SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Đề thi chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP CƠ SỞ
LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2009 -2010
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 11/01/2010
Đề thi có 06 trang
Điểm của bài thi Giám khảo Số phách
Bằng số Bằng chữ
Giám khảo 1:
Giám khảo 2
* Quy định:
Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này: trình bày tóm tắt cách giải bằng chữ, biểu
thức cần tính toán, kết quả và đáp số vào phần “Cách giải”; ghi đáp số của bài toán vào phần
“ Kết quả” có sẵn trong bản đề thi. Các kết quả được tính gần đúng, chính xác tới 4 chữ số phần
thập phân sau dấu phẩy.
Bài 1.
Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST
đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài,
cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau
giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn tất
quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai cái thì
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?
b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu. .
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
a) Số lần phân bào của từng tế bào:
- Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 40
- Gọi a, b lần lượt là số đợt nguyên phân của tế bào
sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai cái.
Ta có: 2
a
+ 2
b
= 384
4 n x 2
a
– n x 2
b
= 5120
=> a = 7, b = 8
-Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 7 đợt và 1
lần phân bào giảm phân: → số lần phân bào là: 7 + 1
= 8
- Tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 đợt và 1
lần phân bào giảm phân:→ số lần phân bào là: 8 + 1 =
9
b) Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào
sinh dục sơ khai đực là: 2n (2
a + 1
- 1) = 10200 (NST)
- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh
dục sơ khai cái là: 2n (2
b + 1
- 1) = 20440 (NST)
a) -Tế bào sinh dục sơ
khai đực phân bào 8
lần;
- Tế bào sinh dục
sơ khai cái phân bào 9
lần.
b) Số NST môi trường
nội bào cung cấp cho
tế bào sinh dục sơ khai
đực là:
10200 (NST)
- Số NST môi trường
nội bào cung cấp cho
tế bào sinh dục sơ khai
cái là:
20440 (NST)
0,25
0,25
0,25
0,25
1
Bài 2.
Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200
tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng tế bào được
tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia và trường hợp 1/4
số tế bào ban đầu bị chết).
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
- Sau 55 phút các tế bào đang ở pha tiềm phát nên số
lượng tế bào không tăng. Tổng số tế bào là 1200
- Sau 5 giờ, tế bào đã phân chia được 4 giờ với thời
gian thế hệ là 30 phút thì số lần phân chia là
(60/30) x 4 = 8.
=> Như vậy, sau 5 giờ số số lượng tế bào tạo thành sẽ
là:
N = N
0
x 2
n
= 1200 x 2
8
= 307200 tế bào
+ Nếu số tế bào ban đầu đều tham gia phân chia thì
số lượng tế bào tạo thành là 307200 tế bào.
+ Nếu 1/4 số tế bào ban đầu bị chết thì số lượng tế
bào tạo thành sau 5 giờ phân chia là:
[1200 – (1200/4)] x 2
8
= 230400 tế bào
1,0
- Sau 55phút số lượng
tế bào là 1200 tế bào.
- Sau 5giờ tất cả các tế
bào đều phân chia thì
số tế bào tạo thành là
307200 tế bào
- Nếu có 1/4 số tế bào
bị chết thì số tế bào tạo
thành là:
230400 tế bào
0,5
0,25
0,25
Bài 3.
Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO
2
thải ra và số phân tử O
2
hút vào khi cơ
thể hô hấp và trong quá trình hô hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi truyền eletron thì tế bào thu
được 3 ATP; 1phân tử FADH
2
qua chuỗi truyền electron tế bào thu được 2 ATP.
a) Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hô hấp là C
6
H
12
O
6
(Glucozơ).
b) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp và
tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử
glucozơ?
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
a) Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp mà
nguyên liệu là glucozơ:
C
6
H
12
O
6
+ 6CO
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O
Chỉ số hô hấp (RQ) = 6/6 = 1
b) Quá trình hô hấp được chia làm 3 giai đoạn:
+Đường phân: Tạo ra 2 ATP và 2 NADH
+Chu trình crep:Tạo ra 2 ATP và 8 NADH,
2FADH
2
+ Chuỗi truyền electron hô hấp:
( 1NADH qua chuỗi truyền electron tạo 3 ATP
1FADH
2
qua chuỗi truyền electron tạo 2 ATP)
=> Số phân tử ATP được tạo ra qua chuỗi truyền điện
tử là: (2 x 3) + (8 x 3) + (2 x 2) = 34 ATP
- Như vậy, tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được
sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucozơ là 38
ATP.
a) Hệ số hô hấp là: 1
b) Số ATP mà tế bào
thu được qua các giai
đoạn là :
- Đường phân: 2ATP
-Chu trình crep: 2 ATP
-Chuỗi truyền
electron: 34 ATP
- Tổng số ATP tế bào
thu được khi phân giải
hoàn toàn 1 phân tử
glucozơ là : 38 ATP
0,25
0,25
0,25
0,25
* Nếu học sinh tính 38ATP – 2ATP(vận chuyển 2NADH từ bào tương vào màng trong
ti thể) = 36 ATP vẫn cho điểm tối đa.
2
Bài 4.
Giả sử, đường kính của 1 trứng cóc là 30µm và của 1cầu khuẩn là 2µm. Tính diện tích bề
mặt, thể tích của trứng cóc và cầu khuẩn. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của trứng cóc
và cầu khuẩn, từ đó rút ra kết luận.
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
- Tế bào trứng cóc có:
+ Diện tích bề mặt:
S = 4πR
2
= 4 x 3,14 x (30/2)
2
= 2826µm
2
+ Thể tích là:
V = 4/3 πR
3
= (4/3) x 3,14 x (30/2)
3
= 14130 µm
3
- Cầu khuẩn có :
+ Diện tích bề mặt:
S = 4πR
2
= 4 x 3,14 x (2/2)
2
= 12,56 µm
2
+ Thể tích là:
V = 4/3 πR
3
= (4/3) x 3,14 x (2/2)
3
≈ 4,1867 µm
3
- Tỉ lệ S/V của trứng cóc là:2826/14130 = 0,2
- Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn là: 12,56 / 4,1867 ≈ 2,9999
=> Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn so với trứng cóc là:
2,9999/0,2 ≈ 15lần
* Kết luận:
- Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn lớn => Tốc độ trao đổi chất
mạnh, sinh trưởng – Phát triển và sinh sản nhanh =>
Phân bố rộng.
0,5
0,5
0,5
- Trứng cóc có:
+Diện tích bề mặt là :
2826µm
2
+ Thể tích :14130 µm
3
- Cầu khuẩn có :
+ Diện tích bề mặt:
12,56 µm
2
+Thể tích: 4,1867µm
3
- Tỉ lệ S/V của cầu
khuẩn gấp gần 15 lần
tỉ lệ S/V của trứng cóc
=> Cầu khuẩn trao đổi
chất mạnh, sinh trưởng-
phát triển và sinh sản
nhanh, phân bố rộng
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 5.
Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau:AaBbCcX
M
X
m
x AabbCcX
m
Y. Các cặp
gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
Các cặp gen phân li độc lập, cặp gen trên NST XY
phân li theo quy luật di truyền liên kết với giới tính.
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng
là: 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:
1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/32
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ là :
3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/4 x 1/2 = 9/256
a) 9/64
b) 1/32
c) 9/256
0,25
0,25
0,5
3
Bài 6
Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn
nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu được một
số hợp tử. Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn
bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là
580. Hỏi số noãn được thụ tinh là bao nhiêu?
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
- Vì thực vật tự thụ phấn nên số kiểu giao tử là:
1024 = 32
=> Số NST trong giao tử của loài là: 32 = 2
5
=> n = 5
=> Số NST trong bộ NST lưỡng bội 2n = 5 x 2 = 10
- Gọi a là số hợp tử thu được trong thí nghiệm ta có
phương trình:
(1/4)a x 2
3
+(2/3)a x 2
2
+[a – (a/4 +2a/3)] x 2 = 580/10
( 29/6)a = 58 => a = 12
- Vì trong thụ tinh:
1 tinh trùng x 1 noãn → 1 hợp tử
=> Số hợp tử tạo thành = Số noãn được thụ tinh.
Vì số hợp tử tạo thành của loài thực vật là 12 nên số
noãn được thụ tinh của loài đó cũng là 12.
1,0
- Số noãn được thụ
tinh là 12
1,0
Bài 7.
Trong một quần thể lúa có tần số cây bị bệnh bạch tạng là 100/40000. Biết quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền.
a) Hãy tính tần số alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể?
b) Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ
như thế nào?
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
a) Gọi p là tần số của alen A; q là tần số của alen a
Theo bài ra ta có : q
2
= 100/40000 = 0,0025
=> q =
0,0025
= 0,05 (a)
=> p = 1- 0,05 = 0,95 (A)
Cấu trúc di truyền của quần thể đã cho là :
0,95
2
AA + 2x 0,95x 0,05Aa + 0,05
2
aa = 1
0,9025AA + 0,095Aa + 0,0025aa = 1
b) Quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ thì :
Thể Aa = 0,095 x (1/2)
4
= 0,0059
Thể AA = (0,095 - 0,0059)/2 + 0,9025 = 0,94705
Thể aa = (0,095 - 0,0059)/2 + 0,0025 = 0,04705
- Cấu trúc di truyền của quần thể là :
0,94705AA + 0,0059Aa + 0,04705aa = 1
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0
a) Tần số alen a = 0,05
A = 0,95
Cấu trúc di truyền của
quần thể
0,9025AA + 0,095Aa
+ 0,0025aa = 1
b)Cấu trúc di truyền
của quần thể tự thụ
phấn qua 4 thế hệ:
0,94705AA +
0,0059Aa + 0,04705aa
= 1
0,25
0,25
0,25
0,25
4
Bài 8.
Một gen mã hoá 1 chuỗi polipeptit gồm 598 axit amin có tích số % của Adenin và loại
nucleotit không bổ sung với nó là 4% (biết % của A lớn hơn % của nuclêotit không bổ sung).
Một đột biến xảy ra làm gen sau đột biến tăng thêm 2 liên kết hidro.
a) Hãy tính số nucleotit từng loại của gen trước đột biến và xác định dạng đột biến?
b) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 300 trên mạch mang mã gốc của gen thì chuỗi polipeptit
do gen đột biến quy định tổng hợp có sai khác gì so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu tổng hợp?
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
a) Số nucleotit từng loại và dạng đột biến:
- Số nuclêotit từng loại của gen ban đầu:
+ Tổng số nucleotit của gen ban đầu là:
N = (598 + 2) x 6 = 3600 (nucleotit)
+ Theo giả thiết ta có: A x G = 4% = 0,04
Mà theo NTBS: A + G = 50% = 0,5
=> A = 0,5 – G => (0,5 – G) x G = 0,04
Đặt G = t ( t>0)
=> ta có phương trình: t
2
– 0,5 t + 0,04 = 0
Giải PT ta được : t
1
= 0,4 ; t
2
= 0,1
Vì % A > % G => A = T = 0,4 = 40% ; G = X = 0,1 =
10%
A = T = 40 x 3600/100 = 1440 nucleotit
G = X = 10 x 3600/100 = 360 nucleotit
- Dạng đột biến : Vì gen đột biến hơn gen ban đầu 2
liên kết hidro => Đột biến thêm một cặp A – T.
b) Đột biến thêm 1 nucleotit ở codon thứ 300 nên
chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp
khác với chuỗi polipeptit do gen ban đầu tổng hợp
theo một trong những khả năng sau :
- Đột biến dịch khung :Từ aa thứ 299 trở đi bị thay
đổi.
- Đột biến vô nghĩa => Chuỗi polipep tit do gen đột
biến quy định tổng hợp có 298 axit amin (vì bộ ba thứ
300 thành mã kết thúc) ít hơn 300 aa so với chuỗi
polipep tit do gen ban đầu quy định tổng hợp
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
a)
- Số nuclêôtit từng
loại:
+ A = T = 1440
nucleotit
+ G = X = 360
nucleotit
- Đột biến gen thêm 1
cặp nucleotit (A-T)
b)
+ Đột biến dịch
khung: thay đổi aa thứ
299 trở đi
+ ĐB vô nghĩa: chuỗi
polipeptit do gen đột
biến quy định tổng
hợp giảm 300 aa
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 9.
Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây và của tâm
thất là 1,5 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim voi
Cách giải
Điểm
Kết quả
Điểm
- Thời gian của 1 chu kì tim voi là: 60/25 = 2,4 giây
- Pha nhĩ co là: 2,4 – 2,1 = 0,3 giây
- Pha thất co là: 2,4 – 1,5 = 0,9 giây
- Pha giãn chung là: 2,4 – (0,3+ 0,9) = 1,2 giây
=> Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì tim voi là:
0,3 : 0,9 : 1,2 1 : 3 : 4
0,5
0,5
1,0
1,0
- Tỉ lệ về thời gian của
các pha trong chu kì
tim voi là:
1 : 3 : 4
1,0
5