Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giáo án chủ đề Giun đốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.83 KB, 16 trang )

CHỦ ĐỀ: GIUN ĐỐT
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 3 bài:
- Bài 15: Giun đất: Mục III. Cấu tạo trong: Không dạy
- Bài 16: Thực hành: Mổ và quan sát giun đất: Mục III.2. Cấu tạo trong: Không thực hiện
- Bài 16: Một số giun đốt khác và đặc điểm của ngành giun đốt: Mục II. Đặc điểm chung:
Không dạy
2. Mạch kiến thức của chủ đề
- Cấu tạo ngoài, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất
- Đa dạng của ngành Giun tròn: giun đũa đỉa, rươi, ...
3. Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp 3 tiết
- Tiết 1: Bài 15: Giun đất
- Tiết 2: Bài 16: Thực hành: Mổ và quan sát giun đất
- Tiết 3: Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm của ngành giun đốt
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu chủ đề
1.1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của giun đất,
đại diện cho ngành Giun đốt
- Hiểu Giun tròn đa dạng về loài, chủ yếu sống tự do
- Học sinh nhận biết được vai trò của ngành Giun đốt trong tự nhiên và trong đời sống.
1.2. Kĩ năng
- Quan sát một số đại diện của ngành Giun đốt.
- Biết cách quan sát và nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất.


- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua mẫu vật, kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


- Biết được vai trò của giun đốt đối với tự nhiên và đời sống con người.
1.3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
1.4.1. Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Học sinh tự xác định được các đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, sinh sản của
giun đất, đại diện cho ngành Giun đốt.
- Nhận biết được một số động vật thuộc ngành Giun đốt.
- Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn: biết lợi ích  bảo vệ
b. Năng lực giải quyết vấn đề
Được hình thành thông qua: Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện...
d. Năng lực tự quản lí
- Quản lí bản thân:
+ Thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học tập khác
phù hợp.
+ Biết cách thực hiện các bước quan sát giun đất.
- Quản lí nhóm:
Phân công công việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân
e. NL giao tiếp
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học
sinh với giáo viên, HS với người dân.


f. NL hợp tác
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
g. NL sử dụng CNTT và truyền thông
- Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thông tin

h. NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: lưỡng tính, đốt, đai sinh dục, vòng tơ...
- Trình bày đúng văn phong, khoa học, rõ ràng, logic
1.4.2. Các kĩ năng khoa học
1.4.2.1. Quan sát: Quan sát một số động vật giun đốt trên tranh vẽ, video…
1.4.2.2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại động vật Giun đốt
1.4.2.3. Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng; giữa môi trường với điều kiện phát sinh và
cách phòng tránh động vật giun đốt.
1.4.2.4. Đưa ra các định nghĩa: Giun đốt
1.5. Vận dụng kiến thức liên môn:
1.5.1: Kiến thức môn sinh học:
- Đặc điểm của cơ thể sống,
- Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
2.2. Chuẩn bị của học sinh:


- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề
Mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


Vận dụng cao

Mô tả được
hình dạng,
cấu tạo và
đặc
điểm
sinh lí của
một số đại
diện thuộc
ngành Giun
đốt

- Giải thích được
đặc điểm cấu tạo
cơ thể của ngành
giun đốt thích nghi
với đời sống tự do,
bán kí sinh.
- Hiểu được hoạt
động sống của giun
đất: dinh dưỡng, di
chuyển, vai trò của
giun đất…
- Giải thích được
và cho ví dụ về vai
trò của ngành giun
đốt đối với đời
sống con người và
động vật.


Chứng minh sự
đa dạng, phong
phú của động
vật
thuộc
ngành
Giun
đốt.
- Xác định
được đặc điểm
phân biệt giữa
các ngành giun
với nhau.

- Vận dụng kiến
thức để giải
thích một số
hiện tượng thực
tế liên quan đến
ngành
giun
tròn.

Các năng
lực/ KN cần
hướng tới
- NL định
nghĩa
- NL quan sát

- NL so sánh
- NL tư duy
- NL giải
quyết vấn đề

4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
STT

Mức độ nhận biết

1

- Kể tên một số động vật thuộc ngành Giun đốt?

2

- Nơi sống của giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi?

3

- Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất?

STT

Mức độ hiểu

1

- Đặc điểm cấu tạo của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế
nào?


2

- Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

3

- Cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra. Đó là chất gì và vì sao
lại có màu đỏ?

5

- Đặc điểm cấu tạo nào của giun đất khác giun đũa?


STT

Mức độ vận dụng thấp

1

- Hãy chứng minh động vật Giun đốt đa dạng, phong phú?

2

- Vì sao nói ngành này lại có tên là Giun đốt?

3

- Nêu đặc điểm cơ bản phân biệt giun đốt với giun tròn?


STT

Mức độ vận dụng cao

1

- Tại sao nói giun đất là bạn của người nông dân?

2

- Tại sao bắt giun để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh bị chết?

3

- Theo em, giun đất có thể trở thành một "sinh vật chỉ thị" khi chọn đất trồng
trọt được không? Giải thích

5. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập


Tuần: 8 Tiết 15

CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN
CHỦ ĐỀ: GIUN ĐỐT
Tiết 1: Bài 15: GIUN ĐẤT
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo ngoài của giun đất

- Nêu được một số hoạt động sống đặc trưng (di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản) của giun đất.
2. Kĩ năng
- Biết cách quan sát và nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Chuẩn bị tranh hình SGK 15.1-15.6 phóng to.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Tác hại và cách phòng chống giun tròn kí sinh?
3. Bài mới
Nhà bác học Đacuyn đã từng nhận xét rằng: “Trước khi con người phát minh ra cày,
cuốc đã có một “chiếc cày sống” vẫn âm thầm cày xới đất từ lâu và vẫn còn cày đất mãi mãi”.
“Chiếc cày sống” ấy chính là giun đất. Vì sao chúng lại có vai trò lớn đến vậy?
Hoạt động 1: Cấu tạo của giun đất (12’)
Mục tiêu: Học sinh mô tả được cấu tạo ngoài và trong của giun đất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan - Cá nhân đọc thông tin và I. Cấu tạo
sát hình 15.1; 15.2 SGK

quan sát hình vẽ SGK, quan - Cấu tạo ngoài:

- Giun đất sống ở đâu?

sát giun đất, ghi nhớ kiến + Cơ thể dài, thuôn


- Mô tả hình dạng ngoài của giun thức.

hai đầu.

đất?

+ Phân đốt, mỗi

- Yêu cầu nêu được:


- GV ghi ý kiến của các nhóm lên + Hình dạng cơ thể.

đốt có vòng tơ (chi

bảng và phần bổ sung.

+ Vòng tơ ở mỗi đốt.

bên).

- GV giảng giải một số vấn đề:

- HS trình bày đáp án, HS + Chất nhầy giúp

+ Khoang cơ thể chính thức có khác theo dõi, nhận xét và da trơn.
chứa dịch  cơ thể căng.

bổ sung.


+ Có đai sinh dục
và lỗ sinh dục.

+ Thành cơ thể có lớp mô bì tiết
chất nhầy  da trơn.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận - HS lắng nghe và tiếp thu
về cấu tạo ngoài của giun đất.

kiến thức.

- HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất (5’)
Mục tiêu: Học sinh mô tả được cách di chuyển của giun đất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát hình 15.3 - Cá nhân tự đọc các thông tin, II.
Di
trong SGK, hoàn thành bài tập mục và ghi nhận kiến thức.

chuyển

 trang 54: Đánh số vào ô trống cho - Trao đổi nhóm hoàn thành bài Giun dất di
đúng thứ tự các động tác di chuyển tập. Yêu cầu:
của giun đất.

chuyển bằng

+ Xác định được hướng di cách: Cơ thể

chuyển.

phình

duỗi

- GV ghi phần trả lời của nhóm lên + Phân biệt 2 lần thu mình xen kẽ, vòng
bảng.

phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi.

tơ làm chỗ

- GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng + Vai trò của vòng tơ ở mỗi tựa kéo cơ
thì GV công nhận kết quả, còn chưa đốt.

thể về một

đúng thì GV thông báo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày phía
đúng: 2, 1, 4,3 . Giun đất di chuyển đáp án, nhóm khác bổ sung nếu
từ trái qua phải.

cần.

- GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun - HS trả lời.
đất chun giãn được cơ thể?
- GV: Đó là do sự điều chỉnh sức ép
của dịch khoang trong các phần khác
nhau của cơ thể.



Hoạt động 3: Dinh dưỡng của giun đất (8’)
Mục tiêu: Học sinh trình bày được cách dinh dưỡng của giun đất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân đọc thông tin trang 54, III. Dinh dưỡng
SGK, trao đổi nhóm và trả lời ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm - Giun dất hô hấp
câu hỏi:

hoàn thành câu trả lời, yêu cầu:

qua da.

- Quá trình tiêu hoá của giun + Quá trình tiêu hoá: sự hoạt - Thức ăn giun đất
đất diễn ra như thế nào?

động của dạ dày và vai trò của qua lỗ miệng 

- Vì sao khi mưa nhiều, nước enzim.

hầu  diều (chứa

ngập úng, giun đất chui lên + Nước ngập, giun đất không hô thức ăn)  dạ dày
mặt đất?

hấp được, phải chui lên.

(nghiền




nhỏ)

- Cuốc phải giun đất, thấy có + Chất lỏng đó là máu, do máu enzim biến đổi 
chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó mang sắc tố chứa sắt nên có màu ruột tịt  chất bã
là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ.

đưa ra ngoài.

đỏ?

- Dinh dưỡng qua

- Giun đất có khả năng tái - Giun đất không thể sinh sản thành
sinh không?

ruột

vào

theo phương thức tái sinh nhưng máu.

- Tại sao bắt giun để lên mặt có thể tái tạo lại phần đã bị cắt
đất khô ráo giun sẽ nhanh bị cụt như phần đuôi
chết?

- Vì giun đất hô hấp qua da

- GV yêu cầu HS tự rút ra kết trong điều kiện ẩm ướt, nếu da

luận.

khô thì khí Oxi và cacbonic
không khuếch tán qua da được
nên giun chết.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Sinh sản (7’)

Mục tiêu: Học sinh nêu được sinh sản của giun đất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự thu nhận thông tin IV. Sinh sản
SGK, quan sát hình 15.6 và trả qua nghiên cứu SGK.

- Giun đất lưỡng tính.


lời câu hỏi:

- Yêu cầu:

- Ghép đôi trao đổi

- Giun đất sinh sản như thế + Miêu tả hiện tượng ghép tinh dịch tại đai sinh
nào?

đôi.


dục.

- GV yêu cầu HS tự rút ra kết + Tạo kén.

- Đai sinh dục tuột

luận.

khỏi cơ thể tạo kén

- Thụ tinh chéo.

- Tại sao giun đất lưỡng tính - Lỗ sinh dục cái nằm ở đai chứa trứng.
nhưng khi sinh sản lại ghép sinh dục (gồm 3 đốt: 14,
đôi?

15, 16), lỗ sinh dục đực
nằm ở đốt 18 cách đai sinh
dục 1 đốt nhưng ko thể tự
thụ tinh nên phải thụ tinh
chéo.
- Đại diện HS trình bày đáp
án.

4. Củng cố (5’)
1. Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước?
2. Ở Úc, từ lâu người ta đã sử dụng giun đất như một biện pháp cải tạo đất hữu ích trong trồng
trọt cũng như xử lý rác thải.
- Hãy cho biết cơ sở khoa học của biện pháp này (giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất)
- Theo em, giun đất có thể trở thành một "sinh vật chỉ thị" khi chọn đất trồng trọt được không?

Giải thích. (có vì giun đất thường sống nơi đất ẩm tơi xốp, có độ mùn cao. Giun đất có đời
sống chui rúc, lấy vụn thực vật và mùn đất làm thức ăn, giun tiết ra chất nhầy làm mềm thức
ăn và tiêu có chất mùn, còn đất được thải ra ngoài qua hậu môn. Như vậy, giun đất tạo ra độ
tơi xốp và độ thoáng khí cho đất.)
5. Dặn dò (1’)
- Học bài 15.
- Đọc mục: “Em có biết?”.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1-2 con giun đất to.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


Tuần 8 Tiết 16

CHỦ ĐỀ: GIUN ĐỐT
Tiết 2: Bài 16: THỰC HÀNH
MỔ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
GIẢM TẢI: Mục III.2. Cấu tạo trong: Không thực hiện
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Quan sát và chỉ rõ cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) của giun đất.
2. Kĩ năng

- Sử dụng kính lúp quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất/nhóm, học kĩ bài giun đất
- GV: phiếu thu hoạch
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức (5’)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: mỗi nhóm 1-2 con giun đất to, còn sống
3. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài (32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV kiểm tra giun của các nhóm, đặt - Các nhóm đặt giun lên khay
giun lên khay.
- Yêu cầu các nhóm quan sát cách di - Quan sát và nêu các bước di chuyển của
chuyển của giun đất, và trình bày cách di giun đất
chuyển của giun đất.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ
 trang 56 và thao tác luôn.

kiến thức.

- Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu?

- Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý

- GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm dùng hơi ete hay cồn vừa phải).

nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm.

- Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu.


- GV yêu cầu các nhóm:

- HS thao tác.
- Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát

+ Quan sát các đốt, vòng to.

bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn

+ Xác định mặt lưng và mặt bụng.

thành yêu cầu của GV.

+ Tìm đai sinh dục.

- Trao đổi tiếp câu hỏi:

- Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?

+ Quan sát vòng tơ  kéo giun thấy lạo

- Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt xạo.
lưng, mặt bụng?

+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng


-Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc và mặt bụng của giun đất.
điểm nào?

+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước

- GV cho HS làm bài tập: chú thích vào bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn.
hình 16.1 (ghi vào vở).

- Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan

- GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào sát, thống nhất đáp án.
tranh.

- Đại diện các nhóm sửa bài, nhóm khác

- GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A

bổ sung.

1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu - Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần.
môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ
cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ
quanh đốt.
Kết luận chung:
GV gọi đại diện 1-3 nhóm:
+ Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
+ Nhận xét giờ và vệ sinh.
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV đánh giá điểm cộng cho nhóm làm việc tốt.

5. Dặn dò (1’)
- Hoàn thành bài thu hoạch theo nhóm.
- Soạn bài 17
IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Duyệt của tổ trưởng

Duyệt của Ban giám hiệu


Tuần: 9 Tiết 17

CHỦ ĐỀ: GIUN ĐỐT
Tiết 3:Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC
VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
Giảm tải: Mục II: Đặc điểm chung: Không dạy
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh chỉ ra được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường gặp như
giun đỏ, rươi, đỉa.

2. Kĩ năng
- Phân tích được đỉa có cấu tạo thích nghi với lối sống bán kí sinh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cấu tạo trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?
3. Bài mới
Trong 3 ngành giun (giun dẹp, giun tròn, giun đốt) thì giun đốt có nhiều đại diện sống tự
do hơn cả. Nhờ đặc điểm cơ thể phân đốt, xuất hiện chi bên, thần kinh, giác quan phát triển nên
giun đốt sống phổ biến ở biển, ao, hồ, sông... 1 số ký sinh.
Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp (32’)
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống (sự đa dạng ) của giun đốt.
Đặc biệt là một số đại diện như: giun đỏ, đỉa, rươi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh - Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, I. Một số giun
hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển.

đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, đốt thường gặp

- yêu cầu HS đọc thông tin trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và - Giun đốt có
trong SGK trang 59, trao đổi hoàn thành nội dung bảng 1.


nhiều loài: vắt,


nhóm hoàn thành bảng 1.

- Yêu cầu:

đỉa, róm biển,

+ Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đỏ.
- GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng giun đốt.

- Sống ở các

phụ để HS sửa bài.

môi trường: đất

+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống.

- GV gọi nhiều nhóm lên sửa - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết ẩm,
bài.

quả ở từng nội dung.

nước,



cây.


- GV ghi ý kiến bổ sung của - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ - Giun đốt có
từng nội dung để HS tiện theo sung.

thể sống tự do

dõi.

định

- GV thông báo các nội dung - HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.

chui rúc.



hay

đúng và cho HS theo dõi bảng 1
chuẩn kiến thức.
- Vì sao khi đỉa hút máu, con - Khi cắn, đỉa tiết nước bọt chứa 2 loại
người không cảm nhận được sự chất là anlgetics (gây tê cục bộ) và
đau đớn và ở chỗ vết thương enzim hirudin (ngăn quá trình tạo tơ
chảy máu rất khó đông?

máu và làm máu khó đông.

- GV yêu cầu HS tự rút ra kết
luận về sự đa dạng của giun đốt - HS rút ra kết luận.
về số loài, lối sống, môi trường

sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt (giảm tải)
4. Củng cố (5’)
- Kể tên một số giun đốt thường gặp.
- Gần đây, đang có tin đồn: "đỉa được thu mua, sấy khô, tán thành bột rồi trộn vào thức
ăn (bánh kẹo) và khi ăn vào cơ thể, đỉa sẽ tái sinh và nhung nhúc trong cơ thể". Bằng sự hiểu
biết của mình về giun đốt nói chung và đỉa nói riêng, hãy giải thích hiện tượng trên có thật
không? (không vì sự tái sinh chỉ là hữu hạn, nếu phá vỡ cấu trúc thể xoang thì ko thể tái sinh.
Mặt khác do hệ tuần hoàn kín nên khi phơi khô hoặc đốt cháy thì ko tái sinh được)
5. Dặn dò (1’)
- Ôn các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................



×