Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quy luật chung về sự hòa tan muối và hidroxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.35 KB, 27 trang )

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

82
Chương trình Hóa học



4.
Oxit bazơ
+
Oxit axit

Muối

(
Thường là oxit của
KL kiềm, kiềm thổ)

Thí dụ:
CaO + CO
2
CaCO
3

Canxi oxit Canxi cacbonat
Vôi sống Đá vôi

BaO + SO
2
BaSO


3
Bari sunfit

K
2
O + SO
3
BaSO
4
Bari sunfat

MgO + SO
3
MgSO
4
Magie sunfat

Na
2
O + SiO
2

t
0

Na
2
SiO
3
(Cát tan trong natri oxit nóng chảy)


3BaO + P
2
O
5
Ba
3
(PO
4
)
2
Bari photphat

Li
2
O + CO
2
Li
2
CO
3
Liti cacbonat

K
2
O + SO
2
K
2
SO

3
Kali sunfit

CuO + SO
3
CuSO
4
Đồng (II) sunfat

Lưu ý

L.1.
Thường
oxit axit tác dụng được với oxit kim loại kiềm, oxit kim loại kiềm thổ

ở nhiệt độ thường, chúng không tác dụng với các oxit kim loại khác hoặc chỉ có
thể phản ứng ở nhiệt độ cao.
Thí dụ
:
Al
2
O
3
+ CO
2

Fe
2
O
3

+ SO
2

FeO + SiO
2

1600
0
C
FeSiO
3
Sắt (II) silicat

MnO + SiO
2

1600
0
C
MnSiO
3
Mangan (II) silicat

3MgO + P
2
O
5

t
0

cao
Mg
3
(PO
4
)
2
Magie photphat (Phosphat magnesium)
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

83
L.2. Sau đây là một số oxit axit và axit tương ứng:

CO
2
là oxit axit của axit cacbonic (acid carbonic,
H
2
CO
3
)
SO
2
------------------ axit sunfurơ (acid sulfuro, H
2
SO
3
)
SO

3
------------------ axit sunfuric (acid sulfuric, H
2
SO
4
)

P
2
O
5
----------------- axit photphoric (acid phosphoric,
H
3
PO
4
)
P
2
O
3
----------------- axit photphorơ (H
3
PO
3
)
SiO
2
----------------- axit silicic (H
2

SiO
3
)
N
2
O
5
---------------- axit nitric (HNO
3
)
N
2
O
3
---------------- axit nitrơ (HNO
2
)
NO
2
----------------- axit nitrơ (HNO
2
) và axit nitric (HNO
3
)
Cl
2
O ……………………….. axit hipoclorơ (HClO)
Cl
2
O

3
------------------axit clorơ (HClO
2
)
Cl
2
O
5
------------------axit cloric (HClO
3
)
Cl
2
O
7
------------------ axit pecloric (acid percloric, HClO
4
)
Br
2
O ------------------ axit hipobromơ (HBrO)
Br
2
O
5
------------------ axit bromic (HBrO
3
)
I
2

O -------------------- axit hipoiơ (HIO)
I
2
O
5
------------------- axit iic (acid iodic, HIO
3
)
I
2
O
7
------------------- axit peiic (HIO
4
)
CrO
3
------------------ axit cromic (H
2
CrO
4
)
Mn
2
O
7
---------------- axit pemanganic (acid permanganic, HMnO
4
)


Thí dụ
:
K
2
O + CO
2
K
2
CO
3
Kali cacbonat (Carbonat kalium)
K
2
O + SO
2
K
2
SO
3
Kali sunfit
K
2
O + SO
3
K
2
SO
4
Kali sunfat
K

2
O + SiO
2
K
2
SiO
3
Kali silicat
3K
2
O + P
2
O
5
2K
3
PO
4
Kali photphat (Phosphat kalium)
3K
2
O + P
2
O
3
2K
3
PO
3
Kali photphit (Phosphit kalium)

K
2
O + N
2
O
5
2KNO
3
Kali nitrat
K
2
O + N
2
O
3
2KNO
2
Kali nitrit
K
2
O + 2NO
2
KNO
2
+ KNO
3

K
2
O + Cl

2
O 2KClO Kali hipoclorit
K
2
O + Cl
2
O
3
2KClO
2
Kali clorit
K
2
O + Cl
2
O
5
2KClO
3
Kali clorat
K
2
O + Cl
2
O
7
2KClO
4
Kali peclorat
K

2
O + Br
2
O
5
2KBrO
3
Kali bromat
K
2
O + I
2
O
5
2KIO
3
Kali iat
K
2
O + CrO
3
K
2
CrO
4
Kali cromat
K
2
O + Mn
2

O
7
2KMnO
4
Kali pemanganat (Thuốc tím)

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

84


5. Oxit bazơ + Axit Muối + Nước


Thí dụ
:
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
3K
2
O + 2H
3
PO
4
2K
3

PO
4
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 6HNO
3
2Al(NO
3

)
3
+ 3H
2
O
Ag
2
O + 2CH
3
COOH 2CH
3
COOAg + H
2
O
CuO + 2HBr CuBr
2
+ H
2
O
Na
2
O + 2HCOOH 2HCOONa + H
2
O
MgO + H
2
SO
4
MgSO
4

+ H
2
O
FeO + 2HCl FeCl
2
+ H
2
O
HgO + 2HNO
3
Hg(NO
3
)
2
+ H
2
O

Lưu ý
L.1. Sắt từ oxit (Fe
3
O
4
) coi như gồm FeO và Fe
2
O
3
nên khi cho sắt từ oxit tác dụng
với dung dòch axit thông thường, ta sẽ thu được muối sắt (II), muối sắt (III) và
nước.


Fe
3
O
4
+ 8H
+
Fe
2+
+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O
(FeO.Fe
2
O
3
)
Axit thông thường Muối sắt (II) Muối sắt (III) Nước


Thí dụ
:
Fe
3
O
4
+ 8HCl FeCl
2

+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O

Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O

Fe
3
O
4

+ 8CH
3
COOH Fe(CH
3
COO)
2
+ 2Fe(CH
3
COO)
3
+ 4H
2
O

3Fe
3
O
4
+ 8H
3
PO
4
Fe
3
(PO
4
)
2
+ 6FePO
4

+ 12H
2
O
Sắt (II) photphat Sắt (III) photphat

L.2. HNO
3
(kể cả axit nitric đậm đặc lẫn axit nitric loãng), H
2
SO
4
đậm đặc, nóng là
các axit có tính oxi hóa mạnh, nên khi cho các oxit sắt trong đó sắt có số oxi
hóa trung gian (FeO, Fe
3
O
4
) tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh trên
thì sắt (II) oxit, sắt từ oxit bò oxi hóa tạo muối sắt (III), còn các axit có tính
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

85
oxi hóa mạnh bò khử tạo các khí NO
2
, NO, SO
2
, đồng thời có sự tạo nước
(H
2

O).

Thí dụ
:
3FeO + 10HNO
3
(l) 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O
FeO + 4HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 2H
2
O

FeO + H
2
SO
4
(l) FeSO

4
+ H
2
O
2FeO + 4H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O

3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
(l) 9Fe(NO
3
)
3

+ NO + 14H
2
O
Fe
3
O
4
+ 10HNO
3
(đ) 3Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 5H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ Fe
2

(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
2Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO
4
(đ, nóng) 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H
2
O

Fe
2
O

3
+ 6HNO
3
(l) 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
(đ) 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO

4
(l) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O

L.3.
Cu

2
O + H
2
SO
4
(l) CuSO
4
+ Cu + H
2
O
Đồng (I) oxit Axit sunfuric (loãng) Đồng (II) sunfat Đồng Nước


Phản ứng trên xảy ra được là do: Tính khử: Cu
+
> Cu
Tính oxi hóa: Cu
+
> Cu
2+
(E
0
Cu
+
/Cu
= 0,52 V > E
0
Cu
2+
/Cu

+
= 0,16 V)



6.
Bazơ
+
Oxit axit

Muối
+
Nước

(Bazơ tan)

Thí dụ
:
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
2KOH + SO
2
K

2
SO
3
+ H
2
O

Bari sunfit

Nước
Ba(OH)
2
+ SO
3
BaSO
4
+ H
2
O
3Ca(OH)
2
+ P
2
O
5
Ca
3
(PO
4
)

2
+ 3H
2
O

2NaOH + SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
2KOH + 2NO
2
KNO
2
+ KNO
3
+ H
2
O

Kali nitrit Kali nitrat

2NH
4
OH + CO
2

(NH
4
)
2
CO
3
+ H
2
O
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

86
2NH
3
+ CO
2
+ H
2
O (NH
4
)
2
CO
3

Amoni cacbonat (Carbonat amonium)
Lưu ý
L.1.
Thường chỉ có các

bazơ tan
(hiđroxit kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, amoniac)
mới tác dụng với oxit axit để tạo muối. Với các bazơ không tan, thường phản
ứng này không xảy ra.

Thí dụ
: 2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O

Natri cacbonat, Xôđa (Soda)
Al(OH)
3
+ CO
2

Fe(OH)
3
+ SO
2


2NH
3

+ H
2
O + SO
2
(NH
4
)
2
SO
3

Amoni sunfit


L.2. NO
2
là oxit axit của hai axit (HNO
2
và HNO
3
), nên khi cho NO
2
tác dụng với
dung dòch bazơ thì thu được hai muối (nitrit, nitrat) và nước.


2NO
2
+ 2OH


NO
2

+ NO
3

+ H
2
O

Thí du
ï:
NO
2
+ NaOH NaNO
2
+ NaNO
3


4NO
2
+ 2Ba(OH)
2
Ba(NO
2
)
2
+ Ba(NO
3

)
2
+ 2H
2
O

Nitơ đioxit Bari nitrit Bari nitrat

L.3. Hai oxit axit dạng khí thường gặp nhất là CO
2
và SO
2
. Khi sục khí CO
2
(hay
SO
2
) vào một dung dòch bazơ thì có sự tạo muối trung tính CO
3
2-
(hay SO
3
2-
)
trước
. Sau khi tác dụng
hết bazơ
, mà còn
sục tiếp CO
2

(hay SO
2
)
vào thì CO
2

(hay SO
2
) sẽ tác dụng tiếp với muối trung tính tương ứng (CO
3
2-
hay SO
3
2-
)
trong nước để tạo muối axit (HCO
3
-
hay HSO
3
-
) sau. Hơn nữa, muối axit chỉ
hiện diện khi không còn bazơ. Tất cả các muối cacbonat axit cũng như sunfit
axit đều hòa tan được trong nước để tạo dung dòch. Khi
đun nóng dung dòch
cacbonat axit, cũng như sunfit axit, thì có phản ứng ngược lại, nghóa là có sự
tạo muối trung tính (cacbonat hay sunfit), oxit axit (CO
2
hay SO
2

) và nước.

Nguyên nhân của tính chất hóa học trên là do
chức axit thứ nhất mạnh hơn chức
axit thứ nhì nên đẩy được chức thứ nhì ra khỏi muối trung tính và khi đun nóng dung
dòch thì hỗ trợ cho sự tạo khí bay ra (CO
2
, SO
2
) khiến cho cân bằng hóa học dòch
chuyển theo chiều tạo chất khí, nhằm chống lại sự giảm nồng độ của chất khí trong
dung dòch.
H
2
CO
3
H
+
+ HCO
3

Ka
1
= 4,5.10
−7

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

87

HCO
3

H
+
+ CO
3
2

Ka
2
= 4,7.10

11

H
2
SO
3
H
+
+ HSO
3

Ka
1
= 1,2.10

2


HSO
3

H
+
+ SO
3
2−
Ka
2
= 6,6.10
−8


Tính axit: H
2
CO
3
> HCO
3


H
2
SO
3
> HSO
3



Thí dụ
:
Sục từ từ khí cacbonic (CO
2
) vào một dung dòch nước vôi trong (dd Ca(OH)
2
):

CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O

Hết Ca(OH)
2
mà còn sục khí CO
2
vào:

CO
2
+ CaCO
3
+ H
2

O Ca(HCO
3
)
2
(tan)

Nếu đun nóng dung dòch Ca(HCO
3
)
2
:

Ca(HCO
3
)
2

t
0

CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

Các phản ứng trên giải thích sự tạo thạch nhũ ở các hang động trong tự nhiên. Nước
ngầm có hòa tan CO

2
hòa tan đá vơi (CaCO
3
) tạo Ca(HCO
3
)
2
tan, khi nước ngầm này đến
nơi trống, nhiệt độ cao hơn (như có ánh nắng), nó nhỏ xuống đồng thời có phản ứng
ngược lại tạo các thạch nhũ trên, các thạch nhũ dưới (CaCO
3
) có hình dạng phong phú và
rất đẹp.

Sục khí sunfurơ (SO
2
) vào nước barit (dd Ba(OH)
2
):
SO
2
+ Ba(OH)
2
BaSO
3
+ H
2
O

Hết Ba(OH)

2
mà còn sục tiếp khí SO
2
vào:

SO
2
+ BaSO
3
+ H
2
O Ba(HSO
3
)
2
(tan)

Nếu đun nóng dung dòch Ba(HSO
3
)
2
:

Ba(HSO
3
)
2

t
0

BaSO
3
+ SO
2
+ H
2
O

Sục khí CO
2
vào dung dòch xút (NaOH):

CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O

CO
2

(có dư)
+ Na
2
CO
3

+ H
2
O 2NaHCO
3


Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

88
2NaHCO
3

t
0
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O


Cho từ từ dung dòch NaOH vào một cốc đựng P
2
O
5

:

2NaOH + P
2
O
5
+ H
2
O 2NaH
2
PO
4

(Natri đihiđrophotphat)


NaOH + NaH
2
PO
4
Na
2
HPO
4
+ H
2
O

Natri hiđrophotphat


NaOH + Na
2
HPO
4
Na
3
PO
4
+ H
2
O

Natri photphat (Phosphat natrium)

Bài tập 31
Sục 336 ml khí CO
2
(đktc) vào 100 ml dung dòch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,05M và NaOH
0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Dung dịch thu được gồm những chất gì?. Tính
khối lượng mỗi chất tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Ba = 137 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; H = 1)
ĐS: 0,985 gam BaCO
3
; 0,84g NaHCO
3

Bài tập 31’
Thổi 2,24 lít khí SO

2
(đktc) vào 500 ml dung dòch hỗn hợp Ca(OH)
2
0,06M và KOH
0,12M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Tính khối lượng mỗi chất tan trong dung dịch
thu được. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Ca = 40 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ; H = 1)
ĐS: 2,4 gam CaSO
3
; 2,02g Ca(HSO
3
; 7,2g KHSO
3

Bài tập 32
Sục từ từ x mol CO
2
vào dung dòch chứa y mol NaOH. Viết phương trình phản ứng xảy
ra ứng với các trường hợp có thể có. Tìm điều kiện liên hệ giữa x, y và số mol các chất
thu được theo x, y ứng với từng trường hợp (không kể dung môi H
2
O)

Bài tập 32’
Thổi từ từ a mol khí SO
2
vào dung dòch chứa b mol Ba(OH)
2
. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra ứng với các trường hợp có thể có. Tìm điều kiện liên hệ giữa a, b để

có các trường hợp này và số mol mỗi chất thu được theo a, b ứng với từng trường hợp
(không tính dung môi nước).

7. Bazơ + Axit Muối + Nước
(H
+
)

Thí dụ
:
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

89
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH

+ H
+
+ Cl

Na
+
+ Cl

+ H

2
O
OH

+ H
+
H
2
O

Ca(OH)
2
+ 2HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
2Al(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO

4
)
3
+ 6H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2CH
3
COOH Mg(CH
3
COO)
2
+ 2H
2
O
3KOH + H
3
PO
4
K
3
PO
4
+ 3H
2
O
Ba(OH)
2

+ 2HBr BaBr
2
+ 2H
2
O
Zn(OH)
2
+ 2HCl ZnCl
2
+ 2H
2
O

Lưu ý
L.1. Bản chất của phản ứng trung hòa
giữa axit với bazơ trong dung dòch là
ion H
+

của axit kết hợp vừa đủ với ion OH

của bazơ để tạo chất không điện ly H
2
O.
H
+
+ OH

H
2

O

L.2.
HNO
3
cũng như H
2
SO
4
(đặc, nóng) là các axit có tính oxi hóa mạnh nên khi cho
các axit này tác dụng với sắt (II) hiđroxit sẽ thu được muối sắt (III), khí NO
2
, NO
hoặc SO
2
và nước.
Fe(OH)
2
+ 4HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 3H
2
O


3Fe(OH)
2
+ 10HNO
3
(l) 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 8H
2
O

Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
O

2Fe(OH)
2
+ 4H
2
SO
4

(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 6H
2
O

Fe(OH)
3
+ 3HNO
3
(l) Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O

2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4

(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O

L.3. Khi gặp bài toán trong đó dung dòch hỗn hợp các axit được trung hòa vừa đủ
bởi dung dòch
hỗn hợp các bazơ
thì ta chỉ cần viết một phương trình
phản ứng
dạng ion:
H
+
+ OH

H
2
O
Từ dung dòch hỗn hợp axit ta tính được tổng số mol ion H
+
, qua phản ứng trung
hòa trên ta sẽ biết được tổng số mol ion OH

hoặc ngược lại.


Bài tập 33
Tính thể tích dung dòch hỗn hợp NaOH 2M - Ba(OH)
2
1M cần dùng để trung hòa vừa
đủ 200 ml dung dòch hỗn hợp HCl 1M - H
2
SO
4
1M. Tính khối lượng kết tủa. Xác định
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

90
nồng độ mol/lít của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch khơng thay đổi khi
pha trộn.
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16)
ĐS: 150 ml; 34,95 g BaSO
4
; NaCl 4/7M; Na
2
SO
4
1/7M

Bài tập 33’
250 ml dung dòch B gồm ba bazơ: NaOH 1M - KOH 0,5M - Ba(OH)
2
0,5M.
1. Tính thể tích dung dòch A gồm ba axit: HCl 0,5M - HNO
3

2M - H
2
SO
4
1M cần dùng
để trung hòa vừa đủ lượng dung dòch B trên.
2. Sau phản ứng trung hòa thu được bao nhiêu gam kết tủa?
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16)
ĐS: 138,89 ml ddA; 29,125 gam BaSO
4


Bài tập 33’’
Tính thể tích dung dòch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,2M - KOH 0,1M cần để trung hòa vừa đủ
50 ml dung dòch hỗn hợp HCl 0,1M - H
2
SO
4
0,06M.
Sau phản ứng trung hòa thu được bao nhiêu gam kết tủa? Tính khối lượng mỗi chất tan
trong dung dịch thu được.
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ; Cl = 35,5)
ĐS: 22 ml dd hh bazơ; 0,699 gam BaSO
4


L.4. Khi cho dung dòch bazơ (OH


) tác dụng với dung dòch axit đa chức (như
H
2
SO
4
, H
3
PO
4
) thì tùy theo tương quan giữa lượng axit và lượng bazơ đem dùng
mà ta có thể thu được muối trung tính hay muối axit. Để dễ theo dõi, ta có thể
cho bazơ trung hòa từng H axit một (tạo muối axit trước), hết H axit của chức
thứ nhất, mà còn bazơ dư thì bazơ còn dư sẽ trung hòa H axit thứ nhì (để tạo
muối trung tính như đối với axit 2 H axit H
2
SO
4
). Hoặc chú ý là chức axit thứ
nhất mạnh hơn chức axit thứ nhì nên sẽ đẩy được chức thứ nhì ra khỏi muối,
nếu ta viết có sự muối trung tính trước.

Thí dụ
:
NaOH + H
2
SO
4
NaHSO
4
+ H

2
O

Hết H
2
SO
4
mà còn dư NaOH:
NaOH + NaHSO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O

Hoặc
:
2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2

O

Hết NaOH mà còn dư H
2
SO
4
:
H
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
2NaHSO
4

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

91

Bài tập 34
Trộn 200 ml dung dòch H
2
SO
4
1M với 100 ml dung dòch NaOH 2,5M, thu được dung
dòch A. Đem cô cạn dung dòch A, thu được hỗn hợp hai muối khan. Tính khối lượng

mỗi muối thu được.
(Na = 23 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1)
ĐS: 18 gam NaHSO
4
; 7,1 gam Na
2
SO
4


Bài tập 34’
Trộn 100 ml dung dòch H
3
PO
4
1M với 200 ml dung dòch KOH 0,6M, thu được dung dòch
X. Cô cạn dung dòch X, thu được hỗn hợp các muối khan.
Xác đònh công thức và khối lượng từng muối thu được.
(H = 1 ; P = 31 ; K = 39 ; O = 16)
ĐS: 10,88 gam KH
2
PO
4
; 3,48 gam K
2
HPO
4


8.

Bazơ
+
Muối

Bazơ mới
+
Muối mới


(dd) (dd)


Điều kiện
:
Để bazơ tác dụng được với muối nhằm tạo ra bazơ mới, muối mới thì cả bazơ và muối
của tác chất phải hòa tan được trong nước tạo dung dòch. Nếu chỉ một trong hai tác
chất (bazơ hay muối) không hòa tan được trong nước, tức không tạo được dung dòch, thì
phản ứng này không xảy ra.
• Bazơ mạnh phản ứng được với muối của bazơ yếu (Bazơ mạnh đẩy được bazơ
yếu ra khỏi dung dòch muối)

Bazơ mạnh có thể phản ứng được với muối của bazơ mạnh nếu bên sản phẩm
có tạo chất không tan ( )
• Bazơ yếu có thể tác dụng được với muối của bazơ yếu nếu bên sản phẩm có tạo
chất không tan ( )
• Bazơ yếu không phản ứng được với muối của bazơ mạnh (Bazơ yếu không đẩy
được bazơ mạnh ra khỏi muối)

Thí dụ
:

CaCO
3
+ NaOH

NH
4
Cl + Al(OH)
3


NaCl + KOH

×