Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

đánh giá các mô hình sản xuất và sinh kế nông hộ vùng chuyển đổi huyện hồng dân, tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 107 trang )

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-oOo-



VÕ ĐĂNG KÝ



ĐÁNH GIÁ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT VÀ SINH KẾ
NÔNG HỘ VÙNG CHUYỂN ĐỔI HUYỆN HỒNG DÂN,
TỈNH BẠC LIÊU




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC







Cần Thơ – 2009
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-oOo-


VÕ ĐĂNG KÝ


ĐÁNH CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT VÀ SINH KẾ NÔNG
HỘ VÙNG CHUYỂN ĐỔI HUYỆN HỒNG DÂN,
TỈNH BẠC LIÊU


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Chuyên ngành Phát triển nông thôn
Mã số : 606225

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN DUY CẦN





Cần Thơ - 2009
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

i
CHẤP NHẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA HỘI ĐỒNG

Luận văn thạc sĩ với đề tài “ĐÁNH GIÁ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT VÀ SINH KẾ
NÔNG HỘ VÙNG CHUYỂN ĐỔI HUYỆN HỒNG DÂN, TỈNH BẠC LIÊU” do học viên
Võ Đăng Ký thực hiện và báo cáo, đã được Hội đồng chấm luận văn thông qua.


Ủy viên Thư ký



TS.Nguyễn Duy Cần TS.Đặng Kiều Nhân


Phản biện 1 Phản biện 2



TS.Huỳnh Minh Hoàng TS.Trần Thị Ngọc Sơn


Cần Thơ, ngày 23 tháng 10 năm 2009
Chủ tịch Hội đồng




TS.Nguyễn Văn Sánh
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa từng được cá nhân hay tổ chức nào công bố trong bất
kỳ luận văn nào trước đây.
Cần Thơ, ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tác giả


Võ Đăng Ký




















Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


iii
LỜI CẢM TẠ

Tác giả xin chân thành cảm ơn!
- Ts. Nguyễn Duy Cần đã tận tâm hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và
viết báo cáo luận văn tốt nghiệp.
- Quý thầy, cô giảng dạy lớp cao học phát triển nông thôn khóa 13, các anh chị Văn Phòng,
thư viện của Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL, Trường Đại học Cần Thơ đã hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề
tài. Các anh chị lớp cao học khóa 13 ngành Phát triển nông thôn và bạn bè đã góp ý, động
viên, hỗ trợ nhiệt tình trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường
- Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo Sau Đại học (nay là Phòng Đào tạo), Trung tâm Học
liệu, Trường Đại học Cần Thơ đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu tại Trường.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bạc Liêu, Sở Nội vụ Bạc Liêu, Ban Giám đốc và các đồng nghiệp
trong Sở Khoa học và Công Nghệ Bạc Liêu, Ủy Ban Nhân Dân huyện Hồng Dân, Ủy Ban
Nhân Dân các xã Lộc Ninh, Vĩnh Lộc, Ninh Thạnh Lợi và xã Vĩnh Lộc A đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Cần
Thơ.
- Đặc biệt là sự chia sẽ những buồn vui, khó khăn của gia đình, của vợ là Mai Thị Hồng
Nga trong suốt thời gian học xa nhà và hoàn thành luận văn này.

Tác giả luận văn



Võ Đăng Ký







Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

iv
TÓM LƯỢC
Đánh giá hiện trạng, các khó khăn trở ngại, các yếu tố ảnh hưởng đến tính bền vững, các yếu tố
chính sách lên sự chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp của các mô hình sản xuất trong vùng chuyển đổi
tại huyện Hồng Dân, từ đó đề xuất các giải pháp về kỹ thuật, và chính sách nhằm góp phần cho sự
phát triển bền vững của vùng, đề tài tài “Đánh giá các mô hình sản xuất và sinh kế nông hộ vùng
chuyển đổi huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu”, đã được thực hiện và chọn vùng chuyển đổi cơ cấu
sản xuất của huyện Hồng Dân để nghiên cứu. Đề tài đã thu thập thông tin bằng phương pháp PRA
và phỏng vấn trực tiếp qua 300 phiếu điều tra, ngoài ra đề tài còn sử dụng “khung sinh kế bền
vững”, phương pháp SWOT để phân tích các yếu tố tác động đến nông hộ, từ đó làm cơ sở cho
việc nghiên cứu.
Qua khảo sát, thu thập và phân tích số liệu điều tra trên địa bàn chuyển đổi của huyện Hồng Dân
cho thấy có 3 hệ thống canh tác chính là: chuyên tôm quảng canh, lúa- tôm, tôm kết hợp (cua/cá).
Các kết quả phân tích chỉ số kinh tế xã hội của các hệ thống canh tác cho thấy: Hệ thống canh tác
lúa-tôm có tính ổn định cao nhất, có quỷ đất dồi dào là 14.760 ha, giá trị sản xuất và thu nhập
trung bình 28 triệu đồng/năm/hộ và ít biến động, nhưng tính đa dạng thấp. Tiêu dùng ở mức độ
trung bình là 20 triệu đồng/năm/hộ, tích lũy biến động không lớn là 6-8 triệu đồng/hộ. Hệ thống
canh tác chuyên tôm và tôm kết hợp có sự tương đồng nhau về các yếu tố như có quỷ đất ít từ 570-
820 ha, giá trị sản xuất thu nhập cao trung bình 35 triệu đồng/năm/hộ, nhưng biến động rất mạnh,
tính đa dạng thấp. Tiêu dùng ở mức độ trung bình là 30 triệu đồng/hộ/năm, tích lũy biến động lớn
từ 2-10 triệu đồng/năm/hộ. Môi trường nước mặt đang có xu hướng ô nhiễm hữu cơ, đặc biệt là
các vùng tập trung đông dân cư và sản xuất chuyên tôm. Môi trường đất biến đổi khá phức tạp, xu
hướng tăng nhanh mức độ nhiễm mặn trên tầng canh tác. Người dân có xu hướng thiếu vốn tái đầu
tư sản xuất và nợ vay trong ngân hàng tăng lên. Trong sản xuất nông hộ còn chịu nhiều tác xấu từ
thiên tai, dịch bệnh trên tôm, lúa.

Trên quan điểm tích cực tìm giải pháp hạn chế các mặt kém bền vững của các hệ thống canh tác
hiện có, đồng thời khắc phục các tác động tiêu cực lên độ bền vững kinh tế, xã hội, môi trường
thông qua việc từng bước cải thiện các hệ thống canh tác với mục tiêu nâng cao hiệu quả sản xuất,
đa dạng hóa, tính ổn định và giảm dần sự phân hóa thu nhập phát sinh trên các hệ thống canh tác,
cần kết hợp 3 giải pháp cơ bản như bố trí cụ thể hệ thống canh tác, xây dựng cơ sở hạ tầng, bảo vệ
môi trường, với 6 giải pháp hổ trợ ( vốn đầu tư, nguyên liệu sản xuất, công nghệ kỷ thuật sản xuất,
các chính sách quản lý, tổ chức thị trường, đào tạo nguồn nhân lực). Các giải pháp này cần thực
hiện một cách đồng bộ là yếu tố tiên quyết của sự bền vững.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

v
ABSTRACT

Assessment of current status, the obstacles, the factors affecting sustainability, and policy factors
on the transition structure of the model of agricultural production in the change in Hong Dan
district from the proposed technical solutions and policies to contribute to the sustainable
development of the region, the project account "Evaluation of models of production and livelihood
households convert the Hong Dan district, Bac Lieu province, have been made and select the
converted production structure of the Hong Dan district to study. Subject information collected by
PRA and interviews directly over 300 survey, in addition to subjects still use the "sustainable
livelihoods framework, SWOT method to analyze the factors affecting agricultural households,
from which the basis for research.
Through surveys, data collection and data analysis to investigate change in the area of Hong Dan
district that has three main farming system is extensive specialized shrimp, rice-shrimp, combine
shrimp (crab / fish) . The analysis of socio-economic indicators of farming systems that: The
system of rice-shrimp farming has the highest stability, with abundant land fund is 14,760 ha, the
production value and income average 28 million per year per household and less fluctuation, but
low diversity. Consumption level average of 20 million per year per household, not to accumulate
large fluctuations are 6-8 million VND per household. Farming systems specialist shrimp and
shrimp combination was similar to factors such as a little devil from 570-820 hectares of land,

production value of high-income average 35 million per year per household, but fluctuation very
strong, low diversity. Consumption level average 30 million VND per household per year,
accumulated large fluctuations from 20-10 million per year per household. Water surface tend to
organic pollution, especially the concentration of population and production specialists shrimp.
Environmental land conversion is complicated, rapidly increasing trend of salinity levels on the
floor cultivation. People tend to lack of capital reinvestment in manufacturing and in the bank debt
increased. In agricultural households also bear much bad work from natural disasters, epidemics in
shrimp and rice.
On the positive solution in less limit the sustainability of existing farming systems, while
overcoming the negative impact on the level of sustainable economic and social environment
through the gradual improving farming systems with the aim of improving production efficiency,
diversification, stability, and reduced the chemical distribution of income arising on farming
systems, to combine three fundamental solution as layout specific farming systems, building
infrastructure, environmental protection, with 6 solutions support (capital, raw materials,
production technology, and management policies, organized markets, training human resources).
These solutions should be implemented as a whole is a prerequisite elements of sustainability.















Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

vi
MỤC LỤC Trang
Trang bìa ............................................................................................................................................i
Trang phụ bìa.....................................................................................................................................ii
Chấp nhận luận văn...........................................................................................................................iii
Lời cam đoan.....................................................................................................................................iv
Cảm tạ.................................................................................................................................................v
Tóm lược..........................................................................................................................................vi
Abstract............................................................................................................................................vii
Mục lục...........................................................................................................................................viii
Danh sách chử viết tắt.....................................................................................................................xiii
Danh sách bảng...............................................................................................................................xiv
Danh sách hình................................................................................................................................xvi
Chương 1 MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề…………………………………......................……….………………....………….1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu…………………………..…………..…......................……..……………2
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU............................................................................................. 3
2.1 Giới thiệu những vấn đề có liên quan ..........................................................................................3
2.1.1 Một số kết quả nghiên cứu về chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp ở ĐBSCL................................3
2.1.2 Một số kết quả nghiên cứu về sinh kế của nông dân ở ĐBSCL................................................5
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống nông dân vùng chuyển đổi tỉnh Bạc Liêu....................... 6
2.2 Các nguồn vốn của nông hộ.........................................................................................................8
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…….......................................................................10
3.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và chọn mẫu ...................................................................10
3.1.1 Chọn điểm nghiên cứu............................................................................................................ 10
3.1.2 Chọn mẩu điều tra...................................................................................................................11
3.2 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................................11
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


vii
3.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp:.........................................................................................................11
3.2.2 Số liệu sơ cấp ..........................................................................................................................12
3.2.3 Đánh giá nông thôn có sự tham gia PRA............................................................................... 12
3.2.4 Phương pháp phân tích SWOT................................................................................................13
3.3 Phương pháp phân tích .............................................................................................................13
3.3.1 Phân tích sinh kế nông hộ .......................................................................................................13
3.3.2 Đánh giá tác động của việc chuyển đổi mô hình sản xuất đến thu nhập của nông dân
..........................................................................................................................................................15
3.4 Phạm vi và giới hạn nghiên cứu................................................................................................ 16
3.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................ 16
3.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................16
3.5 Tiến trình nghiên cứu đề tài........................................................................................................16
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................................17
4.1. Hiện trạng, các khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến tính bền vững của các mô hình canh tác
trong vùng chuyển đổi......................................................................................................................17
4.1.1 Thông tin tổng quát về các điểm khảo sát, điều tra................................................................17
4.1.2 Tình trạng kinh tế vùng khảo sát ........................................................................................... 18
4.1.3 Quá trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất và xu hướng phát triển của vùng chuyển đổi ........... 19
4.1.3.1 Quá trình sử dụng đất và các mô hình sản xuất ....................................................19
4.1.3.2 Sự thay đổi về môi trường nước và hệ thống thuỷ lợi……….................................21
4.1.4 Sự hỗ trợ và dịch vụ của các tổ chức đến sự phát triển của vùng chuyển đổi.................... ...23
4.1.5 Sự đa dạng về công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật ở vùng chuyển đổi...........................23
4.1.6 Những trở ngại và cơ hội........................................................................................................26
4.2 Tác động của các yếu tố chính sách lên sự chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp tại huyện Hồng
Dân...................................................................................................................................................29
4.3 Tác động của việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất lên đời sống kinh tế, xã hội của nông dân huyện
Hồng Dân ........................................................................................................................................31
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


viii
4.3.1 Sự thay đổi về nguồn lao động và sử dụng đất đai..................................................................31
4.3.1.1 Đối với nhóm hộ canh tác lúa-tôm........................................... ..............................31
4.3.1.2 Đối với nhóm hộ canh tác chuyên tôm quảng canh cải tiến……...........….............33
4.3.1.3 Đối với nhóm hộ canh tác tôm kết hợp cua/cá.........................................................34
4.3.1.4 Nhận xét chung.......................................................................................................36
4.3.2. Thay đổi về giá trị sản xuất nông, ngư nghiệp.......................................................................37
4.3.2.1 Đối với nhóm hộ canh tác lúa-tôm.........................................................................37
4.3.2.2 Đối với nhóm hộ canh tác chuyên tôm quảng canh cải tiến………........................38
4.3.2.3 Đối với nhóm hộ canh tác tôm kết hợp cua/cá.........................................................40
4.3.2.4 Nhận xét chung.........................................................................................................40
4.3.3. Thay đổi về tổng thu nhập và thu nhập từ nông, ngư nghiệp.................................................41
4.3.3.1. Đối với nhóm hộ canh tác lúa-tôm.........................................................................41
4.3.3.2 Đối với nhóm hộ canh tác chuyên tôm quảng canh cải tiến....................................42
4.3.3.3 Đối với nhóm hộ canh tác tôm kết hợp cua/cá.........................................................44
4.3.3.4 Nhận xét chung.........................................................................................................45
4.3.4. Thay đổi về tiêu dùng và tích lũy...........................................................................................45
4.3.4.1 Đối với nhóm hộ canh tác lúa-tôm...........................................................................45
4.3.4.2 Đối với nhóm hộ canh tác chuyên tôm quảng canh cải tiến..................................46
4.3.4.3 Đối với nhóm hộ canh tác tôm kết hợp cua/cá........................................................47
4.3.4.4 Nhận xét chung........................................................................................................48
4.3.5 Phân tích khung sinh kế nông hộ tại các điểm khảo sát..........................................................49
4.3.5.1 Phân tích về khía cạnh các yếu tố dễ bị tôn thương................................................49
a. Phân tích xu hướng: ............................................................................................49
b. Phân tích yếu tố rũi ro ( Cú sốc): ........................................................................51
c. Phân tích yếu tố thời vụ: .....................................................................................51
4.3.5.2 Phân tích vốn sinh kế nông hộ ................................................................................52
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


ix
a. Vốn tự nhiên: .......................................................................................................52
b. Vốn nhân lực: ......................................................................................................53
c. Vốn xã hội: ..........................................................................................................54
d. Vốn vật chất: ......................................................................................................55
e. Vốn tài chính: ......................................................................................................56
4.3.5.3 Phân tích chính sách và những thực thi .................................................................56
a. Tác động của các chính sách và những thực thi..................................................56
b. Chính sách đầu tư tín dụng..................................................................................57
4.3.5.4 Phân tích các chiến lược của nông hộ ....................................................................59
a. Hệ thống canh tác chuyên tôm quãng canh.........................................................59
b. Hệ thống canh tác tôm kết hợp cua/cá.................................................................60
c. Hệ thống canh tác Lúa – Tôm..............................................................................61
4.3.5.5 Phân tích thành quả đời sống nông hộ....................................................................63
4.3.5.6 Đánh giá độ bền vững kinh tế của các mô hình chuyển đổi đã điều tra..................68
a. Hệ thống canh tác chuyên tôm quảng canh cải tiến............................................68
b. Hệ thống Tôm – Kết hợp cua/cá...........................................................................70
c. Hệ thống canh tác Lúa – Tôm:.............................................................................71
4.3.5.7 Các tác nhân ảnh hưởng đến độ bền vững .............................................................72
a. Tác động của điều kiện tự nhiên và môi trường..................................................72
b. Tác động của thị trường và hệ thống tiêu thụ....................................................73
c. Tác động của quy mô sản xuất............................................................................73
d. Tác động của quy hoạch Nông Nghiệp................................................................74
e. Tác động của các nguồn lực đầu vào và tác động ngoại vi...........……….........74
4.4 Các giải pháp về kỹ thuật và chính sách....................................................................................74
4.4.1 Các giải pháp về kỹ thuật............................................................................................74
4.4.2 Các giải pháp về chính sách........................................................................................75
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

x

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 76
5.1. Kết luận.....................................................................................................................................76
5.2 Kiến nghị....................................................................................................................................77
Tài liệu tham khảo……………........................................................................................................75
Phụ lục 1…………………………………………….............…………………….………..……… a
Phụ lục 2………………………………...….............………………………………………………A
Lý lịch khoa học






















Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


xi
DANH SÁCH CHỬ VIẾT TẮT
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
CCB : cựu chiến binh
KHKT : Khoa học kỹ thuật
NN : Nông nghiệp
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
HTX : Hợp tác xã
VAC : Vườn ao chuồng
VACB : Vườn ao chuồng biogas
IPM : Integrated pest management
PRA : Participatory rural appraisal
SWOT : Strengths Weaknesses Opportunities Theats
ND : Nông dân
TN : Thanh niên
PN : Phụ nữ
CBKNKN : Cán bộ khuyến nông, khuyến ngư







Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

xii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng Tựa bảng Trang


3.1 Sự phân bố số mẫu phỏng vấn theo địa phương và mô hình canh tác......................11
3.2 Trình bày ma trận sử dụng mô hình phân tích SWOT.............. ...............................13
3.3 Tiến trình thực hiện đề tài.........................................................................................16
4.1 Một số thông tin về tự nhiên, xã hội tại các địa điểm khảo sát năm 2007................17
4.2 Tỷ lệ các hộ giàu, nghèo tại các địa phương khảo sát (năm 2007)..........................19
4.3 Sự thay đổi về sử dụng đất và các mô hình sản xuất................................................20
4.4 Sự thay đổi về môi trường nước và hệ thống thủy lợi..............................................21
4.5 Mức độ quan trọng và ảnh hưởng của các tổ chức liên quan đến sản xuất
theo nhận thức của cộng đồng.................................................................................23
4.6 Sự đa dạng về các hoạt động tập huấn và chuyển giao khoa học kỹ
thuật qua các giai đoạn ở vùng chuyển đổi...............................................................24
4.7 Những trở ngại và cơ hội theo nhận thức của nông hộ thông qua phỏng
vấn PRA tại các địa phương khảo sát.......................................................................26
4.8 Sự thay đổi về đất đai trong nhóm hộ lúa –tôm năm 2002 so
với năm 2007.............................................................................................................32
4.9 Sự thay đổi về đất đai trong nhóm hộ chuyên–tôm năm 2002 so
với năm 2007.............................................................................................................34
4.10 Sự thay đổi về đất đai trong nhóm hộ sản xuất tôm kết hợp năm 2002 so
với năm 2007.............................................................................................................36
4.11 Diện tích đất sản xuất theo từng loại mô hình tại các vùng khảo sát........................53
4.12 Số lược tập huấn kỹ thuật của nông dân...................................................................54
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

xiii
4.13 Khảo sát nguồn vốn vật chất của nông hộ................................................................55
4.14 Mô hình SWOT trong hệ thống canh tác chuyên tôm..............................................60
4.15 Mô hình SWOT trong hệ thống canh tác tôm kết hợp..............................................61
4.16 Mô hình SWOT trong hệ thống canh tác lúa- tôm....................................................62
4.17 Thu nhập của nông hộ từ các nguồn khác nhau vào năm 2007................................63

4.18 Bảng chiết tính hiệu quả kinh tế cho 1 ha tôm nuôi/vụ ............................................64
4.19 Khả năng tích lủy của nông hộ trong 1 năm.............................................................65
4.20 Kết quả đời sống nông hộ hiện tại theo đánh giá của nông dân ...............................66
4.21 Tóm tắt khung sinh kế ..............................................................................................68
4.22 Đánh giá mức độ bền vững của mô hình chuyên tôm quảng canh...........................69
4.23 Đánh giá mức độ bền vững của mô hình tôm kết hợp cua/cá...................................70
4.24 Đánh giá mức độ bền vững của mô hình tôm –lúa...................................................71
























Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

xiv
DANH SÁCH HÌNH

Hình Tựa hình Trang

3.1 Vị trí các điểm nghiên cứu tại huyện Hồng Dân.......................................................10
3.2 Các công cụ hỗ trợ và kung sinh kế.........................................................................14
4.1 Sự thay đổi về nguồn lao động đối với nhóm hộ sản xuất lúa-tôm ở
năm 2002 so với năm 2007......................................................................................31
4.2 Sự thay đổi về nguồn lao động đối với nhóm hộ sản xuất chuyên tôm
quảng canh năm 2002 so với năm 2007..................................................................33
4.3 Sự thay đổi về nguồn lao động đối với nhóm hộ sản xuất tôm kết hợp....................35
4.4 Tỷ lệ diện tích giửa các hệ canh tác lúa-tôm, tôm kết hợp và chuyên tôm...............37
4.5 Sự thay đổi giá trị sản xuất nông ngư nghiệp của nhóm hộ sản xuất
lúa-tôm năm 2002 so với năm 2007.........................................................................38
4.6 Sự biến đổi về giá trị sản xuất nông ngư nghiệp của nhóm hộ
canh tác chuyên tôm quảng canh cải tiến năm 2002 so với năm 2007.....................39
4.7 Sự thay đổi về giá trị sản xuất ở nhóm hộ sản xuất tôm-cua/cá
qua các năm từ 2002 – 2007.....................................................................................40
4.8 Sự thay đổi về tổng thu nhập của nhóm hộ sản xuất lúa-tôm qua
các năm 2002-2007...................................................................................................41
4.9 Thể hiện sự thay đổi trong tổng thu nhập của nhóm hộ sản xuất
chuyên tôm quảng canh từ các năm 2002-2007........................................................43
4.10 Thể hiện sự thay đổi trong tiêu dùng của nhóm hộ sản xuất lúa- tôm
từ các năm 2002-2007...............................................................................................44
4.11 Thể hiện sự thay đổi trong tiêu dùng và tích luỷ của
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


xv
nhóm hộ sản xuất lúa- tôm từ các năm 2002-2007..............................................................46
4.12 Thể hiện sự thay đổi tiêu dùng và tích luỷ của
nhóm hộ sản xuất chuyên tôm từ các năm 2002-2007.........................................................47
4.13 Thể hiện sự thay đổi tiêu dùng và tích luỷ của
nhóm hộ sản xuất tôm kết hợp từ các năm 2002-2007........................................................48
4.14 Vốn sinh kế nông hộ.................................................................................................52
4.15 Các công cụ hỗ trợ và kung sinh kế..........................................................................67





Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
LÝ LỊCH KHOA HỌC


I.LÝ LÍCH SƠ LƯỢC:
Họ và tên: Võ Đăng Ký giới tính: Nam
Năm sinh: ngày 19 tháng 02 năm 1975.
Nơi sinh: Ấp Tà Suôl, xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu.
Quê quán: xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu.
Chức vụ: Chủ tịch UBND xã Lộc Ninh.
Đơn vị công tác: UBND xã Lộc Ninh
Chổ ở riêng: Ấp Bà Hiên, thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu.
Điện thoại cơ quan: (0781) 3876631; Điện thoại nhà riêng: (0781) 3876817.
Fax: (0781) 3876634; E_Mail: vdky06@sheđen.ctu.edu.vn


II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

1.Trung học:
Hệ đào tạo: Phổ thông trung học, từ năm 1991 – 1994.
Nơi học: Trường THPT Ngan Dừa - Phước Long.

2.Đại học:
Hề đào tạo: Chính quy, thời gian đào tạo từ tháng 9/1995 – 9/2000.
Nơi học: Trường Đại học Cần Thơ.
Tên luận án: Khảo sát quần thể nhện (Pytoptêra) tại 3 khu vực sinh thái đồng
cơ, ruộng lúa và hoa màu tại khu II Đại học Cần Thơ.
Ngày bảo vệ luận án: 20/5/2000, tại Khoa Nông nghiệp Đại học Cần Thơ.
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Huỳnh.

3.Trình độ ngoại ngữ:
-Tiếng Pháp trình độ A.
-Tiếng Anh trình độ tương đương C.

4.Học vị:
-Kỹ sư Nông học.
-Số bằng: c 207920
-Ngày cấp: 20/6/2001 ; nơi cấp: Trường Đại học Cần Thơ.
-Chức vụ kỹ thuật: Chuyên viên.

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC.

Thời gian Nơi công tác Công việc
12/2001-12/2006 Sở Khoa học & Công nghệ
tỉnh Bạc Liêu.
Chuyên viên (cán bộ)
01/2007 – 3/2008 Phòng Kinh tế huyện Hồng

Dân
Chuyên viên (cán bộ)
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
04/2008 – 12/2008

12/2008 đến nay
Văn phòng UBND huyện
Hồng Dân
UBND xã Lộc Ninh
Phó Chánh Văn phòng
(NCTH)
Chủ tịch UBND xã


IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
đề tài, dự án cấp tỉnh:
Chủ nhiệm đề tài, dự án: Xây dựng dự án lúa –cá – màu tại xã Ninh Quới
A, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu năm 2004-2006.

XÁC NHẬN Hồng Dân, ngày tháng năm 2009
Cơ quan Người khai ký tên




Võ Đăng Ký

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu



1
Chương 1
MỞ ĐẦU
1. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự phát triển của kinh tế nông thôn nước ta trong thời gian qua có những dấu hiệu khá
tích cực, đó là thành quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, phân công
lại lao động và ngành nghề theo hướng đa dạng hóa nhiều thành phần kinh tế. Ở tỉnh Bạc
Liêu, mô hình canh tác lúa - tôm cũng là một trong những mô hình canh tác rất đặc sắc
với tính khả thi cao đã thu hút được sự quan tâm đặc biệt và có sức hấp dẫn mạnh đối với
người dân trong vùng. Góp phần vào quá trình định hướng sản xuất cho người dân theo
hướng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao đời sống cho người dân
(Huỳnh Minh Hoàng và ctv 2004).
Sau một thời gian canh tác một số vấn đề về môi trường bắt đầu nảy sinh và gây ra mối
quan ngại về tính bền vững của mô hình này, nước mặn có thể xâm nhập vào đất canh tác
lúa - tôm nguy cơ bị suy thoái đất (Võ- Tòng Xuân 1995). Các vấn đề về môi trường
không những làm ảnh hưởng đến sản xuất của người dân mà còn gây nên những tổn thất
về kinh tế và môi trường của những vùng canh tác mô hình lúa - tôm khác ở Bạc Liêu (Lê
Xuân Thuyên và CTV 2004). Từ trước năm 2000, chủ trương và chính sách của tỉnh Bạc
Liêu đã đưa ra là trong những năm tới phải đẩy mạnh phát triển nhanh và bền vững nền
sản xuất nông nghiệp –thủy sản (Lương Văn Thanh 1998). Phát triển bền vững hiện nay
là mục tiêu hàng đầu của công tác quy hoạch phát triển kinh tế xã hội cho một vùng cụ thể
cần được xem xét trên cơ sở đồng bộ, ổn định lâu dài (Lê Quang Trí và Võ Thị Gương
2006). Huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu là một huyện chủ yếu là sản xuất nông nghiệp
quy mô nhỏ lẻ, năng suất cây trồng vật nuôi thấp, chưa được tổ chức sản xuất theo hướng
hiện đại, chưa quan tâm nhiều về môi trường sinh thái bền vững. Các vấn đề về xã hội
như giải quyết việc làm, giảm nghèo và chính sách phát triển nông nghiệp chưa đồng bộ,
lao động có trình độ tay nghề thấp (Võ Quốc Bảo 2006).
Trong xu thế chuyển đổi cơ cấu sản xuất, hệ thống canh tác trong những năm 2003-2006
ở huyện Hồng Dân đã có sự thay đổi lớn từ những mô hình sản xuất truyền thống như lúa
mùa, khóm- dừa kém hiệu quả sang mô hình lúa-tôm, tôm kết hợp cua/cá và chuyên tôm

quảng canh cải tiến. Sự chuyển đổi này đã góp phần làm gia tăng tốc độ tăng trưởng kinh
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


2
tế và thu nhập của nông hộ, cải thiện cuộc sống. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh
tế của huyện đã bộc lộ nhiều nhược điểm, thiếu tính đồng bộ về phát triển giữa các tiểu
vùng, giữa sản xuất với cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực, đời sống xã hội chậm đổi mới,
có nhiều biến động tiêu cực về tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi các hệ sinh thái môi
trường (Lê Quang Trí và Võ Thị Gương 2006)
Tiếp tục thực hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu sản xuất trong nông nghiệp nhằm tăng
thu nhập, nâng cao đời sống đối với người dân vùng chuyển đổi huyện Hồng Dân là vấn
đề cấp bách. Nhằm góp phần vào việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất một cách có hiệu quả
thì việc đánh giá hiện trạng, những thuận lợi khó khăn và những tác động của các chính
sách đến việc chuyển đổi; đánh giá những tác động của việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất
đến đời sống của người dân trong thời gian từ 2002-2007 là vấn đề hết sức cần thiết và
quan trọng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Từ những yêu cầu trên, đề tài nghiên cứu“Đánh giá các mô hình sản xuất và sinh kế nông
hộ vùng chuyển đổi huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu” được hình thành. Đề tài nghiên cứu
nhằm đạt được các mục tiêu:
• Mục tiêu chung: Góp phần thực hiện chủ trương của chính phủ về chuyển đổi
cơ cấu sản xuất một cách có hiệu quả, để nâng cao đời sống người dân nông
thôn vùng chuyển đổi huyện Hồng Dân.
• Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá hiện trạng, các khó khăn trở ngại và các yếu tố ảnh hưởng đến tính bền
vững của các mô hình sản xuất trong vùng chuyển đổi.
- Đánh giá tác động của các yếu tố chính sách lên sự chuyển đổi cơ cấu nông
nghiệp tại huyện Hồng Dân.
- Đánh giá tác động của việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất lên đời sống kinh tế, xã hội

của nông dân huyện Hồng Dân.
- Đề xuất các giải pháp về kỹ thuật, kinh tế xã hội và chính sách nhằm đảm bảo sự
phát triển bền vững của huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


3
Chương 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 GIỚI THIỆU NHỮNG VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
2.1.1 Một số kết quả nghiên cứu về chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp ở ĐBSCL
Sự kết hợp nuôi tôm trên ruộng lúa có hiệu quả trong những năm mới chuyển đổi cơ cấu
sản xuất. Từ năm 2000, các mô hình lúa –tôm, tôm kết hợp và chuyên tôm quảng canh cải
tiến trở nên không hiệu quả thất bại do tôm chết và năng suất lúa không ổn định. Nguyên
nhân có thể do nhiều lý do như thiếu kỹ thuật, môi trường nuôi nước trong tôm bị ô nhiễm
mặn, thiếu nước ngọt để rửa mặn. Điều này có thể liên quan đến một số vùng khác ở
ĐBSCL là hiện tượng tôm chết từ 1,5 đến 2,5 tháng tuổi xảy ra ở các vùng nuôi tôm khác
trong thời gian gần đây, không chỉ riêng ở vùng chuyển đổi của tỉnh Cà Mau. Nhiều nông
dân cho rằng, ở những năm trước khi chuyển đổi khi mà mức độ nuôi tôm còn ít thì họ
thành công hơn. Điều này có thể liên quan đến yếu tố môi trường, chất lượng nước, chất
lượng đất và các yếu tố ngoại cảnh khác (Lê Quang Trí và Cao Phương Nam 2004).
Tổng thu nhập của nông hộ ở cả hai huyện Giá Rai - Bạc Liêu và huyện Mỹ Xuyên – Sóc
Trăng trong năm 1997 gần giống nhau từ 14,4 – 14,7 triệu đồng/ha, còn năm 1998 ở Giá
Rai chỉ còn 8,7 triệu đồng/ha do thất thu từ nguồn tôm tự nhiên và lúa. Trong khi đó sự
thành công từ việc nuôi tôm ở huyện Mỹ Xuyên đã mang lại một khoảng lợi nhuận khá
lớn trong năm 1998, tổng thu nhập tăng lên 25,5 triệu đồng/ha. Nhìn chung cả hai huyện
này trong năm 1997 và 1998 tổng thu nhập từ nuôi tôm cao hơn trồng lúa. Một vấn đề cần
được quan tâm là hầu như người dân tại các khu vực huyện Mỹ Xuyên và Giá Rai ít quan
tâm đến lợi nhuận của cây lúa hơn là lợi nhuận từ nuôi tôm, đa số những người nuôi tôm
ở Mỹ Xuyên đều nhằm mục đích dùng cây lúa để cải tạo đất nuôi tôm.

Vùng Duyên Hải và Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh vào thời điểm trước chuyển đổi, cơ cấu
diện tích đất sản xuất nông nghiệp 2 vụ lúa / năm là 20%, chuyên tôm là 48%, rừng – tôm
là 25%, chuyên màu là 6%. Hiện nay, sau khi chuyển đổi cơ cấu diện tích đất sản xuất
nông nghiệp 2 vụ lúa / năm là 5%, chuyên tôm tăng 60%, rừng-tôm là 27%. Còn ở tỉnh
Sóc Trăng diện tích đất lúa giảm từ 370.385 ha năm 2000 xuống còn 315.200 ha năm
2004. Diện tích tôm của tỉnh tăng nhanh từ 33.280ha năm 2000 lê 48.882ha năm 2004, ở
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


4
tỉnh Bến Tre, vùng mặn của tỉnh hiện nay thế mạnh là nuôi trồng thuỷ sản. Trong đó diện
tích nuôi tôm chiếm 47,5 %. Trước khi chuyển đổi mô hình canh tác chủ yếu là 1 vụ lúa,
vườn dừa. Sau khi thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bến Tre từ
năm 2000 –2003 diện tích lúa chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản hơn 300 ha, có 2.300 ha
đất trồng 1 vụ lúa trên vùng mặn đã chuyển đổi toàn bộ sang nuôi tôm. Và ở tỉnh Kiên
Giang trước khi chuyển đổi diện tích lúa 2 vụ /năm chiếm 50%, lúa 1vụ/năm chiếm 20%,
lúa – cá đồng chiếm 20%, rừng tràm – cá đồng chiếm 10%. Đến nay sau khi chuyển đổi
diện tích lúa 2 vụ /năm chiếm 90%, lúa mùa cổ truyền 1 vụ/ năm chiếm 5%, lúa –tôm
chiếm 5% (Trần Thanh Bé 2006).
Mô hình canh tác lúa –tôm là mô hình canh tác đặc thù của vùng bị nhiễm mặn theo mùa
hơn 50 năm qua, nhiều nông dân đã biết thích ứng với điều kiện tự nhiên trồng lúa trong
mùa mưa, rồi sử dụng ruộng lúa nuôi tôm sú trong mùa khô. với cách làm này nông dân
đã tạo ra nguồn thu nhập mới cao hơn trước đây mà ở mùa khô không làm được (Nguyễn
Bảo Vệ và Nguyễn Thị Xuân Thu 2005). Theo Trần Thanh Bé (2000) báo cáo kết quả dự
án đánh giá tính bền vững hệ thống canh tác lúa – tôm dùng nước lợ ĐBSCL từ năm 1997
đến năm 2000 đưa ra nhận định là từ thập niên 90 hệ thống canh tác lúa – tôm là hệ thống
canh tác mới được hình thành với lợi nhuận hấp dẫn, phát triển nhanh chóng từ Bạc Liêu,
Sóc Trăng rồi lan sang các tỉnh khác của ĐBSCL.
Một nghiên cứu ở tỉnh Cà Mau cho thấy, hiện tại các mô hình chuyển đổi lúa- tôm quãng
canh vẫn đang tiếp tục duy trì và nhiều rủi ro. Tuy vậy, nông dân các vùng chuyển đổi

vẫn có xu hướng chấp nhận rủi ro để nuôi tôm. Nuôi tôm thâm canh là một xu hướng của
nhóm hộ nông dân khá giàu, trong khi đó các mô hình lúa- tôm, tôm-lúa- cá hoặc tôm-cá/
cua được nông dân ở nhóm hộ trung bình, nghèo ưa chuộng hơn. Mục tiêu chung của việc
bố trí sử dụng đất đai ở Cà mau là chuyển từ hệ thống canh tác ít bền vững là chuyên tôm
hoặc tôm quãng canh sang lúa-tôm, nhưng cũng cần chú ý đến tính khả thi và hiệu quả
của hệ thống, do đó cần lưu ý phải có thời gian chuyển đổi chuyên tôm sang lúa-tôm, như
vậy hệ thống thuỷ lợi phải đảm bảo hiệu quả sản xuất trong giai đoạn quá độ chuyển đổi.
Không nhất thiết phải xây dựng hệ thống lúa- tôm trên toàn vùng mà phải căn cứ vào độ
thích nghi và các yếu tố kinh tế xã hội khác (Lê Quang Trí và Cao Phương Nam 2004).

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


5
2.1.2 Một số kết quả nghiên cứu về sinh kế của nông dân ở ĐBSCL
Cơ cấu kinh tế vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) mang tính thuần nông, tuy
nhiên trong nững năm gần đây kinh tế ĐBSCL có những bước khởi sắc đáng kể, đã có sự
dịch chuyển theo hướng tích cực, đó là cơ cấu nông nghiệp ngày một giảm dần và cơ cấu
công nghiệp, dịch vụ thương mại ngày một tăng dần. Tốc độ tăng trưởng GDP (tổng thu
nhập quốc nội) bình quân từ năm 2000-2005 là 11,5%, đây là một tỷ lệ cao so với bình
quân của cả nước là 7%. Giá trị lĩnh vực nông- lâm thuỷ sản năm 2004 đạt 38.997 tỷ
đồng, tăng 29,7% so với năm 2000, trong khi đó lĩnh vực công nghiệp và xây dựng tăng
tới 79,8% và dịch vụ là 58,45 % ( Trần Thanh Bé 2006).
Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là vùng có nguồn lao động dồi dào, nhưng trình
độ học vấn của lực lượng lao động vùng này rẩt thấp so với yêu cầu của sự phát triển. Qua
kết quả nghiên cứu của Trần Thanh Bé (2006) cho thấy trình độ học vấn cuả người dân
trong vùng nghiên cứu chủ yếu là hết cấp 1 và cấp 2, lần lượt chiếm tỷ lệ 35% và 37%, số
người có trình độ đại học và cao đẳng chiếm tương đối thấp là 4%. Trong khi đó nhóm
trình độ học vấn cao của vùng phù sa ngọt chiếm cao nhất. Tỷ lệ người có trình độ cấp 3,
cao đẳng và đại học lần lượt là 20% và 10%. Do vùng này gồm các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh

Long....và thành phố Cần Thơ là trung tâm phát triển của vùng đồng bằng sông Cửu Long
Trước khi chuyển đổi nguồn thu nhập của nông dân vùng chuyển đổi tỉnh Cà Mau chủ
yếu là từ sản xuất cây lúa, cá đồng và chăn nuôi. Sản xuất lúa đem lại sự an toàn về lương
thực cho nông hộ, tuy nhiên vốn tiền mặt thật sự trong gia đình nông hộ rất ít. Khi nông
dân thực hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu của Nhà nước, nguồn thu nhập chủ yếu là từ
nuôi tôm (80-90% tổng thu nhập). Lúc này sản xuất cây lúa chỉ là phụ kết hợp trong
ruộng lúa để nuôi tôm nhằm ổn định môi trường sinh thái (Lê Quang Trí và Cao Phương
2004).
Tổng diện tích đất tại huyện Giá Rai ( Bạc Liêu) do nông hộ làm chủ năm 1998 giảm 0,16
ha/hộ so với năm1997 ( bình quân 2,686 ha/hộ năm 1997 và 2,526 ha/hộ năm 1998) trong
khi đó tổng diện tích đất tại huyện Mỹ Xuyên ( Sóc Trăng) có xu hướng tăng hơn ở năm
1998 so với năm 1997. Thực tế cho thấy rằng vào cuối năm 1997 một số hộ nuôi tôm
hiệu quả đã mở rộng quy mô bằng cách mua thêm đất và cải tạo thành ruộng nuôi tôm để
tiếp tục nuôi. Trong khi đó xu hướng đất giảm ở Giá Rai là một số hộ đã thực hiện việc
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


6
chia bớt đất cho con để lập gia đình riêng. Tuy nhiên sự chênh lệch tổng diện tích đất ở
hai huyện này không khác biệt lớn khi thống kê (Trần Thanh Bé và cộng tác viên 1999).
Qua kết quả nghiên cứu của Nguyễn Duy Cần (2004) tại tỉnh Cà Mau cho thấy phần đông
các thành viên trong gia đình có từ 4-8 người, nhưng trong đó chỉ có hai lao động chính.
Họ có ít kinh nghiệm nuôi tôm, cho nên nông dân đang gặp khó khăn về kỹ thuật xử lý
đất phèn, cách phát hiện bệnh và phòng bệnh. Dù vậy, nhưng nông dân được tham dự các
lớp tập huấn rất ít, ở ấp Đông Hưng số lần nông dân tham dự tập huấn cao hơn các điểm
khác, trung bình 2,4 lần cho tập huấn nuôi tôm và 1,9 lần cho tập huấn trồng lúa. Phần lớn
các hộ dân ở đây đều có thành viên trong gia đình tham gia vào các tổ chức hội như Hội
nông dân, Hội Cựu chiến binh hay hội phụ nữ. Những nông dân là cán bộ ấp/xã hay thành
viên tích cực của các hội, Đoàn thường sản xuất thành công hơn các hộ khác, do họ có
điều kiện tiếp nhận nhiều thông tin, kiến thức mới trong các hoạt động khuyến nông

khuyến ngư và các dịch vụ hỗ trợ khác đều nhằm vào các đối tượng này.
Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản ở ven biển trung bình 23.894m
2
/hộ, lớn hơn diện tích
nuôi trồng thuỷ sản ở vùng bán đảo Cà Mau. Qua nghiên cứu của Trần Thanh Bé (2006)
cho thấy những hộ khá giàu có đủ vốn, đủ các phương tiện sản xuất và các yếu tố khác
nên những hộ này thường sản xuất đạt hiệu quả cao hơn so với những hộ nghèo. Những
hộ nghèo thường trở nên khó khăn hơn, họ thường bán đất và đất được tập trung vào
những hộ giàu trong vùng. Việc mua sắm phương tiện phụ thuộc rất nhiều vào mô hình
nông hộ đang canh tác đối với từng vùng sinh thái khác nhau. Theo số liệu điều tra của
Trần Thanh Bé (2006) việc mua sắm phương tiện sản xuất của nông hộ có tăng lên đáng
kể sau khi họ chuyển đổi hệ thống canh tác chiếm 69,3% trong đó trước khi chuyển đổi là
30,7%.
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống nông dân vùng chuyển đổi tỉnh Bạc Liêu
Các yếu tố dể bị tổn thương là ảnh hưởng đến môi trường ngoài nơi con người đang sinh
sống. Hoạt động sống của nông hộ mở rộng hơn là các vốn sống của nông hộ bị ảnh
hưởng bởi các xu hướng quan trọng cũng như các rủi ro và yếu tố thời vụ (Nguyễn Duy
Cần 2006). Việc chuyển đổi hệ thống canh tác ở vùng ĐBSCL có mang lại hiệu quả như
tăng thu nhập cho người dân hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong và yếu tố
bên ngoài. Yếu tố bên trong là những nguồn lực mà bản thân mỗi nông hộ có được hay có

×