Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

thực trạng về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Việt Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 38 trang )

thực trạng về công tác kế toán CPSX và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH
Việt Tiến
2.1 Khái quát về Công Ty TNHH Việt Tiến.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Việt Tiến
Công Ty TNHH Việt Tiến tiền thân là Xí nghiệp xây dựng (XNXD)Việt Tiến.
XNXD Việt Tiến đợc thành lập vào ngày 29/04/2001 do UBND, Sở Kế Hoạch &
Đầu T tỉnh Kon Tum cấp giấy phép kinh doanh với nội dung nh sau:
- Tên gọi: Xí nghiệp xây dựng Việt Tiến
- Tên viết tắt: XNXD Việt Tiến
- Trụ sở giao dịch: 08- Trần Nhật Duật- TX.Kon Tum- Tỉnh Kon Tum
- Điện thoại : 060 867 450
- Fax: 060 867 450
- Số ĐKKD 2801000230
- Mã số thuế 6100166747
- Số TKGD 4211010000070 Tại Ngân hàng Nông Nghiệp Kon Tum
- Vốn điều lệ 1.000.000.000 ( Một tỷ đồng chẵn )
- Ngành nghề kinh doanh: Thi công, xây dựng các công trình dân dụng,giao thông
thuỷ lợi
Ngời đại diện theo pháp luật của Xí nghiệp
- Ông Trịnh Văn Tiến Giám đốc XNXD Việt Tiến
- Bà Lê Thị Nguyệt Kế toán trởng XNXD Việt Tiến
Từ khi đi vào hoạt động XNXD Việt Tiến đã triển khai hoạt động trên nhiều địa
bàn, từ thị xã đến các xã, thị trấn và các tỉnh lân cận khác nh Gia Lai, Quảng
NgãiTrớc sự phát triển mạnh mẽ của XNXD Việt Tiến, cùng với những nhu cầu
bức thiết của xã hội nói chung và tỉnh nhà nói riêng về nhà ở, nơi làm việc, các
khu vui chơi giải trí, đi lạiĐể đáp ứng đợc nhu cầu của xã hội, cạnh tranh và có
chỗ đứng trên thị trờng đòi hỏi XNXD Việt Tiến phải có một quy mô hoạt động
kinh doanh lớn hơn. Đứng trớc tình hình đó Giám đốc XNXD Việt Tiến đã mạnh
dạn đề xuất với UBND, Sở KH & ĐT Tỉnh Kon Tum chuyển đổi từ hình thức Xí
nghiệp sang Công Ty TNHH.


Qua tình hình thực tế và đề xuất của ông Giám Đốc XNXD Việt Tiến UBND, Sở
KH & ĐT tỉnh Kon Tum đã ra quyết định số 171/2006QĐ- UB ngày 31/12/2006
chuyển từ XNXD Việt Tiến thành Công Ty TNHH Việt Tiến với nội dung :
- Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Tiến
- Tên viết tắt: Công Ty TNHH Việt Tiến
- Số ĐKKD : 3802000310
- Mã số thuế : 6100251590
- Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng chẵn )
Những ngời đại diện theo pháp luật của công ty:
- Ông Trịnh Văn Tiến Giám đốc XNXD Việt Tiến
- Ông Trịnh Ngọc Tú Phó Giám đốc
- Bà Lê Thị Nguyệt Kế toán trởng XNXD Việt Tiến
Công Ty TNHH Việt Tiến ra đời không những đáp ứng đợc một phần nhu cầu
cấp thiết của thị trờng, giải quyết việc làm của một số bộ phận lao động trong xã
hội và góp phần tạo nên sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong
lĩnh vực xây dựng.
Hơn 7 năm hình thành, chuyển đổi và phát triển đến nay công ty đã có một đội
ngũ cán bộ quản lý cũng nh cán bộ kỹ thuật năng động có trình độ chuyên môn
cao, đội ngũ CN lao động lành nghề.vì vậy công ty đã đợc đánh giá là một công ty
mạnh, có tiềm năng, có khả năng huy động vốn cao. Hàng năm doanh thu của DN
cũng đã đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu của ngân sách nhà nớc. Sản
phẩm của công ty xây dựng đạt tiêu chuẩn chất lợng và mỹ thuật cao nhiều công
trình trọng điểm của tỉnh đợc công ty nhận thầu xây dựng đạt công trình tiêu biểu
về chất lợng. Để có cái nhìn khái quát hơn về sự phát triển của Công ty chúng ta
hãy xem xét các chỉ tiêu sau:
Bảng 1: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN (trích từ Bảng cân
đối kế toán ngày 31/12/2007) Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Chênh lệch năm 2006 / 2007
Số tuyệt đối Tỷ lệ (%)

A Tài sản 7.213.797.214 13.097.452.928 5.883.655.714 81.6
1 TSNH 5.724.017.866 10.873.579.673 5.149.561.807 90.0
2 TSDH 2.089.779.348 2.223.873.255 134.093.907 6.4
B Nguồn vốn 7.213.797.214 13.097.452.928 5.883.655.714 81.6
1 Nợ phải trả 5.685.298.732 11.373.538.377 5.688.239.645 100.1
2 Vốn chủ sở hữu 1528.498.482 1.583.914.551 55.416.069 3.6

Qua bảng phân tích trên ta thấy rằng: Tổng Tài Sản và tổng Nguồn vốn của
CôngTy năm 2007 đều tăng so với năm 2006. Đó là do Công ty đã mở rộng quy
mô và đầu t máy móc thiết bị, kỹ thuật nhằm nâng cao chất lợng công trình. Song
bên cạnh đó nợ mà Công ty phải trả cũng tăng lên. Để biết đợc Công ty sử dụng
vốn có hiệu quả hay không ta xem xét một vài chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty
Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Chênh lệch năm 2007/2006
Số tuyệt đối Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần 10.382.166.228 13.385.330.382 3.003.164.154 28.9
Giá vốn 8.835.881.657 11.461.262.480 2.625.380.823 29.7
Lợi nhuận gộp 1.546.284.571 1.924.067.902 377.783.331 24.4
Lợi nhuận thuần 148.275.032 199.117.016 50.841.984 34.3
Nh vậy có thể đánh giá việc sử dụng vốn của Công ty là có hiệu quả. Song song
với việc doanh thu và lợi nhuận tăng thì chi phí cũng tăng theo đó là điều tất yếu
nhng ở đây tỷ lệ tăng CP lại cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu vì vậy Công ty cần phải
tiết kiệm CP để hiệu quả sử dụng vốn đạt hiệu quả cao.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức SX và tổ chức quản lý tai Cty TNHH Việt Tiến
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức Công Ty TNHH Việt Tiến là một Công ty hoạt động
sản xuất chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng vì vậy các SP của DN cũng mang những
đặc điểm của SP XL. Mặt khác Công ty phải hoạt động SX và quản lý trên địa bàn

rộng, nằm rải rác ở nhiều địa phơng khác nhau.Tuy nhiên bộ máy quản lý, tổ chức
SX của Công ty lại gọn nhẹ. Hệ thống điều hành chỉ huy trực tuyến xuyên suốt từ
trên xuống dới các đơn vị cơ sở mang tính thống nhất, không chồng chéo.
Sơ đồ 5 Tổ chức SX tại công ty:
Bộ phận phục
vụ sản xuất
Bộ phận cung cấp vật t
Đội cơ khí
Công trình
Công ty
Bộ phận sảnxuất chính
Các đội xây lắp
Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng
Tổ chức SX của công ty gồm 2 bộ phận:
Bộ phận SX chính gồm các đội thi công công trình XL của Công ty chịu sự quản
lý và điều hành của Công ty
Bộ phận phục vụ SX có nhiệm vụ vận chuyển vật t phục vụ thi công
Mỗi CT sẽ có một đội đảm nhận thi công. Mỗi đội sẽ có đội trởng, có nhiệm
vụ quản lý chung về nhân công theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vật t, tài sản
CT đợc Công ty phân công cán bộ kỹ thuật giám sát trực tiếp, chịu trách nhiệm
quản lý, phân bổ nhân lực và điều tiến độ thi công.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại Côngty
Công Ty TNHH Việt Tiến quản lý theo hớng trực tuyến
Phó Giám đốc
Giám đốc
Đội xd số 3 thuật
đội xd số 4 kỹ thuật
Đội XD số1
Đội xd số 2
p.hànhchính

p.Kỹ thuật
P.Kế toán
p.kh-vật t
Sơ đồ 6 Tổ chức quản lý của Công ty



Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng
Chức năng nhiện vụ của từng ngời
Giám đốc Công ty: Là ngời đại diện pháp nhân cho Công ty.Điều hành mọi hoạt
động của Công ty. Là ngời trực tiếp quan hệ với khách hàng, ký kết các hợp đồng
kinh tế chịu trách nhiệm về kếtquả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phó Giám đốc chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Là ngời chịu trách nhiệm
giám sát các CT thi công đồng thời lập kế hoạch tổ chức đánh giá trong nội bộ
Công ty trình lên Giám đốc. Đề ra các phơng pháp cải tiến phù hợp mang lại hiệu
quả cho hoạt động SX của Công ty.
P.KH- vật t: Thực hiện việc lập kế hoạch mua, xuất vật t cho các CT và
HMCT.Tham khảo và tính ra chênh lệch giá cả giữa khu vực thi công và tại trụ sở
công ty để có những biện pháp thích hợp trong việc mua vật t.
P. Kỹ thuật: Tiến hành kiểm tra, rà soát các bản vẽ, lập hồ sơ dự thầu, giám sát
chỉ đạo thi công các CT, HMCT sao cho đúng quy cách, chất lợng và các quy
trình kỹ thuật, tham gia nghiệm thu từng KL công việc và bàn giao khi CT hoàn thành.
P. Kế toán Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thông tin kinh tế
và hạch toán theo đúng chế độ kế toán của nhà nớc và những quy định cụ thể của
Công ty. Định kỳ lập báo cáo lên Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty
đồng thời tham mu giúp Giám đốc quản lý tài chính của Công ty.
P. Hành chính: Thực hiện các phơng án sắp xếp và cải tiến bộ máy nhân sự ,
chăm lo đào tạo, bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ tuyển dụng lao động và điều lao
động giữa các CTsao cho hợp lý. Xây dựng quy chế lao động, quy chế khen thởng
cho cán bộ CNV toàn Công ty.

Đội xây dựng: Trực tiếp thi công các công trình XDCB, quản lý bảo dỡng theo
dõi số lợng chất lợng công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ . Mỗi đội
có 1 đội trởng, đội trởng có nhiệm vụ điều hành theo dõi công việc, chấm công
cho CN, đồng thời theo dõi NVL và chịu trách nhiệm trớc ban lãnh đạo Công ty.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức Kế toán tại Cty TNHH Việt Tiến.
Tổ chức KT là việc phân chia, sắp xếp các công việc cho bộ phận KT một cách
phù hợp đảm bảo hạch toán đúng chế độ KT và quản lý tốt quá trình kinh doanh.
2.3.1 Tổ chức bộ máy Kế toán
Công ty TNHH Việt Tiến đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Sơ đồ 7 Tổ chức kế toán tại công ty TNHH Việt Tiến
kế toán trởng
k.t tổng hợp
k.t tiền lơng
thủ quỹ
Kt. kh -vật t
K.t thanh to¸n
Ghi chó Quan hÖ chØ ®¹o Quan hÖ chøc n¨ng
Chức năng, nhiệm vụ của từng ngời
Kế toán trởng: có nhiệm vụ tổ chức và xây dựng hệ thống kế toán tại Công ty.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách ghi chép hạch toán trung
thực đầy đủ kịp thời của kế toán viên hàng ngày tại Công ty. Ngoài ra kế toán tr-
ởng còn phải theo dõi tình hình tài chính của Công ty, xây dựng các kế hoạch tài
chính và tham mu cho bộ phận quản lý từng công việc ra các quyết định tài chính
nh đầu t cơ sở vật chất, vay vốn, liên doanh hay đầu t tài chính...
Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp số liêụ từ bộ phận kế toán, vào sổ
kế toán, lập BCTC trình lên kế toán trởng đồng thời hỗ trợ KTT trong công tác kế
toán.
Kế toán KH- Vật t: có nhiệm vụ theo dõi khối lợng vật t, CCDC nhập kho hay
xuất kho cho từng CT, HMCT. Lập kế hoạch mua vật t kịp thời đầy đủ để phục vụ
cho thi công. Tính toán CP mua NVL sao cho tiết kiệm nhất.

Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thanh toán thu, chi tiền mặt, TGNH
các khoản tạm ứng, các khoản thanh toán khác theo dõi các khoản công nợ phải
thu, phải trả. Đồng thời KTTT có nhiệm vụ đối chiếu công nợ với khách hàng.
Kế toán tiền lơng: Chịu trách nhiệm theo dõi số CN trực tiếp thi côngvà số CN
lao động thuê ngoài tại các CT,HMCT thông qua bảng chấm công của đội trởng
đội XD để tính lơng phải trả . Đồng thời thực hiện trích nộp các khoản CP tính
vào lơng theo quy định.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ. Có trách nhiệm thu, chi tiền theo các
chứng từ hợp lệ của kế toán. Báo cáo số d tiền theo quy định. Đồng thời hỗ trợ
KTTT trong việc thanh toán các khoản phải thu, phải trả.
2.1.3.2 Một số nội dung cơ bản của chính sách Kế toán tại Côngty.
Công ty TNHH Việt Tiến áp dụng các chính sách kế toán sau:
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đồng tiền sử dụng : Đồng Việt Nam ( VNĐ)
- Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, xuất vật liệu theo
phơng pháp nhập trớc xuất trớc
- Tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng
- Hình thức kế toán: "chứng từ ghi sổ"
Sơ đồ 7 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ Quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ cùng loại
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái

Bảng tổng hợp sổ, thẻ chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày Kiểm tra , đối chiếu
Ghi cuối tháng
- Hàng ngày khi chứng từ gốc phát sinh kế toán liên quan kiểm tra và lập chứng từ
sau đó vào bảng tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan sau đó ghi vào chứng
từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các
tài khoản. Từ sổ cái các tài khoản kế toán vào bảng cân đối tài khoản sau đó đối
chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và từ sổ thẻ kế toán kế toán vào bảng tổng
hợp các sổ thẻ chi tiết đối chiếu với sổ cái. Tất cả số liệu ở bảng cân đối tài khoản
và bảng tổng hợp sẽ đợc sử dụng để lập báo cáo tài chính.
2.2 Thực trạng về công tác kế toán CPSX và tính giá
thành SPXL Cty TNHH Việt Tiến.
2..2.1 Đối tợng, phơng pháp tập hợp CP
Đối tợng tập hợp CP tại Công ty TNHH Việt Tiến là từng giai đoạn thi công,
từng CT,HMCT.
Phơng pháp tập hợp CP: Từ điều kiện thực tế, Công ty sử dụng phơng pháp
trực tiếp để tập hợp CP.
2.2.2 Đối tợng, phơng pháp tính gía thành
Đối tợng: Công ty TNHH Việt Tiến hoạt động SXKD chủ yếu trong lĩnh vực
XL vì vậy SP của Công ty cũng mang đầy đủ đặc điểm của ngành XL. Từ điều
kiện thực tế của địa phơng cũng nh của Công ty, để thuận lợi cho công tác kế toán
Công ty đã chọn từng giai đoạn, CT, HMCT hoàn thành là đối tợng tính giá
thành.
Phơng pháp tính giá thành mà công ty áp dụng là "Phơng pháp trực tiếp"
(CPSX phát sinh từ khi khởi công cho tới khi hoàn thành bàn giao chính là Zsp)
2.2.3 Kế toán tập hợp CPSX

2.2.3.1 Kế toán tập hợp CP NVL trực tiếp
TK sử dụng : TK 621- "CP NVL trực tiếp "
Kết cấu (tơng tự nh chơng 1)
Nội dung CP và Trình tự luân chuyển chứng từ.

Nội dung: CP NVL trực tiếp tại Công ty TNHH Việt Tiến bao gồm Vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu...nh xi măng, gạch, ngói, đá, cát, sỏi...(CP này
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong giá thành sản phẩm). Các loại NVL này thờng đợc
mua rồi chuyển thẳng đến CT (Tại mỗi công trình Công ty làm lán trại tạm để làm
kho vật t , nơi ở cho cán bộ trực tiếp QL công trình và CN lao động ).

Trình tự luân chuyển chứng từ :
Do quy mô của công ty nhỏ, diện tích nhà xởng ít nên công ty chỉ tổ chức lu kho
đối với những loại vật t cần thiết. Còn các loại vật t khác khi có nhu cầu sẽ tổ chức
thu mua và đa ngay đến công trình để phục vụ thi công.
-Khi có giấy đề nghị cung ứng vật t của các công trình, bộ phận kế hoạch vật t lập
kế hoạch đề nghị mua vật t, Giám đốc xem xét ký duyệt, sau đó giao cho KTVT
mua và cán bộ cung ứng vật t nhận vận chuyển đến công trình .
-Sau khi chuyển VL đến CT cán bộ cung ứng vật t và thủ kho tại công trình ký
vào giấy giao nhận vật t .
- Căn cứ vào chứng từ phát sinh , kế toán vào các bảng kê, bảng tổng hợp, sổ, thẻ
chi tiết.Cuối tháng kế toán vào chứng từ ghi sổ, và sau đó vào sổ cái các TK.
Sơ đồ 8 Trình tự luân chuyển chứng từ
Giấy đề nghị cấp vật t
Phiếu xuất kho

- HĐ mua hàng
Giấy giao nhận vật t
P. Kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng kê, sổ thẻ chi tiết
Sổ cái
Công trình
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Dới đây là một số chứng từ phát sinh về CP NVL TT trong tháng 3 năm 2007 của
Công trình Trờng Tiểu học Kon Rẫy
Công ty TNHH Việt Tiến cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
08- Trần Nhật Duật- Kon Tum Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Giấy đề nghị cấp vật t
Kính gửi : Giám đốc công ty TNHH Việt Tiến
Tôi tên là :Nguyễn Văn Huệ
Hiện đang công tác tại công trình : Trờng Tiểu học KonRẫy.
Theo yêu cầu thực tế tại công trình:Trờng Tiểu học KonRẫy.
Đề nghị công ty cấp cho đội một số vật t sau:
STT Tên vật t ĐVT Số lợng Ghi chú
1 Xi măng Tấn 04 ( Bốn tấn )
2 Gạch nền m
2
39 ( Ba mơi chín)
3 Gạch 20x20 m
2
50 ( Năm mơi )
4 Gạch 20x25 m
2
97 (Chín mơi bảy )
5 Gạch 20 x 25 m

2
111 ( Một trăm mời một )
6 Gạch 20x20 m
2
25 ( Hai mơi lăm)
Ngày 07 tháng 03 năm 2007
Ngời đề nghị P.KH - vật t Giám đốc duyệt
Nguyễn Văn Huệ Nguyễn Công Trứ Trịnh Văn Tiến
Công ty TNHH Việt Tiến Mẫu số:02-VT
08- Trần Nhật Duật- Kon Tum (Ban hành kèm theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế 6100251590 Ngày 20/03/2006của Bộ trởng Bộ Tài Chính)
Phiếu xuất kho
Số: 147 Nợ: 621
Có: 152
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Thông Bộ phận: Thủ kho
Lý do xuất kho: Vật t thi công công trình Trờng Tiểu học Kon Rẫy
Xuất tại kho: Công ty Địa chỉ : 08- Trần Nhật Duật-Kon Tum
STT Tên vật t ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C 1 2 3 4
1 Xi măng Tấn 04 04 909.091 3.636.364
2 Gạch nền m
2
39 39 41.818 1.630.909
3 Gạch 20x20 m
2
50 50 56.818 2.840.900
4 Gạch 20x25 m

2
97 97 49.091 4.761.827
5 Gạch 20 x 25 m
2
111 111 54.545 6.054.495
6 Gạch 20x20 m
2
25 25 59.091 1.477.275
Tổng cộng 20.401.770
-Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Hai mơi triệu bốn trăm lẻ một ngàn bảy trăm bảy
mơi đồng chẵn.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hóa đơn Mẫu số:01 GTKT- 3LL
Giá trị Gia tăng YK/2006N
Liên 2: Giao khách hàng 0028789
Ngày 09 tháng 03 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đông Anh
Địa chỉ : 16 Phan Đình Phùng- TX Kon Tum - Kon Tum
Số tài khoản
Điện thoại 060.869.845 Mã số thuế : 6100148579
Họ tên ngời mua hàng: Đặng Văn Tỉnh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Việt Tiến
Địa chỉ: 08- Trần Nhật Duật- TX Kon Tum- Kon Tum
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế : 6100251590
STT

Tên vật liệu sản phẩm hàng hoá dịch
vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Thép cán nóng 1.8 x 200 Kg 170 11.092 1.885.640
02 Thép mạ kẽm phủ sơn đỏ đậm 155 19.466 3.017.230
05 Thép V50 - V63 125 7.500 937.500
06 Đinh 6 100 7.500 750.000
07 Kẽm buộc 50 9.600 480.000
08 Thép hộp 30 x 30 Cây 100 52.000 5.200.000
09 Thép tấm Kg 150 8.500 1.275.000
10 Thép hộp 40 x 40 Cây 80 60.000 4.800.000
Cộng tiền hàng 18.345.370
Thuế suất GTGT: 5%. Tiền thuế GTGT: 917.269
Tổng cộng tiền thanh toán 19.262.639
Số tiền viết bằng chữ: Mời chín triệu , hai trăm sáu hai ngàn , sáu trăm ba chín đồng .
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đặng Văn Tỉnh Lu Thị Nhung Trần Văn Đông

×