ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
UV NT N
N
N
N Ƣ
O T
N
N
NS N
O
P
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:Nh n h c
à Nội - 2016
X
N
N
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
UV NT N
N
N
N Ƣ
O T
N
N
NS N
O
P
X
N
N
Luận v n Th c s chuy n ng nh Nh n h c
Mã số:60 31 03 02
Người hướng dẫn khoa h c: P S TS N u
à Nội- 2016
Qu
ƣ
L
ẢM ƠN
Trước ti n, tôi xin b y tỏ lòng biết ơn s u sắc tới sự giúp đỡ v t o điều
kiện nhiệt tình của các t ch c, cá nh n v nh m nh ng người c li n hệ đã
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận v n n y
Đ c biệt, tôi xin gửi lời cám ơn ch n th nh nhất tới PGS TS Nguy n
Quang Hưng, người đã luôn tận tình hướng dẫn v chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận v n n y Đồng thời, tôi cũng xin được tri n sự d y bảo
của các thầy cô trong khoa Nh n h c - Trường Khoa h c Xã hội v Nh n v n
H Nội trong suốt nh ng n m tháng tôi theo h c t i đ y
Cuối cùng, l lời cám ơn tới gia đình, nh ng người th n y u v đ c
biệt l b n bè đã luôn ủng hộ, động vi n, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện kh a luận
Tôi xin ch n th nh cảm ơn tất cả sự giúp đỡ qu báu đ v xin
Thi n Chúa chúc l nh v ban nhiều ơn ch cho qu v
H Nội, tháng 7 n m 2016
i uV
T
L
M O N
Tôi xin cam đoan đ y l công trình nghi n c u khoa h c của ri ng tôi
Nh ng t i liệu sử dụng trong kh a luận l trung thực, khách quan v được
tr ch dẫn nguồn đầy đủ Nếu không đúng sự thật, tôi xin ho n to n ch u trách
nhiệm
H Nội, tháng 7 n m 2016
Tác giả
i uV
T
M CL C
MỞ Đ U ........................................................................................................... 1
Chương 1: NH NG V N Đ L LUẬN VÀ KH I QU T V HOẠT
ĐỘNG
C I XÃ HỘI C A NGƯỜI C NG GI O ................................... 8
1.1. Các khái niệm.......................................................................................... 8
1.2. L ch sử nghi n c u vấn đề .................................................................... 11
1.3. Cơ sở l luận ......................................................................................... 16
1.4. T ng quan về ho t động bác ái xã hội Công Giáo thế giới v Việt Nam ... 17
1.5. Khái quát về Đ a phận H Nội .............................................................. 24
Ti u kết chương 1............................................................................................ 33
Chương 2: TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG
C I XÃ HỘI C A NGƯỜI
CÔNG GI O TRONG Đ A PHẬN HÀ NỘI................................................. 34
2 1 Giai đo n trước n m 1990..................................................................... 35
2 1 Giai đo n 1990-2000............................................................................. 37
2 2 T n m 2000 đến nay............................................................................ 43
Ti u kết chương 2............................................................................................ 60
Chương 3: ĐỘNG C VÀ Y U TỐ T C ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG
C
I XÃ HỘI ...................................................................................................... 61
3 1 Mục đ ch ho t động bác ái xã hội của người Công giáo ...................... 61
3 1 1 Nh ng yếu tố thúc đ y người Công giáo tham tham gia các ho t
động bác ái xã hội ..................................................................................... 61
3 1 2 Mục đ ch ho t động bác ái xã hội của người Công giáo ................ 67
3 2 Nh ng yếu tố tác động tới ho t động bác ái xã hội của người Công
Giáo .............................................................................................................. 70
3 3 Đề xuất, kiến ngh ................................................................................. 74
Ti u kết chương 3............................................................................................ 77
K T LUẬN ..................................................................................................... 78
TÀI LI U THAM KH O ............................................................................... 80
PH L C ........................................................................................................ 84
M
ẦU
1. iới t iệu
Như chúng ta đã biết, trong thời gian gần đ y đất nước của chúng ta n i
n n nh ng vấn đề hết s c đáng lưu t m li n quan trực tiếp tới nh ng nhu cầu
cơ bản của người d n: Tình tr ng các bệnh viện quá tải không th cung cấp
một d ch vụ cơ bản cho người bệnh, nhiều bệnh nh n khi nằm điều tr t i bệnh
viện phải ch u cảnh chen lấn nhau 4-5 người một giường bệnh, nh ng dòng
người ngồi chờ vật vờ đ được v o khám t sáng tới chiều t i các bệnh viện
chuy n khoa ng y c ng nhiều Trẻ em đến trường phải rất kh cực v kh
kh n bởi tình tr ng quá tải nơi trường h c, đ c biệt t i nh ng th nh phố lớn
Điều đ cho thấy đ đáp ng với nhu cầu hiện nay của người d n trong nước
đòi hỏi nh nước mỗi n m phải chi trả một khoản lớn đ đầu tư v o các d ch
vụ xã hội, chưa k đến trong nh ng ho t động đ l i c nhiều h n chế như
tham nhũng, rút ruột, ti u cực l m thất thoát ảnh hưởng đến chất lượng v số
lượng của cải của nh nước đầu tư cho nh ng l nh vực xã hội
Theo số liệu thống k của t ch c UNDP t nh đến n m 2011 Việt Nam
đã phải chi 19,8% ng n sách nh nước cho ng nh giáo dục v 8,7% cho
ng nh y tế1. So với các nước trong khu vực, Việt Nam đầu tư quá t v o các
l nh vực n y đ c biệt l y tế
n c nh đ còn nhiều vấn đề trợ giúp xã hội
như người nghèo, người khuyết tật, người neo đơn, thi n tai v d ch bệnh đòi
hỏi phải giải quyết rất cấp thiết Trong khi đ , Việt Nam l một nước đang
phát tri n, h n chế về nguồn ng n sách l i phải chú tr ng nhiều tới phát tri n
kinh tế - mục ti u quan tr ng h ng đầu Cho đến nay việc trợ cấp v c u trợ ở
Việt Nam chủ yếu vẫn l các t ch c của nh nước, đ ng đầu l M t trận T
quốc Việt Nam Điều n y dẫn tới h ng lo t các vấn đề xã hội g y b c xúc
UNDP báo cáo thực hiện giai đo n 2005-2011 v đề xuất
( />1
1
khiến ch nh quyền phải xử l gấp bội nh ng kh kh n v thách th c Trong
khi đ người d n, đ c biệt nh ng người c ho n cảnh kh kh n không th c
cơ hội đ vươn l n t o n n một sự bất c n đối cũng như không công bằng
trong xã hội
Trong bối cảnh đ , sự tham gia v o các ho t động phúc lợi xã hội của
các t ch c, cá nh n l một nguồn lợi rất lớn c th đ ng g p v o việc x y
dựng v phát tri n l nh vực phúc lợi xã hội, giúp giải quyết nh ng vấn đề b c
thiết của xã hội Một trong nh ng t ch c tham gia v o các ho t động an sinh
xã hội đ ch nh l Giáo hội Công giáo.
Nghi n c u về ho t động bác ái xã hội của người Công giáo t i Việt
Nam đ trước ti n: Mô tả v ph n t ch một cách thực tế v khách quan về
ho t động bác ái xã hội của người Công giáo v sau đ c nh ng tham vấn
cụ th cho nh nước v các t ch c, cá nh n của người Công giáo đ không
ng ng n ng cao khả n ng g p s c cho xã hội phát tri n nh ng l ch vực an
sinh xã hội
2. P
vi
i
u
- Ph m vi về không gian: đề t i n y sẽ nghi n c u trường hợp Đ a
phận H Nội
- Ph m vi về thời gian: tập trung nghi n c u t n m 1990 cho đến nay,
c th n i đ y l một cái mốc đánh dấu sự hội nhập của xã hội Việt Nam n i
chung t o tiền đề cho các ho t động bác ái xã hội của người Công giáo c cơ
hội được dấn th n phục vụ cho qu hương đất nước Đ t đ nhìn nhận l i
nh ng kh kh n thách th c v đ c biệt nh ng thuận lợi cho việc thực hiện x
vụ n y của Giáo hội Công giáo
2
3. Câu ỏi
i
u và iả t u ết
i
u
Đ bám sát v o mục ti u của luận v n tôi xin đưa ra các c u hỏi nghi n
c u cơ bản l m tr ng t m trong nghi n c u:
- Ho t động bác ái xã hội của người Công Giáo Việt Nam được t
ch c như thế n o trong bối cảnh giáo hội t i đ a phương?
- Đ u l nh ng nguy n nh n v mục đ ch thúc đ y người Công Giáo
tham gia các ho t động bác ái xã hội?
- Nh ng yếu tố n o l m ảnh hưởng tới quá trình tham gia các ho t
động bác ái xã hội của người Công Giáo Việt Nam?
Đ trả lời cho nh ng c u hỏi n y, tôi xin đưa ra nh ng giả thuyết
nghi n c u, nh ng giả thuyết n y sẽ được ki m ch ng thông qua quá trình thu
thập, sử l v ph n t ch d liệu trong nghi n c u
a. Ho t động bác ái xã hội của người Công Giáo Việt Nam được t
ch c th nh một hệ thống với sự linh ho t đáp ng nh ng nhu cầu của con
ng ơi trong xã hội v bối cảnh đ a phương Mỗi giáo x c ho n cảnh cụ th
của mình ch nh vì vậy ho t động bác ái xã hội c sự khác biệt gi a các giáo
x thuộc vùng trung t m, ngo i vi th nh phố hay nông thôn
n c nh đ , về
m t thời gian cũng cho thấy sự linh ho t trong các ho t động bác ái xã hội của
người công giáo cũng linh ho t đ phù hợp với t ng thời kỳ
b. C rất nhiều nguy n nh n v mục đ ch khác nhau đ thực hiện nh ng
công việc bác ái xã hội nhưng c th gộp l i th nh 2 nguy n nh n cơ bản đ
ch nh l : lời r n d y của Thi n Chúa v Giáo hội thông qua hệ thống kinh
sách b n c nh nh ng kh kh n của cuộc sống con người cần được giải quyết
Với một mục ti u l tốt đời đẹp đ o, sống phúc m gi a lòng d n tộc
c.
n c nh nh ng yếu tố mang t nh chủ quan như: sự nhiệt huyết
tham gia các ho t động bác ái xã hội của t n h u, công tác t ch c v
nguồn kinh ph tự huy động c giới h n Chủ yếu l nh ng yếu tố t b n
3
ngo i đ c biệt l ch nh sách của nh nước, việc thực thi ch nh sách với các
t ch c tôn giáo n i chung v n i ri ng với t ch c ho t động của người
Công Giáo, trong thực tế ở mỗi một đ a b n (ở đ y
muốn n i trong ph m
vi cấp giáo x ) l i c một ho n cảnh ri ng tùy thuộc v o mối quan hệ gi a
giáo x v ch nh quyền đ a phương
4. Phƣơ
p áp
i
u
Đ a b n khảo sát nghi n c u được ch n lựa theo ti u ch bao quát v
t nh đ i diện cao, l một giáo phận c ph n bố tr n ph m vi của hai tỉnh th nh
l H Nội v H Nam, bao gồm cả khu đô th , vùng ven v nông thôn, hơn thế
n a nơi đ y l i l trung t m của giáo tỉnh H Nội
Đ thực hiện khảo sát thực đ a tôi sẽ ch n ra 4 đ a đi m ch nh l :
Trung T m Mục Vụ giáo phận (cụ th l ban quản l ho t động bác ái xã
hội), cơ quan quản l các ho t động bác ái xã hội của giáo phận đ t đ
hướng đến ho t động của các nh m v thực hiện điền dã
n c nh đ l :
Giáo x ch nh tòa l đ i diện cho vùng trung t m đô th v cận kề với cơ
quan đầu não, một giáo x đ i diện cho vùng ven đô nơi giao thoa gi a
vùng đô th v nông thôn V một giáo x vùng ngo i th nh đ i diện cho
vùng nông thôn ngo i th nh
M c dù nghi n c u n y sử dụng chủ yếu nh ng phương pháp đ nh t nh,
nhưng đ đảm bảo về thời gian v t nh khách quan khoa h c chúng tôi vẫn
tiến h nh ch n mẫu c chủ đ ch, với nh ng trường hợp nghi n c u mở rộng
Mẫu nghi n c u ph n lo i v ph n t ch dựa tr n các ti u ch mang t nh đ i
diện về giới, về độ tu i, về trình độ h c vấn, về hội đo n v về ch c vụ trong
việc tham gia v quyết đ nh tới các ho t động bác ái xã hội của người Công
giáo Trong 4 đ a đi m ch n đ nghi n c u mỗi đ a đi m sẽ c
t nhất 5 mẫu
đ thực hiện phỏng vấn s u, như vậy c t ng số mẫu phỏng vẫn s u dự kiến l
20 cụ th như sau:
4
- Trung T m Mục Vụ giáo phận (cụ th l ban quản l ho t động
bác ái xã hội), cơ quan quản l các ho t động bác ái xã hội của giáo phận:
sẽ phỏng vấn 1 Linh mục phụ trách, 2 trợ l , v 3 th nh vi n tham gia cấp
giáo phận
- Giáo x chính tòa: sẽ phỏng vấn 1 linh mục quản x , 2 ông ban h nh
giáo v 3 người giáo d n tham gia
- Giáo x C Nhuế: phỏng vấn 1 linh mục quản x , 2 ông ban h nh
giáo v 3 người giáo d n tham gia
- Giáo x Ng c Th : phỏng vấn 1 linh mục quản x , 2 ông ban h nh
giáo v 3 người giáo d n tham gia
Quan sát tham gia l phương pháp giúp tôi c th tiếp cận v thu thập
nhiều thông tin khác nhau trong ho t động bác ái xã hội t i đ a b n nghi n
c u, l một người đã t ng tham gia nhiều ho t động bác ái xã hội của người
Công Giáo giúp tôi tự tin hơn trong quá trình thực hiện thu thập thông tin
bằng phương pháp n y m c dù thời gian đ thực hiện đòi hỏi t i đ a b n
nghi n c u l không t Tôi sẽ tham gia v o các ho t động bác ái xã hội của
giáo phận trong tư cách l một th nh vi n tham gia, m c dù thời gian nghi n
c u không đủ 1 n m đ c th tham gia v o các ho t động trong 1 n m phục
vụ, nhưng tôi sẽ khắc phục vấn đề thời gian n y bằng cách trao đ i nhiều hơn
với các th nh vi n cùng tham gia v nh ng người c trách nhiệm đ hi u rõ
hơn về các ho t động bác ái xã hội trong chu kỳ 1 n m
Việc đ ng k tham gia các ho t động bác ái xã hội ở 4 đ a đi m nghi n
c u sẽ giúp tôi tham gia trực tiếp v o, mỗi đ a đi m nghi n c u c 2 đợt tham
gia trong 2 ng y Như vậy tôi sẽ c khoảng 8 đợt quan sát tham gia các ho t
động bác ái xã hội t i Giáo phận H Nội, trong khoảng thời gian nghi n c u
tôi sẽ ngẫu nhi n tham gia t i mỗi giáo x đã ch n nghi n c u
5
Đ thu thập số liệu thông tin đầy đủ v cần thiết phục vụ cho việc ph n
tích và trả lời nh ng c u hỏi nghi n c u đã đ t ra chúng tôi sử dụng phương
pháp thu thập v xử l d liệu đ nh t nh v đ nh lượng kết hợp Điều n y cho
phép chúng tôi thực hiện nh ng cuộc phỏng vấn s u với người cung cấp thông
tin b n c nh việc ki m ch ng v tra c u t i liệu thư t ch, kinh thánh, các v n
bản t o tiền đề cho các ho t động bác ái xã hội, nh ng con số thống k của các
cấp quản l c th thu thập được thông qua t i liệu v các v n bản giúp quá
trình phần t ch nghi n c u n y c ng ch t chẽ v thuyết phục hơn Như vậy,
ngo i nh ng d liệu đ nh t nh như ghi chép điền dã, ghi chép phỏng vấn v gỡ
b ng, ghi chép t ng hợp thông tin thư t ch chúng tôi c tham v ng c được số
d liệu đ nh lượng thông qua các t i liệu thu thập t v n phòng bác ái xã hội
của giáo phận v các giáo x mẫu đ ki m tra, đ nh hướng v ph n t ch
n c nh đ chúng tôi sử dụng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn
(PRA) với đ c t nh l sự tham gia của cộng đồng được sử dụng ph biến trong
nghi n c u phát tri n, m c dù đ y l một báo cáo khoa h c không chỉ đơn
thuần l một đánh giá nhanh nhưng sử dụng phương pháp n y giúp chúng tôi
tiết kiệm thời gian trong việc phát hiện m ng lưới ho t động, nh ng yếu tố chi
phối v đ c biệt sử dụng công cụ sơ đồ nguồn lực đ phát hiện v mô tả l i
cấu trúc của ho t động bác ái xã hội của người công giáo Dự kiến thực hiện
một cuộc thảo luận nh m với sự tham gia của các th nh vi n ở giáo phận v 3
giáo x , 4 cuộc thảo luận nh m cùng tham gia t i 4 đ a đi m nghi n c u, mỗi
nhóm c t 5 đến 8 người bao gồm 2 người l m công tác t ch c v 3 đến 5
người l th nh vi n tham gia Đ tham gia v o việc mô tả v vẽ l i sơ đồ ho t
động của các ho t động bác ái xã hội t đ tìm hi u về nguy n nh n v mục
đ ch của các ho t động đ
6
5. Bố ụ
ủ luậ v
Đ trả lời cho nh ng vẫn đề nghi n c u đã được đ t ra, ngo i phần dẫn
luận v kết luận, bố cục của luận v n dự kiến bao gồm 3 chương:
ƣơ
1: Trình bày nh ng vấn đề l luận v khái quát về ho t động
bác ái xã hội của người Công giáo
ƣơ
2: Trình bày về thực tr ng ho t động bác ái xã hội của người
Công giáo Đ a phận H Nội
ƣơ
3: Ph n t ch động cơ v yếu tố tác động tới ho t động bác ái
xã hội
7
ƣơ
1: N
N
1.1.
N
VẤN
B
á
L LU N V
X
N Ƣ
QU T V
N
O T
O
ái iệ
Bá ái: Agape trong tiếng hy l p c v trong tiếng Anh l Charity theo
T đi n Công giáo ph thông c ngh a l hình th c y u thương đi n hình nhất
của Ki-tô giáo, Đ c Ki-tô đã dùng t n y đ mô tả tình y u gi a ba ngôi
Thi n Chúa Đ cũng l tình y u người truyền cho các môn đệ phải d nh cho
nhau (Ga 13,34-35) Một tình y u ho n to n v tha, không tìm tư lợi m chỉ
mưu cầu vì lợi ch của người khác v biết chia sẻ với người khác Trong ph m
vi nghi n c u của đề t i n y các ho t động an sinh xã hội c th hi u chung
với một khái niệm l bác ái hay bác ái xã hội
chỉ các ho t động hỗ trợ cá
nh n hay t ch c của người công giáo nhằm đ ng g p cho sự phát tri n của
con người v xã hội
iáo p ậ : Tiếng Latin c ngh a l dioecesis, hay đầy đủ hơn l giáo
phận ch nh tòa, l một đơn v lãnh th gồm nhiều giáo x (x đ o) hay giáo
h (h đ o), dưới quyền cai quản của một Giám mục Trong Giáo hội Công
giáo Rôma, giáo phận được coi l một giáo hội nhỏ ở đ a phương dưới quyền
của một Giám mục (bishop) Một giáo phận c v tr đ c biệt trong l ch sử
thường mang t n danh dự l t ng giáo phận dưới quyền một t ng Giám mục
Nhiều giáo phận v t ng giáo phận l n cận nhau thường nh m l i th nh giáo
tỉnh (ecclesiastical province) Theo Giáo luật 1983 - dùng t ng của Công
đồng Vatican II - thì giáo phận l "một bộ phận d n Chúa được trao ph cho
một Giám mục ch n dắt, với sự cộng tác của linh mục đo n " Còn theo đ nh
ngh a của Hội đồng Giám mục thì "Giáo phận l các d n Chúa được trao ph
cho một Giám mục coi s c Theo ngh a rộng, l vùng lãnh th tương ng (với
số d n Chúa đ )" Giáo phận thường mang t n đ a đi m nơi đ t tòa Giám mục
v nh thờ ch nh tòa V o n m 2003, Giáo hội Công giáo Rôma c 569 t ng
8
giáo phận v 2 014 giáo phận2. Trong nghi n c u n y Giáo phận H Nội, Đ a
phận H Nội hay còn g i l T ng giáo phận H Nội c chung một ngh a như
nhau đ chỉ giáo hội Công giáo t i đ a phương H Nội v vùng l n cận
N
p ụ
vụ: Trong cuộc sống thường nhật con người đã đ t ra cho
mình nh p điệu xoay vần của thời tiết cố đ nh: xu n-h -thu-đông Nên trong
đời sống đ o đ c, đời sống Phụng vụ, cũng đ t ra một chu kỳ nhất đ nh là các
Mùa, đ nhờ cái khả giác, nhưng đầy thánh thi ng đ giúp người t n h u cũng
di n đ t được phần n o
n chúa C u Độ qua các nghi th c, lời n i, tiếng
hát.., nh ng di n tiến n y được người Công giáo g i l chu kỳ của N m
Phụng Vụ
Vậy chu ky mới của n m Phụng Vụ được khởi đầu bằng Chúa nhật th
Nhất mùa v ng v kết thúc v o l Chúa Kitô, Vua vũ trụ Giáo hội chia một
chu kỳ Phụng vụ gồm n m mùa:
Mùa V ng l mùa chu n b l Giáng Sinh, trong đ - k nh nhớ việc Con
Thi n Chúa đến lần th nhất với lo i người, v a l mùa m qua việc k nh nhớ
này, các tín h u hướng lòng trong đợi chúa Kitô đến lần th hai trong ng y
tận thế Vì hai l do n y Mùa V ng được coi như mùa sốt sáng và hân hoan
trông đợi" Mùa V ng l hy v ng thì Mùa Giáng Sinh l mùa thực hiện điều
m Mùa V ng đang hướng tới L chúa Giáng Sinh th hiện lời chúa h a sau
khi nguy n t ph m tội, sẽ ban Đấng C u Thế đến, mang l i cho nh n lo i
một k nguyên mới: k nguy n C u Độ
n C u Độ của Đ c Kitô phải trở
th nh ơn c u độ của mỗi người.
Mùa Chay nhằm chu n b cử h nh l Phục sinh với t m tình sám hối
nn n
ốn mươi ng y Mùa chay v Tuần Thánh l thời gian đ c biệt m
Giáo hội dùng đ giúp các t n h u suy niệm về nh ng kh a c nh huyền nhiệm
2
Niên giám thống k của Giáo hội Công giáo n m 2003
( />
9
nhất của cuộc sống như: Th n phận yếu đuối v tội lỗi của con người, sự hoán
cải nội t m, đời sống đền tội,
ngh a của thử thách, th n phận nô lệ v giải
ph ng, giao ước tình y u v phản bội, đau kh v hy sinh , cuối cùng l cái
Chết v Phục sinh như l lời giải đáp cho vấn đề gay cấn nhất của đời sống:
sự chết v cái gì b n kia sự chết?
Mùa Phục Sinh kéo d i n m mươi ng y t l Chúa Nhật Phục sinh đến
l Chúa Thánh Thần Hiện xuống được cử h nh trong niềm h n hoan, phấn
khởi như một ngày l duy nhất, hơn thế, như một đ i Chúa Nhật m ng Đ c
Ki-tô t cõi chết sống l i
Mùa Thường Niên: Trong các tuần l Mùa Thường Ni n không c cử
h nh một kh a c nh n o đ c biệt về m u nhiệm Chúa Kitô nhưng l i tôn k nh
ch nh Mầu nhiệm Chúa Kitô trong to n bộ, nhất l trong các ng y Chúa Nhật
(Mùa Thường Ni n thường gồm c 33 hay 34 Chúa Nhật v kết thúc bằng l
Chúa Kitô - Vua vũ trụ.
N
t á
l n m to n xá, t c l thời đi m được qui đ nh đ các Ki-tô
h u hoán cải, hòa giải, hiệp thông hầu đ n nhận ơn c u độ của Thi n Chúa
một cách đ c biệt hơn C t thời Cựu Ước, N m Thánh được tiếp tục trong
l ch sử Hội Thánh Hội Thánh đã cử h nh n m thánh đầu ti n v o n m 1300,
v t n m 1470, c 25 n m cử h nh n m thánh một lần, g i l thường kỳ
Ngoài ra, còn c nh ng n m thánh đ c biệt k niệm nh ng biến cố tr ng đ i
trong l ch sử c u độ
tu hay còn g i l nh dòng l một t ch c, trong đời sống của
Giáo hội Công giáo, được th nh lập do nh ng người tự nguyện sống chung
với nhau trong một cộng đo n g i l Tu viện (Couvent) hay Ðan viện
(Monastère) nếu l Dòng tu c gốc n tu đ cùng nhau phục vụ Thi n Chúa v
tha nhân.
10
Dòng tu n o cũng c một mục đ ch l sống tr n vẹn v cao độ Tin
M ng của Ð c Kitô, chủ yếu với ba quyết t m (ba lời khấn): khiết t nh
(không lấy vợ, lấy chồng, không tìm thú vui th xác), nghèo kh , (không gi
t i sản ri ng) v v ng phục (luôn l m theo lệnh của bề tr n) Dòng tu đầu
ti n ở Việt Nam l Dòng n Mến Thánh Giá được th nh lập n m 1670 ở
miền ắc v 1671 ở miền Nam: Dòng ho n to n do người Việt Nam v cho
người Việt Nam
1.2.
L
s
i
u vấ
Cho đến nay nghi n c u về các t ch c tôn giáo n i chung v đ c biệt
nh ng nghi n c u về Công giáo ở Việt Nam n i ri ng l ph biến v ng y
c ng được quan t m nghi n c u bởi các nh khoa h c trong nước v tr n thế
giới C th n i, nh ng tư liệu đầu ti n về Công giáo Việt Nam ch nh l
nh ng nhật k , nh ng ghi chép của các nh truyền giáo Phương T y về nh ng
ng y truyền giáo t i Việt Nam, nh ng ghi chép của h n i về v n h a, về
phong tục của người Việt, ở nh ng nơi bắt đầu l cửa sông cửa bi n, nơi m
nh ng người nông d n tuy nghèo kh nhưng luôn tin rằng c Đấng T o H a
m h g i l “ông trời” đ l niềm tin v o Thượng Đế m các nh truyền giáo
g i đ l “mảnh đất tốt” đ loan truyền đ o Chúa. Nh ng b i viết, nh ng
nghi n c u bắt đầu t ch nh nh ng người l linh mục, l t n đồ công giáo Việt
Nam th nh đ t như Hồng Lam với lịch sử Đạo Thiên Chúa Giáo ở Việt Nam,
được xuất bản n m 1944, đ y c th n i l một t i liệu l u đời viết về quá
trình truyền đ o v o Việt Nam t nh ng ng y đầu v trải qua các thời kỳ phát
tri n t cách nhìn của một người Công giáo Việt Nam Cũng với chủ đề n y,
Linh mục Nguy n Hồng với Lịch sử truyền giáo ở Việt Nam, xuất bản n m
1959, Linh mục
ùi Đ c Sinh: Lịch sử giáo hội Công giáo, xuất bản n m
1972 Đáng k đến l nh ng b i viết, nh ng nghi n c u của linh mục Trương
á Cần: Công giáo Đàng Trong thời Giám mục Pigneau (1771-1799), Tủ
11
sách Đ i kết, n m 1992 v nhất l
bộ sách L ch sử phát tri n Công giáo ở
Việt Nam, tập I v tập II, nh xuất bản Tôn giáo H Nội v o n m 2008
Nh ng t i liệu n y, đ c biệt l của tác giả Trương á Cần được xem l nh ng
tác ph m tr n vẹn mang t nh l ch sử v các quá trình phát tri n của Đ o Công
giáo t i Việt Nam trải qua các thời kỳ, n cũng cho chúng ta thấy cách nhìn
của ch nh nh ng người trong cuộc về tôn giáo của mình dưới con mắt l ch sử
khoa h c
Cũng tiếp cận dưới quan đi m l ch sử nhưng ở một chỗ đ ng khác, đ
ch nh l nh ng tác giả, nh ng nh nghi n c u khoa h c về tôn giáo, ch u ảnh
hưởng nh ng giai đo n th ng trầm của đất nước nhưng vẫn c rất nhiều
nghiên c u khoa h c về l ch sử Công giáo như Đỗ Quang Hưng: Một số vấn
đề về lịch sử Thiên Chúa giáo ở Việt Nam, xuất bản n m 1991 Nguy n Thanh
Xuân: “Công giáo”, in trong Một số tôn giáo ở Việt Nam, n m 1993 Nguy n
Quang Hưng: Người Công giáo Việt Nam những tháng đầu sau Cách mạng
tháng Tám T p ch Nghi n c u Tôn giáo, số 3, 2002 Nh ng b i viết n y cho
chúng ta nhìn nhận l ch sử Công giáo dưới nhãn quan l ch sử khoa h c một
hướng nhìn khác về l ch sử Công giáo. Đáng chú
ph n
l tác ph m lư c sử Giáo
à Nội 16 6-1954 của Nguy n Khắc Xuy n được xuất bản v o n m
1994 được cho l một trong nh ng d liệu quan tr ng khi nhắc tới cộng đồng
công giáo t i H Nội dưới g c độ l ch sử
Khoa h c ng y c ng phát tri n, đ c biệt t sau đ i mới, ở Việt Nam
khoa h c đã c nh ng bước phát tri n hơn nhờ giao lưu v h c hỏi nền khoa
h c ti n tiến tr n thế giới, ng y c ng c nhiều cách tiếp cận nghi n c u về
Công giáo hơn, nh ng cách tiếp cận n y mở rộng t nh ng nghi n c u về cấu
trúc v t ch c Công giáo như Nguy n Hồng Dương với nghi n c u về Làng
Công giáo Lưu Phương-Ninh Bình từ năm 18 9 đến năm 1945, n m 1997 v
đ c biệt l nghi n c u về Đời sống đạo c a người d n theo đạo Công giáo ở
12
thành phố
à Nội và thành phố
Ch Minh được in trong T p ch xã hội
h c số 1(49),1995 l một công trình mô tả ch n thực đời sống đ o của người
d n Công giáo Nguy n Phú Lợi nghi n c u về “Cơ cấu tổ chức xã hội - Tôn
giáo trong một số làng Thiên Chúa giáo Kim Sơn - Ninh Bình nửa sau thế kỷ
XIX đến nửa sau thế kỷ XX ” , N m 1999
i viết về Một số đặc điểm tổ
chức xứ, họ đạo Công giáo ở Việt Nam, t p ch nghi n c u tôn giáo, n m
2013 Đ c biệt l nghi n c u về hai cộng đ ng công giáo di cư năm 1954 tại
Nam Bộ của Nguy n Đ c Lộc được k đến như l một nghi n c u dưới nhiều
cách tiếp cận khác nhau
Nh ng cách tiếp cận mới về quan hệ gi a tôn giáo v v n h a: tác giả
Trương Sỹ Hùng viết một cuốn sách c tựa đề Tôn giáo và văn hóa được xuất
bản n m 2007 cho thấy nh ng vấn đề l thuyết về nghi n c u quan hệ gi a
tôn giáo ở Việt Nam, Ph m Huy Thông: Ảnh hưởng c a văn hóa Việt với
Công giáo Việt Nam, t p ch nghi n c u tôn giáo, số 8, 2013 Lương Th Thu
Hường: Vai trò c a tôn giáo trong bối cảnh toàn cầu hóa, t p ch nghi n c u
tôn giáo, số 5, 2013 Nh ng tác giả n y tiếp cận v n h a v tôn giáo t ch nh
trong bối cảnh của đất nước
Trong khi đ , Nguy n Quang Hưng c xu hướng tiếp cận tôn giáo v
v n h a t ch nh nh ng ch nh sách của Vatican, qua b i viết Công đ ng
Vatican II và quan hệ công giáo – d n tộc ở Việt Nam nhìn từ góc độ văn hoá
– tôn giáo được in trong nguyệt san “Công giáo v D n tộc , th nh phố Hồ
Ch Minh, tháng 1 n m 2006, tác giả cho thấy nh ng sự tiến tri n xuất phát
t nh ng cải cách của giáo hội Nh ng nghi n c u về mối quan hệ gi a tôn
giáo v v n h a n i chung v v n h a d n tộc n i ri ng l một đề t i được
nhiều h c giả nghi n c u với nh ng tiếp cận đa chiều
n c nh đ l nh ng nghi n c u mang t nh l luận thông qua nh ng l
thuyết l phương pháp nghi n c u về tôn giáo Ti u bi u c Quá trình hình
13
thành và nội hàm Công giáo đ ng hành cùng d n tộc, t p ch nghi n c u tôn
giáo, số 5,6, 2013 của tác giả Nguy n Hồng Dương một c y đ i thụ nghi n
c u về tôn giáo, đ c biệt ông l một chuy n gia nghi n c u về Công giáo
ch nh thống t quan đi m của nh nước về tôn giáo v d n tộc
Khác với nh ng b i viết mang t nh h c thuật dưới g c nhìn của các
ng nh khoa h c cũng như khoa h c li n ng nh, nh ng thông điệp v t i liệu
được ph biến trong to n Giáo hội Công giáo của các Giáo Ho ng, nh ng
thông điệp trực tiếp hay gián tiếp li n quan đến việc thực thi bác ái của người
Công Giáo khắp nơi Kế đến l nh ng thư chung, nh ng t i liệu hướng dẫn
của Hội đồng giám mục Việt Nam, của Đ c t ng giám mục T ng giáo phận
H Nội được lưu h nh v ph biến rộng rãi cho m i th nh phần trong Giáo
hội Công Giáo n i chung v cho các th nh phần d n Chúa t i T ng giáo phận
H Nội Nh ng t i liệu n y n i chung c cái nhìn mang t nh Thần h c Công
Giáo nhằm giáo huấn, c vũ v hướng dẫn các t n đồ thực thi bác ái theo đúng
tinh thần của giáo hội qua lời d y của ch nh Thi n Chúa trong Kinh Thánh
Nguồn t i liệu nay tuy thống nhất với nhau về tư tưởng thần h c nhưng đ
phục vụ đắc lực cho ho n cảnh ri ng của t ng đ a phương n n c nh ng di n
tả v đường hướng cụ th cho phù hợp V dụ, T ng Giáo Phận H Nội thuộc
miền bắc Việt Nam c thời tiết 4 mùa, vì thế c v o d p l giáng sinh các giáo
x trong T ng Giáo Phận H Nội l i quy n g p cho nh ng chương trình
hướng tới n no m c ấm cho các anh em d n tộc thi u số miền núi theo lời
k u g i của người cha chung giáo phận Ngo i nh ng thông điệp v b i viết
mang t nh hướng dẫn mục vụ còn c nh ng b i viết mang t nh ph n t ch v
giải th ch cho m i th nh phần trong giáo phận biết về ngh a v mục đ ch của
việc thực thi bác ái xã hội đ ng y c ng c nhiều người tham gia v o công
việc n y
14
T nh ng v tr khác nhau, người trong cuộc, nh nghi n c u, với
nh ng cách tiếp cận khác nhau về l ch sử, v n h a, cấu trúc v l luận hay
thông điệp giáo huấn v hướng dẫn, nh ng b i viết tr n đ y đã cho chúng ta
một cách nhìn tương đối ho n chỉnh khi tiếp cận nghi n c u tôn giáo, đ c biệt
nghi n c u về Công giáo t i Việt Nam Thế nhưng, b n c nh sự ca ngợi các
công trình của nh ng tác giả đi trước chúng ta cũng cần chỉ ra nh ng h n chế
đ tiếp tục phát tri n nh ng nghi n c u nhằm l m sáng tỏ v b sung cho
khoa h c về nghi n c u tôn giáo Hầu hết các nghi n c u về tôn giáo đều tiếp
cận l ch sử hay đơn thuần l mô tả l i, h n chế của nh ng nghi n c u Công
giáo theo hướng l ch sử l mang t nh chủ quan của ch nh nh ng người l t n
đồ hay ch c sắc Công giáo, ngay cả nh ng nghi n c u theo hướng l ch sử của
các nh khoa h c không phải l người Công giáo cũng ch u ảnh hưởng rất
nhiều t các tác ph m của người trong cuộc, bởi l ch sử thường dựa v o
nh ng tư liệu trong khi đ nh ng b i viết, nh ng tư liệu ban đầu hầu hết l do
các nhà truyền giáo hay nh ng linh mục Công giáo đ l i, đ y ch nh l đi m
h n chế của nh ng nghi n c u dưới ng c nhìn l ch sử về Công giáo.
Nh ng tác giả nghi n c u thực đ a về v n h a, t ch c của Công giáo
m c dù c nhiều phương pháp tiếp cận khác nhau nhưng nhìn chung trong
nh ng báo cáo khoa h c vẫn chỉ l mô tả l i nh ng gì trong thực tế, chưa c
nhiều ph n t ch v giải th ch nh ng hiện tượng, nh ng h nh vi, nh ng t ch c
tôn giáo M c dù vẫn c nh ng nghi n c u đáp ng được nh ng y u cầu đ
như Luận án tiến s của Nguy n Đ c Lộc về hai cộng đồng Công giáo di cư
1954 ở Nam ộ Tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau trong quá
trình tiếp cận nghi n c u, thu thập v xử l d liệu, bao gồm cả đ nh t nh v
đ nh lượng Trong nghi n c u của mình, tôi sẽ tiếp tục nh ng hướng tiếp cận
15
của tác giả đ mô tả v ph n t ch b c tranh ho t động bác ái xã hội của người
Công giáo Việt Nam với trường hợp nghi n c u l Đ a phận H Nội
L một nghi n c u dưới nhiều g c độ như l ch sử ho t động bác ái xã
hội, mô tả cơ cấu t ch c ho t động bác ái xã hội, đề t i nghi n c u của tôi
tập trung chủ yếu ph n t ch các nguy n nh n chi phối v l m ảnh hưởng tới
các ho t động bác ái xã hội của người Công giáo t đ tìm ra nh ng giải pháp
khắc phục đ ho t động bác ái xã hội của người Công giáo ng y c ng đ ng
g p nhiều cho sự n đ nh v phát tri n xã hội Việt Nam
1.3.
ơ s l luậ
Trong nghi n c u nh n h c v n h a xã hội chúng ta thường sử dụng
các l thuyết kinh đi n của nh ng nh nh n h c tiền bối đ ph n t ch v giải
th ch vấn đề nghi n c u hướng tới nhiều mục đ ch khác nhau như: ki m
ch ng l i các l thuyết đ , hay dùng các l thuyết c sẵn đ giải quyết các vấn
đề nghi n c u, c khi l phản bác l i nh ng quan đi m của các nh nghi n
c u đ đề ra một l thuyết v phương pháp mới Trong nghi n c u n y tôi sử
dụng l thuyết về h nh động xã hội với mục đ ch soi sáng cho vấn đề nghi n
c u của tôi
L thuyết h nh động xã hội: Max Weber (1864-1920), nh tư tưởng xã
hội Đ c Trong khi các nh xã hội h c thời đ như Durkheim v Marx, tập
trung chủ yếu đến hệ thống xã hội như một t ng th thì Max Weber l i chú
tới nh ng h nh động xã hội, m qua đ ông c th thấu hi u v giải th ch về
một nền v n h a Theo Max Weber xã hội h c ch nh l khoa h c về h nh
động xã hội, m i hiện tượng v sự kiện xã hội đều c th giải th ch bằng l
luận h nh động xã hội, vì suy cho cùng xã hội thống nhất bởi các quan hệ xã
hội, trong khi đ quan hệ xã hội l i do con người t o ra Ch nh vì thế nhiệm
vụ của xã hội h c l tiếp cận, giải th ch v thấu hi u về h nh động xã hội cũng
như giải th ch một cách nh n quả về quá trình v kết quả tác động của h nh
16
động xã hội (Vũ H o Quang, về lý thuyết hành động xã hội c a M.weber, xã
hội h c số 1-1997) Theo ông đối tượng nghi n c u của xã hội h c l h nh
động xã hội, n l lo i h nh vi người chủ yếu b chỉ đ o bởi cái
chủ quan
trong mối tương quan với h nh vi của nh ng người khác Con người h nh
động, bởi cho rằng h nh động đ l hợp l , tương tự như vậy, các cá th khác
trong xã hội h nh động v thống nhất r ng buộc lẫn nhau bởi t nh hợp l
F Znaniecki người
a Lan (1882-1958) v T Parson người Mỹ (1902-
1979) l hai nh n vật n i tiếng trong l ng xã hội h c thế k XX đã b sung v
cải tiến l luận h nh động xã hội của Max Weber Luận đi m ch nh được b
sung bởi hai nh xã hội h c n y l
ngh a của nh ng h nh động, do đ đ
hi u được h nh động phải hi u được
ngh a của nh ng h nh động đ , nhưng
đồng thời phải tiến đến ph n t ch các mục ti u v phương tiện xung quanh
h nh động, nh ng điều n y nảy sinh trong bối cảnh các giá tr v chu n mực
hình th nh một cách tập th Đ y ch nh l khung tham chiếu h nh động, trong
đ l sự đ nh hướng mang t nh chu n mực của con người đ nh hướng v o các
niềm tin, giá tr , chu n mực [35, tr 7].
Như vậy đ mô tả, ph n t ch v thấu hi u ho t động bác ái xã hội của
người Công giáo như l một h nh vi, một ho t động xã hội m qua đ c th
tìm hi u về nguy n nh n v mục đ ch của ho t động bác ái xã hội Chúng tôi
sử dụng l thuyết ho t động xã hội, tiếp cận với các h nh động bác ái xã hội
v thu thập d liệu đ t đ ph n t ch nguy n nh n, kết quả v đề xuất nh ng
giải pháp phù hợp cho nh ng ho t động n y ng y c ng c nh ng đ ng g p to
lớn đối với xã hôi, b n c nh đ chúng tôi cũng sử dụng l thuyết n y thông
qua quá trình ph n t ch d liệu đ trả lời các c u hỏi nghi n c u v ki m
ch ng nh ng giả thuyết đã đ t ra
1.4.
T
qu
v
o t ộ
á ái
Việt N
17
ội
iáo t ế iới và
Ngay t khi được khai sinh người Công Giáo đã không ng ng thực
hiện nh ng ho t động bác ái xã hội, Gi Su l người m theo l ch sử của nh n
lo i được mệnh danh l người sáng lập đ o Công giáo đã không ng ng dao
giảng lời Chúa v thực thi đ c bác ái tr n nh ng người ốm đau bệnh tật v
nghèo kh , Ng i đã ch a cho nh ng người mù, người c m, người điếc, Ng i
giải tho t người phụ n ngo i tình, một cô gái điếm, v cho một người được
sống l i t cõi chết Trong suốt 3 n m cuối đời, Ng i cũng đã kết thúc cuộc
đời của mình bằng một h nh động tr n đầy tình thương v vì người khác,
Chúa Gi su đã mời g i nh ng người theo mình bằng cách: “Ở đi m n y, m i
người sẽ nhận biết anh em l môn đệ của Thầy: l anh em c lòng y u thương
nhau 3(Ga 13,35) Như vậy một trong nh ng đi m mấu chốt c th n i l bản
chất của người Công giáo l thực thi bác ái với anh em đồng b o v đồng lo i
của mình
Trong bối cảnh Việt Nam khi đ o Công giáo mới được truyền bá,
lương d n g i b n đ o l nh ng người theo đ o y u thương 4 Một cách g i
thật chìu mến! H a ra y u thương luôn l dấu chỉ sống động đ biết mình
thuộc về Thi n Chúa5 Nh ng điều n y đã được khắc đ nh l i nhiều lần một
cách rõ r ng qua các thông điệp được ban h nh bởi các Giáo ho ng l người
lãnh đ o Giáo hội Công giáo tr n to n cầu qua các giai đo n l ch sử, v dụ
như Thông điệp Deus caritas est (Thi n Chúa l tình y u) của Giáo ho ng
enedict XVI với nội dung l ho t động bác ái của Hội thánh như l cộng
đo n tình y u Trong thông điệp n y Ng i cũng chỉ ra rằng bác ái l một trong
3 m t của đời sống giáo hội cùng với việc rao giảng Tin m ng v thực thi các
b t ch [24, tr 1].
3
Cả 4 tác giải viết sách t n ước hay còn g i l tin m ng Mattew, Mark, Luke v John đều đề cập tới việc
Chúa Gi Su truyền l i cho nh ng người theo ng i về thực thi Đ c bác ái trước khi Chúa ch u chết tr n C y
Thánh Giá Trong đo n n y tôi tr ch dẫn t Tin M ng theo Thánh John 13,35
4
/>=1&hl=vi&ct=clnk&gl=vn
5
i chia sẻ của linh Mục Phan Đình Ng c ng y 26 tháng 6 n m 2015 t i Dòng T n Việt Nam
18
ằng nhiều hình th c khác nhau, theo một ph m trật nhất đ nh người
Công Giáo tr n khắp thế giới tham gia v o các ho t động bác ái xã hội theo
khả n ng v ho n cảnh của ri ng mình Đa số các ho t động bác ái xã hội tập
trung nhiều t i các giáo h , giáo x v giáo phận tr n to n thế giới T cấp
giáo phận đến các giáo x hay dòng tu đều c nh ng ủy ban hay phòng ban
trực tiếp điều h nh các ho t động bác ái xã hội, điều n y phù hợp với ho n
cảnh của t ng đ a phương nơi giáo hội t i đ thực hiện Đối với giáo hội to n
cầu, tuy không c cơ quan cấp bộ n o đ thực hiện việc quản l cũng như vận
h nh các ho t động bác ái xã hội nhưng mỗi khi c nh ng vấn đề mang t nh
to n cầu hay li n quốc gia các hội đồng giám mục được chỉ đ nh đ c sự hỗ
trợ, giúp đỡ v chia sẻ lẫn nhau trong nh ng vùng ch u thi n tai, d ch bệnh,
chiến tranh v hủy diệt
Đã c rất nhiều t ch c bác ái xã hội được th nh lập bởi các cá nh n
hay các nh m Công giáo dựa tr n tinh thần v đường hướng của giáo hội đã
đáp ng được nh ng nhu cầu cấp bách của nh n lo i tr n nh ng vùng lớn hay
quy mô to n thế giới v sau đ đã được giáo hội ch nh th c th a nhận trở
th nh một các nh m, các hiệp hội hay các t ch c đ c trách về nh ng vấn đề
xã hội đ nhằm giải quyết vấn n n v t o sự công bằng cho xã hội đ c biệt
quan t m tới nh ng đối tượng d b t n thương Tùy theo quy mô của các
nh m, các phòng tr o m được ch nh th c th a nhận bởi giáo hội ho n cầu
hay giáo hội đ a phương V dự như
y ban đ c trách về di d n ban đầu trực
thuộc Giáo hội Công giáo M nhưng khi vấn n n di d n trở th nh vấn đề to n
cầu thì ủy ban n y ho t động với quy mô tr n to n thế giới v trực thuộc Tòa
Thánh Vatican
Ở hầu hết m i l nh vực trong hệ thống Hội Thánh Công giáo thì ho t
động bác ái xã hội vẫn được th hiện một cách li n tục v thường xuy n, v dụ
trong mỗi thánh l c th n i l ch c n ng thực h nh cách b t ch thì việc cầu
19
nguyện, quy n g p v giáo huấn đ giúp đỡ người nghèo, người ốm đau bệnh
tật hay các vùng b thi n tai d ch bệnh vẫn chiếm một vai trò quan tr ng
Nhưng c th n i; một t ch c thống nhất t tr n xuống dưới thực hiện ch c
n ng ch nh cho đến nay về các ho t động bác ái xã hội ch nh l Caritas
Caritas theo nguy n ng Latinh c ngh a l Y u thương- ác ái, l dấu chỉ tình
y u Thi n Chúa d nh cho m i người, một tình y u tự do v không bi n giới
Caritas minh ch ng cho tình y u của Thi n Chúa gi a chúng ta, một tình yêu
d nh cho m i d n tộc, cách ri ng cho nh ng người nghèo kh 6.
Caritas Quốc tế (tiếng Latin: Caritas Internationalis) l một hiệp hội của
164 t ch c quốc tế c u trợ nh n đ o v phục vụ phát tri n xã hội của Giáo
hội Công giáo Rôma ho t động t i hơn 200 quốc gia v vùng lãnh th tr n
to n thế giới Nhiệm vụ của hội l c u trợ, giúp đỡ các người nghèo kh v b
áp b c đ x y dựng một thế giới tốt hơn T ch c Caritas đầu ti n được hình
th nh t i Freiburg im reisgau-Đ c v o n m 1897 Các quốc gia c t ch c
Caritas sớm l Thụy S được th nh lập v o n m 1901 v Hoa Kỳ được th nh
lập v o n m 1910
T ch c Caritas đ a phương đầu ti n được đ c ông Lorenz Werthmann
th nh lập ở K ln-Đ c v o ng y 9 tháng 11 n m 1897 với t n ban đầu l
Charitasverband für das Katholische Deutschland (Hiệp hội t thiện Công
giáo Đ c), trụ sở đ t ở Freiburg im
reisgau N m 1916, Caritas được hội
ngh các giám mục Đ c công nhận l Hiệp hội t thiện của các giáo phận
V o tháng 7 n m 1924, trong Đ i Hội Thánh Th
Thế giới ở
Amsterdam-H Lan, 60 đ i bi u đến t 22 quốc gia đã th nh lập một hội ngh ,
với trụ sở ch nh của Caritas Thụy S ở Lucerne, hội ngh đã được đ i t n l
Caritas Catholica v o n m 1928 Các đ i bi u hội h p hai n m một lần cho
đến Thế chiến th hai v các ho t động của Hội b gián đo n Công việc được
6
/>
20