Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.08 KB, 21 trang )

thực trạng và phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty CP xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng và phát triển cơ sở
hạ tầng
1. Lịch sử hình thành
Tên Công ty : Công ty cổ phần xây dựng và phát triển
cơ sở hạ tầng
Tên giao dịch : CONTRUCTION AND INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT JOINT
STOCK CORPORATIPON
Tên viết tắt : Cinde
Trụ sở chính : Cụm Công nghiệp Vĩnh Niệm, Đờng Nguyễn Sơn Hà, Quận Lê Chân, TP
Hải Phòng.
Điện thoại : + 84.31.3870577
Fax : +84.31.3870576
Email :
Webside : www.cidvn.com
Giấy phép ĐKKD : Số 055555 do Sở Kế hoạch và Đầu t TP Hải Phòng cấp ngày 02/06/1999
Tổng giám đốc : Trần Duy Hải
Thành lập Công ty:
Ngày 28/5/1999 Công ty đợc thành lập theo quyết định số 876/QĐ-UB của
UBND thành phố Hải Phòng về việc chuyển xí nghiệp xây dựng tổng hợp trực
thuộc Công ty xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thành Công ty cổ phần xây
dựng và phát triển cơ sở hạ tầng trên cơ sở cổ phần hoá xí nghiệp xây dựng và
tổng hợp theo phơng thức giữ nguyên phần vốn nhà nớc tại xí nghiệp và phát hành
thêm cổ phần để huy động thêm vốn phát triển thành công ty cổ phần xây dựng và
phát triển cơ sở hạ tầng.
Niêm yết:
Công ty đã đợc chấp nhận đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng
khoán Hà Nội kể từ ngày 07/07/2005 theo quyết định số 02/QĐ-TTGDHN cấp
ngày 07/07/2005.
Công ty đã đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu cấp


ngày 12/07/2005 và giấy chứng nhận đăng ký lu ký chứng khoán cấp ngày
08/07/2005 của Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
2. Qúa trình phát triển và cơ cấu tổ chức
2.1.Qúa trình phát triển
Công ty luôn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của chính phủ, các doanh nghiệp,
tổ chức, các cá nhân trong và ngoài nớc về thi công xây dựng và kinh doanh bất
động sản, kinh doanh thơng mại, sản xuất công nghiệp.
Với kinh nghiệm hơn 35 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, với trang
thiết bị tiên tiến, với đội ngũ cán bộ vững vàng Công ty luôn giành đợc sự tin cậy
của khách hàng, khẳng định vị trí ngày càng cao trong lĩnh vực kinh doanh của
mình. Hiện nay, các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là:
-Xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng - công cộng giao
thông thuỷ lợi cơ sở kỹ thuật hạ tầng, lắp máy, điện nớc.
- T vấn đầu t xây dựng giám sát công trình.
- Kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và khu chế xuất.
- Xây dựng và cải tạo lới điện cao, hạ thế đến 35 KV.
- Kinh doanh bất động sản
- Sản xuất kết cấu thép
2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hiện nay, Công ty CP xây dựng và phát triển có hơn 500 cán bộ công nhân
viên lập thành bộ máy quản lý gọn nhẹ đảm bảo khâu thông suốt tránh mọi sự
chồng chéo trong quá trình quản lý
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Ban giám đốc điểu hành
QMR
Phòng kế hoạch
dự án

Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài chính kế toán
Ban an toàn
lao động
Các ban quản lý dự án các công trình
Nhà máy chế tạo kết cấu thép tiền chế
- Đờng gạch liền chỉ mối quan hệ chỉ huy trực tuyến từ trên xuống.
- Đờng gạch đứt chỉ mối quan hệ phối hợp theo chức năng cơ quan đơn vị
ngang cấp
Trởng ban kiểm soát
Ban kiểm soát


- Nhiệm vụ các phòng ban.
Công ty gồm có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
và Giám đốc.
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất Công ty do đại hội đồng cổ đông bầu,
thay mặt cho cổ đông giữa 2 kì đại hội đồng cổ đông, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyềnvà nghĩa vụ của Công ty không thuộc
thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
- Giám đốc công ty: là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trớc Pháp
luật và tổng công ty về việc điều hành mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc do
tổng công ty hay hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm. Chịu sự giám sát của
tổng công ty và của hội đồng quản trị và các cơ quan nhà nớc có thẩm quyền đối
với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình.
- Phó giám đốc công ty : là ngời giúp viẹc cho giám đốc và có trách nhiệm thờng
xuyên báo cáo và thông tin cho giám đốc về các diễn biến, tiến trình công việc
trong khâu mình phụ trách, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của giam đốc.
Phó giám đốc do HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc kí hợp đồng theo

đề nghị của giám đốc.
- Ban kiểm soát là cơ quan thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc công ty trong
việc điều hành, quản lý công ty.
Tham mu, giúp việc cho Giám đốc, HĐQT và Ban kiểm soát là các phòng
ban chuyên môn nghiệp vụ thuộc công ty
- QRM: Đại diện lãnh đạo chất lợng có nhiệm vụ kiểm tra toàn bộ quy trình chất
lợng của công ty.
- Phòng kế hoạch dự án
Chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trờng nắm nguồn hàng, xây dựng phơng
án kinh doanh đảm bảo hiệu quả kinh tế, theo dõi hoạt động vận tải, giải quyết
các yêu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày. Đồng thời đề xuất với giám đốc các
biện pháp thúc đẩy phát triển Công ty.
* Phòng tổ chức hành chính
Tổ chức quản lý và thực hiện công tác hành chính quản trị, lu trữ theo
đúng quy định. Quản lý công văn giấy tờ sổ sách hành chính và con dấu, xây
dựng lịch công tác lập kế hoạch đầu t, mua sẵm trang thiết bị tham mu cho giám
đốc ký hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực xây dựng điện, điện thoại. Việc mua sắm
trang thiết bị phục vụ cho văn phòng đợc tham gia ý kiến về tổ chức nhân sự của
phòng.
- Phòng tài chính kế toán
Tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán. Đa ra các giải
pháp tăng vòng quay của vốn lu động, tăng sản lợng hàng bán ra, quản lý chặt chẽ
chi phí bán hàng. Xây dựng kế hoạch tài chính, hoàn thành kế hoạch năm, kết hợp
với phòng kinh doanh hoàn thiện các hợp đồng. Kiểm tra cập nhật các chứng từ
hoá đơn, kết hợp với các phòng ban có liên quan thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ
để lập báo cáo Công ty.
- Ban an toàn lao động
Tham mu cho Ban giám đốc các kế hoạch đảm bảo an toàn lao động trong
công ty.
- Các ban quản lý dự án các công trình.

Khi có công trình nào thì sẽ lập ra các ban quản lý dự án, công trờng thi công.
- Nhà máy chế tạo kết cấu thép tiền chế: Đây là một dạng mô hình sản xuất.
2.3. Đặc điểm về lao động trong công ty .
- Hiện nay tình hình tổ chức lao đông ở công ty là yếu tố quan trọng nhất
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tình hình sử dụng số lợng lao động .
a. Tổng số cán bộ công nhân viên: 500 ngời.

Trình độ đại học : 120 ngời.
Trong đó:
- Kỹ s xây dựng : 40 ngời
- Kỹ s thuỷ lợi : 5 ngời
- Kỹ s máy xây dựng : 10 ngời
- Kỹ s giao thông : 5 ngời
- Kỹ s cơ khí : 5 ngời
- Kỹ s điện : 10 ngời
- Kỹ s điện tự động hoá : 10 ngời
- Cử nhân kinh tế : 30 ngời
- Cử nhân tin học : 5 ngời

Công nhân trực tiếp : 380 ngời
Trong đó:
- Bậc <4 : 220ngời.
- Bậc >4, 7 : 160 ngời
b. Cơ cấu tổ chức:
Hội đồng quản trị : 03 ngời
Ban Giám đốc điều hành : 03 ngời
Các phòng ban nghiệp vụ : 03 phòng
Các đơn vị trực thuộc : 07 đơn vị
- Số lợng công nhân viên của công ty hiện nay là 500 ngời. Điều này phù hợp

với ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Hình thức quản lý lao động: Cán bộ công nhân viên trong công ty thực hiện
tốt cơ bản về nội quy quy định của công ty về thoả ớc lao động tập thể, chấp hành
các chủ trơng chính sách của Đảng và Nhà nớc.

×