Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Lịch sử 9_Bài 9: Nhật Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 24 trang )




Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về
khoa học kỹ thuật nước Mỹ đạt được?
Những nét nổi bật trong chính sách đối
ngoại của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ
hai?

H×nh ¶nh võa xem gîi em nghÜ ®Õn ®Êt n­íc nµo? V× sao?
H×nh ¶nh võa xem gîi em nghÜ ®Õn ®Êt n­íc nµo? V× sao?

Tiết 11 Baøi 9: Nh t B nậ ả

Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai:

- Những cải cách dân chủ - Ý nghĩa.

- Tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá.

Nhật Bản là một
quần đảo bao gồm 4 đảo
lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-
xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và
hàng nghìn đảo nhỏ. Đư
ợc mệnh danh là Đất nư
ớc mặt trời mọc diện
tích tự nhiên khoảng
374.000 km
2
; với trên


127 triệu người đứng thứ
9 về dân số trên thế giới.
Nằm trong vành đai lửa
Thái Bình Dương nên
Nhật Bản thường xuyên
xảy ra động đất và núi
lửa.

Nội dung những cải cách dân chủ ở
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ
hai:

- 1946 ban hành Hiến pháp mới có nhiều nội dung
tiến bộ.

- Thực hiện cải cách ruộng đất.

- Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm
chiến tranh.

- Giải giáp các lực lượng vũ trang.

- Giải thể các công ty độc quyền lớn.

- Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan
nhà nước.

- Ban hành các quyền tự do dân chủ (luật công
đoàn, đề cao địa vị phụ nữ, trường học tách khỏi
ảnh hưởng tôn giáo . . . )


Những cải cách dân chủ có ý nghĩa như
thế nào đối với Nhật Bản sau chiến tranh
thế giới thứ hai?

Những cải cách này đã mang lại luồng không khí mới
đối với các tầng lớp nhân dân, và là một nhân tố quan
trọng giúp Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ sau này.


Những thành tựu của kinh tế Nhật Bản
(từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỷ XX)
15%
13,5%
Lương thực
C. cấp 80%
Thịt sữa
2/3 nhu cầu
Đánh cá
nhì thế giới

Mỹ
Mỹ
Nhật Bản
Nhật Bản
Tây Âu
Tây Âu
Ba trung tâm kinh
tế lớn của thế giới
Ba trung tâm kinh

tế lớn của thế giới

×