Bài 1 - Giáo trình Minna no Nihongo
I. TỪ VỰNG :
わたし – 私 <watashi> : tôi
わたしたち <watashitachi> : chúng ta, chúng tôi
あなた <anata> : bạn
みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <~san> : anh ~, chị ~
~ちゃん <~chan> : bé (dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật trẻ con (cả nam và nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん <~jin> : người nước ~
だいがく <daigaku> : trường đại học
さくらだいがく <Sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく <Fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
せんせい <sensei> : giáo viên
きょうし <kyoushi> : giáo viên (dùng để nói về nghề nghiệp)
がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
だいがくせい <daigakusei> : sinh viên đại học
こうこうせい <koukousei> : học sinh phổ thông, học sinh cấp ba
かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
びょういん <byouin> : bệnh viện
いしゃ <isha> : bác sĩ
けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
でんき <denki> : điện
パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
ブラジル エア <BURAJIRU EA> : hàng không Brazil
Tên một số quốc gia :
にほん – 日本 <nihon> : Nhật
アメリカ <AMERIKA> : Mỹ
イギリス <IGIRISU> : Anh
フランス <FURANSU> : Pháp
ブラジル <BURAJIRU> : Brazil
ドイツ <DOICHI> : Đức
イタリア <ITARIA> : Ý
スイス <SUISU> : Thuỵ Sỹ
ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc
かんこく <kankoku> : Hàn Quốc
インド <INDO> : Ấn Độ
インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia
タイ <TAI> : Thái Lan
II. NGỮ PHÁP :
Mẫu câu 01: ___ は<wa> ___ です<desu>。: ------ là --------
- Đây là mẫu câu khẳng định; dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>)
- Cách dùng : dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ...
- Ví dụ :
+ Watashi wa MAIKU MIRA desu : tôi là Michael Miler
私 は マイク ミラー です。
Mẫu câu 02: ___ は<wa>___では ありません<dewa arimasen>/ じゃ ありません <ja
arimasen>。
- Đây là mẫu câu phủ định; dùng trợ từ は<wa>
- Ở mẫu câu này dùng じゃ ありません <ja arimasen> hoặc では ありません <dewa arimasen>
đều được.
- Cách dùng : thể hiện ý phủ định; ------- không phải là -------
- Ví dụ :
+ SANTOSU-san wa gakusei dewa arimasen/ ja arimasen : anh Santose không phải là sinh viên
サントス さん は がくせい では ありません/ じゃ ありません。
Mẫu câu 03: ____ は<wa> _____ です か <desu ka ?>。
- Đây là mẫu câu hỏi, dùng trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu.
- Cách dùng : dùng để hỏi; ----- có phải là ----- không ?/ ------ có phải không ?
- Ví dụ :
+ MIRA-san wa kaishain desu ka ? : anh Miler có phải là nhân viên công ty không ?
ミラーさん は かいしゃいん で� � か ?
Mẫu câu 04: _____ も<mo> _____ です <desu>/ です か <desu ka ?>。
- Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” (“too”)
- も<mo> là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời.
Khi dùng để hỏi thì người trả lời dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định. Nếu
xác nhận thì dùng も<mo>, phủ định thì phải dùng は<wa>.
- Cách dùng : thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
- Ví dụ :
+ Watashi wa BETONAMU-jin desu. Anata mo (BETONAMU-jin desu ka) ? :
tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
私 は ベトナム 人 です。 あなた も ( ベトナム じん です か) ?
+ Hai, watashi mo BETONAMU-jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo ?
vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không ?
はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなた も ?
+ Iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) kaishain desu :
không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたし は) かいしゃいん です。
Chú ý : Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ lặp lại “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp, có
thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
Mẫu câu 05: ____ は<wa> ____ ~ の<no> ~ ____ です<desu>。
- Đây là mẫu câu dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu; mang nghĩa là “của” nhưng có khi
không mang nghĩa chỉ nối hai danh từ với nhau.
- Ví dụ :
+ MIRA-san wa IMC no shain desu : anh Michael là nhân viên của công ty IMC
ミラ ー さん は IMC の しゃいん です。
Mẫu câu 06:
_____は<wa> なんさい <nansai> です か <desu ka ?>。
_____は<wa> おいくつ <oikutsu> です か <desu ka ?>。(lịch sự hơn)
Trả lời : _____ は<wa> + (số đếm)~さい<~sai> です<desu>。
- Đây là mẫu câu hỏi tuổi của người khác, dùng nghi vấn từ “Nansai/ Oikutsu”.
- Cách dùng :
なんさい <nansai> : dùng để hỏi trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi).
おいくつ <oikutsu> : dùng để hỏi một cách lịch sự.
- Ví dụ :
+ Taro-kun wa nansai desu ka ? : bé Taro mấy tuổi vậy ?
たろ くん は なん さい です か ?
Taro-kun wa kyuu-sai desu : bé Taro 9 tuổi
たろ くん は きゅう さい です
+ Yamada-san wa oikutsu desu ka ? : ông Yamada bao nhiêu tuổi vậy ?
やまだ さん は おいくつ です か ?
Yamada-san wa yonjuugo-sai desu : ông Yamada 45 tuổi
やまだ さん は よんじゅうご さい です
Chú ý : Cách nói tuổi : số đếm + さい<sai> : ------ tuổi.
Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 có biến âm :
いっさい <issai> : 1 tuổi
はっさい <hassai> : 8 tuổi
じゅっさい <jussai> : 10 tuổi
はたち <hatachi> : 20 tuổi
にじゅう いっさい <nijuu-issai> : 21 tuổi
にじゅうさんさい <nijuusan-sai> : 23 tuổi
よんじゅっさい <yon-jussai> : 40 tuổi
よんじゅうろくさい <yonjuuroku-sai> : 46 tuổi
Mẫu câu 07: しつれですが、おなまえ は ? <shitsure desu ga, onamae wa ?> : tên bạn là gì
?
Mẫu câu 08:
あのひと は だれ です か ? <anohito wa dare desu ka ?> : người kia là ai vậy ?
あのかた は どなた です か? <anokata wa donata desu ka ?> : vị kia là vị nào vậy ? (lịch
sự hơn)
- Mẫu câu dùng để hỏi về người khác, dùng nghi vấn từ “Dare (ai ?)/ Donata (vị nào ?)”
- Ví dụ :
+ Ano hito wa dare desu ka ? : người này là ai vậy ?
あの ひと は だれ です か ?
+ Ano kata wa donata desu ka ? : vị này là ngài nào vậy ?
あの かた は どなた です か ?
+ Ano hito/ ano kata wa Kimura-san desu : người kia/vị kia là anh/ông Kimura.
あの ひと/ あの かた は きむら さん です。
Mẫu câu 09: ___A___ は なん/ なに です か ? <A wa nan/ nani desu ka ?> : A là cái gì
?
Trả lời : ___A___ は _____ です。
- Đây là mẫu câu hỏi về đồ vật, đồ dùng, ...; dùng nghi vấn từ "Nan/ Nani"
- Ví dụ :
+ Kore/ Sore/ Are wa nan desu ka ? : cái này/ cái đó/ cái kia là cái gì ?
Sore wa NOTO desu : đó là cuốn tập.
+ それ は 何 です か ? <sore wa nan desu ka ?> : cái đó là cái gì ?
これ です か。これ は カメラ です。: cái này à ? đây là Camera.
+ だれ の カメラ です か ? : Camera của ai thế ?
わたし の (カメラ) です。: Camera của tôi đấy.
Mẫu câu 10: こちら は ~さん です <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~
~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~
Câu hỏi : ___は どこ から きました か ? <~wa doko kara kimashita ka ?> : bạn từ đâu
đến ?
Câu trả lời : thêm "kara" vào sau địa danh : ~から きました <~kara kimashita> : đã
đến từ ~
- Đây là mẫu câu nói về quê hương, quê quán, xuất xứ, của người khác; dùng nghi vấn từ
"Doko/ Dochira" để hỏi về nơi chốn.
- しゅっしん - 出身 (Go-shusshin) : quê hương, quê quán
- 何ー (doko) : ở đâu ?
- ~から (~kara) : từ đâu ?
- きました : đến (động từ ở thì quá khứ)
- Ví dụ :
+ ワット です。イギリス から きました : tôi là Watt, tôi đến từ nước Anh.
+ アメリカ から きました。: tôi đến từ Mỹ hoặc ngắn gọn アメリカ から。: từ Mỹ.
Mẫu câu 11: _____ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
にほんご で、_____ は ______ です。: trong tiếng Nhật, cái đó là ---------
- Ví dụ :
+ これ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
にほんご で、それ は でんわ です : trong tiếng Nhật, cái đó là でんわ <denwa> : điện thoại.
じゃ。。。あれ は ? : vậy … còn cái kia thì sao ? - ざっし <zasshi> : tạp chí.
さようなら !!! :aaa:
Bài 2 - Giáo trình Minna no Nihongo
I. TỪ VỰNG :
これ : <kore> đây
それ : <sore> đó
あれ : <are> kia
この : <kono> ~này
その : <sono> ~đó
あの : <ano> ~kia
ほん : <hon> sách
じしょ : <jisho> từ điển
ざっし : <zasshi> tạp chí
しんぶん : <shimbun> tờ báo
ノート: <NOTO> tập, vở
てちょう : <techou> sổ tay
めいし : <meishi> danh thiếp
カード : <KA-DO> card
テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại
えんびつ : <empitsu> viết chì
ポールペン : <BO-RUPEN> viết bi
シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm
かぎ : <kagi> chìa khoá
とけい : <tokei> đồng hồ
かさ: <kasa> cái dù
かばん : <kaban> cái cặp
<カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng (casset)
テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA-> máy casset
テレビ : <TEREBI> cái TV
ラジオ : <RAZIO> cái radio
カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình
コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính
じどうしゃ: <jidousha> xe hơi
つくえ : <tsukue> cái bàn
いす : <isu> cái ghế
チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla
コーヒー : <KO-HI-> cà phê
えいご : <Eigo> tiếng Anh
にほんご : <Nihongo> tiếng Nhật
~ご: <~go> tiếng ~
なん : <nan> cái gì ?
そう : <dou> thế nào ?
どうぞ : <douzo> xin mời
どうも : <doumo> cám ơn
ちがいます : <chigaimasu> không phải, sai rồi
そう ですか。: <sou desu ka> thế à ?
あのう : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)
ほんの きもち です。<honno kimochi desu> đây là chút lòng thành
これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> từ nay mong được giúp đỡ
こちらこそよろしく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.
II. NGỮ PHÁP :
1. _____は なんの~ です か ?<____wa nan no~ desu ka ?>
- Ý nghĩa: _____ là cái gì ?
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện
tượng.
- Ví dụ:
+ Kore wa nan no hon desuka ? (đây là sách gì ?)
+ Kore wa Nihongo no hon desu. (đây là sách tiếng Nhật)
2. _____は なんようび です か? <____ wa nan-youbi desu ka?>
- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
- Ví dụ:
+ Kyou wa nanyoubi desu ka ? Hôm nay là thứ mấy ?
+ Kyou wa kayoubi desu. Hôm nay là thứ ba
+ KURISUMASU wa nanyoubi desu ka ? NOEL là thứ mấy ?
+ KURISUMASU wa suiyoubi desu. NOEL ngày thứ Tư.
3. _____は なんにち ですか。<_____wa nan-nichi desu ka?>
- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ:
+ Otanjoubi wa nannichi desu ka? Sinh nhật bạn là ngày mấy?
+ Watashi no tanjoubi wa 17 (juu nana) nichi desu. Sinh nhật tôi ngày 17
4. これ<kore>/ それ<sore>/ あれ<are> + は なん ですか ? ____ wa nan desu ka ?
- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/cái kia là cái gì?
- Cách dùng:
a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, -> người trả lời khi trả lời phải dùng <sore> vì
khi đó vật ở xa người trả lời
b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, -> khi trả lời dùng <kore>
c. Với <are> dùng để hỏi vật ở xa cả người hỏi và người nghe nên trả lời vẫn là <are>
- Ví dụ:
+ Kore wa nan no hon desu ka? Đây là loại sách gì?
+ Sore wa Kanji no hon desu. Đó là sách Kanji
5. この~/ その~/ あの~ + は なんの~ です か ?
- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!
- Ví dụ:
+ Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?
+ Kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.
Phần phụ lục:
なんようび <nanyoubi desu ka ?> thứ mấy ?
げつようび <getsuyoubi> thứ Hai
かようび <kayoubi> thứ Ba
すいようび <suiyoubi> thứ Tư
もくようび <mokuyoubi> thứ Năm
きんようび <kinyoubi> thứ Sáu
どようび <doyoubi> thứ Bảy
にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhật
なんにち <nannichi desu ka ?> ngày mấy ?
Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lại, và chúng ta có
thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”
ついたち <tsuitachi> ngày 1 (hoặc 1 ngày)
ふつか <futsuka> ngày 2 (hoặc hai ngày)
みっか <mikka> ngày 3 (//)
よっか <yokka> ngày 4 (//)
いつか <itsuka> ngày 5 (//)
むいか <muika> ngày 6 (//)
なのか <nanoka> ngày 7 (//)
ようか <youka> ngày 8 (//)
ここのか <kokonoka> ngày 9 (//)
とおか <tooka> ngày 10 (//)
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp đếm số với chữ “にち” <nichi>
- Ví dụ: jyuuichi-nichi : ngày 11
Có 1 số trường hợp đặc biệt, và tương tự cho các số còn lại
- Ví dụ:
nijuu yokka : ngày 24
じゅうよっか <juu yokka> : ngày 14
じゅうくにち <juuku-nichi> : ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là
số 9, “ku” thay vì “kyu”)
はつか <hatsuka> ngày 20
Bài 3 - Giáo trình Minna no Nihongo
I. TỪ VỰNG :
ここ <koko> ở đây
そこ <soko> ở đó
あそこ<asoko> ở kia
どこ <doko> (nghi vấn từ) ở đâu ?
こちら <kochira> (kính ngữ) ở đây
そちら <sochira> (//) ở đó
あちら <achira> (//) ở kia
どちら <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào ?
きょしつ <kyoshitsu> phòng học
しょくど <shokudo> nhà ăn, canteen
じむしょ <jimusho> văn phòng
かいぎしつ <kaigishitsu> phòng họp
うけつけ <uketsuke> quầy tiếp tân
ロビー <ROBI-> đại sảnh (LOBBY)
へや <heya> căn phòng
トイレ(おてあらい)<TOIRE/ otearai> Toilet
かいだん <kaidan> cầu thang
エレベーター <EREBE-TA-> thang máy
エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn
(お)くに <(o)kuni> quốc gia (nước)
かいしゃ <kaisha> công ty
うち <uchi/ ie> nhà
でんわ <denwa> điện thoại
くつ <kutsu> đôi giầy
ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie)
ワイン <WAIN> rượu tây (wine)
たばこ <tabako> thuốc lá
うりば <uriba> gian hàng
ちか <chika> tầng hầm
いっかい <ikkai> tầng 1
なんかい <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy ?
~えん <~en> ~ yên (tiền tệ Nhật bản)
いくら <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiêu (hỏi giá cả) ?
ひゃく<hyaku> trăm
せん <sen> ngàn
まん <man> vạn (10 ngàn)
すみません <sumimasen> xin lỗi
(を)みせてください。<(~o) misete kudasai> xin cho xem ~
じゃ(~を)ください。<ja (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
しんおおさか <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật
イタリア <ITARIA> Ý
スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ
II. Ngữ pháp
1. ここ<koko>/ そこ<soko> / あそこ <asoko> + は_____です。
- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____
- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
- VD:
+ Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân)
2._____ は + ここ<koko>/ そこ<soko> / あそこ <asoko> + です。 <_____ wa koko/
soko/ asoko desu>
あそこ <asoko>
- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.
- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc
dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.
- VD:
+ Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>
+ Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>
3. ______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.>
- Ý nghĩa: _____ ở đâu?
- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó ở đâu.
- VD:
+ Koko wa doko desu ka? (đây là đâu?)
+ ROBI- wa doko desu ka? (đại sảnh ở đâu?)
+ SANTOSU-san wa doko desu ka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
+ SANTOSU-san wa kaigijitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)
4._____は + こちら <kochira>/ そちら<sochira>/ あちら <achira> + です。
- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia (nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)
- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để
thể hiện sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là
(Hướng này/đó/kia)
- VD:
+ Kaigijitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)
+ Kochira wa Take Yama-sama desu. (đây là ngài Take Yama)
5. _____は どちら です か ?。<_____ wa dochira desu ka?>
- Ý nghĩa: _____ ở đâu? (nếu dùng cho người thì là : ____ là vị nào?)
- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.
- VD:
+ ROBI- wa dochira desu ka? (Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
+ Take Yama-sama wa dochira desu ka? (ngài Take Yama là vị nào ạ?)
6. ______は どこ の です か?。<_____ wa doko no desu ka?>
______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>
- Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?
______ là của nước ~
- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lời, ta có
thể thay đổi chủ ngữ (là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước
trợ từ WA và
đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã
đổi để cho câu ngắn gọn).
- VD:
+ Kono tokei wa doko no desu ka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)
+ Sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)
7. _____は なんがい です か ?。 < _____ wa nankai desu ka?>
_____は ~がい です。 <______wa ~kai/~gai desu>
- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
______ở tầng ~.
- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉểm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.
- VD:
+ RESUTORAN wa nankai desu ka? (nhà hàng ở tầng mấy?)
+ RESUTORAN wa gokai desu. (nhà hàng ở tầng năm)
8. _____は いくら です か?。 ( _____ wa ikura desu ka?)
______は ~ です。 (_____wa ~ desu)[/COLOR]
- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
_____ giá ~
- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.
- VD:
+ Kono empitsu wa ikura desu ka? (cái bút chì này giá bao nhiêu?)
+ Sore wa hyaku gojuu en desu. (cái đó giá 150 yên)
Phần Phụ:
なんがい。 < nankai desu ka ?> Tầng mấy ?
いっかい < ikkai> tầng 1
にかい <nikai> tầng 2
さんがい <sangai> tầng 3
よんかい <yonkai> tầng 4
ごかい < gokai> tầng 5
ろっかい <rokkai> tầng 6
ななかい <nanakai> tầng 7
はっかい <hakkai> tầng 8
きゅうかい <kyuukai> tầng 9
じゅうかい <juukai> tầng 10
Các tầng sau cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn
+ Ví dụ:
tầng 11 : jyuu-ikkai, tầng 13: jyuu-sangai
おきます <okimasu> : thức dậy
ねます <nemasu> : ngủ
はたらきます <hatarakimasu> : làm việc
やすみます <yasumimasu> : nghỉ ngơi
べんきょうします <benkyoushimasu> : học tập
おわります <owarimasu> : kết thúc
デパート <DEPA-TO> : cửa hàng bách hóa
ぎんこう <ginkou> : ngân hàng
ゆうびんきょく <yuubinkyoku> : bưu điện
としょかん < <toshokan> : thư viện
びじゅつかん <bijutsukan> : viện bảo tàng
でんわばんごう <denwabangou> : số điện thoại
なんばん <nanban> : số mấy ?
いま <ima> : bây giờ
~じ <~ji> : ~giờ
~ふん(~ぷん) <~fun> <~pun> : ~phút
はん <han> : phân nửa
なんじ <nanji> : mấy giờ ?
なんぷん <nanpun> : mấy phút ?
ごぜん <gozen> : sáng (AM: trước 12 giờ)
ごご <gogo> : chiều (PM: sau 12 giờ)
あさ <asa> : sáng
ひる <hiru> : trưa
ばん <ban> : tối
よる <yoru> : tối
おととい <ototoi> : ngày hôm kia
きのう <kinou> : ngày hôm qua
きょう <kyou> : hôm nay
あした <ashita> : ngày mai
あさって <asatsute> : ngày mốt
けさ <kesa> : sáng nay
こんばん <konban> : tối nay
ゆうべ <yuube> : tối hôm qua
やすみ <yasumi> : nghỉ ngơi (danh từ)
ひるやすみ <hiruyasumi> : nghỉ trưa
まいあさ <maiasa> : mỗi sáng
まいばん <maiban> : mỗi tối
まいにち <mainichi> : mỗi ngày
ペキン <PEKIN> : Bắc Kinh
バンコク <BANKOKU> Bangkok
ロンドン <RONDON> Luân Đôn
ロサンゼルス <ROSANZERUSU> : Los Angeles
たいへんですね <taihendesune> : vất vả nhỉ
ばんごうあんない <bangouannai> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)
おといあわせ <otoiawase> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
~を おねがいします <(~o) onegaishimasu> : làm ơn~
かしこまりました <kashikomarimashita> : hiểu rồi
II. NGỮ PHÁP :
Động Từ :
- Động từ thì quá khứ
- Động từ thì hiện tại và tương lai cách chia giống nhau
A. Động từ thì hiện tại - tương lai thể lịch sự : Có đuôi là -ます<-masu>
- Ví dụ :
+ わたし は くじ に ねます <watashi wa kuji ni nemasu> (tôi ngủ lúc 9 giờ)
+ わたし は たまご を たべます <watashi wa tamago wo tabemasu> (tôi ăn trứng)
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita>(ngày mai)... thì động từ trong câu đó
là thì tương lai.
-Ví dụ :
+ あした わたし は ロンドン へ いきます <ashita watashi wa RONDON e ikimasu> (Ngày mai tôi đi
Luân Đôn)
(Trợ từ へ : viết là へ<he> nhưng đọc là <e>)
B. Động từ thì quá khứ : Có đuôi là chữ ました<mashita>
Khi đã có động từ thì hiện tại đuôi -masu -> Thay -masu bằng -mashita được động từ
thì quá khứ.
- Ví dụ :
+ ねました <nemashita> (đã ngủ)
+ たべ、ました <tabemashita >(đã ăn)
Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :
1. へ<e >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ
- いきます<ikimasu> : đi
- きます<kimasu> : đến
- かえります<kaerimasu> : trở về
2. を<o> : Dùng cho các tha động từ như : ăn (cái gì), uống (cái gì), ...
3. に<ni> : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
- ねます<nemasu> : ngủ
- おきます<okimasu> : thức dậy
- やすみます<yasumimasu> : nghỉ ngơi
- おわります<owarimasu> : kết thúc
- Đặc Biệt : あいます<aimasu> ( gặp )
Ví dụ :
+ わたし は しちじ に ねます <watashi wa shichiji ni nemasu> (tôi ngủ lúc 7 giờ)
+ わたし は バオ に あいます <watashi wa BAO ni aimasu> (tôi gặp Bảo)
Bài 5 - Giáo trình Minna no Nihongo
I. TỪ VỰNG :
いきます <ikimasu> : đi
きます <kimasu> : đến
かえります <kaerimasu> : trở về
えき <eki> : nhà ga
ひこうき <hikouki> : máy bay
ふね <fune> : thuyền/tàu
でんしゃ <densha> : xe điện
ちかてつ <chikatetsu> : xe điện ngầm
しんかんせん <shinkansen> : tàu cao tốc
バス <BASU> : xe buýt
タクシー <TAKUSHI-> : xe taxi
じてんしゃ <jidensha> : xe đạp
あるいて(いきます) <aruite> <(ikimasu)> : đi bộ
ひと <hito> : người
ともだち <tomodachi> : bạn
かれ <kare> : anh ấy
かのじょ <kanojo> : cô ấy
かぞく <kazoku> : gia đình
ひとりで <hitoride> : một mình
せんしゅう <senshuu> : tuần truớc
こんしゅう <konshuu> : tuần này
らいしゅう <raishuu> : tuần tới
せんげつ <sengetsu> : tháng trước
こんげつ <kongetsu> : tháng này
らいげつ <raigetsu> : tháng tới
きょねん <kyonen> : năm rồi
ことし <kotoshi> : năm nay
らいねん <rainen> : năm tới
いつ <itsu> : khi nào
たんじょうび <tanjoubi> : sinh nhật
ふつう <futsu> : thông thường
きゅうこう <kyuukou> : tốc hành
とっきゅう <totsukyuu> : hỏa tốc
つぎの <tsugino> : kế tiếp
~ばんせん <~bansen> : tuyến thứ ~
ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn
どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi
[B][COLOR="red"]II. NGỮ PHÁP :[/B]
Mẫu Câu 1: __ は なに を します か ? <__wa nani o shimasu ka ?>[/COLOR]
- Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì
- Ví dụ :
+ あなた は なに を します か ? <anata wa nani o shimasu ka ?> (Bạn làm gì đó ?)
+ わたし は てがみ を かきます <watashi wa tegami o kakimasu> (Tôi đang viết thư)
Mẫu Câu 2: __ は だれ と なに を します か ? <__wa dare to nani o shimasu ka ?>
- Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó làm gì với ai ?
- Ví dụ :
+ Mira さん は ともだち と なに を します か ? <Mira-san wa tomodachi to nani o shimasu ka ?>
(Mira làm gì với bạn vậy ?)
+ Mira さん は ともだち と サッカー を します <Mira-san wa tomodachi to satsuka- o shimasu>
(Mira đang chơi đá banh với bạn)
Mẫu Câu 3: __ は どこ で なに を します か ? <__wa doko de nani o shimasu ka ?>
- Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó làm gì ở một nơi nào đó.
- Ví dụ :
+ Bibo さん は こうえん で なに を します か ? <Bibo-san wa kouen de nani o shimasu ka ?> (Bíbo
làm gì ở công viên vậy ?)
+ Bibo さん は こうえん で テニス を します <Bibo-san wa kouen de TENISU o shimasu> (Bíbo
đang chơi tenis ở công viên)
Mẫu Câu 4: __ だれ と なんで どこ へ いきます <__dare to nan de doko e ikimasu>
- Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.
- Ví dụ :
+ わたし は こいびと と でんしゃ で こうえん へ いきます
<watashi wa koibito to densha de kouen e ikimasu>
(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên)
Mẫu Câu 5: __は なに を (どうし) か ? <__ wa nani o (doushi) ka ?>