Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

XỬ TRÍ NHỊP CHẬM CÓ TRIỆU CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 18 trang )

X
X


TR
TR
Í
Í
NH
NH


P CH
P CH


M C
M C
Ó
Ó
TRI
TRI


U CH
U CH


NG
NG
Nhịpchậmkhinhịptim< 60 lần/ phút (BOX 1) Phác


đồ xử trí nhịpchậmchỉ khu trú vào những nhịpchậm
quan trọng (gây triệuchứng)
Điềutrị ban đầu: nên bảo đảmthôngkhívàhô
hấp.(BOX 2) Cung cấp đủ oxy, theo dõi BN với
monitor, theo dõi HA, độ bão hòa oxyhemoglobin, và
đặt đường truyềnTM. ĐoECG để chẩn đoán nhịpchính
xác hơn. Đánh giá tình trạng lâm sàng củaBN vàtìm
xác định những nguyên nhân có thể khắcphục.
X
X


TR
TR
Í
Í
NH
NH


P CH
P CH


M C
M C
Ó
Ó
TRI
TRI



U CH
U CH


NG
NG
Khám xác định có những triệuchứng hoặcdấuhiệu
củagiảmtướimáukhông? Nếucóthìcóphảido nhịp
chậmgâyrakhông? (BOX 3)
Triệuchứng củanhịpchậmcóthể nhẹ. Có khi không
triệuchứng , không cần điềutrị. Nên theo dõi thậtsát
nếucónhững dấuhiệudiễntiếnxấu. (BOX 4A).
Điềutrị ngay nếu BN có tụtHA, rốiloạntri giác, đau
ngực, suy tim xung huyết, co giật, ngất, hoặcnhững
dấuhiệucủa choáng liên quan đếnnhịpchậm (BOX 4)
XỬ TRÍ NHỊP
CHẬM TRẺ EM
BLOCK NHĨ THẤT phân độ I, II, III
Có thể do thuốchoặcrốiloạn điệngiải, tổnthương thựcthể:
nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim.
Độ I: PR kéo dài > 0.2 giây, thường lành tính.
Độ II:
-Mobitz I: block ở nút AV, thường thoáng qua và không có triệu
chứng.
-Mobitz II: block thường dưới nút AV, ở bó His hoặccácbó
nhánh. Thường có triệuchứng và xu hường thành block AV độ
III.
Độ III (hoàn toàn) block có thể xảyraở nút AV, bó His, hoặc

các bó nhánh. Không có xung động nào dẫntruyền đượcgiữa
nhĩ và thất. Block độ III có thể thoáng qua, hoặcvĩnh viễntùy
theo bệnh cơ bản.
Điềutrị nhịpchậm (Box 4)
Atropine
Nếu không có nguyên nhân thúc đẩy, thì atropine là thuốc đầu
tay để xử trí nhịpchậmcótriệuchứng cấp tính. Atropine cải
thiệntầnsố tim, triệuchứng cơ năng và thựcthể do nhịp
chậm. Liều đầu 0.5 mg, lặplạinếucầnchođếntổng liều1.5
mg. sử dụng đượccả trong và ngoài BV.
Nếu BN không đáp ứng với atropine (hoặcmộtthuốcthứ 2 nếu
việcsử dụng không làm chậm điềutrịđặchiệu) thì nhanh
chóng chuẩnbị tạonhịpqua da.
Pacing cũng đượcchỉđịnh cho BN có triệuchứng nặng, đặc
biệtkhiblock tạibóHis hoặcdướiHis (tứclàblock AV độ II, độ
III)
9Tạonhịpqua da(Transcutaneous pacing) thường đượcchỉ
định nếu BN không đáp ứng atropine, mặc dù dùng những
thuốclựachọn hàng thứ 2 như dopamin, epinephrine cũng có
thể thành công.
9Tạonhịp qua da ngay không trì hoãn nếublock caođộ có
triệuchứng. Atropine có thể chỉđịnh tạmthời trong lúc chờ
tạonhịp qua da cho BN block cao độ có triệuchứng
9Atropine cũng hiệuquả trong điềutrị nhịpchậmxoangcó
triệuchứng và các kiểu block AV mà block ở nút.
9Nhịpchậm được khuyến cáo cho atropine 0.5 mg TM mỗi3 –
5 phút cho đếntổng liều3 mg. Liều < 0.5 mg có thể có tác
dụng nghịch thường làm cho nhịp tim càng chậmhơnnữa.
Tuy nhiên, không nên vì dùng atropine mà làm chậmtrễ thực
hiệntạonhịp ngoài cho BN có biểuhiệngiảmtướimáu.

9Thậntrọng khi dùng atropine trong thiếu máu cơ tim cấp
hoặcnhồi máu cơ tim cấp; tăng nhịptimcóthể làm thiếumáu
cụcbộ nặng hơnhoặc vùng nhồimáulanrộng.
9Tránh cố gắng dùng atropine trong trường hợpbloc AV độ II,
độ III; hoặcblock AV độ III vớiphứcbộ QRS mới dãn rộng
gần đây. Những BN này phảichỉđịnh pacing ngay.

×