Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

TUẦN 3 TV, Toán canhs diều, TNXH phát triển NL, HĐTN vì sự bình đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.98 KB, 32 trang )

TUẦN 3
Ngày soạn: 19/09/2020.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2020.
Sáng:
Tiết 1: HĐTN
T 7: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
_________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
Đồng chí Oanh soạn giảng
__________________________________________________
Tiết 3 + 4: Tiếng Việt
T 25 + 26: ê,

l

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các
mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (3 phút)


- Ổn định
- Lớp hát
- Kiểm tra bài cũ
+ Cho HS viết bảng con các chữ cờ đỏ, - HS viết bài.
cố đô.
+ Nhận xét bài viết.
- Giới thiệu bài: Viết lên bảng lớp tên - Lắng nghe
bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ
học bài về âm ê và chữ ê; âm l và chữ l.
+ Ghi chữ ê, nói: ê
- 4-5 em, cả lớp: “ê”
+ Ghi chữ l, nói: l (lờ)
- Cá nhân, cả lớp: “lờ”
+ Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS


2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
* Dạy âm ê, l
- Đưa tranh quả lê lên bảng
- Đây là quả gì?
- Chỉ tiếng lê
- Nhận xét
* Phân tích
- Viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê
- Chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê

l
ê
- Tiếng lê gồm những âm nào?

* Đánh vần.
- Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện
động tác tay: lê – lờ - ê - lê
- Cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc
độ nhanh dần: lờ-ê-lê
- Cho cả lớp đánh vần
* Củng cố:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng lê
- Cho HS cài bảng cài chữ l và chữ ê.
3. Hoạt động: Luyện tập (20 phút)
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào
có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ)
a. Xác định yêu cầu.
- Nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có
âm ê, tiếng nào có âm l
b. Nói tên sự vật
- Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học
sinh nói tên từng sự vật.
- Giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con
- Chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên
tên từng sự vật.
c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê.

- Quan sát.
- Đây là quả lê
- Nhận biết l, ê
- Đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê


- Theo dõi
- Quan sát.

- Trả lời nối tiếp: Tiếng lê gồm có âm l và
âm ê. Âm l đứng trước và âm ê đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- Làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cả lớp đánh vần: lờ-ê-lê
- Chữ l và chữ ê
- Tiếng lê
- Đánh vần, đọc trơn: lờ-ê-lê, lê
- Thực hiện.

- Lắng nghe yêu cầu và mở sách đến
trang 22.
- 1HS: bê, khế, lửa, lúa, trê, thợ lặn.

- Nói đồng thanh.


- Cho HS làm bài vào vở Bài tập trang - Làm vào vở bài tập theo nhóm đôi
11: Nối ê với hình chứa tiếng có âm ê.
Nối l với hình chứa tiếng có âm l
d. Báo cáo kết quả.
- Cho từng cặp HS chỉ hình nói tên các + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói: bê có âm ê,
sự vật có âm ê, âm l
khế có âm ê, lửa có âm l, lúa có âm l, trê
có âm ê, lặn có âm l
- Cho HS chơi trò chơi: Luật chơi: Cô - Cả lớp thực hiện
giáo chỉ vào các bức tranh nếu như tiếng

đó có âm ê thì các em nói to và vỗ tay
còn nếu không có âm ê thì các em nói
nhỏ và không vỗ tay.
- Làm tương tự với âm l.
- HS thực hiện.
- Tìm thêm tiếng có âm ê, tiếng có âm l - Âm ê: bể, lễ, ghế, kể, bế, đề,... ; âm l:
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
lá, làm, lo, lội, ...
3.2. Tập đọc. (Bài tập 3)
a. Luyện đọc từ ngữ.
- Hướng dẫn học sinh đọc từng từ dưới - Đánh vần – đọc trơn
mỗi hình.
- GV kết hợp giải nghĩa từ:
- Theo dõi
+ La: là con vật cùng họ với lừa
+ Lồ ô: là loài tre to, mọc ở rừng thân
thẳng, thành mỏng.
+ Le le: là một loài chim nước, hình
dáng giống như vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ
nhọn.
+ Đê: là bờ (sông, biển) ngăn nước bảo
vệ nhà cửa, đồng ruộng…
+ Lê la: là đi hết chỗ này, chỗ
kia….trong bài là cậu bé bò lê la theo
quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia
- Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất - Đọc cá nhân
kì, mời học sinh đọc
* Củng cố:
+ Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? - Chữ l và chữ ê
- Y/c HS ghép tiếng lê

- HS ghép bảng cài tiếng lê
- GV cùng HS nhận xét.
Tiết 2
3.2. Tập đọc (Tiếp theo)


b. Giáo viên đọc mẫu:
- GV đọc mẫu 1 lần : la, lá, lồ ô, le le,
dế, dê, đê, lọ, lê la.
c. Thi đọc cả bài.
- Tổ chức cho học luyện đọc theo cặp.
- Gọi các nhóm đọc thi.
- Nhận xét.
- Cho HS thi đọc theo tổ, cá nhân thi
đọc cả bài.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại bài tập đọc.
- Cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài
10 (dưới chân trang 23).
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : ê, l, lê
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con.
* Làm mẫu.
- Giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ
vừa.
- Chỉ bảng chữ ê, l
- Vừa viết mẫu từng chữ và tiếng vừa
hướng dẫn quy trình viết:


+ Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3
nét:
Nét 1, đặt viết trên đường kẻ 1 một chút,
viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau
đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái,
tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở
khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2.
Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng
không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết
tương tự chữ e).
Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1.
Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở
khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành

- Lắng nghe.

- HS đọc theo cặp đọc cả bài.
- Các nhóm đọc thi.
- Thi đọc theo tổ, cá nhân thi đọc cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp nhìn SGK đọc: ê, l, la, lá, lồ ô,
le le, dế, dê, đê, lọ, lê la, Ê, L

- Lấy bảng.
- Theo dõi
- Đọc
- Theo dõi.



chữ ê.

+ Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết
chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản
khuyết xuôi và móc ngược (phải).
Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết
nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm
đường kẻ 6). Đến gần đường kẻ 2 thì
viết tiếp nét móc ngược (phải). Dừng
bút ở đường kẻ 2.
+ Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau,
chú ý nối giữa chữ l với chữ ê.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- HS viết chữ l, ê và tiếng lê lên khoảng
không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- Cho HS viết bảng con
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ
l, ê, lê từ 2-3 lần.
d. Báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS giơ bảng con
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- Nhận xét
- Cho HS viết chữ lê

- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- Xóa bảng viết tiếng lê 2-3 lần
- Giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét


- Nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
biểu dương HS.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người
thân, xem trước bài 11.
- Khuyến khích HS tập viết chữ l, ê trên
bảng con
_________________________________________________
Chiều:
Tiết 1: Tự nhiên và Xã hội
BÀI 3: NƠI GIA ĐÌNH CHUNG SỐNG ( Tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt:
- Nói được địa chỉ nhà, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà thông qua hình


ảnh.
- Năng lực hướng tới: Năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức khoa học.
II. Phương pháp và phương tiện:
1. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, QS, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
2. Phương tiện dạy học:
- GV: Máy chiếu có video bài hát “Nhà là nơi” - nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong. Hình
ảnh một số kiểu nhà phổ biến ở địa phương (Hình ảnh thể hiện rõ ngoài nhà).
- HS: Ảnh chụp hoặc tranh vẽ ngôi nhà của mình (Hình ảnh thể hiện rõ ngoài nhà).
Có thể đề nghị phụ huynh chụp, gửi hình ngôi nhà của các em trước qua mail,
Zalo, Faceboook…..
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
* KTBC: Những lúc nghỉ ngơi, vui chơi, mọi
- HS TL
người trong gia đình em thường làm gì?
1. Tổ chức HĐ khởi động:
- Cho HS xem video và hát theo lời bài hát “Nhà là - Nghe và hát theo.
nơi” - nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong.
+ Trong bài hát, nhà là nơi ntn?
- HS nêu cảm nhận của
mình.
=> GV giới thiệu vào bài: … Nhà là nơi gia đình
chung sống. Hôm nay chúng ta học bài 3 “ Nơi gia
đình chung sống” => Ghi đầu bài
HĐ1: Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có - HS mở SGK ( tr. 12)
những gì?
- Y/C HS chia sẻ địa chỉ và đặc điểm ngôi nhà của
- 5-7 HS trả lời
mình.
- HD nhận xét, tuyên dương
2. Tổ chức HĐ khám phá:
HĐ2: Quan sát và nói về những ngôi nhà trong
hình.
a. Nói về những ngôi nhà trong hình ở SGK:
- GV chiếu hình 3 lên bảng.
- GV đọc nội dung đối thoại của hai bạn.
- Giải thích để HS biết: các nhà đều có địa chỉ.
+ Địa chỉ nhà bạn gái trong hình 3 ở đâu?
- Số 2 phố Lê Lợi
+ Đặc điểm các ngôi nhà trong hình 3?
- Nhà hai tầng, nhà ba, nhà

năm tầng, nhà ở gần
đường,...
- Y/C HS HĐ cặp đôi: QSH 1, 2, 3 miêu tả các ngôi - HS HĐ cặp đôi
nhà có trong hình
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng chỉ hình và miêu - Đại diện các nhóm.
tả các ngôi nhà có trong hình.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV KL về các loại nhà trong hình:
+ H1: nhà ngói, xung quanh nhà có đồng lúa chín
vàng, có ao, có rặng tre, có đường làng…=> nhà


vùng nông thôn.
+ H2: nhà sàn, xung quanh nhà có ruộng bậc thang,
dòng suối…=> nhà vùng núi.
+ H3: nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà ở gần đường
có ngã tư …=> nhà ở thành phố.
b. Giới thiệu một số kiểu nhà phổ biến ở địa
phương.
- GV cho HS QS hình ảnh một số kiểu nhà thường
có ở địa phương qua máy chiếu.
+ Nhà em ở giống ngôi nhà số mấy?
- HS liên hệ thực tế
* Y/C HS HĐ cặp đôi: giới thiệu về nơi ở của gia - HS HĐ cặp đôi: Chỉ vào
đình mình.
ảnh chụp hoặc tranh vẽ ngôi
( VD: Tớ tên là… Nhà tớ ở xóm..., xã…, huyện…, nhà của mình để giới thiệu
tỉnh…, xung quanh nhà tớ có sân và nhiều cây,...,
nhà tớ ở gần nhà bạn…)

- Gọi 1 số HS giới thiệu về nơi ở của gia đình mình.
trước lớp. ( GV có thể chiếu hình ảnh ngôi nhà của
- Nhận xét và tương tác với
các em lên màn hình )
bạn.
=> GV KL: Mỗi ngôi nhà đều có địa chỉ. Em phải
nhớ địa chỉ nhà mình ở.
__________________________________________________
Tiết 2: Giáo dục thể chất
Đồng chí Tuấn soạn giảng
________________________________________________
Tiết 3: Tiếng Việt (ôn)
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố về đọc âm ê, l, tiếng lê đã học.
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Luyện viết trên bảng con, vở ô li các chữ ê và l và tiếng lê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Tiếng Việt 1 tập 1, vở ô ly, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con - HS viết vào bảng con
tiếng lê
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài ôn
a. Giới thiệu bài



b. Luyện tập
* Đọc
- GV viết lên bảng ê, l, lê
- Gọi HS đọc bài trên bảng
+ GV nhận xét
- GV gọi HS đọc bài trong SGK trang
22, 23
+ GV nhận xét, tuyên dương
- Cho HS đọc bài theo tổ, cả lớp.
* Viết
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con
các chữ, tiếng: ê, l, lê
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- Vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình viết.
- GV yêu cầu HS viết và bảng con
- Nhận xét, sửa sai
- Yêu cầu HS viết bài vào vở ô li
ê, l, lê. Mỗi chữ 3 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- GV thu 5 – 7 vở của HS.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

- HS chú ý

- HS đọc bài cá nhân, dãy, lớp
- 2- 3 HS đọc bài trong SGK
- Đọc theo tổ, cả lớp.
- HS chú ý

- HS chú ý
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở ô li

- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.

____________________________________________
Ngày soạn: 20/09/2020.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2020.
Sáng:
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
T 27 + 28: b,

bễ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc
đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.


II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Lớp hát
- Kiểm tra bài cũ
+ Cho HS viết bảng con các chữ ê, l, lê. - HS viết bài.
+ Nhận xét bài viết.
- Giới thiệu bài: Viết lên bảng lớp tên
bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ - Lắng nghe
học bài về âm b và chữ b; thanh ngã và
dấu ngã – chữ bễ
+ Ghi chữ b, nói: bờ
- 4-5 em, cả lớp : “bờ”
+ Ghi chữ bễ, nói: bễ
- Cá nhân, cả lớp : “bễ”
+ Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
- Giới thiệu chữ B in hoa
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
a) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
* Dạy âm b và chữ cái b
- Đưa tranh con bê lên bảng

- Quan sát.
- Đây là con gì?
- Đây là con bê
- Chỉ tiếng bê
- Nhận biết b, ê = bê
- Đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê
- Nhận xét
* Phân tích
- Viết bảng chữ bê và mô hình chữ bê
- Theo dõi
- Chỉ tiếng bê và mô hình tiếng bê
- Quan sát.

b
ê
- Tiếng bê gồm những âm nào?
- Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b
đứng trước và âm ê đứng sau.
* Đánh vần.
- Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện - Quan sát và cùng làm với GV
động tác tay: bê – bờ - ê - bê
- Cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc - Làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
độ nhanh dần: bờ - ê - bê
- Cho cả lớp đánh vần
- Cả lớp đánh vần: lờ-ê-lê


* Tiếng bễ
- Đưa tranh cái bễ lên bảng
- GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là

cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho
to hơn, cháy mạnh hơn.
- GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là
tiếng bễ.
- Tiếng bễ khác bê ở điểm nào?
- Đó là dấu ngã
- GV đọc: bễ
* Phân tích
- Viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ
- GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ
bễ

- GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào?

* Đánh vần.
- Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện
động tác tay.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với
tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ
* Củng cố:
- Các em vừa học chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng bê, bễ- Cho HS
cài bảng cài chữ l và chữ ê.
b) Hoạt động: Luyện tập (20 phút)
*. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có
âm b (bờ)
a. Xác định yêu cầu.
- Nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có
âm b

b. Nói tên sự vật
- Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học
sinh nêu tiếng thích hợp với mỗi tranh.
- Nhận xét.
- Chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên

- Quan sát.
- Theo dõi, quan sát

- HS nhận biết bễ
- Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu.
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ
- Theo dõi

- Tiếng bễ gồm có âm b và âm ê và
thanh ngã. Âm b đứng trước và âm ê
đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng
tổ.
- Chữ b
- Tiếng bê
- HS đánh vần, đọc trơn : bờ-ê-bê, bê ;
bờ-ê-bê-ngã- bễ

- Lắng nghe yêu cầu và mở sách đến
trang 24.
- 1HS: bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh

- Cả lớp nói đồng thanh.



từng sự vật.
c. Tìm tiếng có âm b.
- Cho HS làm bài vào vở Bài tập trang - Cá nhân làm vào vở bài tập.
11: Đánh dấu tích vào ô trống bên hình
chứa tiếng có âm b
d. Báo cáo kết quả.
- Gọi HS trả lời.
- 2 HS trả lời: tiếng bê có âm b, tiếng lá
không có âm b, tiếng bàn có âm b, tiếng
búp bê có âm b, tiếng bóng có âm b,
tiếng bánh có âm b
- Cho HS chơi trò chơi: Luật chơi: Cô - Cả lớp chơi theo hướng dẫn.
giáo chỉ vào các bức tranh nếu như tiếng
đó có âm b thì các em nói to và vỗ tay 1
cái còn nếu không có âm b thì các em
nói nhỏ và không vỗ tay.
- Tìm thêm tiếng ngoài bài có âm b (Hỗ - Tiếng có âm b: ba, bế, bể, bi,...
trợ HS bằng hình ảnh)
* Mở rộng vốn từ. (BT3: Tiếng nào có
thanh ngã
a. Xác định yêu cầu.
- Nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có - Lắng nghe yêu cầu và mở sách đến
thanh ngã.
trang 25.
b. Nói tên sự vật
- Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học - 1HS: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn.
sinh nêu tiếng thích hợp với mỗi tranh.
- Nhận xét.

- Chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên - Cả lớp nói đồng thanh.
từng sự vật.
c. Tìm tiếng có âm b.
- Cho HS làm bài vào vở Bài tập trang - Làm vào vở bài tập theo nhóm đôi
12: Đánh dấu tích vào ô trống bên hình
chứa tiếng có thanh ngã.
d. Báo cáo kết quả.
- Gọi 1 nhóm báo cáo kết quả.
- Tiếng vẽ có thanh ngã, tiếng đũa có
thanh ngã, tiếng quạ không có thanh
ngã, tiếng sữa có thanh ngã, tiếng võ có
thanh ngã, tiếng nhãn có thanh ngã.
- Cho cả lớp báo cáo.
- Cả lớp báo cáo.
- Tìm thêm tiếng ngoài bài có thanh ngã - Tiếng có thanh ngã: dễ, khẽ, lẽ, lễ,...


(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
* Tập đọc. (Bài tập 4)
a. Giới thiệu bài
- Chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng
- Theo dõi, quan sát.
- Đây là bài tập đọc Ở bờ đê.
- Cả lớp đọc: Ở bờ đê.
- Chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây - Tranh 1: con dê; tranh 2: con dế; tranh
là hình ảnh vẽ những con vật gì?
3: con bê
- Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê - Theo dõi
ở bờ đê.
- GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên - Nhắc lại: dê, dế, bê.

các con vật.
- Các em cùng nghe xem các con vật
làm gì ở bờ đê nhé
b. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu 1 lần
- HS nghe.
c. Luyện đọc từ ngữ.
- GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có - HS đọc trơn các từ GV chỉ
cả bê, be be trong bài đọc trên bảng kết
hợp giải nghĩa từ:
+ Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo - Lắng nghe
hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước
ngập.
+ La cà: đi chỗ nọ chỗ kia
+ Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con
dê.
Tiết 2
* Tập đọc (Tiếp theo)
d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
- GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc - HS đếm số câu theo sự chỉ dẫn của
có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu)
GV.
- GV đánh số thứ tự từng câu trong bài - HS theo dõi
trên bảng.
- Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu - HS theo dõi
theo tay cô chỉ.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả
lớp).

- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả
tranh 1.
lớp).


- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới
tranh 2.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới
tranh 3.
- GV cho HS đọc

- GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn
e. Thi đọc cả bài.
- Cho HS làm việc nhóm đôi
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo
cặp.
- Cùng HS nhận xét.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- Cùng HS nhận xét.
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc
qua 1 số câu hỏi gợi ý:
+ Con gì la cà ở bờ đê?
+ Dê gặp những con gì?
+ Con bê kêu thế nào?
- Cho HS đọc lại bài 11 vừa học
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
- Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết
trong bài tập 5
a. Viết : b, bê, bễ

* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con.
* Làm mẫu.
- Giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê,
bễ cỡ vừa.
- Chỉ bảng chữ b
- Vừa viết mẫu từng chữ và tiếng vừa
hướng dẫn quy trình viết:

- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả
lớp).
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả
lớp).
- HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp:
+ Từng HS tiếp nối nhau đọc từng lời
dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1,
các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối.
+ 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức
tranh.
- Một vài HS đọc
- Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc
- Từng cặp lên thi đọc cả bài.

- Các tổ lên thi đọc cả bài.

- Lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+ Con dê la cà ở bờ đê.
+ Dê gặp con dế, con bê.
+ Con dê kêu “be be”.
- Cả lớp nhìn SGK đọc.

- HS đọc (cá nhân-tập thể)

- Lấy bảng.
- Theo dõi
- Đọc
- Theo dõi.


+ Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3
nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và
nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết
nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm
vào đường kẻ 6, nối liền với nét móc
ngược phải. Chân nét móc chạm đường
kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới đường kẻ
3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì
lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn
nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường
kẻ 3.
+ Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau,
chú ý nối giữa chữ b với chữ ê.
+ Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau,
chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã
là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải.
- GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa.
- Theo dõi.
- GV chỉ bảng số 2, 3
- Đọc
- Vừa viết mẫu từng chữ số vừa hướng - Theo dõi.
dẫn quy trình viết:


+ Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết
hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng
xiên, nét 2 là thẳng ngang.

+ Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng
ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không

- Cho HS viết bảng con

d. Báo cáo kết quả

- HS viết chữ b, và tiếng bê, bễ, số 2, 3
lên khoảng không trước mặt bằng ngón
tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ
b, bê, bễ từ 2-3 lần.
- HS viết bài cá nhân trên bảng số 2, 3
từ 2-3 lần


- Yêu cầu HS giơ bảng con

- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- Xóa bảng viết số 2, 3. 2-3 lần
- Giơ bảng theo hiệu lệnh.

- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét

- Nhận xét
- Cho HS viết số 2, 3

- Nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
biểu dương HS.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người
thân, xem trước bài 11.
- Khuyến khích HS tập viết chữ l, ê trên
bảng con
________________________________________________
Tiết 3: Tiếng Việt (ôn)
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố về đọc âm b, tiếng bê, bễ đã học.
- Đọc đúng bài tập đọc: Ở bờ đê.
- Luyện viết trên bảng con, vở ô li các chữ, tiếng và số: b, bễ, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Tiếng Việt 1 tập 1, vở ô ly, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con số 2, 3.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài ôn

a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
* Đọc
- GV viết lên bảng b, bê, bễ.
- Gọi HS đọc bài trên bảng
+ Nhận xét
- Gọi HS đọc bài trong SGK trang 25.
+ Nhận xét, tuyên dương
- Cho HS đọc bài theo tổ, cả lớp.
- Quan sát, giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Nhận xét.

Hoạt động của học sinh
- HS hát
- HS viết vào bảng con

- HS chú ý
- Đọc bài cá nhân, dãy, lớp
- 2- 3 HS đọc bài trong SGK
- Đọc theo tổ, cả lớp.


* Viết
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con các - HS chú ý
chữ, tiếng và số: b, bễ, 2, 3.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- Vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình viết.
- HS chú ý
- Yêu cầu HS viết và bảng con

- HS viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai
- Yêu cầu HS viết bài vào vở ô li: b, bễ, 2, 3 - HS viết bài vào vở ô li
(Mỗi chữ viết 2 dòng).
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- GV thu 5 – 7 vở của HS.
- Lắng nghe.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Lắng nghe.
- Hệ thống kiến thức đã học.
- Thực hiện.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
Tiết 4: Toán
T 7: SỐ 10
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được
số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết số 10.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10.
- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các
tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề
toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví
dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình
hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:

- Tranh tình huống.
- Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động.
- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động - HS quan sát tranh trên màn hình.
SGK Toán 1 trang 18.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: - HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi
nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
với bạn:
+ Có 5 quả xoài


+ Có 6 quả cam
+ Có 8 quả na
+ Có 9 quả lê
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành số 10.
* Quan sát khung kiến thức.
- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số - HS đếm và trả lời:
chấm tròn.
+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số
10.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra - HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số
các thẻ tương ứng với số 10.
10.
- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì - HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10

trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.
(que tính, chấm tròn) rồi đếm.
- Y/C HS lên bảng đếm
- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.
2. Viết số 10
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học - Học sinh theo dõi và quan sát
sinh viết số 10:
+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các + Gồm có 2 chữ số.
chữ số nào?
+ Số 10 gồm có các chữ số nào?
+ Chữ số 1 và chữ số 0
+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào + Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng
đứng sau?
sau.
+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết + Vài HS lên chia sẻ cách viết
chữ số 1 và chữ số 0.
- GV cho học sinh viết bảng con
- HS tập viết số 0
- GV nhận xét, sửa cho HS.
C. Hoạt động thực hành luyện tập.
Bài 1. a. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc
số tương ứng cho bạn:
+ 8 quả na
+ 9 quả lê
+ 10 quả măng cụt
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.

- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.
b. Chọn số thích hợp:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- GV cho học sinh làm việc cá nhân
- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi
chọn số thích hợp có trong ô:
+ 6 quả cam
+ 8 quả chuối
+ 10 quả xoài
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- 3 HS lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét phần chia
sẻ của bạn.


Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo
mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu:
+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy?
+ Là số 8
+ Tiếp theo ta phải làm gì?
+ Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng
bỏ vào trong khung hình
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ
bỏ vào trong từng khung hình.
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết - HS báo cáo kết quả làm việc.

quả
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn
thiếu vào ô trống.
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 - HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10
và 10-0.
đến 0.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa
mỗi loại.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- GV cho học sinh làm bài theo cặp.
- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi
chia sẻ với bạn cách đếm.
- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ - HS kể
vật có xung quanh mình.
- GV cùng HS nhận xét.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều - Trả lời.
gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm
các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để
hôm sau chia sẻ với các bạn.

_______________________________________________________________
Ngày soạn: 22/09/2020.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2020.
Chiều:
Tiết 1: Toán
T 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi
10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.


- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Thông qua các hoạt động : đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy
tương ứng số lượng đồ vật. Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết
vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật
có 2 chân, 4 chân,… Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập
luận toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động.
* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2- - HS nghe hướng dẫn chơi
3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản

trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3
cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc
bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm
nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc.
- GV cho học sinh chơi thử.
- HS chơi thử.
- GV cho học sinh chơi
- HS chơi
B. Hoạt động thực hành luyện tập.
Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- HS đếm số bông hoa và trả lời
+ Chậu hoa mầu hồng có 10 bông
hoa.
+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa.
+ Chậu hoa mầu vàng không có bông
hoa nào.
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- Một vài HS lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn.
Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình”
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp - Lắng nghe
thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong
phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật
tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán.
Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và

đúng bạn đó chiến thắng.
- GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn
- HS chơi trong vòng 5 phút
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - HS báo cáo kết quả làm việc.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?


- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn
thiếu vào ô trống.
- GV tổ chức cho học sinh đọc các số - HS đọc
trong bài
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật
sau.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ - HS lắng nghe
vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất
kì nói số chân của con vật đó.
- GV cho HS chơi thử
- HS quan sát và kể số chân con vật
- GV cho HS chơi
được chỉ định

- GV cùng HS nhận xét.
Bài 5. Tìm hình phù hợp.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- HS tìm quy luật rồi xác định hình
phù hợp vào ô trống.
- GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo - HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ
kết quả
b. hình chữ nhật màu xanh, hình chữ
nhật màu vàng
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời.
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Tiết 2: Toán (ôn)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố cách đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số
trong dãy số từ 0 – 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở BT Toán, bút chì, bút màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức

- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết số 8, 9, 10 vừa - 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết
học.
vào bảng con.


- Gọi HS đọc các số từ 0 đến 10.
- Nhận xét chung
3. Bài ôn
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS ôn
Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- Quan sát giúp đỡ HS chưa hoàn thành.

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
Bài 2. Vẽ số chấm tròn phù hợp
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT.
- Quan sát giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- 2HS đọc.


- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số bông hoa và điền số vào
ô trống.
+ Chậu hoa thứ nhất có 10 bông hoa.
+ Chậu hoa thứ hai có 9 bông hoa.
+ Chậu hoa thứ ba không có bông
hoa nào.
- Một vài HS lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- HS tự làm bài theo yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn
thiếu vào ô trống.
- GV tổ chức cho học sinh đọc các số - HS đọc: 3, 4, 5; 6, 7, 8; 7, 8, 9
trong bài
1, 2, 3; 4, 5, 6
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 4. Đếm rồi viết số chân của mỗi
con vật sau vào ô trống
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- HS tự làm bài
- Quan sát giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ - HS lắng nghe
vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất

kì nói số chân của con vật đó.
- GV cho HS chơi thử
- HS quan sát và kể số chân con vật
- GV cho HS chơi
được chỉ định
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 5.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở BT.
- Quan sát giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- 1HS lên bảng làm.
a. Vẽ tiếp 1 hình phù hợp: hình tam giác.


b. Vẽ tiếp 2 hình phù hợp: 2 hình chữ
nhật.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung ôn.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________
Tiết 3: Hoạt động Trải nghiệm
T 5: CHỦ ĐỀ 1: CHÀO LỚP 1 (tiết 3)

I. Mục tiêu:

- Sau bài học học sinh:
+ Thực hành chào hỏi, làm quen trong cuộc sống hàng ngày.
+ Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.
Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm quen mọi người
trong tiệc sinh nhật. ( Sắm vai )
1. GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm
vụ 5 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1
trang 10-11. Nếu có điều kiện, GV có thể
trình chiếu tranh lên màn hình để HS quan
sát.
2. GV giao nhiệm vụ: sắm vai Hải và làm
quen với mọi người trong bữa tiệc sinh nhật.
Trong bữa tiệc có: ông bà; bố mẹ Hà; anh
chị, các bạn và em bé.
3. GV yêu cầu HS lần lượt thực hành làm
quen theo nhóm.
Lời chào cần theo thứ tự:
- " Cháu chào ông bà ạ!"
-" Cháu chào cô chú ạ!"
-" Em chào anh ( chị ) ạ !"
- " Chào các ban!"
- " Chào em bé nhé!"
Sau khi chào xong có thể tự giới thiệu: "

Cháu tên là Hải, cháu học cùng lớp Hà ạ".
4. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

Hoạt động của học sinh
- Hát tập thể.

- Quan sát tranh SGK

- Nghe và đóng vai

- Thực hành theo nhóm


* Lưu ý ; - Hướng dẫn thêm đối với các lời
chào hỏi, làm quen chưa đầy đủ thành phần,
ngữ điệu và hành vi chào hỏi, làm quen
chưa phù hợp.
- GV có thể sử dụng nhiệm vụ 4 trong vở
thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 để tổ
chức hoạt động cho HS.
*Hoạt động 2: Nhìn lại tôi
( Phương pháp và hình thức tổ chức: hướng
dẫn nhóm lớn, hoạt động cá nhân )
1. Yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 6 - Quan sát.
trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang
12
2. GV giải thích các nội dung đánh giá và
đặt câu hỏi, làm quen như thế nào ?
+ Gợi ý đáp án: - Tranh 1: hình ảnh 2 HS
vui vẻ tự tin, thân thiện chào hỏi, làm quen

với nhau.
- Tranh 2: Hình ảnh 2 HS chủ động lễ phép
chào hỏi, làm quen với thầy cô.
3. Đặt câu hỏi để HS có thể tự đánh giá đối với
mỗi tình huống chào hỏi trong từng tranh.
- Bạn nào tự tin, thân thiện chào hỏi, làm
quen với các bạn và anh chị ?
- Trả lời câu hỏi.
- Bạn nào luôn lễ phép chào hỏi thầy cô,
người lớn?
4. GV ghi lại kết quả tự đánh giá, nhận xét
và tổng kết hoạt động.
3. Tổng kết hoạt động:
- Nội dung bài học về chủ đề gì ?
- HS trả lời.
- Qua bài học chúng ta học được những gì? - HS trả lời.
- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.
____________________________________________________________
Ngày soạn: 23/09/2020.
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng 09 năm 2020.
Sáng:
Tiết 1: Tiếng Việt
T 36: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết ghép các âm đã học (âm đầu l, b, h, g, âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia) thành


tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bể cá.
- Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình ghép âm (BT 1).
- Hình ảnh và các thẻ từ để HS làm BT 3 (gắn từ dưới hình) trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Hát
- Giới thiệu bài: Viết lên bảng lớp tên
- HS lắng nghe
bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ
học bài Ôn tập để củng cố lại tất cả các
âm và chữ đã học.
2. Luyện tập (35 phút)
2.1. Bài tập 1: Ghép các âm đã học
thành tiếng.
- GV gắn lên bảng lớp mô hình ghép âm; - Quan sát và nghe yêu cầu.
nêu yêu cầu.
- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc.
- Cả lớp đọc: l, b, h, g.
- Chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang.
- Cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia.
- Chỉ chữ, mời từng tổ tiếp nối nhau - Từng tổ tiếp nối nhau ghép từng
ghép từng tiếng theo cột ngang: la, lo, tiếng theo cột ngang.
lô, lơ, le, lê, li, lia / ba, bo, bô, bơ, be,
bê, bi, bia / ha, ho, hô, hơ, he, hê, hi,
hia / ga, go, gô, gơ (không có ge, gê, gi,
gia).
- Chỉ chữ, cả lớp đồng thanh đọc lại.

- HS đọc.
- Nhận xét.
2.2. Bài tập 2 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, hỏi:
Đây là cái gì?
- Đây là bể cá cảnh
- Các em cùng đọc bài Tập đọc để biết
bể cá cảnh này có những con vật gì.
b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: - HS theo dõi ,lắng nghe
cò đá (cò làm bằng đá); le le gỗ (le le
đẽo bằng gỗ).
c) Luyện đọc từ ngừ:
- Cho HS đọc trơn các từ ngữ: bể cá, có - Cá nhân, cả lớp đánh vần (nếu cần),
cò, cò đá, le le gỗ
đọc trơn các từ ngữ được tô màu hoặc


gạch chân trong bài: bể cá, có cò, cò
đá, le le gỗ
Tiết 2
d) Luyện đọc câu:
- Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu - Có 4 câu
cho HS đếm: 4 câu).
- Chỉ từng câu cho HS đọc thầm, đọc - Cả lớp đọc thầm tên bài và câu 1
đồng thanh.
theo thước chỉ của GV. Sau đó 1 HS
đọc thành tiếng, cả lớp đọc đồng
thanh. Làm tương tự với câu 2, 3, 4.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc nối tiếp cá nhân, từng cặp.

- Cho các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- Nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cho cả lớp đọc cả bài.
- Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ để không
ảnh hưởng đến lớp bạn).
2.3. BT 3 (Tìm từ ứng với hình)
- GV đưa lên bảng lớp: 5 hình ảnh, 5 thẻ - Quan sát.
từ.
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: bí, lê, hổ,
- Cả lớp đọc.
gà, đĩa.
- Gọi HS lên bảng gắn từ dưới hình
- 1 HS làm bài trên bảng: gắn từ dưới
tương ứng.
hình tương ứng. Ở dưới lớp làm vào
vở BT: 1) gà, 2) bí, 3) đĩa, 4) lê, 5) hổ.
- GV cùng HS nhận xét bài chữa trên
- HS cùng GV nhận xét.
bảng.
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu
- Về nhà chỉ hình nói cho người thân của GV.
nghe những sự vật em mới biết qua bài
Tập đọc hôm nay.
- Xem trước bài 16: gh
________________________________________________________

Tiết 2: Tiếng Việt (ôn)
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Giúp HS củng cố:
- Biết ghép các âm đã học (âm đầu l, b, h, g, âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia) thành
tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bể cá.


×