Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

MỘT SỐ KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY ĐẤT ĐÈN VÀ HÓA CHẤT TRÀNG KÊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.12 KB, 21 trang )

Một số khái quát về nhà máy Đất đèn và Hóa
chất Tràng Kênh
I. Gii thiu chung v Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh
1.1. Lịch sử hình thành phát triển của nhà máy.
Tên v a ch ca nhà máy
Tên nhà máy : Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh
a ch :Thị trấn Minh Đức - H.Thủy Nguyên - TP.Hải Phòng
Tên giao dịch: TRACO
in thoi: (0313)875146
- fax: (0313)875494
Quá trình phát triển
Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng kênh đợc thành lập ngày 23 tháng 7
năn 1968 theo quyết định số 736 QĐ - KB2 của Bộ công nghiệp nặng do Bộ
trởng Nguyễn Hữu Mai ký.Tiền thân của Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng
Kênh là nhà máy Đất đèn Tràng Kênh
Từ ngày thành lập đến nay Nhà máy vừa tròn 40 năm, một chặng đờng nhiều
biến động , khó khăn và cũng nhiều nỗi lo toan, có lúc tiềm ẩn của sự phá sản tởng nh không thể vợt qua. 40 năm đà ghi nhận đầy đủ những chiến công của cán
bộ công nhân viên công ty trên mảnh đất Tràng Kênh lịch sử này.Hôm nay, thế
đứng có thể đà vững chắc, uy tín đợc nâng cao,nghèo khổ đà qua đi sức sống
đang trỗi dậy
Từ ngày thành lập Nhà máy đà trải qua 4 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: 1968-1975
Nhà máy ra đời trong chiến tranh vừa sản xuất vừa chiến đấu.Trong giai
đoạn này Nhà máy tuyển thêm lao động để đào tạo ngề đất đèn, vừa đợc cấp trên
điều động bổ sung thêm từ các trờng công nhân kỹ thuật trong ngành. CBCNV
đà đoàn kết, nhiệt tình với ý thức trách nhiệm cao, khẩn trơng và có nhiều sáng
tạo đà tự thiết kế và chế tạo hầu hết các hạng mục công trình ,hoàn thành một hệ
thống dây chuyền sản xuất đất đèn có công suất 1200t/năm.Và mẻ đất đèn đầu
tiên ĐÃ đợc ra lò.Nhiệm vụ di chuyển và phục hồi sản xuất Dất đèn tại Tràng
Kênh đà đợc hoàn thành
Tuy các cơ sở sản xuát bị không quân Mỹ leo thang đánh phá ác liệt nhng


với tinh thần trách nhiệm cao CBCNV vẫn tiếp tục sản xuát chiến đấu
Giai đoạn 2: 1975 – 1989


Phát triển trong hòa bình thống nhất đất nớc.Do nhu cầu thị trờng trong và
ngoài nớc đòi hỏi ngày càng cao, nhất là từ năm 1975 sau khi Miền Nam hoàn
toàn giả phóng.Song song với hệ thống lò mở rộng, nhà máy đà dần dần đổi mới
thiết bị đa các thiết bị ,đa các thiết bị mới vào sản xuất
Từ bao khó khăn gian khổ Nhà máy đà phấn đấu vơn lên trở thành một cơ
sở sản xuất Đất đèn duy nhất trong cả nớc có quy mô lớn và hoàn chỉnh.Từ thiết
bị đến công nghệ đều tự mình vừa thiết kế, chế tạo vừa thử nghiệm hoàn thiện và
đa vào sản xuất ổn định.
Giai đoạn 3: 1989 1998
Trởng thành trong cơ chế thị trờng.Từ năm 1989, Nhà nớc chuyển đổi nền kinh
tế t cơ chế bao cấp sang cơ chế thị thị trờng.Cũng nh nhiều cơ sở quốc doanh
khác.nhà máy cũng gặp nhiều khó khăn bỡ ngỡ ban đầu. Trớc đây Nhà máy chỉ
lo giải quyết việc sản xuất, còn vật t tiền vốn do Nhà nớc cấp và bao tiêu sản
phẩm.Khi chuyển sang cơ chế thị trờng,đặc biệt là 2 năm đầu, Nhà máy đứng
thực trạng tiêu thụ sản phẩm không còn địa chỉ có sẵn. Sản phẩm làm ra không
tiêu thụ đợc có lúc tồn kho tới hàng ngàn tấn.Do tiêu thụ giảm, không thu hồi
vốn trong khi đó lÃi suất ngân hàng lại quá cao không vay đợc, Nhà máy phải
ngừng sản xuất công nhân không có việc làm, đời sống gặp nhiều khó khăn.
Sau khi giải tỏa số hàng tồn kho, tháng 5 năm 1991 Nhà máy đà đóng điện và
sản xuất theo cơ chế thị trờng.Từ 1991 1993 Nhà máy tổ chức lại sản xuất,
lấy mục tiêu Năng suất, chất lợng và hiệu quả làm cơ sở để hội nhập dần vào
cơ chế thị trờng.
Tháng 10 năm 1995 Bộ công nghiệp nặng quyết định đổi tên Nhà máy Đất đèn
Tràng Kênh thành Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh.
Giai đoạn 4:1998 nay: Đầu t đúng hớng đạt hiệu quả cao
Nhà máy đà lấy đợc thế ổn định và có một số thuận lợi. Nhà máy đà nghĩ

đến việc đầu t cho sản xuất cả chiều sâu lẫn chiầu rộng. Trong những năm gần
đây, bằng uy tín chất lợng đảm bảo tiến độ nhanh đáp ứng nhu cầu, giá thành
hợp lý nên Nhà máy luôn giữ đợc thị trờng truyền thống, đợc khách hàng tín
nhiệm.
40 năm thành lập ,xây dựng và trởng thành của Nhà máy Đất đèn và Hóa chất
Tràng Kênh đà đạt đợc những thành quả hết sức đáng nói, đợc Nhà nớc và Chính
phủ, cấp trên công nhận và tặng thởng nhiều lần huân chơng, bằng khen.
1.2.Chc nng v nhim v ca nhà máy
1.2.1. Chức năng


Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh l m m t đơn vị sản xuất kinh
doanh có t cách pháp nhân đầy đủ.Các mặt hàng sản xuất chủ yếu của Nhà máy
là: Đất đèn, Bột nhẹ cao cấp, Bột tráng phủ, Hạt Tra Cal, Muội Axetylen, Khí
Axetylen.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho các ngành sản xuất giầy dép, cao su cao cấp
- Dùng cho sản xuất các sản phẩm: Hóa mỹ phẩm, kem đánh răng, xà phong,
gốm ,sứ,
- Dùng cho các ngành công nghiệp sản xuất các hóa chất cơ bản, công nghệ
hàn cắt kim loại
- Dùng cho ngành nông nghiệp: Kích thích sự phát triển của cây
1.2.2. Nhiệm vụ
Để tồn tại lâu dài và đủ sức cạnh tranh trên thị trờng, các nhiệm vụ đợc đặt ra
cho nhà máy ở thời điểm hiện tại là:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh
- Kinh doanh đúng mặt hàng đà đăng ký
- Tổ chức công tác hạch toán kế toán tài chính theo đúng chế độ quy định
- Bảo toàn và phát triển vốn
- Phân công lao động hợp lý,quan tâm đến đời sốngcủa công nhân viên
- Nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ quản lý

- Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nớc.
1.3 S t chc b máy qun lý ca nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng
Kênh
1.3.1 C cu t chc
B máy qun lý ca nhà máy c t chc theo kiu trc tuyến chức năng cã
đặc trưng cơ bản là m vừa duy trì h thng trc tuyn gia giám c, các phó
giám c v m các phòng ban, gia giám c và m c¸c đội trưởng, đồng thời kết hợp
việc tổ chc các b phn chc nng ( các phòng ban ) hình th mnh nên lÃnh o
c chuyên môn hóa.
Tt c các phòng ban n v trc thuc nhà máy u thuc s iu h mnh ca
giám c nên hot ng ca nhà máy u thng nht v m ng b.
Giám đốc
đ
PGĐ Kinh
doanh

PGĐ Kỹ thuật


P.Tổ
chức
lao
động

P.Tài
chính
kế
toán

P.Kế

hoạch,
vật t,thị trờng

P.
Hành
chính

P.Kỹ
thuật

PX:
Đất
đèn

PX:
Bột
nhẹ TraCal

PX:

điện

Muội

1.3.2 Chc nng nhim v v quyn hn ca các b phn trong nhà máy
Ban giám đốc thay mt nhà máy chịu trách nhiệm trớc cơ quan quản lý về
mọi mặt sản xuất kinh doanh, xây dựng bộ máy giúp việc đồng thời chỉ đạo trực
tiếp việc giám sát tới các phòng ban tổ đội sản xuất.
Phòng h mnh chính: tha lnh giám c ký tên v m óng dấu các công vn,
các bn sao v m c¸c bản x¸c nhận. Đồng thời soạn thảo và m bo mt các vn bn

h mnh chính ca nhà máy.
Phòng t chc lao ng: thc hin công tác qun lý hồ sơ, tuyển dụng, sắp
xếp, điều động nh©n lực, tÝnh to¸n quỹ lương, c¸c chÝnh s¸ch bảo hộ lao động,
BHXH, BHYT, tham mưu cho gi¸m đốc trong việc quy hoch c cu cán b v m
công nhân trong nhà máy.
Phòng t mi chính k toán: có nhim v va t chc hch toán k toán, va xây
dng k hoch huy động vốn, theo dâi việc thanh to¸n với c¸c ngân h mng v m
ch u t cng nh cán b công nhân viên. H mng k phòng k toán phải cung
cấp c¸c b¸o c¸o nghiệp vụ cho việc quản tr trong nhà máy.
Phòng k hoch vật t thị trêng: gióp giam đốc theo dâi thực hiện khối
lượng c«ng tác sn xut kinh doanh qua ó xây dng các kế hoạch ngắn hạn,


trung hạn và m dà mi hạn. Lập c¸c dự ¸n đầu tư, c¸c dự ¸n tiền khả thi để u t
phát trin sn xut.
Phòng Kỹ thuật:Chịu trách nhiệm trớc giám đốc Nhà máy về việc duy
trì ,nâng cao chất lợng các thiết bị máy móc đảm bảo tốt hoạt động sản xuất
kinh doanh. Hàng năm phải lập kế hoạch tổ chức bảo dỡng, sửa chữa thay thế
toàn bộ các ph¬ng tiƯn kü tht theo thùc tÕ sư dơng.
Cã thể nói, mô hình qun lý ca nhà máy l m hết sức phï hợp trong giai đoạn
hiện nay. Tất cả các phòng ban trc thuc nhà máy u thuc s iu h mnh ca
giám c nên hot ng kinh doanh trong nhà máy đu thng nht v m ng b.
Các yêu cu, òi hi u c thc hin mt cách kịp thời, linh hoạt, phù hợp
với yªu cầu của thị trường trong giai đoạn hiện nay. Cơ chế quản lý nà my cho
thấy mỗi phßng ban, đợn vị thấy râ quyn hn ca mình, vì vy có trách nhim
ho mn th mnh công vic theo úng k hoch. ây l m yếu tố thuận lợi và m là m một
trong những yếu tố quyết định sự thà mnh c«ng của nhà máy trên con ng hi
nhp kinh t trong nc, khu vực và m trªn thế giới.
1.4. Đặc điểm về lao ng trong nhà máy
Hin nay tình hình t chc lao ng nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng

Kênh l m yu t quan trng nht trong hot động sản xuất kinh doanh. Việc quản
lý và m sử dụng lao động cã ảnh hưởng trực tiếp và m quyết định năng suất lao
động, chất lượng và m hiệu quả kinh doanh.
T×nh h×nh sử dụng số lượng lao động
Chỉ tiªu
Tổng lao động
Giới tÝnh:
- Nam
- Nữ

Số người

Tỷ lệ (%)
182

100

130
52

71,4
28,6


Tr×nh độ:
- Đại học, cao đẳng
- Trung cấp và m tng ng
- Công nhân k thut

29

28
115
10

15,9
15,4
63,2
5,5

139
43

76,4
23,6

- Lao ng ph thông
Tính cht công vic:
- Lao ng trc tip
- Lao ng gián tiếp

( số liệu lấy từ phßng tổ chức tÝnh đến 31/12/2007)
S lng công nhân viên ca nhà máy hin nay là m 182 người. Số c¸n bộ nữ
là m 52 người chiếm tỉ lệ là m 28.6% , cßn nam là m 130 người chiếm tỉ lệ là m 71.4%
tổng s lao ng to mn Nhà máy . iu n my rất phï hợp với ngà mnh nghề kinh
doanh của nhà máy
Hình thc qun lý lao ng: cán b công nhân viên trong nhà máy thc hin
tt c bn v ni quy quy nh ca nhà máy, v tha c lao động tập thể, chấp
hà mnh c¸c chủ trương chÝnh s¸ch của Đảng và m Nhà m nước.
1.5 .Kh¸i qu¸t v hot ng SXKD ca nhà máy Đất đèn và Hóa chất
Tràng Kênh trong thi gian qua

1.5.1.Nhng thun li v khú khn trong SXKD ca nhà máy
1.5.1.1. Nhng thun lợi
+ Được sự gióp đỡ của c¸c ngà mnh chức năng như: Ng©n hà mng, tổ chức tà mi
chÝnh tÝn dng, chính quyn a phng
+ Nhà máy có tinh thần đồ mn kết, ph¸t huy tinh thần c¸ch mạng vt qua
mi th thách, hng hái thi ua liên tc hồ mn thà mnh mọi nhiệm vụ được giao.
+ C¸n b công nhân viên trong nhà máy u l m những người cã kinh nghiệm,
nhiệt t×nh và m cã đủ chuyên môn phc v cho nhà máy.


+ Nhà máy à xây dng c nh hng phát triển là m đổi mới phương thức
quản lý điều hà mnh, u t thit b, công ngh tiên tin, mo to con ngi nhm
áp ng các yêu cu ca thời kỳ mới.
1.5.1.2. Những khã khăn
+ Nền kinh tế thị trng mang li cho nhà máy nhiu thun li, thi cơ mới,
nhưng đồng thời cũng xuất hiện những khã khăn, th¸ch thức. Xu thế tồ mn cầu
hãa nền kinh tế, hội nhập kinh tế Việt Nam với khu vực và m quốc tế sẽ là mm tăng
sức Ðp cạnh tranh trong hoạt động SXKD. Việc t×m kiếm và m giải quyết việc là mm
cho người lao động, t×m kiếm thị trng cho sn phm công nghip s còn ht
sc khó khăn do phải cạnh tranh ngà my cà mng gay gt.
+ S bin ng ca giá NVL gây khó khn cho nhà máy trong vic thc hin
k hoch giá th mnh các sản phẩm ó lp ra t trc, nht là m năm 2006 , 2007
gÊa NVL tăng giảm bất thng gây nh hng nhiu n hot ng SXKD ca
nhà máy
+ Các phơng tiện phục vụ hot ng sn xut ca nhà máy còn nhiều khó
khăn
1.5.2.ánh giá khái quát tình hình hot ng SXKD ca nhà máy Đất đèn
và Hóa chất Tràng Kênh
Tình hình thc hin các ch tiêu ch yu nm 2005 -2007
T

T
1

Ch tiêu

VT

Nm 2005

Nm 2006

Nm 2007

Tr.

23.745

21.625

25.441

Tr.

39.314

37.717

40.099

3


Np ngân sách Tr.
NN

4.399

4.224

4.426

4

Li nhun

232

-768

408

1.635

1.836

2.245

2

5


Tng GTSL
Doanh thu

Tr.
Thu nhp bình 1000/
quân


( s liu ly từ phßng tổ chức )


Qua bng trên ta thy doanh thu ca nhà máy không ngng tng lên trong
nm 2007, li nhun tng u hà mng năm và m quan trọng hơn là m khon np ngân
sách, thu nhp bình quân ca cán b công nhân viên trong nhà máy ó tng lên
áng k.
L m một đơn vị hạch to¸n độc lập, lấy thu bï chi, kinh doanh cã l·i nªn thu
nhập của người lao động từng bước được cải thiện. Người lao động cã c«ng ăn
việc là mm ổn định, được sự quan t©m s©u sắc của đồ mn thể và m được tạo mọi điều
kiện để chứng tỏ m×nh.
Những kết quả SXKD trªn phần nà mo đã nãi lªn sự phấn đấu n lc ca tp
th cán b công nhân viên nhà m¸y đặc biệt là m đội ngũ l·nh đạo già mu kinh
nghiệm, năng động s¸ng tạo, sự đồ mn kết phi hp nhp nh mng trong các khâu
ca quá trình SXKD từ khi ký hợp đồng, lập kế hoạch đến t chức sản xuất và
tiêu thụ
II. Phân tích tình hình hot ng kinh doanh nhà máy Đất đèn và Hóa
chất Tràng Kênh
2.1. ánh giá khái quát tình hình hot ng SXKD ca nhà máy
Tình hình sn xut kinh doanh ca nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh
c thể hiện qua bảng kết quả SXKD dưới đ©y:
Kết quả hoạt động SXKD năm 2006 - 2007

Đvt: đång
Chỉ tiªu
1.Tổng doanh thu
2.Các khon gim tr
Hàng bán bị trả lại
3.Doanh thu thuần(1-2)
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp(3-4)

Năm 2006
Năm 2007
37.717.512.50 41.099.464.151
3
0
78.266.791
0
78.266.791
37.717.512.50 41.021.197.360
3
34.954.519.97 35.607.906.831
1
2.762.992.532 5.413.290.529

So s¸nh 2007/2006
%
Số tiền
3.381.951.650
8.97
78.266.791
78.266.791

3.3.3.684.860

8.76

653.386.860

1.87

2.650.297.997

95.92


6.Doanh thu từ HĐTC
7.Chi phí HĐTC
Trong đó lÃi vay phải
trả
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí QLDN
10.Lợi
nhuậntừHĐSXKD
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận

237.305.570
1.079.663.925
1.038.759.581


175.036.811
661.828.940
616.040.145

-62.268.759
-422.719.436
-422.719.436

-26.24
-0.40
-0.41

1.092.612.587
950.788.913
-950.767.323

2.903.108.325
1.647.398.712
375.991.363

1.000.495.738
696.609.799
1.326.758.686

183.519.951
768.016.227
182.751.046
-768.016.277

32.201.645


-151.318.306
-768.905
-150.549.401
1.176.209.285

52.59
73.27
139.55
-82.45
-100
-82.40
153.15

32.201.645
408.193.008

Qua vic xem xét các ch tiêu báo c¸o kết quả kinh doanh cho thấy:
Tổng doanh thu năm 2007 đã tăng so với năm 2006 là m 3.381.951.650 đồng
với tỷ lệ tăng là m 8.97% và m doanh thu thun cng tng 3.303.684.860 đồng vi t
l tng là 8.76%, còn nhà máy có các khon gim tr tăng lên 78.266.791 đồng,
nhà máy tăng lợi nhuận gộp là 2.650.297.997 đồng với tỷ lệ tăng 95.92%. Điều
nà my chứng nhµ máy đà có s phn u áng khích l trong vic ký kt hp ng
mi cng nh vic tìm thêm đối tác làm n mi trong mt s ng mnh kinh doanh
ca nhà máy.
Trong nm 2007 nhà máy đà phn đấu trong kinh doanh và m là mm cho l i
nhun t hot ng kinh doanh tng lên 1.326.758.686 đồng øng víi tỷ lệ tăng
là m 139.55%, đã là m do 1 phần doanh nghip đà có khon gim tr, chí phí bán
hàng v m chi phí qun lý doanh nghiệp tăng kh¸ lín so với doanh thu thuần .
Việc tng lên ca các khoản chi phí này là điều tÊt yÕu. Nhưng sự gia tăng của

lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa thật lớn, vậy trong nhng nm
ti nhà máy cng cn phải tng cng các biện ph¸p quản lý khoản chi phÝ cho
hợp lý nhất như đưa ra c¸c định møc chi phÝ, kiểm so¸t chặt chẽ lý do, địa điểm,
thời gian ph¸t sinh chi phÝ … v× những khoản chi phÝ nà my trực tip nh hng
n li nhun ca nhà máy, t đã giảm gi¸ vốn b¸n hà mng và m cã thể góp phần
và mo việc là mm tăng thªm khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.


Cũng trong năm 2007 tổng lợi nhuận trước thuế đã tăng là m 1.176.209.285
đồng với tỷ lệ tăng là m 153.15%, do khon chi phí khác ca nhà máy đà giảm đi
768.905 đồng khá nh (1.326.758.686 ng) so vi li nhun t hot ng kinh
doanh.
2.2 Phân tích tình hình lao động tiền lơng Nhà máy Đất đèn và Hóa chất
Tràng Kênh.
Lao ng l m nhân t rt quan trng trong SXKD, đặc biệt là m trong lĩnh vực
s¶n xuÊt. Việc phân tích tình hình lao ng nm bt tình h×nh thực tế nhu
cầu và m chất lượng lao động để c¸c cÊp l·nh đạo cã biện ph¸p trong quản lý v m
mo to.

Tình hình sử dụng số lợng lao động năm 2006
Chỉ tiªu
Tổng lao động
Giới tÝnh:
- Nam
- Nữ

Số người

Tỷ lệ (%)
182


100

130
52

71,4
28,6

29
28
115
10

15,9
15,4
63,2
5,5

139
43

76,4
23,6

Tr×nh độ:
- Đại học, cao đẳng
- Trung cấp v m tng ng
- Công nhân k thut
- Lao ng phổ th«ng

TÝnh chất c«ng việc:
- Lao động trực tiếp
- Lao ng gián tip

Qua bng s liu trên ta thy do tính cht công vic nên lao ng nam chim
i a s lao ng trong nhà máy (71,4%), có thể nói ®©y là m l ực lượng lao động


chÝnh, trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh ca nhà máy. Còn
lao ng n chim (28,6%) chủ yếu là m lao động gi¸n tiếp là mm vic các phòng
ban ph trách công việc n gin, gn nh trong quá trình trc tip to ra sn
phm ca nhà máy.
Lao ng có trình i hc chim 15,9%, chủ yếu được đà mo tạo qua kü
thuËt và m kinh tế, hầu hết cã tr×nh độ chÝnh trị sơ cấp và m một số là m cao cấp. Lc
lng công nhân k thut (CNKT) ông o 63,2% ti xÝ nghiệp trong bầu
kh«ng khÝ thi đua, hăng say là mm việc, cã điều kiện ph¸t huy khả năng s¸ng to,
nâng cao tay ngh.
Phân tích tình hình chi phí tin lương .
Tiền lương là m yếu tố phản ¸nh kết qu lao ng ca công nhân, nó có tm
quan trng đặc biệt trong việc t¸i sản xuất sức lao động ca công nhân,
khuyn khích ngi lao ng quan tâm ti kt qu sn xut v m công bng xÃ
hi.
Tình hình sử dụng quỹ tiền lương và tiền lương b×nh quân
STT
1
2
3
4
5
6


Ch tiêu

VT

Tng qu lng
Doanh thu
Tỷ suất tiền lơng
Tổng số lao động
Tiền lơng bình quân

Tr
Trđ
%
Ngời
1000/
th
Năng suất lao động Tr/năm
bình quân

Thc hin
Nm
Nm
2007
2006
2.761
3.134
37.717
41.099
7,32

7,63
182
182
1.836
2.245
15.2

17.2

Qua bảng ta thấy:
2.761 x 100
Tỷ suất tiền lương năm 2006

=

—————— = 7,32%
37.717
3.134 x 100

So s¸nh
+/%
373
3.382
0,31
409

13,51
8,97
22,28


2

13,00


Tỷ suất tiền lương năm 2007

= —————— = 7,63%
41.099

Tổng quỹ lng ca nhà máy nm 2007 so vi nm 2006 tăng 373 triệu
đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 13,51%. Doanh thu b¸n hà mng và m cung c ấp
dịch vụ năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.382 triệu đồng, tương đương tỷ lệ
tăng 8,97%. Ta thấy tỷ lệ tăng của quỹ lương so với tỷ lệ tăng của doanh thu l m
cao hn nên nhà máy cần chú ý đến vấn đề này. T l tng ca qu lương cao
hơn tỷ lệ tăng của doanh thu nªn tỷ sut tin lng nm 2007 tăng 0.31% so
vi nm 2006.
Mc lng bình quân trên mt lao ng tng lên 409 nghìn ng tháng,
tng ng vi t l tng 22,28%, nng sut lao ng bình quân tng 2 triu
ng nm tng đương với tỷ lệ tăng là m 13%. Điều nà my chng t trong k công
tác qun lý lao ng, s dng qu lng l m hp lý, nhà máy cn phát huy trong
các k kinh doanh tip theo.
2.3 Phân tích tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của Nhà máy Đất đèn
và Hóa chất Tràng kênh.
2.3.1 Phân tich cơ cấu tà i sản và nguồn vốn
Cơ cấu tà i sản và nguồn vốn năm 2007
§vt: đồng
Ch tiêu

S u nm

TT
S tin
%

S cui k
TT
S tin
%

So sánh
%
S tin

TT
%

T mi sn
A.TSL v m
TNH
I.Vn bng
tin
II.Các
khoản

17.790.574.510

41,5

13.435.026.030


38,3

-4.355.548.480

-24,48

-3,2

997.004.003

5.6

2.020.093.353

15,1

1.023.089.350

+102,
6

+9,5

-

-

11.685.889.995

65,7


-

-

-

-

-

44,1

-5.756.972.830

-49,26

-21,26

TNH
III.Các
khon phi
thu

5.928.917.165


IV.Hà mng
tồn kho
V.TSLĐ

kh¸c
B.TSCĐ và m
ĐTDH
I.TSCĐ
II.C¸c
khoản
ĐTTCDH
III.Chi phÝ
XDCBĐ
IV.Chi phÝ
trả trước
dà mi hạn
Cộng tà mi
sản
Nguồn vốn
A.Nợ phải
trả
I.Nợ ngắn
hạn
II.Nợ dà mi
hạn
B.Nguồn
vốn CSH
Cộng nguồn

4.865.336.773

27,3

5.292.618.082


39,4.

427.281.309

+8,78

+12,1

242.343.739

1,4

193.397.430

1,4

-48.946.309

-20,19

-

25.089.005.391

58,5

21.654.718.476

61,7


-3.434.286.915

-13,69

+3,2

25.089.005.391

58,5

21.496.970.076

99,28

-3.451.035.315

-13,76

+40,78

-

-

-

-

-


-

-

-

-

141.000.000

0,65

141.000.000

100

+0,65

-

-

16.748.400

0,07

16.748.400

100


+0,07

42.879.579.901

100

35.089.744.506

100

-7.789.835.395

-18,17

-

37.943.503.471

88,5

29.778.303.433

84,9

-8.165.200.038

-21,52

-3,6


12.427.500.503

32,8

4.792.888.300

16,1

-7.634.612.203

-61,43

-16,7

25.516.002.968

67,2

24.985.415.133

83,9

-530.587.835

-2,08

+16,7

4.936.076.403


11,5

5.311.441.073

15,1

375.364.643

+7,6

+3,6

42.879.579.901

100

35.089.744.506

100

-7.789.835.395

-18,17

vốn

Căn cứ và mo bảng ph©n tÝch cơ cấu vốn và m nguồn vốn ở trªn cho ta thấy:
Tại thời điểm cuối kỳ, tổng tà mi sản và m tổng nguồn vốn ca nhà máy l m
35.089.744.506 ng giảm so vi u năm là m 7.789.835.395 đồng với tỷ lệ gi¶m

là m 18,17%, vậy điều nà my chứng tỏ: Trong năm khả nng huy ng vn ca nhà
máy nhm t mi tr trong việc tăng trưởng th«ng qua việc mở rộng quy mô hot
ng kinh doanh v m u t nâng cp hệ thống tà mi sản cố định là m cha tốt.


Tuy nhiªn, chóng ta cần phải xem xÐt chi tiết về cơ cấu vốn cũng như việc
ph©n bổ vốn tăng thêm nhm ánh giá trình s dng vn ca nhà máy. ng
thi cn đánh giá chi tit c cu nguồn vốn và m khả năng huy động của từng loi
ngun đó ánh giá nng lc t mi chính cã đảm bảo cho một sự ph¸t triển và m
tăng trng n nh hay không?
+ V t i sn:
Tài sn lưu động và m đầu tư ngắn hạn ở đầu năm chiếm tỷ trọng 41,5% con số
nà my ở cuối nm 20067l m 38,3% nh vậy tỷ trọng TSLĐ và ĐTNH trong năm
2007 đà giảm mất 3,2%,còn t mi sn cố định và m đầu tư dà mi hạn chiếm t trng
58,5% đầu năm 2007 v m cuối n m 2007 là m 61,7% đ· giảm 3,2%. Với kết cấu
vốn như thế nà my hoà mn toà mn phï hợp với đặc điểm kỹ thuật của ngà mnh s¶n xuÊt
kinh doanh ch yu ca nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh. Mt khác
các doanh nghip cùng ng mnh cũng cã tỷ trọng về tà mi sản lưu động v m u t
ngn hn tng ng vi nhà máy tức chỉ khoảng 55%-65% trong tổng tà mi
sản. Hơn nữa vi kt cu nh vy, cng cho phép nhà máy hoạt động liªn tục và m
cã đủ năng lực về tà mi chÝnh.
+ Về nguồn vốn:
Nguồn vốn ở cuối kỳ so với đầu năm gi¶m 7.789.835.395 đồng với tỷ lệ
gi¶m l m 18,17%. Trong tng ngun vn ca nhà máy hiện cã th× chủ yếu là m
khoản nợ phải trả chiếm 29.778.303.433 đồng cuèi năm 2007 với tỷ trọng
là m84,9% . Khon n my giảm đi so vi u nm là m 8.165.200.038 đồng với tỷ lệ
gi¶m là m 21,52% trong s giảm đi ca khon n thì phi tr ch yu l m khon n
dài hn tng. S giảm tuyệt đối l m 530.587.835 ng, có t l giảm là m 2,28%
và m chiếm tỷ trọng là m 83,9% ở thời điểm cuối kỳ, còn trong kho n n ngắn hn
thì nhà máy ch có khon vay ngắn


hn v m gi¶m với số tuyệt đối là m

7.634.612.203 đồng với t l giảm l m 61,43%, và khon n my lại giảm về tỷ
trọng là m 16,7% trong nợ phải tr.
2.3.2 Phân tích tình hình s dng vn lu ng v vn c nh ca nhà
máy


Những chỉ tiªu nà my dïng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn, tà mi sản của một
doanh nghiệp bằng c¸ch so s¸nh doanh thu với việc bỏ vốn v mo kinh doanh di
các t mi sn khác nhau.
Vòng quay hàng tng tồn kho
- Trong năm 2006
4.865.336.773 + 5.737.983.636
Gi¸ tr h mng tn kho bình quân

=
=

Vòng quay h mng tn kho

=


2
5.301.660.205 ồng

34.954.519.971
= 6,59 vòng

5.301.660.205

360
K luôn chuyn h mng tn kho bình quân = = 55 ng my
6,59
- Trong năm 2007
4.865.336.773 + 5.292.618.082
Gi¸ trị hà mng tồn kho bình quân

=


2

= 5.078.977.428 ồng
35.607.906.831
Vòng quay h mng tn kho

=


= 7,01 vòng
5.078.977.428
360

K luôn chuyn h mng tn kho bình quân = ————— = 51 ngà my
7,01
Chóng ta thấy vßng quay hà mng tn kho bình quân nm 2006 l m 6,59 vßng cã
nghĩa là m năm 2006 hà mng tồn kho ca nhà máy luôn chuyn c 6,59 vòng.
n nm 2007, con số nà my là m 7,01 vßng, đ· giảm 0,42 vòng l mm cho s ng my

luôn chuyn h mng tồn kho gi¶m từ 55 ngà my xuèng 51 ng my, giảm 4 ng my.
Nguyên nhân ca tình trng trên l m h mng tn kho bình quân nm 2007 nhá h¬n


số hàng tồn kho năm 2006.. Trong nm 2007, h mng tn kho bình quân ch l m
5.078.977.428 ng, nm 2006, con số nà my lµ 5.301.660.205 đồng, tỷ lệ giảm
l m 4,2% trong năm qua giá vn h mng b¸n tăng 653.386.860đồng, tỷ lệ tăng
8,76% chøng tá tốc độ tăng gi¸ vốn hà mng b¸n lín hơn tốc độ tăng của hà mng tồn
kho cho nªn dẫn đến chỉ tiêu n my tăng lên.
Bng phân tích hiu qu hot ng ca Nhà máy Đất đèn và Hóa Chất
Tràng Kênh
STT
Ch tiêu
1
Vòng quay h mng tn kho
2
S ng my 1 vòng quay

4
5
6

hà mng tồn kho
Vßng quay khoản phải
thu
Kỳ thu tiền trung bình
Vòng quay VL
S ng my 1 vòng quay

7

8
9

VL
Hiu sut s dụng VCĐ
Vßng quay tồ mn bộ vốn
Số ngà my một vßng quay

3

tồ mn bộ vốn

Đơn vị
Vßng

2007(n1) 2006(n2)
6,59
7,01

n2 – n1
+0,42

Ngà my

55

51

-4


Vßng

3,4

4,04

+0,64

Ngà my
Vòng
Ng my

106
2,05
176

89
2,28
158

-17
+0,23
-18

Ln
Vòng

1,5
0,82


1,91
1,01

+0,41
+0,19

Ng my

439

356

-83

Qua bng trên cho chúng ta thy c rng: kh nng hot ng ca nhà máy
ang có xu hướng ngà my cà mng tốt lªn, cụ thể là m các vòng ca các ch tiêu ang
tng lên còn các s ng my ca các vòng quay dn dn giảm đi, vẫn cßn thấp
nhưng đ· chứng tỏ đã là m c gng ca nhà máy trong thi gian qua. Nhng mt
s ch tiêu nh l m vòng quay vn lưu động vẫn cßn thấp, số ngà my một vßng
quay thì li khá cao, vn b ng trongkhâu sn xut v m thanh toán vn còn
nhiu t ó t ra cho nhà máy cn phi chú trng gii quyt các vn trên v m
nâng cao hn hiu qu s dng vn ca nhà máy.
2.4 Phân tích hiu qu về chi phÝ


Chi phÝ là m khoản đầu tư ban đầu và mo sản xuất kinh doanh nhằm thu về lợi Ých
lớn hn trong tng lai. Tuy nhiên không phi lúc n mo lợi Ých thu về cũng lớn
hơn chi chÝ bỏ ra. Khi ®ã hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ kh«ng cã hiệu quả
là mm cho doanh nghiệp bị thua lỗ và m cã thể dẫn đến ph¸ sản nếu chi phí u t
quá ln không th thu hi c. Để cã được lợi nhuËn cao trong hoạt động sản

xuất kinh doanh, nhà máy không th nâng cao gía bán sản phẩm hay dịch vụ của
m×nh bởi v× trong cơ chế thị trường cã sự cạnh tranh về gi¸ rất gay gắt, gi¸ cà mng
thấp cà mng cã sự cạnh tranh cao. Nếu doanh nghiệp tăng gi¸ cả mà m cht lng,
mu mó không i l m t git mình. Do đã, c¸c doanh nghiƯp chỉ cã thể tăng lợi
nhuận bng cách h giá th mnh thông qua vic s dụng chi phÝ đầu và mo cã hiệu
quả. Điều nà my c bit quan trng i vi mt nhà máy hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất nh Nhà máy Đất đèn và Hóa chất Tràng Kênh.
Bng ỏnh giỏ tỡnh hỡnh chi phớ ca Nhà máy
vt: ồng
Chỉ tiêu
1.Giá vốn hành bán

Năm 2006

34.954.519.97
1
2.Chi phí QLDN
950.788.913
3.Chi phí bán hàng
1.902.612.587
4.Chi phí HĐTC
1.097.663.925
5.Chi phí khác
768.905
6.Tổng chi phí
37.249.456.82
7
7.Tổng doanh thu 37.717.512.50
thuần
3

8.Lợi nhuận
-768.016.277
Nhìn v mo s liu v m s phân tích

Năm 2007
35.607.906.38
1
1.647.398.712
2.903.108.325
661.828.940
40.820.242.36
8
41.021.197.36
0
408.193.008
bng trên ta thy

So sánh 2007/2006
Tuyệt đối
%
653.386.410
1,87
696.607.799
73,72
1.000.495.738
52,59
-435.834.985 -39,71
-768.905 -100,00
3.570.785.541
9,59

3.303.684.857

8,76

1.176.209.285 153,15
trong nm 2007 hot

ng sn xut ca nhà máy u b nh hng bi các khoản chi phÝ thay đổi:
trong năm 2007, chi phÝ QLDN tăng lªn 696.607.799 đồng tương đương với tỷ
lệ tăng 73,72%,chÝ phí bán hàng tăng lên 1.000.495.738 đồng tơng ứng với
52,59% so với năm 2006 v× thế đã là mm cho tng chi phí trong nm ca nhà máy
ó tng lên 9,59% tương đương với 3.570.785.541 đồng.


Muốn biết một đồng chi phÝ bỏ ra cã đem lại hiệu quả hay kh«ng chóng ta cã
thể biết được thông qua vic phân tích v m so sánh mt số chỉ tiªu về hiệu quả
chi phÝ giữa năm 2007 và m 2006.
* Chỉ tiªu hiệu quả sử dụng chi phÝ
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng chi phÝ

=

—————————
Tổng chi phÝ
37.717.512.503

Hiệu quả sử dụng chi phÝ

=


năm 2006
Hiệu quả sử dụng chi phÝ

—————————— = 1,013
37.249.456.827
41.021.197.360

=

năm 2007

——————————

= 1,0049

40.820.242.368

* Tỷ suất lợi nhuận chi phÝ
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận chi phÝ

=

————————— x 100
Tổng chi phÝ
-768016277

Tỷ suất lợi nhuận chi phÝ


=

năm 2006

————————— x 100 = -2,06
37.249.456.827

408.193.008
Tỷ suất lợi nhuận chi phÝ
năm 2007

=

—————————

x 100 = 1

40.820.242.368

Qua 2 chỉ tiªu trªn cã thể thấy rằng một đồng chi phÝ bỏ ra trong năm đều
mang lại hiệu quả tương đối thÊp. Bởi v×, cứ 100đ chi phÝ bỏ ra nhà máy mất đi
0,362 ng li nhun nm 2006 và m năm 2007 thu được 1 đồng với 100đ chi phÝ
bỏ ra. Đ©y là m một kÕt quả dï cha cao nhng cũng đáng khích l i vi to mn th
cán b công nhân viên nhà máy ó c gắng hoà mn thà mnh tốt mọi nhiệm vụ được


giao. Tuy nhiªn so với mức lợi nhuận thu được năm 2007 so với năm 2006 là m cã
3,06% nhưng so vi các doanh nghip cùng ng mnh trên th trng thì ây cha
phi l m mc tng ln.
Nh vy trong nm 2007 nhà máy mun nâng cao hiu qu kinh doanh nhà

máy cn phi thc hin gim chi phí, đặc biệt là m chi phÝ quản lý doanh nghiệp,
bộ m¸y quản lý cần được tinh giảm để hoạt động có hiu qu hn.
2.5 Phân tích tình hình tài chính của Nhà máy
Tình hình kh nng thanh toán ca doanh nghip phn ánh từ một cht lng
công tác t mi chÝnh tại doanh nghiệp, và m được rất nhiều người quan tâm nh l m
các nh m u t, ch ng©n hà mng, người cho vay. Nếu hoạt động tà mi chÝnh cã hiệu
quả, doanh nghiệp sẽ Ýt c«ng nợ, khả năng thanh tãan dồi dà mo và m vốn của doanh
nghiệp sẽ Ýt bị chiếm dụng. Ngược lại, nếu hoạt động tà mi chÝnh của doanh
nghiệp kÐm hiệu quả, vốn bị chiếm dụng lẫn nhau, vốn của doanh nghiệp bị
chiếm dụng, doanh nghiệp cũng đi chiếm dụng vốn của kh¸ch hà mng. Nếu doanh
nghiệp sử dụng đồng vốn chiếm dng không hiu qu thì t mi chính ca doanh
nghip sẽ bị đe dọa.
Tuy nhiªn trong nền kinh tế thị trng, tình trng n my l m không tránh khi.
Cho nên, các doanh nghip trong quá trình hot ng phi cã những giải ph¸p
để giảm tối đa c¸c khoản bị chiếm dụng, mặt kh¸c sử dụng đồng vốn chiếm
dụng cã hiệu quả nhất.

2.5.1. Hệ số khả năng thanh to¸n tổng qu¸t
42.879.579.901
Hệ số khả năng thanh to¸n

=

tổng qu¸t năm 2006
Hệ số khả năng thanh to¸n
tổng qu¸t năm 2007

————————

= 1,13 > 1


37.943.503.471
35.089.744.506
=

———————— = 1,178 > 1
29.778.303.433


Qua hệ số khả năng thanh to¸n tổng qu¸t của cả 2 năm cho chóng ta thấy,
trong năm 2006, cứ 1 đồng nợ ngắn hạn và m dà mi hạn th× được đảm bảo bằng 1,13
đồng tổng tà mi sản, con số nà my trong năm 2007 là m 1,178 ng ó tăng 0,048 giá
tr t mi sn m bo vi t l tăng l m 4,25%. Có đợc s tăng tỷ lệ đó trong 2 nm
l m do trong nm khon n phi tr đà giảm vi s giảm của tổng tà mi sản. Điều
nà my cũng chứng tỏ tng t mi sn ca nhà máy l m phn hình th mnh t ngun vn
bên ngo mi, vic n my cã thể ảnh hưởng đến khả năng thanh to¸n đến hạn đặc biệt
là m khoản vay ngắn hạn. Vậy nhà máy cn có bin pháp hu hiu hn trong việc
quản lý c¸c khoản nà my. Song chóng ta cã th thy kh nng thanh toán ca nhà
máy l m chưa an toà mn nhưng cũng cã thể chấp nhận được.
2.5.2 Hệ số khả năng thanh to¸n ngắn hạn
17.790.574.510
Hệ số khả năng thanh to¸n ngắn hạn
Năm 2006
Hệ số khả năng thanh to¸n ngắn hạn
Năm 2007

=

———————


= 1,432 > 1

12.427.500.503
13.435.026.030
= ———————— = 2,803 > 1
4.792.888.300

Hệ số khả năng thanh to¸n nợ ngn hn ca nhà máy trong nm 2006 l m
1,432 tức là m cứ 1 đồng nợ ngắn hạn th× được đảm bảo bằng 1,432 đồng tà mi sản
lưu động và m con số nà my ở trong năm 20067 là m 2,803 nghĩa là m cứ 1 đồng nợ
ngắn hạn th× được đảm bảo bằng 2,803 đồng tà mi sn lu ng tc l m à tăng
1,371 ln so vi nm 2006 vi t l tăng l m 97%. Hệ số nà my là m cao, cho thấy tà mi
sản lưu động và m đầu tư ngắn hạn của nhà máy ch yu c u t bng ngun
vn dài hạn.
2.5.3. Hệ số khả năng thanh to¸n nhanh
Hệ số khả nng thanh toán nhanh l m tiêu chun kht khe hơn về khả năng
thanh to¸n nợ ngắn hạn so với hệ số khả năng thanh to¸n tổng qu¸t và m hệ số khả
năng thanh to¸n nợ ngắn hạn. Hệ số nà my phản ¸nh tốc độ thanh to¸n ngay đối
với c¸c khoản nợ ngắn hạn đến hạn, trả lời cho câu hi khi các khon n ngn



×