luật kinh tế c h u n g c ủ a n ề n sản xuất xã
hội, n h ưn g mặt kh ác sản xuất n ô n g n g h i ệ p lại c ó n h ữ n g đ ặ c đ i ể m riên g đ o sự
chi phối củ a n h ữ n g đ iề u kiện tự nh iên , đ iề u k iệ n kin h tế, xã hội. N h ữ n g đặc
đ i ể m cló là:

T h ứ n h ấ t : sán xuâ ì n ô n g n g h i ệ p đưực tiên hành trên địa bàn rộn g lớn,
phức tạp và c ò n lệ th u ộ c n hiề u v ào điều kiện tự nhiên.
ở đâu c ó đất đai và lao d ộ n g thì ứ đ ó c ó thể tiến hành sản xuất n ô n g
ng hiệ p. S o n g ở m ỗ i v ù n g , m ỗ i nơi lại c ó n h ữ n g d iề u kiện đất đai, khí hậu,
thời tiết k h ác nhau n ên c á c hoại đ ộ n g sán xuất n ô n g n g h i ệ p d iễ n ra c ũ n g
khác nhau. Bới vì trong sán xuất n ô n g n g h i ệ p c o n n gườ i c ò n lệ th u ộ c n hiề u
v à o tự n h iê n k h ô n g chỉ ở c h ỗ đối tượng c ủ a sán x uấ t n ô n g n g h i ệ p là tự nhiên,
mà sán p h ẩ m c ủ a lao d ộ n g c ũ n g đ ều là n h ũ n g thành phần c u a tự n h iê n đã
được cải biến qu a quá trình lao d ộ n g cu a c o n người. Đ i ề u d ó đòi hỏi người
lao đ ộ n g trong n ô n g im h i ệ p cần phái h iếu biết n h ữ n g d iề u k iệ n tự n hiê n c ủ a
m ồ i trường x u n g q u a n h dê’ bố trí c â y trồng, vậi n u ôi , ứng d ụ n g kỹ thuật canh

6


lác c h o phu hựp với sinh lliái cúa lung vù ng , khai lliác c ó hiệu quả những
đ i ề u k i ệ n t h u ậ n l ợi c u a t ự n h i ê n v à h a n c h ế n h ũ n g t á c h ạ i c h o s á n x u ấ t n ô n g

nghiệp.

Thứ hai: Trong n ô n g n gh iệp , dát dai la lu' liệu sán xuát dặc biệt k h ô n g
t hổ t h a y t h ê đ ư ợ c .

Đấl dai là tư liỌu sán xuất (lặc hiệt và là lài sán qu ý báu cua người lao
đ ộ n g n ô n g n gh iệp . Tính chát đặc biệt của đâl dai là ờ c h ỗ nó vừa là tư liệu
lao d ộ n g khi co n Iigiiừi sứ d ụ n g c á c đặc lính của đấl đai đ ế tác d ộ n g đến sự
sinh trướng củ a c á y trông, vậl nuôi, vừa là đối lư ợng củ a lao đ ộ n g . C hín h vì
vậy, người lao đ ộ n g n ô n g n g h iệ p Irong quá trình sán xuất phái biết q u ý trọng
đất dai, tìm m ọ i cá ch clc cái lạo và hổi d ưỡ n g d o màu m ỡ cứa đâl, để sản xuất
ra nh iều sán phẩm trên mỗi don vị diện lích, với chi phí thấp nhát. Đ ồ n g thời

Nhà nước cần phái c ó chính sách đất đai hợp lý dê d am háo d ic u kiện thuận
lợi c h o người lao độiiLi pliál huy hối khá năng vào phái tricn sán

X LI ất,

kinh

doanh.
T h ứ bu: sán xuál n ô n g n g h iệ p gắn liền với co' the s ố n g m à sự lổn tại và
phát triển c ủ a nó tuân llieo c á c qu y luặl sinh học.
Sán xuất n ô n g n g h iệ p c ó dặc đ i ế m là sán xuấl gắn liền với nh ữn g c ơ
thê s ô n g , đ ó là nluìnu c â y u ổ n g , vậl nuôi, c h ú n g phát Iriến llic o n h ũ n g quy
Iuậl sin h h ọ c nhất định (sinh trướng, phái triển, diệt v o n g ) . Đ i ề u này đòi hỏi
người lao đ ộ n g phái lhư ờn g x u y ê n găn bó mật thiêl với đái đai, khí hậu, c â y
trồng, vật nuôi. N ô n g n g h i ệ p là imành san xuất tuân Ihco c á c q uy luật sinh
học, d o d ó v iệ c áp dụ im những Ihành lựu củ a c o n g n g h ệ sinh h ọ c c ó vai trò lo
lớn trong v iệ c phát Iriòn sán xuấl nô im n g h iệ p . Sức lao đ ộ n g và tiềm n ăn g đất
dai chí Irớ lhành Iiguon sức ma nh lo lớn khi clirực kcì h ợp với n h ữn g yế u tố
kh oa h ọ c, kỹ thuậl. Xu thè phát Iriẽn c h u n g c u a c á c nước licn liến trên thế
giới hiện nay là phái Iliên mội nõn kinh té n ô n g n g h i ệ p sinh thái n h ằ m khai
thác thiên n h iê n m ộ l c á c h hợp lý và c ó hiệu quá, d a m b áo su lỏn tại hài ho à
g iữ a c o n n g ư ờ i với m ò i trường lự nhiên.

7


T h ứ tư : sản xual n ó n g n g h iệ p luồn m a n g lính ihừi vụ.
K h á c với sán xuất c ô n g n g h iệ p và cá c ngành sán xuãt khác, đối tượng
củ a sán xuất n ô n g n g h i ệ p là những sinh vật. M ỗi loại c à y trỏng, vật nuôi có
s ự t h í c h n g h i n h á i đ ị n h với I I h ữ n g b i ế n t h i ê n c u a t l i ẽ u k i ệ n t ư n h i ê n ( đ á t đ a i ,


khí hậu, ihời liêì) dẫn đến những mùa vu khác nhau. D o vây tính chãi m ùa vụ
rấl quan Irọng trong sán xuál n ô n g nghiệp. Đ é khai thác và lợi d ụ n g nhiều
nhất nh ững ưu đãi của điêu kiện lự nliicn Irong sán xuất n ô n g n g h iệ p , đòi hỏi
ngư ời la o đ ộ n g n ó n g I iu h i ệp phái t h ư ờ n g x u y ê n đi cu c h i n h h à n h vi la o d ộ n g
trong v i ệ c thực h iệ n n h ữ ng c ô n g việ c vào n h ũ n g lliời vụ lốt nhái như: thời vụ
làm đất, g i e o cấ y , bón phân, làm có. lưới liêu, tlui hoạch.
T h ứ n ă m : Kinh lê hộ n ó n g dân la nh ững “đơn vị c ơ s ớ ” củ a san xuất
n ô n g n gh iệp .
N g ườ i n ô n g dán líi nhàn ló quan trọng nhai cùa lực lượng sán xuất
Irong n ô n g n g h iệ p , c ó quan hệ tlico d ò n g họ luiyêì llióng với nhau. D o sản
xuất n ô n g n g h i ệ p ma im lính d ộ c lạp lương dổi ncn cá c ihành viên Irong gia
đình c ó thè lự phân c u n g , hợp tác lao d ộ n g , tổ ch ức san xuấl mọt cá ch hợp lý
và lao đ ộ n g với tính lự gi á c cao. Thực lê c h o lliay hình lliức lổ c h ứ c sán xuất
n ô n g n g h i ệ p i h c o lôi hộ gia dinh, li a n g Irại sẽ c ó hiệu quá hưn s o với sán
xuất th eo lối tập Ihể qu y m ô lớn ( n ô n g , lâm Iruùng). Sán xuá l theo kiểu hộ
n ô n g dân c ó lính IlănLL d ộ n g , linh hoại, nh ờ sư d ụ n g h ợp lý, c ỏ hiệu quả cá c
n g u ồ n lực trong gia dinh.
T u y nhiên, kinh lẽ hò n ò n g dãn. tự hán lhán nỏ lại c ó Iiliững hạn ch ê
nhất định trong v iệ c huy elónu vòn đau tư . dổi mới c ó n g n g h ệ , lìm k iế m thị
trường liêu lliụ sán plùím. Đ ò i hỏi phái c ó sự liên kết, h ọ p lác trong một s ố
khâu củ a quá trình sán xuâì như: Tluiý lợi. c u n g cá p vật tư, Ihict bị phục vụ
sản xuất, c h ế biến sán plưím v.v. Inà mỗi h ộ n ô n g dân k h ô n g ihể tư m ìn h c ó
thê d a m nhận được . C h o nên cầr, phai c ỏ sự liên kết, hợp tác giữa c á c hộ
trong sán xuất dưới c á c hình iliức hợp lác lao d ộ n g dể tạo đ iề u kiện c h o kinh
tế h ộ phát iriển.

8



Đ ố i với nền n ô n g n g h iệ p nước la. ngoài nhưng đ ặc đ i ế m nêu trên c ò n
c ó nh ữ ng đ ặ c đ i ể m riêng biệt sau đây:
T h ứ n h ấ t : N ô n ^ n g h iệ p nước la lừ lình trạng lạc hậu, tiến lén x â y dựng
nén n ồ n g n g h i ệ p sán xuấl hàng hoá, llieo định hướng xã hội ch u n g h ĩa k h ô n g
qua giai đ oạn phát tricn tư ban chu nghĩa.
N ó n g n g h i ệ p 1 1 1 rức la với clicm xuát phát c ò n rãt lliáp, c ơ sứ vặi chát
c ò n n g h è o nàn, kéì cáu hạ lãng n ó n g lliỏn cò n yẽii k é m , lao d ộ n g ihuán n ó n g

còn c hi ế m lỷ lệ lớn trong lổng sô lao động xã hội, năng SLIÙI lao dộn g và hiệu
quá can h lác ru ộn g dái cò n tháp. Từ khi c h u y ể n nền kinh tê từ c ơ c h ê bao cấ p
s an g c ơ c h ế thị Irườim, với việc k hẳ ng định ncn n ò n g n g h i ệ p nhiều thành
phần và hộ n ô n g dân được coi là (.lơn vị kinh lé tự chú, n ô n g n g h i ệ p nước ta
dã c ỏ bước phát Il iên và (.lạt được những thành lựu to lớn, nhái la về sán xuất
lương thực. N ô n g ngliiộp nước la da nu c h u y ế n tù' nén kinh lẽ tư cấp, tự túc
s an g san xuất hàn Si hoa. Nhi ẽu vùng n ò n g n g h i ệ p của đất nước d an g c h u y ế n
dịch c ư cấu kinh tê nôiiíi n g h iệ p và n ô n g thon, đé n g ày c a n g sán xuất ra
nhiều Iiônu sán liànụ lioá đáp ứng iìliLi cấu cua nên kinh lê q u ô c dân.
Đ ể đưa nền n ô n g n g h iệ p nước la phát Iriên dạt Irình đ ộ sán XLiất hà n g
h o á c a o , c a n i h i ế l p h a i k h a n l r ư ơ n g x a y d ư n g c ơ s ớ vật c h ấ t , k ỹ t l ui ậl n ô n g

n g h i ệ p và kốl cấu hạ láim Iiôim lhôn phù họp. Đ ổ i mới và h oa n thiện ch ính
sách kinh lè n ô n g n u hi ệp nhăm licp lục giái p h o n g sức sán xu ál. tạo d ộ n g lực
đổ thúc driy san xuấl Iiônu nuliiôp phát tricn theo định h ư ớ n g xã hội chú
nghĩa.
T h ứ h a i : Đ âl mrức la nãni H o n g vành dai khí hậu nhiệt đới, á nhiệt đới
ẩm, th u ộ c khu vực s i o m ù a Đ ỏ n u N a m A. trái l ộ n g Irên bốn \'ùng sinh thái
rộng lớn và phức tạp: m iè n núi, n i m u du, đ ổ n g b ằn g, ven hiến. T ro n g quá
trình phái triển n ô n g n g h iệ p , nước ta c ó nhiêu ihuặn lựi CƯ bán, đ ồ n g thời
c ũ n g c ó n h ữ n g k h ó khăn lớn.
K h í hậu, thời lict nước la c ó Iiluìim lliuán loi rái co' hán. H ã n g n ă m c ỏ


lượng m ưa b ìn h quàn iươim dổi lớn. c u n g c a p n g u ồ n nước nuọt rất p h o n g

y


phú; c ó n g u ồ n n ă n g lượ ng mặi trời lớn. nhiệt đ ộ Irung bình h àn g n ăm là 23°c.
C ó tập đ oàn c â y trồng, vật nuôi p h o ng phú, da dạng. N h ờ n h ữ ng thuận lợi c ơ
bản đ ó m à sản xuất n ô n g n g h i ệ p ớ nước ta c ó thể g i e o trồng và thu h oạ ch
quanh n ă m , với nhiều loại cá y Irổng, vật nuôi p ho ng phú c ó giá Irị kinh tê
c a o như: Cây c ô n g n g h i ệ p lâu năm ( c a o su, cà phê. c h è v.v), c âv c ô n g n g h iệ p
ngắn n gà y (lạc, đậu lơơrm, săn v.v), c â y ăn qua ( ch u ối , dừa, c a m v.v). Trong

đó, mỗi vùng sinh ihái lại c ó những sán phám nông nghiệp đặc trung riêng.
Bên cạnh nhữnu lliuận lợi Iièii Hèn, diều kiện khí hậu, thời tiết nước ta
c ũ n g thườ ng g â y ra n h ữn g khó khăn lớn c h o sán xuál n ô n g n g h i ệ p như: Mưa
nhiều g á y ra lũ lụi, n gậ p úng; nắng nhiêu g â y nên han hán Ư nhiêu vù ng. Khí
h ậ u ẩ m , ướt d ễ p h á t si nl ì và l ay l an s á u b ệ n h , d ị c h b ệ n h , g à y r a n h ũ n g t ổ n

thất lớn đ ố i với thòi vụ g i e o trổng và vậl nuôi.
T ro n g quá trình phát Iriển n ô n g n gh iệp , c h ú n g ta cán tìm m ọ i cá ch để
phái huy n h ũ n g Ihuện lọi và hạn ch é’ nh ững khó khăn d o đ ié u kiện khắc
nghiệt của thiên nhiên g a y ra. đám háo c h o sán xuáì n ô n g n g h i ệ p phát triển
nhanh c h ó n g và vữ n g chác.

/. 1.2. L ự c lư ợ n g Siin x u ấ t Iro n g n ô n g n g h iệ p
Lực lư ợ ng sán xuul là mối quan hệ giữa co n người với tự nhiên. Lực
lượng sản xuất biểu hiện n in h đ ộ chinh phục tự nh icn c ủ a c o n ng ười , là kết
quá n ă n g lực thực tiễn CLÌa c o n người trong lừng giai đ oạ n lịch sử nhất định,
là m ột Ihể Ih ố n g nhất liũ'11 c ơ uiữa yế u lố c o n người va y ế u tỏ vật thể c ủ a sản

xuất.
T r o n g c á c y ế u t ố c ấ u t h à n h l ực l ư ợ n g s a n x u á i , c o n n g ư ờ i v ớ i t rí t u ệ l à
c h ủ d ạ o , l à cliiì t h ể t í c h c ự c và s á n g t ạ o , c ó tri t h ứ c k h o a h ọ c , k ỹ t h u ậ t , t r ì n h

đ ộ c h u y ê n m ô n , kỹ n;ìng và Iihữn^ kinh n g h i ệ m , thói qu en san xuất, biết c h ế
tạo và s ử d ụ n g CÔ1 1 S cụ lao ilộiiLL, cá c phươ ng tiện lao d ộ n g . V .I .L ê n i n dã
k h á ng định: “ Lực lượng sán \ u á l Inum đau củ a loàn ihế nhân loại là c ô n g
nhàn, là n gư ời lao d ọ n g ” [30. II. 4 3 0 ] . T ro n g lực lưựng sán x u ả l hiện dại,
k h o a h ọ c , k ỹ ihuật n g à y c à n g đ ó n u vai trò quan Irọng q u y ê ì dinh dến năng

10


suất, chất lư ợ ng lao d ộ n g . V i ệ c biến k h oa h ọ c trớ thành lực luựng sản xuất
trực tiếp là m ộ t qu y luật cú a sự phát triên xã hội. K h o a h ọ c đã ihâ m nhập vào
c á c y ế u tô cù a lực lượng san xuất, vào quá u ìn h san xuấl, dược vậl chất hoá
thành n h ũ n g n g à n h sán xuâì mới, c ô n g cụ và c ô n g n g h ệ mới. làm c h o lực
lượng san xuất đưực phái Iriến k h ô n g n g ừ n g Irong quá trình sán xuất xã hội.
T r o n g sản xuâì n ô n g rmhiệp. lực lưựng sán xuất ch ính là t ổn g thể hữu
c ơ c á c y ế u tố người lao d ộ n g n ô n g n g h iệ p và tư liệu sán xuất. Lực lượng sán
xuất trong n ô n g n g h i ệ p bao g o m các yốu lô sau:
+ N g ư ờ i lao đ ộ n g Iiùim n g h iệ p với kỹ năng, kinh n g h i ệ m sán xuất.
+ C ô n g cụ lao d ộ n g như: càv. c u ố c , Irâu hò, m á y m ó c V.Y.
+ C á c d ạ n g nh iê n liệu, n ă n g lượng p h ụ c VII c h o qu á trình sán xuất.
+ C ư s ở vật c h á i p h ụ c VII c h o q u á I n n h s a n xu a ì như: N h a k h o , s â n bãi ,
kènli m ư ơ n g , đ ư ờ n g g i a o th ô n g v.v.
+ R u ộ n g đất canh lác.
+ K h o a h ọ c , k) llmặl n o n g ng hiệ p, c ô n g ngh ệ sinh h ọ c trong sán xuất
n ô n g n g h i ệ p [ 6 4 , lr .30|.
T r o n g c á c y ế u l ố cùa lực lượng sán xuàl n ô n g n g h iệ p , người lao đ ộ n g

n ô n g n g h i ệ p với kinh n g h i ệ m , tri thức khoa h ọc. trình đ ộ tổ ch ứ c, quán lý sản
xuất là nhân l ố quan trọng nhất, clónu vai trò q uy ết định đến sự phát triển của
lực lượng sun xuất. Đ n l (lai là lơ liệu sán XLiãt c h u yếu và d ặc biệt qua n I r ọ n g
trong sán xuất n ô n g imhiộp.
N é n n ô n g n g h i ệ p t m y c n ih ố n g trước dây , n ăn g suât và chất lượng sàn
phẩm k h ô n g lăn g , vì người lao d ộ n u vần sử d ụ n g g i ố n g c â y trồng, vật nuôi
cũ, đ iề u kiện c h ă m s ó c cũ. T ron g nón sán xuâl n ô n g n g h i ệ p h iệ n dại, k h oa
học, kỹ thuậl n ô n g nghiệp, côim

11 ị;hệ

s i n h h ọ c d ó n g vai t r ò n g à y c à n g t o l ớ n

hơn, q u a n Irọng ho' 1 1 . N c n n o n u ng lii cp hiện (tại d o áp d u n g n h ũ n g thành lưu
củ a k h o a h ọ c , k ỹ lluiặt n ò n g imliiệp. c õ n g n Lihệ sinh h ọ c trong lai lạo g i ỏ n g
c â y trồng, vật n u ô i m ớ i , troim việ c cái lao đi cu kiện

c h ă m s ó c , cái lạo dát


đai, làm c h o n ă n g suất, chất lượng sán phám đưực nâng cao. Có thế nói
những tiến bộ c ủ a kh oa h ọc, kỹ thuật n ô n g n gh iệ p , c ô n g n g h ệ sinh h ọ c dã tạo
ra một nền sản xuất nônti n g h iệ p hiện dại vứi năng suất, chái lượng c a o gấp
nh iều lần s o với nền san xuất n on g n g h iệ p truyền ihò ng .

1 .1 .3 . Q u a n h ộ sả n x u íìí tr o n g n ô n g n g h iệ p
Qu an hệ sán xuất là mối quan hệ giữa người với người irong sán xuất
vậl chất. Quan hệ sán xuát dược lliẽ hiện ớ ba mặl: Quan hệ s ớ hữu về lư liệu
sán xuâ l (quan hệ s ớ hữu); quan hệ I m n g lổ chức, quán lý hoại đ ộ n g san xuất
(quan hệ quán lý kinh tc); quan hẹ vé phân phối sán phẩm lao đ ộ n g (quan hệ

phân p h ố i ).
Qu an h ệ sán xuâì là mặt thứ hai của phương thức sán xuất, gắn liền
hữu CƯ với lực lượng sán xuất cu a xã hội. Sớ d ĩ quá trình sán x u â l x ã hội diễn
ra m ột cá ch bình thườnu, chính là vì I m n g quá trình sán xuul, m ố i quan hệ
củ a c o n người với COII người lỏn lại th ốn g nhái với m ỏ i quan hệ cua co n
người với tự nhiên. C . M á c viéì: "N gư ờ i la k h ô n g thể san xuất dược nếu
k h ô n g kết h ợp với nhau llico một cá ch nào d ó (lé lioạl d ô n g c h u n g và đê Irao
đổi hoại d ộ n g với Iiliau. M u ỏ n sán x n â l đ u ó c , imưới ta phái c ỏ n hữ ng mố i
liên hộ và qu an hệ 1 1 11 ãl định với nhau, và quan hệ cua họ với giới tự nhiên,
tức là v i ệ c san XIUÌI, c h ỉ diễn ra Ir o n g k h u ô n k h ổ n l ũ m g mó i l ic n hệ và quan
hệ xã hội đ ó ” [3 6, tr. 5 5 2 ] . NÓI cá ch khác, đe liên hành sán XLiãl vật chất co n
người k h ô n g ch ỉ quan hê với lự nhicii mà c ò n phái quan hệ với nhau để trao
dổi hoạt d ộ n g và kết quá lao tlỏnu.
T r o i m c á c y ê u lố lạo lliàr.h q ua n hệ san x u á l thì quan hệ sớ hữu là CƯ
sớ, là nội d u n g then cliôl cua quan hệ san xuâì, nỏ tỊLiycl dịnh bán chái của
quan hệ sán xuất, q u y dinh 1 1 1 ục đích xã hội của sán xuál. hình thức lổ chức
sân xuất, kinh d o an h, plurơim 111 ức quán 1Ý; chi phôi v iệ c phán phối kết quán
sán xuất, kinh cloanli, qu y định co' cáu uiai cup xã liội. Đ ô n g lliừi Irong sụ tác
d ộ n g lần nhau c ủ a c á c yòu lõ câu thanh cỊuan hệ sán xuat. quan hộ quan lý
kinh t ế và q u a n h ệ phan phối c ỏ vai Ii ò rát quan trọnu, c h ú n g cú thể g ó p phán

12


cúng cố, phát triển quan hệ SLM1 xuất, cũng có Ihể làm xói mòn. biến dạng
quan hộ s ớ hữu. Quan hệ phán phối biêu hiện quan hệ lợi ích trực tiếp và cụ
thể. Đ ố i với người lao d ộ n ” . việc nhan thức m ộ i c h ế độ kinh le thô ng qua
quan hệ phân phối là hêì sức quan trọng.
Tr on g san xuũt n ó n g HLihiẹp. quan hệ san xuái chính la m ộ i hệ lliống
các quan hệ giữa người với người trong quá Il inh san xuất n o n g n g h iệ p bao

g ồ m từ kháu sản xuất trực liếp đôn kháu phân phổi, trao dổi, licu d ù ng , trong
đ ó sản xuất trực tiếp là khâu c ơ hán nhát [64. tr. 37].
T ro n g nền kinh té k ế hoạch hoá xã hói chù n gh ĩa trước đày, quan hệ
san xuất Irong n ô n g n g h iệ p c ỏ dại: đ iế m là dát dai và những lu liệu sán xuất
chú y ế u khá c t hu ộc s ớ hữu toan đan, đo N hà Iiirớc th ô n g nhát quán lý và g ia o
q u y ền sử d ụ n g c h o c á c n òn g, lám lrường q u ố c doanh và cá c h ọ p lác xã. Quan
hệ quan lý kinh lố trong Iióim n g h iệ p m a n g lính lạp llié. han quán li ị họ p lác
xã là chủ lliê chịu llác h nhiêin loan bó t]Liá trình lổ chứ c, đ i011 hành sán xuất
và plìân phối san p h a m . Tổ chức lao đ ộ n g llieo kicu lập llic, c h o nên c h ế đ ộ
quan lý l ỏ n g lẻo, lao d ộ n g theo kinh n g h i ệ m truyền t h ô n g là c h ủ yếu. Chê độ
phân phối, thực hiện n g u y ê n lắc phan phôi theo lao d ộ n g , n h u n g k h ô n g triệt
để, c ò n m a n g nặn g tính chãi hình quàn, vì lao d ộ n g được đánh giá ih co c ô n g
đ iể m , k h ô n g gán với kéi quá cua quá liình san xuâl. Từ đó lạo ra tình trạng
d o n g c ô n g , p h ó n g đ i ế m và tình Ininu cửa q u y ê n , đ ộ c đoán cua người quán lý.
Thu nhập llìực l ế của ìmười lao ilộiiii ihườim rãi tháp, diều d ó k h ô n g d ộ n g
viên, k h u y ế n k híc h được người lao đ ọn g.
T r o n g nền kinh lố thị trường định h ư ớn g xã hội chú n g h ĩa hiện nay,
san xuài n ò n g n g h i ệ p plìál t n è n (.lưa Irèn c ơ sứ phát triển kinh l ế h ộ n ó n g dân
và kinh tê h ọ p tác xã. N h à nước quán lý san xuâl n ô n g n g h i ệ p th ô n g qua cá c
ch ín h s á ch t h u ế là chu yốu , dã lạo ra đ ộ n g lực kích thích người lao d ộ n g yên
tâm sán xuất. Nmrời
lao độn Li l l m c SƯ đưưc làm c h ú Ircn d ỏ iiucr ruộnjỉ
C'
. cr c u a ho.
.
Th ực tiễn dổi mới n ô n g n g h i ệ p ()■ nước la thời ni an vừa qua c h o l háy, việ c
nhận thức đ ú n g đắn vai irò cùa kinh le hộ n ó n g dán; van dê quan hệ dôi với

13



đất đai “Chí ri êng sự ihav đổi quyồn sơ hữu lừ một hình thức sa n g nliicu hình
thức, ho ặ c Iliừa nhận các quyên: tlịnh đoạl. sư du ng, c h u y ê n nh ượ n g \ à thừa
kc đối với người n ô n g dàn vé ruọnu đất” [46. lr. 13]. dã tạo nén sự phát triển
nhanh c h ó n g c ủ a lực lượng san xuất trong n ô n g nghiệp. Đ á y la m ộ i trong
những thay đ ổi c ó tính chất hước ng o ặl Irong san xuất n ô n g n g h iệ p ỏ' nước ta
hiện nay.

/. 1.4. M ố i q u a n h ệ b iệ n c h ứ n g g iữ a lự c lư ợ n g sún x u ấ t YÌì q u a n h ệ
sả n x u ấ t tr o n g n ô n g n g h iệ p .
Lịch sử phát Iriến của các phương ihức san xu cú c h o lliũy, lương ứng
với ITIỘI trình độ phát triến Iihál định của lực lượng sán xuul sẽ tổn lại một
kiêu quan hệ sán xiiâì nhất clịnh. Lực lượng san xuál va quan hệ san xuất luôn
tác (lộng biện ch ứn g với nhau. Su lúc đ ộ n ” biện ch ứ n g này biêu hiện thành
m ộ l q u y luật c ủ a quá Irình san xual xà hội, qu y luật vè sự phù họp g iũ a quan
hệ sán xuất với trình độ phái Irien cua lực lượng sán xuàl.
T r o n g lĩn h vực n o n g n gh iệ p , quá trình san XLiát c ó n h ữ n g d ặc đ i ể m
r iê n g c ủ a nó k h á c với c á c n g à n h sán xuât kh á c . M ố i qua n hệ biện c h ứ n g giữa
lực lượng sán xuất và quan hệ sán xuất biểu hiện trong n ó n g n g h i ệ p c ũ n g có
n hữ n g đặc lliìi riê n g, đỏ là sán XLiál n ô n g n a l u ệ p phát Ir ic n Irèn cư sở c ủ a
những đơn vị kinh tế hộ nôim dàn. Bói vì iliực liỏn dã c h ứ n g minh “Đ ộ n g lực
kinh t ế iroim n ô n g n u h i ệp trước licl hăl n g u ỏ n lù' nluìng tái y é u khách quan
của lừng hộ g i a đ ì n h ” [56, Ir.7 1 |.
C . M á c khi nghĨLMi CIÍII co n dư ờn g c ó n g n g h iệ p hoá cu a nước Anh ,
nhận thấy quá trình tách người nónii dân khỏi mộnÍZ tiâl một c á c h ồ ạt, ồ n g
đã dua ra dự đ o á n uiai càp Iiônụ dàn sẽ bị tim tiêu \'à sự phát triển cua n ô n g
n g h i ệ p sẽ th eo h ư ớ n g lổ ch ứ c lại lliànli nén san xiiâì lớn nhu' Irona c ồ n g
n g h i ệ p . C ó n « h ĩ a la I r o im n o n g Ii g h iộ p CŨIIO sẽ diễ n ra quá trinh tách người
lao d ộ n g kliỏi tu' liệu sán XIKÌI nùi Iruớc hẽl la dal dai. va k c l h(tp c h ú n g lli co
một ph ư ơn g thức m ới là sớ hữu Uí ban chu nuhĩ a và lao (.lộng lam tliuc.

N h ư n g sau d ó , bất c h à 1 1 XLI hư ớng diẻn ra Irong Ihời kv CỎIIU n g h i ệ p hoá

14


nhanh c h ó n g ứ nước A nh , n ô n g trại gia đình k h ô n g sử dựng lao đ ộ n g làm
thuê vẫn tồn tại và c ó hiệu qua cao. Từ đ ó C . M á c nhận thây răng dự đoán ban
đầu c ủ a m ìn h là k h ô n g đ úng và kháng định hình thức thích hợp nhất để phát
trién n ô n g n g h i ệ p là trang trai gia đình (kinh tế hộ). Tù' nhặn thức trên C .M á c
kiên q uy ết bác bó quan đ i c m tước đoạl băn g bạo lực tư liệu san xuất cua
người tiểu n ô n g , và c h o I'ãnu chi c ó Ihõng qua hợp lác hoá mới lói c u ốn được
họ và o c ô n g c u ộ c xâ y d ựn g chu nghía xã hội. Bới vì chí c ó hợp lác hoá mới
là hình thức c ó hiệu quá. đám bao hài hoà lợi ích của người liêu n ô n g với lợi
ích xã hội. C . M á c dã nô LI lên nhữnu lu' iưứng mà sau này dược xâv dựng
thành n h ữ ng n g u y ê n tác co' bán cua hợp tác ho á Irong n ô n g n g h iệ p dó là:
N g u y ê n tắc tự n g u y ệ n , dân chủ, dán lừng bước lừ tháp đen ca o và c ó sự gi úp
đ ỡ c ủ a N h à nước vỏ sán. P h . Ả n g g h e n c ũ n g nêu lén lu' tướng đ ú n g dán c h o
rằng, đối với ngưừi 1 1 0 1 1 " dán k h ô n g c ỏ gì c ó thỏ b u ộc họ di theo c o n đư ờng
hựp tác hoá với lất cá niề m Iin, tấm lòng cu a họ nếu như N h à nước vô sán
k h ô n g c h ứ n g minh được cách lổ chứ c san xuàì n ô n g n g h i ệ p đ ó cùa mình là
ưu việt và c ỏ đủ sức Ihuyốl phục ilióng qua những kổì quá rõ ráng.
K ế thừa nh ững lư iướng cua C .M á c , Pli. Ả n g g h e n , sau khi cách m ạn g
lluíng 1 0 - 1 9 1 7 thành c ó n g nước N ua bước và o xây d ựn g chủ ng hĩa xã hội,
v . ỉ Lê n in dã vạch ra c o n dư ờng phái triển cua nền n ô n g n g h i ệ p nước N g a
th eo ph ươ n g thúc san xuất lớn xã hội chu nghĩa. N g ườ i c h o ráng ncn kinh tế
liểu n ô n g là nền kinh lê “ liànu ng ày , hàng aiờ" de ra chu n gh ĩa tư ban, d o vậy
cần phai cái tạo nhanh c h ó n u nén kinh tế liêu nông. T u y nh iên , qua lliực tiễn
xâ y d ự n g c h ú n g h ĩa xã hội ó' nước Niici. v . l Lên in đã nhận lliấy co n dư ỡng
pliál triển n ò n g n g h i ệ p bunu cách x oá bỏ kinh lè’ tiếu n ô n g như vậy k h ô n g
phù hợp với đặc đ i ể m c u a san XLiai n ô n g n g h i ệ p , với lãm lý, n g u y ệ n v ọ n g c ủ a

người n ò n g dân. v . l L ô n i n c h o rang. Dỏng n iih iệ p k h ó n g phát I n e n c ú n g một
kiểu với c ò n g n g h i ệ p mà theo nh ững qu y luạl đạc tlui cua nỏ. Sư khác nhau
c ơ bán giữa n ô n g n g h i ệ p và c ô n g n g h i ệ p là (>' c h ỗ , sán xuâ l n ó n g n g h iệ p
Ihưừng gắn liền với kinh lé hụ no nu dan. Tính chát lao d ỏ n g trong n ó n g
n g h i ệ p c ũ n g k h á c biệt s o với c ò i m rmhiệp d o c á c dặc tính sinh h ọ c cu a sán

15


xuất, tính chất thời vụ và k h õ p g gian san xual nén sự lác d o n g cua cá c quy
luật về ưu t h ế c ủ a nền sán xuất lớn irong n ô n g n g h iệ p c ỏ nhicu hạn chế. N ó i

cách khác, kinh lê họ nong dàn la hạt nhan cua san xuãl nòng nghiệp, biếu
hiện sự phù hợp giữa quan hệ sán xuát với trinh độ của lực lượim sán XLIất, có
d ộ n g c ơ san xuất, kinh doanh khác với xí n g h iệ p san XLiat c ô n g nghiệp, nó
kh ép kín trong từng gia đình và phục vụ nhu câu Irong gia dinh là ch u yêu.
N h u n g V.I Lênin c ũ n g khắng định, khi kinh lc hộ n ô n g dán đã vượt ra khỏi
kinh t ế tự nhiên, thì diều dó c ó nụliTa là đã tạo ra một vêu cáu khách quan cua
sự hợp lác. Khi người n o n g dân c ó lìluì cáu về vun, kỹ thuạl, c õ n g ngh ệ, thị
trường liêu thụ san phẩm V.Y. 1hI (ló chính là n g u y ê n nhân phá vỡ k h ô n g gian
khép kín c ủ a kinh lê hộ n ô n g dân đủ’ lạo ra các chú thê san xuát kinh doanh
mới, đ ó là c á c hợp lác xã n o n g imhiẹp. V.I. Lcnin kháng định: “C h ế độ hợp
lác xã là hình ihức đơn gián Iihal, n gh ĩa xã h ộ i ” [ 3 1 , tr. 2 0 6 1. T r o n ” che’ độ hợp tác xã, v . l . Lônin coi trọng vai
trò tự chủ c ủ a hộ n ô n g dán. Ng ười phán dối thái đ ộ cư ỡ n g bức người n ô n g
dân vào hựp lác xã, x o á bó qu y cn sớ hữu cù a nuười n ô n g dán bál ch ấp hiệu
quá kinh tế và n g u y ệ n v ọ n g cua họ. T h e o lu lướng của V .I. L é ni n , ché dộ hựp
tác xã n ô n g n g h iệ p k h ỏ im chí c ó mol hình lliức duy nhãì la hợp tác xã san
xuấl, mà b a o u ổm nhiều hình l[lức, Iiliiéu tnuli d ọ lừ ihấp đen ca o , tư quy m ỏ
nhò đến q u y m ô lớn n h ằ m m ụ c đí ch l l i u y c l p h ụ c imười n o n g đan cá the di lên

chủ n g h ĩa x ã hội . v . l Lé'ni 11 ch í ra rang: “Chi c ó những hợp lác xã do chính
người n ô n g dân diều hành tlico sáng kicn của họ va lợi ích cua cá c hợp tác xã
ây dược k i ể m n g h i ệ m trẽn thực lê mói c ó giá irị” [30, Ir. 2 0 8 1.
A . v . Tra ia nố p ( 1 8 8 9 - 1 9 3 9 } nhà kinh lè nổi li ê n g cua N g a . khi n gh iê n
cứu vổ n ô n g n g h i ệ p cCinu dã chi I U sự ưăn bó mật thiết giữa kinh tế hộ n ô n g
dàn với kinh tê hợp lác xã. Onu c h o răng, kinh lẽ hợp lác xã ra dời và phát
triển k h ô n g phá v ỡ kinh lõ hộ Iiònu dan. Hợp lác xã la sự bổ s u n g c h o kinh tế
hộ n ô n g dân, phục vụ CÌH) kinh le IH) n o n g dim. N ế u thiốLi kinh tế hộ n ó n g
dân thì hợp tác xã lổn lại kliOnu c ó ý n gh ĩa gi. T h e o ó n g , hợp lác xã lam
n h ữ n g c ồ n g v i ệ c m à nếu làm ỏ' uiu dinh thì k lio n g c ó hiệu quá báng hợp tác

16


xã làm, c h ẳ n g hạn như: ché biên n ô n g sán, dịch vụ kỹ thuật, k h u y ế n n ô n g
v.v.
Vận d ụ n g n h ữ ng tư iướng cua cá c nhà kinh diên cu a chu nghĩa M ác Lênin và o tổ ch ứ c nền sán xuất n ô n g n g h iệ p ớ nước ta trong thời kỳ quá độ di
lên c h ủ n g h ĩ a xã h ộ i, c h i ìi m la tin l i ú i h à n h p h o n g Irào h ợ p tác lioá I r o ng hơn
30 Iiăin. T ro n g quá llình hự|> lác hoa. bén canh những ihanli tựu lãm lhay đổi
bộ mặt nền n ô n g n gh iệp , n on g lliỏn. lliì ch ú n g la c ũ n g phạm phái nhiều sai
lầm vé tổ c h ứ c quán lý sán xua!. C h ú n g la dã C|ná nhân m ạn h vai Irò vạn nũng
của hợp lác xã n ó n g ng hiệp, bó qua lợi ích kinh lé cua hộ n ó n g dân, k h ông
chú ý đến dặc Ihù của san xiiàl nón" n gh iệp , x e m nhẹ vai n ò cua kinh tế hộ
n ô n g dân, nhanh c h ó n g xoá bó san xuâì nh o làm c h o dời s õ n g cùa người
n ô n g dân gặp nhiều kh ó khăn, lliiẽii lliôn, từ dó gâ y ra nhĩíìm lổn ihâl lo lớn
c h o v iệ c pliál triển n ô n g Miihiệp, nuaii chặn quá liinh phát luiy (Jân chú và
lính s á n g lạo của người IIÔI1U đán.
T ron g quá Irình (.loi mới kinh té ớ nước la hiện nay, c ù n g với việc
k h ắ n g đị nh vai trò củ a k in h lẽ nha IU rức và kin h te hợp lác la nén táng k inh lố
của ch ê độ mới lliì vai Irò. vị In u> lớn cua kinh lê họ n úng dan, kinh lê trang

trại c ũ n g được k h á n g định. ĐÍCII IÙIY biêu hiện sự phù hợp ciìu quan hệ san
xuấl đ a n g đ ượ c xác lập với Irìnli độ phái lliến cứa lực lượng sán xuất Irong
nô n g n g h iệ p . Khi k h ắng (.lịnh vai Irò cu a kinh lê hộ n ô n g dán là đơn vị c ơ sở,
là “tế b à o ” củ a sán XL1 rú n ò n g ng hiệp, hoàn toàn k h ô n g d ồ n g n g h ĩa với quan
đ i ể m lu y ệ l đ ố i hoá sự bẽn Yiìim cua nen kinh lố liêu nỏnu. Đ i é u nay dã được
C.M ú c nhàn mạ nh ráng: Đ ỏi \ ’ới “ ìmlic n ô n g hợp lý" thì hoặc la phái c ỏ “ hàn
tay củ a người tiêu n ô n g s ố n g btinu lao đ ỏ n e cua m ì n h ” hoặc la phai c ó “ sự
kiế m soá i cua n h ữn g n g u o i san \ u a l C(j liên kẽì với nhau" [56. tr.98]. ơ dâv
C . M á c m u ố n nhân m ạ n h dôi với n ò n g n gh iệp , kinh le hộ n ó n g dán phai dược
lự chù Iroim hoạt tlộng sán \ u à l , li;ìim chính lao d ỏ n g cu a họ nh ưng cán phái
c ó sự h ợp tác với nhau.

17


Kinh t ế h ộ n ó n g dân là những “dơn vị c ơ sớ" cua san xuất n ôn g
ngh iệp. N ô n g n g h i ệ p chi phái irión mạnh m ẽ và láu dài liên c ơ sớ phát triển
kinh tế h ộ n ô n g dân. Hộ n ô n g dán phai được coi là một đơn vị kinh tế tự chù
trong sản xuất, kinh doanh, c ó lu các h pháp lý và đưực hình d ăn g trước pháp
luật.
Kinh tê h ọ n ô n g dãn sẽ k h o n g n gừ ng p hát trién. đó la đi cu kiện dế các
hợp tác xã n ô n g n g h iệ p ra dời, ton tại và phái triến. Hợp lác \ ã chính là quá
trình xã hội hoá từng bước kinh lê hộ n ò n g dán, dưa Ircn n mi ycn tăc liên
minh dê dưa h ộ n ô n g dán lén sán xiKil hàng hoá. D o đó quan hệ giữa kinh lè
hợp tác xã và kinh tế hộ n ó n g dan la quan hệ giữa hai ch ú the kinh lẽ k h ô n g
thể nào thay t h ế nhau được. Kinh te hô n ô n g dán k h ỏ n g hoa lan trong kinh lê
hợp tác xã, n g ượ c lại kinh lố hợp tác xã k h ô n g loại Irừ kinh lè h ộ n ó n g dán.
Kinh tế hộ n ô n g dân là co' sứ clé pluìl tricn kinh lố h ọp lác xã; kinh lê hợp tác
xã phát triển s ẽ thúc dẩy kinh lé Ỉ1 Ọ n ò n g dân cà n g pliál Irién. T h e o các nhà
kinh đ iể n củ a chủ nghĩa Mac - Lcnin, hình lluic kinh lò hợp lác xã chi c ỏ thế

được ra đời trên n g u y ê n I;ic tự ìmuvệiì, dàn chu, tiến hành lừng bưức hợp lý,
k h ô n g 11 ónli. vộ i, k h ô n g phá võ' kinh lẽ liọ n ung dan. V i ệ c kliõim lỏn Irụng
những n g u y ê n lắc của hự|> ú c \ a IIỎIIU ng liiệp ứ liên ch ính la Iiguón g ó c sau
sa của sự k h ô n g thành CÒIIII cua hợp lác xã n ó n g n g h iệ p ớ 11ƯỚC la trong thời
gian vừa qua.
Xuất phái lừ vị lii, vai trò quan trọng cùa kinh lố hộ n ó n g dán, kinh tế
hợp tác xã đ ố i với sự phái l ri én Iiõnu n gh iệp , n ò n g ihỏn. cán thiết phái có sự
g iú p d ỡ củ a N h à nước đe liỏ irợ nuuoi lao đ ộ n g nô nu n g h i ệ p iiiám bớt nhũn g
rủi 1 0 c ủ a thiên tai và

clặc hiộl là những ánh h ư ớn g licu cực c u a cơ c h ế ihị

inrờng hiện nay. Nhà nirc)V c ó vai Irò rãi lớn dối với việ c phát irión kinh tế nói
c h u n g và kinh tế hộ n ôi m eiãn, kinlì lê hợp lác xã Iroim n o n g n g h iệ p nói
riên g, d ỏ là v i ệ c x â y dựim kẽì caii hạ l ãn g n o n g llioiì. báo irợ g iá n ó n g san
v.v. Nliìt nước cần phái Ixm hanh cá c ch ính sách diéu liét \ ’T m ỏ đố lác d ộ n g
và o sán xuất n ô n s n g h iệ p , lưu lliôrm hàng hoá n ô n g san. c u n g cấ p cá c th ôn g

18


tin vé thị trường, gi á cá c h o cá c hộ n ồ n g dân va hợp lác xã irong quá trình
sản xuất, kinh do an h.

1.2 .

N h ữ n g đ ặ c cíiổ m c h ủ y ế u cù n q u á í r ìn h d ổ i m ớ i n ô n g

n g h iệ p V iệ t N a m .
1 .2 .1.


S ự s ắ n g lạ o cùn qu ẩn c h ú n g vù n h ữ n g ch ủ trư ơ n g d ổ i m ớ i

tr o n g n ô n g n g h iệ p CÍUI Đ ú n g lu
Sau ih ắn g lợi của CLIỘC k há ng chiế n c h ố n g M ỹ cứu nước, đát nước
th ốn g nhất và di và o x â y dựng chú imhĩa xã hội. Bước vào thời kỳ hoù hình,
Đ á n g vít N h à nước ta dãy mạnh á ) i m c u ộ c họ p tác hoá troiiíi n ô n g nghiệp,
n ô n g thôn, đưa n ô n g nuliiẹp lén sán xuất lớn xã hội chu imhĩa. Bên cạnh
những thành tựu dạt được Iroim sán xuáì n ô n g n gh iệp , làm lliay đổi

hộ mặt

n ô n g lliôn Việt N am liu t|iiá (rinh hợp lác lioá c ũ n g g â y I'a nlũrng hậu quá
n ặ n g nề c h o c ô n g c u ộ c x a y dựnu va phát Irién dái nước. D o XLial phát từ quan
n iệ m (rong ch ủ ng hía xã hội

chí có hai hình thức s ớ hữu về lLI' liệu sán xuất

là s ở hữu nhà nước ( q u ố c do an h) và sớ hữu lạp llié (hợp tác xã), vì llié thực
chất quá trình hợp lác lioá Iiỏny nuhi ép ớ nước la Irước dây la quá ll inh tập
thể hoá về tư liệu sán xuàì v;i tập llìé lioá sún XIÚU. C h ú n g la dã ó ạt dưa n ô n g
dân vào làm ăn tập lhê, lù lổ doi COIIU, lập đoan

san xuá ì. nlianli c h ó n g đưa

lên m ô hình h ợp lác xã hạc c a o với m o n g m u ô n nhanh c h ó n g tạo ra cliii
nghĩa xã hội trong một lliời LLÌan nuiìn. khi người n o n g dan chưa kịp thay dổi
tập quán lãm lý sun xunl nhó. chua có du Irình d ọ lổ chức, quan lý theo
phương thức san xuài lớn.
Tin h hình đ ó dẫn tiên nluìng khó khăn lớn trong khu vực san xuất n ồ n g

n g h i ệ p nói ricng và nén kinh lê q u ố c dãn nối c h u n g . V à o cu ối iháp niên 70,
trên bình d iệ n cá nước ph on u trào hợp lác hoá n ô n g n g h i ệ p 1ám và o lình Irạng
b ế tắc. N h ũ n g k h ỏ khăn li o im san xuat Iiônu imliiệp dã g ó p phán tạo ra c u ộ c
k h ủ n y k h o á n u kinh tế, \ ã hội cua phưưng, lo c h ứ c Đ á n u \ a quan cluiim (.lã c ó n h ữ ng tun lòi s á n g lạo, m o n g
m u ố n tìm m ộ t lối thoái c h o sán xuàl n ô n g n d n ộ p . V à o ch ín h ihời đ i c m d ó ớ

19


m ột s ố địa p h ươ n g đã xuâì liiệii hình thức kh oá n đốn hộ gia dinh, c h o xã viên
m ượn đất sán xuất, k h u y ê n khích xã viên khai hoan g, phục hoá đất dai. Hình
ihức kh oá n hộ bắt đầu lừ Đ ỏ Sơn (Hai Ph òn g ). Vi n h Lạc ( V ĩn h Phúc) rồi lan
ra nhiều địa phươ ng khác với mức độ khác nhan. Hình thức “k hoán chui"
dưực thực hiện, c ó nưi c á p LIV Đ a n g địa phương dã “ bậl đòn x a n h " c h o dán
l à m t hứ. Đ ứ n g i r ước t ì nh hì nh dó . hội nghi T r u n g ư ư n g 6, k h o á IV ( 9 / 1 9 7 9 )
dã ra nghị q u yế t vé n h ũn g vấn (le kinh tế, xã hội cáp b á c h . Trên c ơ sớ phân
tích khác h quan tình hình kinh lé. xã hội cua đãl nước, Đ á n g ta nhận định:
N h i ề u c h ủ trương trước dây do Đ á n g dề ra cò n maim tính chù quan, n ó n g vội,
thiếu căn cứ thực tiễn. Tù' đó Truníi ương Đ á n g dã đó ra một s ố giải pháp tích
cực trong sán xuất n ô n g nuliiệp Iiliư: C ho phép các hộ xã viên dược mượn đất
của hợp tác xã dể san xu;it; ổn dinh mức imhĩa VII g ia o nộp lương thực, sứa
mức thuế;■ (liều chính cr” 1.1 mua Iiôim
«_ san; lliừa nluìn SƯ lỏn lai cua kinh tò hô
.

.

.


xã viên nhu một bộ phạn hợp lhanh nen kinh tè xã hội clui nghĩa. Nhu' vậy, từ
hội nghị Tru ng ương 6 (klioá IV) mội s ố quan đ iế m , chú Irương cua Đ á n g và
Nhà nước dối với n ó n g ng hiệ p, Iiôim lliôn dã c ỏ sư diều chinh lớn.
T u y n h iê n , sự XLiâì hiện c ơ ché khoán hộ vào lliời đ i ế m đỏ c ũ n g dan
đến m ộ t c u ộ c đâu tranh mữa hai quan n iệ m cũ và mới vé c ơ c h ế quan lý
trong n ô n g n g h iệ p . M ộ l bộ phận LÌ1112 hộ cư ché k h oá n hộ, coi đ ó là mộ t hiện
iưựng lành mạ nh , một chu Iruoim (.lúng đắn, phu họp \(Vị đ ièu kiện n ó n g
ngh iệp , n ô n g thôn V i ệ l N a m hiện nay.

M ội bộ phan khác phan ứng ga v gắt

c h o rằng, k h o án hộ sẽ làm xói m òn quan hệ san xuâl xã hội chu ng hĩa dã
được xâ y d ự n g Ironu YÒnu 20 nám Cịiia ớ m iẽ n Bac và g a y trỏ' ngại c h o quá
trinh cai tạo xã hội chủ Iiíihĩa Iroiiíi n ò n g n g h i ệ p ỏ' m iê n N a m .
Trên c ơ sứ l ổ n g kết, chinh ma tình hình thực hiện c ơ c h ế kh oá n hộ ứ
một s ố địa Iphư ơngcr ironu cá nước, imày 13 thán" 1 năm 1981 Ban Bí thư
<_

Trung ư ơng dã ban hành chi lliị

100 CT/TVV, ch ính ihức q u y ế l dinh chủ

trương thực h iện c ư c h ế k ho án sán phẩm cu ỏi c ù n g đôn n h ó m và người lao
d ộ n g . Chỉ thị 1 0 0 C T /T \V IIÓU rõ: Yluc (.lích củ a \ iộc lliuc hiện c ơ c h ế khoán

2 0


mớ i trong c á c h ợ p tác xã 1 1 0 1 1 »; n g h iệ p la nh àm da m bao phát triến sản xuất,
nâng c a o hiệu quả kinh té. lỏi c u ố n dược m ọ i người lao đ ộ n g h ă n g hái sản

xuất; sử d ụ n g tốt đất đai. lu' liệu sún xuất hiện có. áp d ụ n g liến bộ kỹ tluiật,
tiết k i ệ m chi phí sán XIIấu c ủ n g cố, lãng cư ờ n g quan hệ san xuất xã hội chu
nghĩa ở n ô n g thôn; nân g c a o ilui nhập xã viên; lích luỹ c h o hợp tác xã; tăng
khôi lượng n ô n g sán c h o nhà nước. Chi thị 100 C T /T W ra đời đã trỏ' thành

một giái pháp kinh tê có hi ọ LI quá, (.láp ứng được nguyện vọng, quyền lợi cua
người n ó n g dân, khơi dậy luóim sinh lực mới ironu n ó n g n gh iệp , n ô n g thôn
Việt N a m và gợi m ở mội hưỏim (li mới đc liép lục tìm lòi, đổi mới c ơ c h ế
quan lý Irong n ô n g ng hiệp. Sa LI ho '11 4 nám ihực hiện chí thị 100 C T /T W , sán
xuất n ô n g n g h i ệ p nước la clã c ó sư c h u y ế n biến d á n g kẽ vê sán lượng, diện
tích thâm canh. T ố c đ ộ lãnu tru OI 1 11 l i o n g n ô n g nnliiệp thòi kỳ 1981 - 1 9 8 5 so
với thòi kỳ 19 7 6 - 1 9 8 0 tĩmu (Vv; lliu 11 hạp q u ỏ c dán Irong n ô n g n g h iệ p lãng
5,6%; sán lượ ng lương lliực Uìim 5 (/i I 28 , li. 5 7 1
Đ ại hội dại biểu toan IỊUOC lán lliứ VI cúa Đ a n g (lliáng 12 - 1 9 8 6 ) với
linh thán dổi mới , đã phún lích loàn diện và sáu sắc những thành quá và
những sai lầm, khuy ết đ i ế m tronụ quá liình lãnh dạo cá ch m ạ n g nước la,
vạch ra p h ư ơ n g hướng, n h iệ m YỊI c ơ bán phát triển kinh lé, xã hội những năm
cuối thập kỷ 80. Đại hội đe ra 3 c h ư ơ n g trình kinh lê lớn, nhấn mạnh vị trí
dặc biệl quan Irọng củ a n ô n g nuliiệp, n ô n g lliỏn [rong ch iê n lược phát tricn
kinh tế, xã hội; từ dó đe ra chu trương dổi mới c ơ ch ê quán lý Irong n ô n g
nghiệp; phát hu y iriệt dế vai 1rò chu đ ộ n g cu a nô im dân; phấn đâu dưa n ô n g
n g h i ệ p nước la Irớ ih à n h Iicn IIOIIU n g h i ệ p san xuãt IniiiLL hoá x ã hội c h u
nghĩa.
Sau dại hội VI của Đ á im , (.lời s ố n g kinh tố, xã hội mrớc ta từng bước có
sự c h u y ể n biên quan Irọng. Tron g khi đỏ, trên mặl liặn san xuất n ô n g n g h iệ p
lại bắt dầu xuất hiện n h ũ n g điỏn biên pluíc lạp. Co' c h ế kh oá n san phẩm ih eo
chí thị 10 0 CT/TVV sau m ộ i lliòi gian phái luiy lác d ụ n g dã hộ c lộ n h ũ n g hạn
ch ế. C ơ c h ê k h o á n sán phàm tuy I.lã lạo ra m ộ i d ỏ n g lực mới trong sán xuất

21



n ô n g n gh iệ p , là m thay đổi bước đáu c ơ c h ế quàn lý Irong cá c hợp tác xã.
s o n g vê c ơ bán, m ô hình hợp lác xã vẫn dựa tròn sớ hữu lặp thế, vẫn bị ràng
bu ộc trong l ổ n g thể c ơ ch ê lập irung. quan liêu cua nhu nước. Thu nhập cúa
người n ô n g dân từ kinh lố tập lliế vần c ò n thấp, mức k ho án c h o hộ xã viên
k h ô n g ổn định. Thực trạng dó ctã lam c h o d ộ n g lực vượt khoán vừa được tạo

ra đã dần bị triệt tiêu, tình l rạn Si xã viên I1Ọ' san pham tăng lẽn, xã viên tra bót
ruộng nhận khoán.
Tnrớc tình hình dó, Iigàv 5 Ihúng 4 năm 1988 Bộ Chính trị Trung ương
Đ a n g ban luình nghị quy cì 10 Nụ/TYV “ Vẽ doi mới quán lý kinh tẽ nòn g
n g h iệ p ” m ớ ra thời kỳ phái 11 lẽn mói c h o n ô n g ngh iệp, n ô n g thôn nước ta.
Nghị q u yế t 10 của Bộ Chính li Ị dã đưa ra những quan đ i ế m mới: Hựp tác xã
là dơn vị kinh tế tự chủ, tụ quan. I lộ xã viên là dơn vị nhận k h oá n với hợp tác

xã. T h e o tư tưởng chí dạo này. quan hộ san XLIất trong nông n g h i ệ p dược đổi
mới m ộ i cách căn bán. Tu liệu sán xuãl c ỏ mội bước (licu ch inh quan trụng
như: G i a o k ho án ruộng đál ch o người lao d ỏ n g ổn định dai hạn trong k h o án g
1 0 - 1 5 năm; c h u y ể n nhưựim, bún hoá giá t ra LI ho va những tài sán c o định ma
hợp tác xã quán lý, sử đuim kém hiệu quá c h o hộ xã viên. Kh a n g định mội
bước vai Irò lự chủ cua hộ xĩi viên; lliực hiện ché clộ khoán hộ; hộ xã viên
được q u y ề n tự chủ dầu lII' lliâm canh phát Irièn sán xuai tlico k ế hoạch định
hưứng củ a hợp lác xã. X o a bỏ chê đ ộ hạch loán \ à phán pliói th eo c ò n g diêm.
Xã viên

c ó n g h ĩa vụ n ộ p thué c h o nhà nước và d ỏ n g g ó p x â y dự ng qu ỹ của

hợp lác xã. Cá c hoạt đ ộ n g dịch vụ san xuất iiiữa hợp lác xã với xã viên đều
thông qua quan hệ h àn g hoá, tiên lè. Hộ xã viên được q u y ề n làm chú về kinh


Sau một thời uian lliực hiện nghị quvòt 10, san xu ái n ô n g n g h i ệ p va dời
s ố n g củ a n ô n g dân c ó nh ững clui yen hiên rỏ rêt. T ro n g quá trình đổi mới dã
kết hợp được v ố n đẩu lu cua N hà nước với việ c luiy d ô n g vòn cu a n ó n g dán,
iian sàn xuât cíia kinh lố q u ố c (.loanh, lạp the. họ noiiii dân với thị trướng liêu
thụ trong n ướ c và lliị irường q u ố c lẽ. T iề m iiĩing n ô n g n g h i ệ p Irên mót s ố

2 2


×