Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ KSCL DẦU NĂM - LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.09 KB, 2 trang )

10/20/2013.4:15:45 a10/p10
Phòng GD& ĐT Tân Hiệp. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG VÀO LỚP 6.
Trường THCS Thạnh Đông. (Năm Học: 2009 – 2010).
Họ Và Tên:................................... Môn: Tiếng Việt.
Lớp: 6............................................. Thời Gian Làm Bài: 90 Phút (Không Kể Giao Đề).
Điểm Lời Phê Của Giáo Viên
Câu 1: Trắc nghiệm (1,0 điểm).
Đọc kó các câu hỏi sau và chọn cách trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn lại chữ cái đứng
trước câu (A hoặc B hoặc C hoặc D).
1. Từ đơn là từ có:
A. Một tiếng B. Hai tiếng C. Ba tiếng D. Bốn tiếng
2. Quan hệ từ nào đặt vào chỗ (…) cho phù hợp với câu văn “Người em chăm chỉ, hiền lành (…) người anh
thì tham lam lười biếng.”?
A. Và B. Còn C. Rồi D. Hoặc
3. Từ nào không đồng nghóa với từ “bát ngát” ?
A. Mênh mông B. Bao la C. Thênh thang D. Đồ sộ
4. Dấu câu nào dùng để kết thúc câu: “Quê hương mình đẹp quá (…)” ?
A. Dấu chấm than B. Dấu chấm hỏi C. Dấu chấm D. Dấu hai chấm
Câu 2: (2.0 điểm).
a. Đoạn trích sau đây có một số từ đã được viết sai lỗi chính tả. Em hãy chép lại đoạn trích và sửa lại cho
đúng các lỗi chính tả đó: (1.0 điểm).
“Trời âm u mây mưa, biển xám xòt, nặng nề. Trời ầm ầm dông dó, biển đục ngầu, dận dữ… Như một con
người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc xôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, ghắt gỏng”.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
b.Đoạn trích em vừa chép lại chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ gì? Từ ngữ nào giúp em nhận ra được điều
đó: (1.0 điểm).
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Câu 3: (1.0 điểm).
Xếp các từ sau thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy:
“Xanh tươi, long lanh, rì rào, đỏ thắm, rạo rực, thoang thoảng, đen bóng, vàng ươm”.
a. Từ ghép: ....................................................................................................................................................
b. Từ láy:.........................................................................................................................................................
Câu 4: Tự luận (6.0 điểm).
Em hãy tả lại người bạn thân của em.
HẾT
ĐỀ CHÍNH THỨC
10/20/2013.4:15:45 a10/p10
Lưu Ý: + Phần tự luận làm tiếp theo ở phía sau tờ giấy.

Phòng GD& ĐT Tân Hiệp. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG VÀO LỚP 6.
Trường THCS Thạnh Đông. (Năm Học: 2009 – 2010).
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6.
Câu 1: (1.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1. A 2. B 3. D 4. A
Câu 2: (2.0 điểm).
a. (1.0 điểm). HS sửa được 4 lỗi và chép lại đúng đoạn trích như sau:
“Trời âm u mây mưa, biển xám xòt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu,
gắt gỏng”.
(HS sửa đúng một lỗi được 0.25 điểm, tổng cộng 1.0 điểm).
b.(1.0 điểm). HS cần chỉ ra được:
- Ý 1: Đoạn trích chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ: nhân hóa. (0.5 điểm).
- Ý 2: Các từ ngữ nhân hóa: giận dữ, buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, đăm
chiêu, gắt gỏng. (0.5 điểm).
Câu 3: (1.0 điểm).

a. (0.5 điểm).
Từ ghép: xanh tươi, đỏ thắm, đen bóng, vàng ươm.
b. (0.5 điểm).
Từ láy: long lanh, rì rào, rạo rực, thoang thoảng.
Câu 4: Tự luận (6.0 điểm).
a. Mở bài: Giới thiệu người bạn thân (1.0 điểm).
b. Thân bài: Chấp nhận nhiều cách trình bày khác nhau nhưng nội dung cần đảm bảo các ý cơ
bản sau: (4.0 điểm).
- Tả hình dáng và tính tình của người bạn đó.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc đối với người được tả.
c. Kết bài: Kể kết cục câu chuyện (0.5 điểm).
Chú ý: Diễn đạt và trình bày: (0.5 điểm).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×