Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.99 KB, 154 trang )

N

y
so
ạn
:
22
/8/
20
09
Ngày giảng:C
3
:.26/ 08 ;C
6
: 24/08 ;C
7
26/ 08 ;C
8
26/ 08 ; C
9
:/..8..
Tiết 1 ôn tập đầu năm
I: Mục tiêu
1: Kiến thức
- Ôn tập củng cố hệ thống hoá kiến thức các chơng hoá học đại cơng và vô cơ ( sự điện li,
Nitơ- photpho, cacbon- silic) và các chơng về hoá học hữu cơ.
2: Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất dể suy ra tính chất và ứng dụng của chất và ngợc lại
-Kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất.
3:thái độ, tình cảm
- Học sinh có sự tin tởng vào các nghiên cứu khoa học của nghành hoá học và dựa vào đó để


giải thích một số hiện tợng thực tế.
II: Chuẩn bị
- GV lập bảng tổng kết kiến thức vào bảng phụ.
- HS ôn tập kiến thức đã học.
III: Tiến trình bài học
1: Bài cũ : kết hợp trong bài giảng
2: bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
+Hoạt động 1
- Gv phân tích để Hs hiểu các
khái niệm trên.
+ ở đây ta chỉ xét dung môi là n-
ớc.
+ sự điện li còn là quá trình phân
li các chất thành ion khi nóng
chảy.
+ chất điện li là những chất khi
nóng chảy phân li thành ion.
+ không thể coi chất điện li
mạnh là chất khi tan trong nớc
phân li hoàn toàn thành ion.
VD: H
2
SO
4
, NaHCO
3

+Hoạt động 2
- Chú ý: Hidroxit lỡng tính là

hidroxit khi tan trong nớc vừa
I: sự điện li
1: Sự điện li
- quá trình phân li các chất trong nớc ra ion là sự
điện li.
- Những chất khi tan trong nớc phân li ra ion gọi
là những chất điện li.
+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nớc, các
phân t đều phân li ra ion.
+ Chất điện li yếu là chất khi etan trong nớc chỉ
có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại dới dạng phân tử trong
dung dịch.
2: Axit, bazơ, muối.
Hs nhận xét.
1
có thể phân li nh axit và bazơ.
+Hoạt động 3
- Điều kiện xẩy ra phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch chất
điện li?
+Hoạt động 4
- GV hớng dẫn Hs lập bảng so
sánh cấu tạo, số ôxi hoá, tính
chất?

+Hoạt động 5
GV hớng dẫn Hs lập bảng so
sánh cấu tạo, số ôxi hoá, tính
chất?

3: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất
điện li.
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí.
II: nitơ - phôtpho
Nitơ Photpho
1s
2
2s
2
2p
3
NN
- Các số ôxi hoá
-3,0, +1,+2,+3,+4,+5
Axit HNO
3
là axit mạnh
có tính ôxi hoá
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3

P
4
photpho trắng
P
n
photpho đỏ
- Các số ôxi hoá
-3,0,+3,+5
Axit H
3
PO
4
là axit ba
nấc độ mạnh trung
bình không có tính
ôxi hoá mạnh nh
HNO
3

III: cacbon- silic
cacbon silic
1s
2
2s
2
2p
2
- Kim cơng, than chì,
fuleren
- Đơn chất: tính khử

chủ yếu ngoài ra còn
thể hiện tính ôxi hoá
- Hợp chất:
CO,CO
2
, H
2
CO
3

muối cacbonat.
+ CO là ôxit trung tính
có tính khử mạnh.
+ CO
2
là ôxit axit có
tính ôxi hoá.
+ H
2
CO
3
là axit rất
yếu không bền chỉ tồn
tại trong dung dịch.
1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
2
- Tinh thể và vô định
hình.
- Đơn chất: thể hiện
tính khử và tính ôxi
hoá.
- Hợp chất:
SiO
2
, H
2
SiO
3
, muối
silicat
+ SiO
2
là ôxit axit
không tan trong nớc.
+ H
2
SiO
3
là axit, ít tan
trong nớc, yếu hơn
H
2

CO
3.
+Hoạt động 6
B: đại cơng hoá hữu cơ
I: hidrocacbon
Ankan anken ankin
Ankađien Ankylbenze
n
2
Công
thức
chung
C
n
H
2n
+
2
n1
C
n
H
2n
n2
C
n
H
2n-2
n2
C

n
H
2n-2
n3
C
n
H
2n-6
n6
Tính chất
hoá học
đặc trng.
- Phản ứng thế
Halogen.
- Phản ứng
tách hidro.
- Tác dụng
với chất ôxi
hoá
- Phản ứng
thế H ở C
đầu mạch có
liên kết ba.
- Tác dụng
với chất ôxi
hoá
- Phản ứng
thế Hal,
nitro
- Phản ứng

cộng.

+Hoạt động 7
II: Dẫn xuất halogen ancol phenol.
Dẫn xuất hal Ancol no đơn chức Phenol
Công thức
chung
C
x
H
y
X
C
n
H
2n-1
-OH n1
C
6
H
5
- OH
tính chất hoá
học đặc trng.
- Phản ứng thế X
bằng OH
- Phản ứng tách
HX
- Phản ứng với kim loại
kiềm.

- Phản ứng thế nhóm
OH.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng với dung dịch
kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử
H của vòng benzen.
điều chế - Thế H của HC
bằng X
- Cộng HX hoặc
X
2
vào anken,
ankin
- Từ dẫn xuất Hal hoặc
anken
-Từ benzen hay cumen
+Hoạt động 8
III: anđêhit- xeton axit axit cacboxylic
Anđêhit no đơn chức,
mạch hở
Xeton no đơn chức mạch
hở.
Axit cacboxylic no
đơn chức mạch hở.
CTCT C
n
H
2n-1

-CHO C
n
H
2n+1
- C C
m
H
2m+1

O
C
n
H
2n+1
- COOH
Tính chất hoấ
học
- Tính oxi hoá.
R-CHO + H
2

R
CH
2
OH
- Tính khử.
R-CHO + NH
3
2AgNO
3

+H
2
O
RCOONH
4
+ 2Ag
+2NH
4
NO
3
- Tính ôxi hoá.
R C- R
,
+H
2


O
R CH- R
,

OH
- có tính chất chung
của axit.
- Tác dụng với ancol
RCOOH+R
,
OH
RCOOR
,

+ H
2
O
Điều chế - Ôxi hoá ancol bậc 1
R-CH
2
OH + CuO
R-CHO +Cu + H
2
O
- Ôxi hoá ancol bậc II
R-CH(OH)- R
,
+1/2O
2

R- CO-R
,
+ H
2
O
- Ôxi hoá anđehit
R-CHO + 1/2O
2

R-COOH
3
+Hoạt động 9
3: Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 24,4 gam hn hp Na

2
CO
3
, K
2
CO
3
tỏc dng va vi dung dch BaCl
2
. Sau
phn ng thu c 39,4 gam kt ta. Lc tỏch kt ta, cụ cn dung dch thỡ thu c bao
nhiờu gam mui clorua khan?
A. 2,66 gam C. 26,6 gam
B. 22,6 gam D. 6,26 gam
Câu 2:S ng phõn cu to ca C
4
H
10
v C
4
H
9
Cl ln lt l
A. 2 v 2. B. 2 v 3. C.2 v 4. D.2 v 5.
Câu 3: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A.CH
4
B.C
2
H

2
C.C
6
H
6
D.CH
3
COOH
Câu 4: Nếu làm bay hơi 2,1 gam chất hữu cơ X thì thể tích hơi thu đợc bằng thể tích của 1,54
gam khí CO
2
ở cùng điều kiện.Để đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam X cần dùng vừa hết 2,52 lít
O
2
(đktc).Sản phẩm cháy chỉ có CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ 11:6 về khối lợng. Công thức phân tử của
X là:
A. C
3
H
8
O B.C
2
H
6
O C.C
4

H
10
O D. C
3
H
8
Câu 5:Khi hoà tan 35,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch HNO
3
1,00M lấy d,
thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (ở đktc). Khối lợng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là
A.6,2 g. B .3,6 g. C.5,6g. D.0,56g.
Câu 6: Hoà tan 26,6 gam hỗn hợp NaCl và KCl trong nớc. Sử lí dung dịch thu đợc bằng 1 lợng
d dung dịch AgNO
3
. Kết tủa khô thu đợc có khối lợng 57,4gam. Khối lợng của từng chất trong
hỗn hợp là
A.11,7(g) và 14,9(g) B.13,3(g)và 13,3(g)
C.14,9(g) và 11,7(g) D.15,3(g) và 11,3(g) .
4
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày giảng:C
3
:27/ 08. ;C
6
:/..8;C
7
:/..8;C
8/
:./..8;C
9

:/..8..
Chơng I este lipit
Tiết 2: este
I: Mục tiêu bài học.
1: Kiến thức.
- HS bit: khỏi nim,công thức cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học và ứng dụng của este.
- HS hiu: Nguyờn nhõn este khụng tan trong nc v cú nhit ddoojsooi thp hn axit v
ancol cú cựng s nguyờn t cacbon hoc cựng khi lng phõn t.
2: Kĩ năng
Gọi tên este, làm các bài tập vận dụng tính chất hoá học của este, điều chế este.
3:thái độ, tình cảm
- Giúp học sinh có ý thức bảo vệ và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí , bảo vệ môi
trờng sống của mình.
II: Chuẩn bị
Dụng cụ hoá chất: Mỡ động vật, dd H
2
SO
4
, NaOH, ống nghiệm, đèn cồn.
III: Tiến trình bài học.
1: Bài cũ.
Hoàn thành phơng trình phản ứng có ghi dõ điều kiện phản ứng
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
2: Bài mới

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
+Hoạt động 1
- So sánh công thức cấu tạo của 2 chất sau
đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân
tử este?
CH
3
C OH Axit axetic

O
CH
3
C O C
2
H
5
Etyl axetat

O
- Gv tổng kết từ đó rút ra khái niệm este và
danh pháp?
+Hoạt động 2
I: Khái niệm,danh pháp
1: Khái niệm
- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacbocyl của
axit cacboxylic bằng nhóm OR
,
thì đợc
este.
- CTĐG: R C O R

,

O
- CTPT: C
n
H
2n
O
2
( n 2 )
2: Tên gọi.
5
- Gv hớng dẫn Hs gọi tên một số este.
+Hoạt động 3
- Hs nhận xét về nhiệt độ sôi của este,
ancol, axit có cùng số nguyên tử C trong
phân tử, từ đó dự đoán sự tạo thành liên kết
hiđro liên phân tử?
- nhỏ vài giọt dầu ăn vào trong ống
nghiệm đựng nớc quan sát hiện tợng?
- Kết hợp SGK nhận xét mùi của một số
este?
Gv hớng dẫn Hs đọc SGK và tự kết luận
+Hoạt động 4
- Hs đọc nội dung thí nghiệm trong SGK
và hoàn thành PTPƯ có ghi dõ ĐKPƯ
CH
3
COOH + C
2

H
5
OH
* Để làm chuyển dịch cân bằng phản ứng
theo chiều thuận ngời ta thờng tiến hành
thuỷ phân trong môI trờng kiềm.
+Hoạt động 5
- Gv hớng dẫn Hs phản ứng este hóa.
Ngoài ra có một số este đợc điều chế bằng
phơng pháp riêng.
CH
3
COOH+ CHCHCH
3
COOCH=CH
2
- Gv hớng dẫn Hs đọc SGK
- Tên gốc hiđrocacbon R
,
+ tên anion
gốc axit ( đuôi at ).
ví dụ: CH
3
COOCH
3
.->Metyl axetat
II: Tính chất vật lí.
SGK
III: Tính chất hoá học
Phản ứng thuỷ phân.

- Môi trờng axit (phản ứng thuận nghịch)
H
2
SO
4
,t
0
R C OR
,
+ H OH

O
R C OH + R
,

OH

O
- Môi trờng bazơ ( phản ứng xà phòng hoá)
H
2
O, t
o
R COOR
,
+ NaOH
R- COONa + R
,
- OH
IV: Điều chế và ứng dụng

1: Điều chế.
H
2
SO
4
,t
o
RCOOH + R
,
OH RCOOR
,
+ H
2
O
2: ứng dụng
SGK
+Hoạt động 6
3: Củng cố.
- Dùng các kí hiệu C,H,O,R,R
,
,Cl hãy viết công thức cấu tạo của este, clorua axit,
anhidrit axit, của axit cacboxylic no đơn chức.
- Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với công thức C
3
H
6
O
2
.
4: Hớng dẫn học bài.

BTVN

6
Ngày soạn: 28/8/2009
Ngày giảng: C
3
:./.. ;C
6
:/.. ;C
7
:/.. ;C
8/
:./.. ;C
9
:/..
Tiết 3 lipit
I: Mục tiêu bài học.
1: kiến thức.
- lipit là gì? các loại lipit thng gp.
- tính chất hoá học chung của chất béo.
- Hs tìm hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2: Kĩ năng.
- Vận dụng mối quan hệ cấu tạo tính chất viết các PTPƯ minh hoạ tính chất este cho chất
béo.
3:thái độ, tình cảm.
- Học sinh biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên
II: Chuẩn bị.
- Mẫu dầu ăn, cốc, nớc, etanol.làm thí nghiệm mt s tớnh cht ca chất béo.
- HS chun b kin thc thc t v cht bộo.
III: Tiến trình bài học.

1: Bài cũ:
- So sánh phản ứng thuỷ phân este trong môi trờng axit và bazơ.
2: Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
+Hoạt động 1
-Gv giới thiệu cho Hs khái niệm lipit.Lipit
đợc chia làm 2 loại
+/ lipit đơn giản và phức tạp
+Hoạt động 2
- Hs nhìn vào công thức chung của chất
béo, hãy cho biết trong phân tử chất béo có
mấy nhóm chức este. Chất béo là este đợc
tạo nên từ ancol và axit cacboxylic nào?
- Gv bổ sung
R
1
R
2
R
3
là gốc HC có thể giống hoặc khác
I: Khái niệm
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
bào sống, không hoà tan trong nớc nhng
tan nhiều trong dung môi hu cơ không
phân cực
II: Chất béo
1: Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với các
axit môncacboxylic có số trẵn nguyên tử C

( thờng từ 12 đến 24 C) không phân nhánh,
gọi chung là triglixerit.Khi thuỷ phân chất
béothu đợc glixerol và axit béo (hoặc
muối).
- Công thức chung.

7
nhau
- Gv giới thiệu một số axit béo no và
không no thờng gặp.
+Hoạt động 3
- Căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy của 2 chất
béo sau hãy cho biết thành phần nào trong
phân tử chất béo có ảnh hởng đến trạng
thái lỏng hay rắn của chất béo đó.
CH
2
-O-CO-C
17
H
33
CH
2
-O-CO-C
17
H
35

CH-O-CO-C
17

H
33
CH
2
-O-CO-C
17
H
35

CH
2
-O-CO-C
17
H
33
CH
2
-O-CO-C
17
H
35
Triolein t
nc
=-5,5
o
C Tristearin t
nc
=71,5
o
C

- Gv bổ xung các trilixerit chứa chủ yếu là
các gốc axit béo no thờng là chất rắn ở
nhiệt độ phòng ( mỡ bò,lợn, cừu) các
trilixerit chứa chủ yếu là các gốc axit béo
không no thờng là chất lỏng ở nhiệt độ
phòng và có nguồn gốc từ thực vật( dầu
lạc, vừng.)
+Hoạt động 4
- Chất béo là trieste của glixerol với các
axit monocacboxylic do vậy chất béo thể
hiện tính chất hoá học chung của các este.
+/ Este thuỷ phân trong môi trờng axit cho
rợu và axit cacboxylic từ đó suy ra tính
chất của chất béo?
- Gv kết luận khi đun nóng chất béo với
dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn
hợp muối natri của axit béo.muối của các
axit boé chính là xà phòng.Phản ứng của
chất béo với dung dịch kiềm đợc gọi là
phản ứng xà phòng hoá.Phản ứng xà phòng
hoá xẩy ra nhanh hơn phản ứng thuỷ phân
trong môi trờng axit và không thuận
nghịch.
- Chất béo có chứa các gốc axit béo không
R
1
COO CH
2

R

2
COO - CH

R
3
COO CH
2
2: Tính chất vật lí
SGK
3: Tính chất hoá học
a: Phản ứng thuỷ phân ( mt H
+
)
R
1
COO CH
2
t
o
, H
+
R
2
COO - CH + 3H
2
O

R
3
COO CH

2
HO CH
2
R
1
COOH

HO - CH + R
2
COOH

HO CH
2
R
3
COOH
Glixerol Các axit béo
b: Phản ứng xà phòng hoá.
R
1
COO CH
2
t
o
R
2
COO - CH + 3NaOH

R
3

COO CH
2
HO CH
2
R
1
COONa

HO - CH + R
2
COONa

HO CH
2
R
3
COONa
8
no tác dụng với H
2
khi có t
o
,p, Ni.Khi đó
cộng vào C=C.
- G v giới thiệu ch Hs về ứng dụng của P
này dùng trong công nghiệp.
Tại sao mỡ để lâu lại có hiện tợng bị
ôi,thiu.
+Hoạt động 5
- từ thực tế Hs tự rút ra những ứng dụng

của việc sử dụng chất béo trong đời sống
và công nghiệp.
- Hs trình bày theo nhóm.
(Glixerol) ( Xà phòng)
c: Phản ứng hiđrô hoá
CH
2
-O-CO-C
17
H
33

Ni,t
o
,p
CH-O-CO-C
17
H
33
+ 3H
2


CH
2
-O-CO-C
17
H
33
CH

2
-O-CO-C
17
H
35

CH
2
-O-CO-C
17
H
35

CH
2
-O-CO-C
17
H
35
3: ứng dụng
SGK
+Hoạt động 6
3: Củng cố.
- Hs làm bài tập 2,3 SGK
- Đọc phần t liệu sự chuyển hoá lipit trong cơ thể con ngời
4: Hớng dẫn học bài
BTVN 4,5
9
Ngày soạn: 28/8/2009
Ngày giảng:C

3
:./.. ;C
6
:/.. ;C
7
:/.. ;C
8/
:./.. ;C
9
:/....
Tiết 4: khái niệm về xà phòng vàchất
giặt rửa tổng hợp
I: Mục tiêu bài học
1: kiến thức
- Khái niệm về chất giặt rửa và tính chất giặt rửa.
- Thành phần cấu tạo tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
- Sử dụng xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp một cách hợp lí.
2: Kĩ năng
-Vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc phân tử chất giặt rửa, vận dụng cơ chế hoạt động của chất
giặt rửa để giải thích khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
3:Thái độ, tình cảm
- Học sinh biết sử dụng hợp lí và có hiệu quả các loại xà phòng và các chất giặt rửa tổng hợp
II: Chuẩn bị
- Mẫu vật: xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
- Thí nghiệm: So sánh xem CH
3
COONa và dầu hoả chất nào tan trong nớc.
- Mô hình phân tử C
17
H

35
COONa.
III: Tiến trình bài học
1: Bài cũ
- Hãy phân biệt các khái niệm: chất béo, lipit, dầu ăn, mỡ động vật.
- Về mặt hoá họcdầu ăn khác mỡ bôi trơn và bảo quản máy móc nhu thế nào?
2: Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
+Hoạt động 1
- Hs hoàn thành PTPƯ
CH
2
-O-CO-C
17
H
35

CH
2
-O-CO-C
17
H
35
+ NaOH

CH
2
-O-CO-C
17
H

35
- Gv củng cố từ đó Hs hình thành khái
niệm. Do tác dụng làm sạch ngời ta gọi xà
phòng và bột giặt là chất giặt rửa.
+Hoạt động 2
- Gv hớng dẫn Hs nghiên cứu SGK và từ
đó rút ra phơng pháp sản xuất xà phòng,
I: Xà phòng
1:Khái niệm
SGK
2:Phơng pháp sản xuất.
10
thành phần chính?
Là các muối Na,K của axit
béo:C
17
H
35
COONa,
C
17
H
31
COONa,C
17
H
33
COONa, các chất phụ
gia thờng là chất mầu, thơm
- Gv giúp Hs tìm hiểu đợc mặt hạn chế của

việc sản xuất xà phòng từ chất béo: khai
thác dẫn đến cạn kiệt tài nguyên từ đó đa
ra phơng pháp sản xuất xà phòng theo ph-
ơng pháp công nghiệp
- Ngoài ra còn sản xuất xà phòng từ dầu
mỏ. O
2
,t
o
VD:CH
3
(CH
2
)
14
CH
2
CH
2
(CH
2
)
14
CH
3

2CH
3
(CH
2

)
14
COOH
2CH
3
(CH
2
)14COOH + Na
2
CO
3

2CH
3
(CH
2
)14COONa + CO
2
+ H
2
O
+Hoạt động 3
- Hs đọc SGK sau đó thảo luận theo nhóm
để biết đợc khái niệm chất giặt rửa tổng
hợp, u điểm của nó so với xà phòng và biết
đợc phơng pháp điều chế chất giặt rửa tổng
hợp.
+Hoạt động 4
-Chất giặt rửa đợc sản xuất từ dầu mỏ.
+Hoạt động 5

- Gv dùng hình vẽ, kết hợp mô hình cấu
trúc phân tử muối natri stearat.
- Gv hỏi: giải thích cơ chế làm sạch chất
bẩn của C
17
H
35
COONa và u nhợc điểm của
xà phòng?
CH
2
-O-CO-R
t
o
CH
2
-O-CO-R + 3NaOH

CH
2
-O-CO-R
HO CH
2
R
1
COONa

HO - CH + R
2
COONa


HO CH
2
R
3
COONa
Glixerol Xà phòng
t
o
R- CH
2
- CH
2
- R
,
R-COOH + R
,
-COOH

R-COONa + R
,
-COONa
II: Chất giặt rửa tổng hợp.
1: Khái niệm.
SGK
2: Phơng pháp sản xuất.
Oxi hoá khử,xt,t
o
Parafin R- COOH R-CH
2

-OH
H
2
SO
4
NaOH
R-CH
2
-O-SO
3
Na R-CH
2
-O-SO
3
H
III: Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và
chất giặt rửa tổng hợp.
-Phân tử muối natri của axit béo gồm một
đầu u nớc là nhóm COONa nối với một
đuôi kị nớc,u dầu mỡ là nhóm(-C
x
H
y
) th-
ờng x15.cấu trúc hoá học gồm một đầu a
nớc và gắn với một đuôi dài a dầu mỡ là
hình mẫu chung cho phân tử chất giặt
rửa.
* Ưu điểm.
-Xà phòng dùng trong tắm gội,giặt không

gây hại cho da,cho môi trờng (dễ bị phân
11
huỷ bởi vi sinh vật có trong thiên nhiên).
*Nhợc điểm.
- Xà phòng khi dùng với nớc cứng( có chứa
nhiều Ca
2+
và Mg
2+
) thì các muối canxi
stearat, canxi panmitatsẽ kết tủa làm
giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hởng đến
chất lợng vải sợi.
- ngợc lai chất giặt rửa tổng hợp có u điểm
hơn xà phòng là giặt cả trong nớc cứng.
+Hoạt động 6
3: Củng cố.
- Để xà phòng hoá 100kg chất béo ( giả sử thành phần là triolein) có chỉ số axit bằng
7 cần 14,1kg KOH.Giả sử các phản ứng xẩy ra hoàn toàn,tính khối lợng muối thu đ-
ợc.
- Đọc thêm thành phần của bột giặt.
4: Hớng dẫn học bài.
BTVN 5 SGK
12
Ngày soạn: 04/9/2009
Ngày giảng:C
3
:./.. ; C
6
:/.. ; C

7
:/. ; C
8
:./.. ; C
9
:/..
Tiết 5: luyện tập
I: Mục tiêu bài học.
1: Kin thc
- Củng cố kiến thức về cấu tạo, phân loại, tính chất, ng dng của este và chất béo.
2: K nng
- Vn dng lớ thuyt làm các bài tập v este v cht bộo.
3: Thỏi , tỡnh cm
- HS cú ý thc t giỏc v on kt khi lm vic tp th thụng qua vic tho lun nhúm
gii mt s bi tp.
II: Chuẩn bị
- Gv hệ thống câu hỏi, bài tập
- Hs làm các bài tập trong chơng.
III: Tiến trình bài học.
1: Bài cũ: kết hợp trong bài học
2: Nội dung
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
+Hoạt động 1
- Để hình thành công thức cấu tạo, tổng
quát của este.Hs cần nhận xét về quan hệ
số nguyên tử C,H trong phân tử hoặc phần
gốc ancol hoặc gốc axit?
- Hs so sánh este và chất béo về đặc điểm
cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học chung.
-Este dạng RCOOCH=CH

2
không điều chế
trực tiếp từ ancol và axit, phản ứng thuỷ
phân không tạo ra ancol.
+Hoạt động 2
Bài 1:
- Từ nguyên liệu chính là CH
4
có thể điều
chế đợc những este gì?trong đó mạch C
chứa không quá 2 nguyên tử C.Viết các
PTPƯ minh hoạ.
I: Kiến thức
1: Khái niệm.
- Khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl
trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm
OR ta đợc hợp chất este.
- Công thức este no đơn chức C
n
H
2n
O
2
với
n2.
- Chất béo: là trieste của axit béo có mạch
cacbon dài với glixerol.
2: Tính chất hoá học.
- Phản ứng thuỷ phân.
- Phản ứng xà phòng.

- Phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng.
II: Bài tập vận dụng.
1500
0
C
- 2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
(1)
LLN
80
0
C
C
2
H
2
+ H
2
O CH
3
- CHO (2)
HgSO
4


Ni,t
0
13
Bài 5 SGK
Bài3.
Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4g hỗn hợp
2 este đơn chức A và B cần 200ml dung
dịch NaOH1,5M.Sau phản ứng hoàn toàn,
cô cạn dung dịch, thu đợc hỗn hợp hai
CH
3
- CHO + H
2
CH
3
- CH
2
OH (3)
Mn
2+

CH
3
- CHO +
2
1
O
2
CH
3

- COOH (4)
Hoặc thay thế O
2
, hoặc Ag
2
O, Cu(OH)
2
men
CH
3
-CH
2
-OH + O
2
CH
3
COOH+H
2
O (4)
askt
CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl (5)
OH
-
CH

3
Cl + HOH CH
3
OH + HCl (6)
CH
3
OH + CuO HCHO + H
2
+Cu (7)
Cac oxit nitơ
CH
4
+ O
2
HCHO + H
2
O (8)
600
0
C
HCHO + H
2
CH
3
OH (9)
Mn
2+

H- CHO +
2

1
O
2
H- COOH (10)
Điều chế este.
H
+
HCOOH+CH
3
OHHCOOCH
3
+H
2
O(11)
H
+
HCOOH+ C
2
H
5
OHHCOOC
2
H
5
+H
2
O
H
+
CH

3
COOH+ C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+H
2
O
H
+
CH
3
COOH + CH
3
OH
CH
3
COOCH
3
+ H
2
O
- n

C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01mol.
n
c
17
H
35
COONa
=
302
02,3
= 0,01mol.
n
c
17
H
35
COONa
= 0,02 mol
m= 0,02.304 = 6,08g
X là C
17
H
35
COO-C

3
H
5
(C
17
H
35
COO)
2
.
n
x
= n
glixerol
= 0,01mol.
a= 0,01.882 = 8,82g.
Bài giải
N
NaOH
= 0,2.1,5 = 0,3 mol.
Gọi công thức tổng quát của 2 este là
RCOOR
,.
14
ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối
khan duy nhất.
-Tìm công thức cấu tạo, gọi tên và tính
phần trăm của mỗi este cá trong hỗn hợp
đầu.
RCOOR

,
+ NaOH RCOONa + R
,
OH
Theo phơng trình hoá học.
n
NaOH
=n
RCOONa
= n
R
,
OH
= 0,2.1,5=0,3mol.
Ta có:M
RCOOR
,=
3,0
4,19
=64,67g/mol
Hay M
R
+M
R
, = 64,67- 44 = 20,67
Vởy 2 ancol phải là CH
3
OH và C
2
H

5
OH
Còn axit là HCOOH.
Công thức 2 este là HCOOCH
3

HCOOC
2
H
5
Gọi số mol của 2 este là x và y ta có hệ
{
3,0
4,197460
=+
=+
yx
yx
{
2,0
1,0
=
=
x
y
%HCOOCH
3
=
4,19
60.2,0

=61,85%
%HCOOC
2
H
5
=100% - 61,85% = 38,15%
+Hoạt động 3
3: Củng cố
- Hs vận dụng làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
4: Hớng dẫn học bài.
- Về nhà làm các bài tập còn lại sau bài học ở SGK và SBT sau phần củng cố.
15
Ngày soạn: 04/9/2009
Ngày giảng:C
3
:./..;C
6
:/;C
7
:/;C
8/
:./;C
9
:/..
C
3
:./..;C
6
:/;C
7

:/;C
8/
:./;C
9
:/..
Chơng 2: cacbohiđrat
Tiết 6 + 7: glucozo
I: Mục tiêu bài học.
1: Kiến thức.
- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozo.
- tính chất các nhóm chức của glucozo để giải thích các tính chất hoá học.
- Phơng pháp điều chế, ứng dụng của glucozo và fructozo.
2: Kĩ năng.
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất hoá học.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Làm các bài tập vận dụng.
3:Thái độ, tình cảm.
- Học sinh hiểu đợc vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và trong sản
xuất từ đó có ý thức bảo vệ nguồn glucozơ và fructozơ trong tự nhiên và có hứng thú học tập
và nghiên cứu bộ môn hơn.
II: Chuẩn bị.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
- Hoá chất: glucozo, các dung dịch AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- Các mô hình phân tử glucozo, fructozo.

III: Tiến trình bài học.
1: Bài cũ.
- Dùng bài tập 6 trang 18 SGK để kiểm tra bài cũ với yêu cầu giải bài tập đó theo phơng pháp
tự luận để trả lời đáp án của bài.
2: Bài mới.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
+Hoạt động 1
- Hs quan sát mẫu glucozo và tìm hiểu
SGK cho biết tính chất vật lí đặc trng và
trạng thái tự nhiên của nó?
+Hoạt động 2
-Glucozo có cấu tạo phân tử C
6
H
12
O
6
để
xác định công thức cấu tạo của glucozo
phải tiến hành các thí nghiệm nào?
Hs nêu kết quả thu đợc qua tùng thí
I: Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.
- Glucozo là chất kết tinh, không mầu, nóng
chảy ở 146
o
C ( dạng ).và 150
o
C (dạng ), dễ
tan trong nớc.
- Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của

cây.
- Trong máu ngời có một lợng nhỏ
glucozo,hầu nh không đổi(khoảng 0,1%)
II: Cấu tạo phân tử
- Phân tử glucozo có CTCT thu gọn dạng
mạch hở là.
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO
16
nghiệm, phân tích kết quả từ đó nêu ra các
kết luận về cấu tạo của glucozo?
+Hoạt động 3
- Từ công thức cấu tạo Hs có thể dự đoán
tính chất hoá học của glucozo?
- Hs nghiên cứu thí nghiệm trong SGK giải
thích hiện tợng? Viết các PTHH
- Tính chất hoá học đặc trng của ancol?
* Chú ý:nhóm CH
3
COO- ở C
1
hoạt động
hoá học mạnh hơn các nhóm axetoxi khác
nên khi cho pentaaxetat tác dụng với HBr
trong CH
3
COOH ở lạnh nhóm này bị thay

thế bằng Br.
+Hoạt động 4
-Tính chất hoá học đặc trng của anđehit?
Hs nghiên cứu thí nghiệm trong SGk nêu
hiện tợng, viết các PTHH.
- Trong môi trờng kiềm, Cu(OH)
2
ôxi hoá
glucozo tạo thành muối natri
gluconat,đồng (I)ôxit, H
2
O.
- Khi dẫn khí H
2
vào dung dịch glucozo
đun nóng,có Ni xúc tác.Hs viết PTHH?
+Hoạt động 5
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại phản ứng lên men
của glucozo?
+Hoạt động 6
- Hs nghiên cứu SGK và nêu những ứng
dụng và điều chế glucozo?
+Hoạt động 7
- Hs tìm hiểu SGk cho biết đặc điểm cấu
tạo của đồng phân quan trọng nhất của
III: Tính chất hoá học.
- Tính chất của ancol đa chức.
- Tính chất của anđehit.
1: tính chất của ancol đa chức.
a: Tấc dụng với Cu(OH)

2
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2

(C
6
H
12
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
Xanh.
b: Phản ứng tạo este.
- Có xúc tác là piriđin
xt
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO+5(CH

3
CO)
2
O
CH
2
OCOCH
3
(CHOCOCH
3
)
4
CHO +
5CH
3
COOH
* Kết luận: trong phân tử glucozo có 5 nhóm
OH ở các vị trí liền kề.
2: Tính chất của anđehit.
a: ôxi hoá glucozo bằng dung dịch AgNO
3
trong NH
3
( phản ứng tráng bạc).
(OH)
2
trong NaOH
b: Ôxi hoá glucozo bằng Cu(OH)
2
. t

o
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO+2Cu(OH)
2
+NaOH
CH
2
OH(CHOH)
4
COONa+Cu
2
O+3H
2
O
c:Khử glucozo bằng H
2
Ni
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO
CH
2
OH(CHOH)
4
CH

2
OH
3: phản ứng lên men.
men
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2

30-35
o
C
III: Điều chế và ứng dụng.
SGK
IV: fructozo
-fructozo là polihiđroxi xeton,có thể tồn tại ở
dạng vòng 5 hoặc 6 cạnh.
- fructozo có một số tính chất tơng tự glucozo
và có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân.
OH
-
Glucozo Fructozo

17
glucozo là fructozo.
- Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của
fructozo.
-Tính chất hoá học đặc trng.
+Hoạt động 8
3: Củng cố.
- Hs nắm vững cấu trúc của glucozo và fructozo và sự chuyển hoá giữa 2 dạng.
- Tính chất của các nhóm chức rợu và anđehit.
- Bài tập 4 SGK.
4: Hớng dẫn học bài.
BTVN.

18
Ngày soạn: 12/9/2009
Ngày giảng:C
3
:./..9;C
6
:/..9;C
7
:/..9;C
8/
:./..9;C
9
:/..9..
C
3
:./..; C
6

:/ ;C
7
:/;C
8/
:./;C
9
:/..
Tiết 8 + 9: saccarozơ - tinh bột xenlulozơ
I: Mục tiêu bài học
1: Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu cấu tạo và các tính chất hóa học đặc trng của saccarozơ, tinh bt v xenlulozơ
2: Kĩ năng.
- Rèn luyện cho Hs phơng pháp t duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp
,so sánh, nhận dạng của saccarozơ, tinh bt v xenlulozơ, dự đoán tính chất hoá học của
chúng.
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập vận dụng.
3: Thỏi , tỡnh cm.
Hc sinh nhn thc c tm quan trng ca
II: Chuẩn bị.
- Dụng cụ: cốc,đũa thuỷ tinh,đèn cồn,ống nhỏ giọt.
- Hoá chất:dd CuSO
4
,NaOH, saccarozơ, khí CO
2
.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ.
- Sơ đồ sản xuất đờng saccarozơ trong công nghiệp.

III: Tiến trình bài học.
1: Bài cũ.
- Cho các dung dịch : glucozơ,glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng
để phân biệt các dung dịch đó.
A: Cu(OH)
2
trong môi trờng kiềm. B: AgNO
3
/ NH
3
C: Na kim loại D: Nớc brom
2: Bài mới.
+Hoạt động 1
I: Tính chất vật lí:
- Gv: Hs so sanh tính chất vật lí của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ: trạng thái,mầu sắc,mùi
vị?
- Hs: đọc SGk so sánh và rút ra kết luận.
- Gv: phân tích bổ xung.
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
-Là chất rắn kết tinh ,
không màu , không mùi
- Có vị ngọt .
- Nóng chảy ở nhiệt độ 184
185 0C .
- Tan tốt trong nớc , ít tan
- Là chất rắn vô định hình
Mầu trắng,không tan trong
nớc nguội.
- Tinh bột có trong nhiều loại
ngũ cốc.

- Là chất rắn dạng sợi màu
trắng
19
trong rợu ..
+Hoạt động 2
II: Cấu trúc phân tử
- Gv: Hs so sánh cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Hs: đọc SGK và tổng kết
- GV: sửa cho hs và nêu những điểm cần chú ý về CTCT,giúp cho Hs viết chính xác CTCT của
saccarozơ,xenlulozơ
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Disaccarit :
Gốc - glucozụ và


-fructozụ
Không có nhóm CHO
Có nhiều nhóm OH
CTPT C
12
H
22
O
11
Polisaccarit (gồm 2 loại)
Aamilozơ mạch không phân
nhánh
Amilozơ peptin : mạch phân
nhánh
CTPT (C

6
H
10
O
5
)
n

Polisaccarit
Gồm các mắt xích
- glucozo
Mỗi mắt xích C
6
H
10
O
5
có tối
đa 3 nhóm -OH
CTPT (C
6
H
10
O
5
)
n
hay[C
6
H

7
O
2
(OH)
3
]
n
+Hoạt động 3
III: Tính chất hoá học
- Gv: Hs so sánh tính chất hoá học của: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
- Hs: thảo luận viết PTPƯvà rút ra tính chất hoá học của các chất
- Gv: làm thí nghiệm tạo mầu với Iot.
- Hs: Giải thích hiện tợng và viết PTHH minh hoạ.
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
1: Phản ứng thuỷ phân.
a. Thuỷ phân nhờ xúc
tác axit.
H
+
C
12
H
22
O
11
C
6
H
12
O

6
+
C
6
H
12
O
6
Saccarozụ Glucozụ
Fructozụ
b.Thuỷ phân nhờ enzim:
men
Saccarozơ Glucozơ
2Phản ứng của ancol đa
chức phản ứng với
Cu(OH)
2
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2

(C
12
H
21

O
11
)
2
Cu + H
2
O
1: Phản ứng thuỷ phân.
b. Thuỷ phân nhờ xúc
tác axit.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+nH
2
O

nC
6
H
12
O
6
b.Thuỷ phân nhờ enzim
men

Tinh bột Glucozơ
2. Phản ứng mầu với Iot
- Cho dd Iot vào dd hồ tinh
bột dung dịch có mầu xanh
lam.
1: Phản ứng thuỷ phân.
c. Thuỷ phân nhờ xúc
tác axit.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
nC
6
H
12
O
6

b.Thuỷ phân nhờ enzim

SGK
2. Phản ứng este hoá HNO3

(xúc tác,H
2
SO
4
, t
0
)
(SGK)
+Hoạt động 4
IV: ứng dụng và sản xuất
20
- Hs Đọc sgk nêu ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
- Hs: Đọc SGK quá trình sản xuất saccarozơ, xem tranh minh hoạ sx từ mía và ứng dụng.
- Gv: Phân tích bổ xung cho Hs thấy đợc vai trò các chất trên trong cuộc sống và sản xuất.
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
IV:ứng dụng và sản xuất
SGK
IV. ứng dụng
SGK
IV. ứng dụng
SGK
+Hoạt động 5
3: củng cố
Phân biệt cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
Làm bài tập 1,2,3 trong SGK
4: Hớng dẫn học bài.
BTVN

21
Ngµy so¹n: 18/9/2009

Ngµy gi¶ng:C
3
:.…/..9…;C
6
:……/..9…;C
7
:……/..9…;C
8/
:.…/..9…;C
9
:…/..9..
TiÕt 10 LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ
CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU.
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. KiÕn thøc:
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các
hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên
2. KÜ n¨ng:
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.
3. Th¸i ®é, t×nh c¶m.
- T¹o høng thó häc tËp cho häc sinh, rÌn lun ý thøc tù gi¸c lµm viƯc tËp thĨ, cã tr¸ch
nhiƯm víi c«ng viƯc ®ỵc giao trong nhãm.
II. CHUẨN BỊ:
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất
- HS chuẩn bò các bài tập SGK và SBT
- GV chuẩn bò bảng tổng kết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KiĨm tra kiÕn thøc cÇn nhí(cã thĨ kÕt hỵp bµi tËp)
2. Bµi míi:
22
Hoạt động của thầy trß
Néi dung
+Ho¹t ®éng1
GV: Chuẩn bò bảng ôn tập lí thuyết theo SGK.
GV: Gọi 3 hs lên bảng
HS thứ 1: Viết công thức phân tử của
monosaccarit và nêu những đặc điểm của
hợp chất này.
HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit
và nêu những đặc điểm của hợp chất này.
HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli
saccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất
này.
GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học sinh, ghi
vào bảng tổng kết và nêu những đặc điểm
về cấu trúc phân tử học sinh cần lưu ý.
GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc
của các cacbohiđrat?
HS: Lên bảng trình bày câu trả lời của mình
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào tác dụng được với dd AgNO
3
/ NH
3
, tại
sao?

H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào tác dụng được với CH
3
OH/HCl, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng
nào đặc trưng nhất?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào thuỷ phân trong môi trường H
+
?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào có phản ứng màu với I
2
?
GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của
các cacbohiđrat?
A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:
Kết luận:
- Các hợp chất cacbohiđrat đều có
cấu trúc phân tử mạch vòng, nguyên
nhân do sự kết hợp của nhóm –OH
với nhóm – C =O của chức anđehit
hoặc xeton .
ë mạch thẳng
- Glucozo có một nhóm CHO
- Glucozo, fructozo, mantozo có chứa
nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm –
OH hemixetal.
KÕt ln.

- Glucozo, fuctozo, mantozo còn
nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm –
OH hemixetal khi mở vòng tạo ra
chức anđehit, do đó:
. Có phản ứng với dd AgNO
3
/ NH
3
. Có phản ứng với H
2
. Có phản ứng với CH
3
OH/HCl tạo
este.
- Glucozo, fuctozo, mantozo,
saccarozơ, xenlulozo có phản ứng hoà
tan kết tủa Cu(OH)
2
do có nhiều
nhóm –OH ở vò trí liền kề nhau.
- Các đisaccarit, polisaccarit:
mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh
bột đều bò thuỷ phân trong môi trường
axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là
glucozo.
23
+Ho¹t ®éng 2
GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập
SGK và SBT
GV: Cho bài tập bổ sung

Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng hợp
ra etanol.
+Ho¹t ®éng 3
3 . Cđng cè bµi häc
- Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn lại
trong SGK và SBT
- Các em hoàn thành bảng tổng kết để dùng làm
dụng cụ học tập.
- Tinh bét t¸c dơng víi dd I
2
cho mÇu
xanh lam
B. bµi tËp cđng cè:
HS: Gi¶i c¸c bµi tËp sgk vµ sbt
HS: Gi¶i c¸c bµi tËp bỉ sung
Hs: Thùc hiƯn
24
Ngµy so¹n: 28/9/2009
Ngµy gi¶ng:C
3
:.…/..9…;C
6
:……/..9…;C
7
:……/..9…;C
8/
:.…/..9…;C
9

:…/..9..
TiÕt 11 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Mét sè tÝnh chÊt cđa cacbohi®rat.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.
- Rèn luyện kó năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.
II. Chn bÞ dơng cơ vµ ho¸ chÊt:
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM
- ống nghiệm 6
- cốc thuỷ tinh 100ml 1
- cặp ống nghiệm gỗ 1
- đèn cồn 1
- ống hút nhỏ giọt 1
- thìa xúc hoá chất 2
- giá để ống nghiệm 1
- dd NaOH 10% - C
2
H
5
OH
- dd CuSO
4
5% - CH
3
COOH
- dd glucozo 1% - NaOH 40%
- H
2
SO
4

10%
- H2SO4 đặc
- Tinh bột
- dd I
2
0,05%
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1 . Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm.
2 . Vào làm thí nghiệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
+Ho¹t ®éng 1
Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo với
Cu(OH)
2
GV: lưu ý
- Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước
lượng hoá chất thực hiện phản ứng.
- Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd
CuSO
4
5% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc
nhẹ để có kết tủa Cu(OH)
2
. Gạn bỏ phần
dd
- Cho thªm vµo èng nghiƯm 10 giät dd
glucozo 1%
- Đun nóng dd đến sôi, để nguội.
Thí nghiệm 1:
Phản ứng của glucozo với Cu(OH)

2
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng
- Tạo dd xanh lam
- Sau khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
HS: Giải thích hiện tượng, viết phương
trình hoá học.
+Ho¹t ®éng 2
-TN Điều chế etyl axtat
Thí nghiệm 2:
- Phản ứng điều chế etyl axetat
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×