Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

tình hình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty dược và vật tư y tế phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.82 KB, 20 trang )

tình hình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa
tình hình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa
tại công ty d
tại công ty d
ợc và vật t
ợc và vật t
y tế phú yên
y tế phú yên
3.1.
3.1.
Đ
Đ


c điểm m
c điểm m


t hàng kinh doanh và các ph
t hàng kinh doanh và các ph


ơng thức bán
ơng thức bán




hàng t
hàng t



i Công ty D
i Công ty D


ợc và Vật t
ợc và Vật t


Y tế tỉnh Phú Yên
Y tế tỉnh Phú Yên


:
:
3.1.1.
3.1.1.
Đ
Đ


c điểm m
c điểm m


t hàng kinh doanh
t hàng kinh doanh
:
:
Là một doanh nghiệp Nhà n

Là một doanh nghiệp Nhà n
ớc với ngành nghề kinh doanh và xuất nhập khẩu
ớc với ngành nghề kinh doanh và xuất nhập khẩu


chủ yếu là mua bán các mặt hàng thuốc tân d
chủ yếu là mua bán các mặt hàng thuốc tân d
ợc, trang thiết bị y tế trên địa bàn tỉnh
ợc, trang thiết bị y tế trên địa bàn tỉnh


Phú Yên và bao tiêu cung cấp vật t
Phú Yên và bao tiêu cung cấp vật t
, trang thiết bị phục vụ cho các bệnh viện, trung
, trang thiết bị phục vụ cho các bệnh viện, trung


tâm y tế trong toàn tỉnh.
tâm y tế trong toàn tỉnh.
Trong phạm vi đề tài này chỉ giới thiệu việc hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu
Trong phạm vi đề tài này chỉ giới thiệu việc hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu


thụ hàng hóa của Công ty, mặt hàng chủ yếu mang lại hiệu quả kinh doanh cao đó
thụ hàng hóa của Công ty, mặt hàng chủ yếu mang lại hiệu quả kinh doanh cao đó


là thuốc tân d
là thuốc tân d
ợc và trang thiết bị y tế.

ợc và trang thiết bị y tế.
3.1.2.
3.1.2.
Các ph
Các ph


ơng thức bán hàng t
ơng thức bán hàng t




i Công ty
i Công ty
:
:
Công ty D
Công ty D
ợc và Vật t
ợc và Vật t
Y tế Phú Yên sử dụng 2 hình thức bán hàng sau: bán buôn
Y tế Phú Yên sử dụng 2 hình thức bán hàng sau: bán buôn


và bán lẻ.
và bán lẻ.
3.1.2.1.
3.1.2.1.
Đối với bán buôn

Đối với bán buôn
:
:
có hai ph
có hai ph
ơng thức bán hàng là bán hàng qua kho
ơng thức bán hàng là bán hàng qua kho


và bán hàng vận chuyển thẳng.
và bán hàng vận chuyển thẳng.
a) Ph
a) Ph
ơng thức bán hàng qua kho: theo ph
ơng thức bán hàng qua kho: theo ph
ơng thức này, hàng hóa mua về đ
ơng thức này, hàng hóa mua về đ
ợc
ợc


nhập kho rồi từ kho xuất bán ra. Thực tế tại Công ty, ph
nhập kho rồi từ kho xuất bán ra. Thực tế tại Công ty, ph
ơng thức bán hàng qua kho có
ơng thức bán hàng qua kho có


hai hình thức giao nhận:
hai hình thức giao nhận:
- Hình thức nhận hàng: theo hình thức này, bên mua sẽ đến tại kho của Công

- Hình thức nhận hàng: theo hình thức này, bên mua sẽ đến tại kho của Công


ty hoặc đến một địa điểm do Công ty quy định trong hợp đồng mua bán để nhận hàng.
ty hoặc đến một địa điểm do Công ty quy định trong hợp đồng mua bán để nhận hàng.
- Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, Công ty sẽ chuyển hàng hóa đến
- Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, Công ty sẽ chuyển hàng hóa đến


kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định trong hợp đồng mua
kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định trong hợp đồng mua


bán để giao hàng.
bán để giao hàng.
b) Ph
b) Ph
ơng thức bán hàng vận chuyển thẳng: theo ph
ơng thức bán hàng vận chuyển thẳng: theo ph
ơng thức này, hàng hóa sẽ
ơng thức này, hàng hóa sẽ


đ
đ
ợc chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp hàng đến bên mua không qua kho của Công ty.
ợc chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp hàng đến bên mua không qua kho của Công ty.


Thực tế tại Công ty, ph

Thực tế tại Công ty, ph
ơng thức bán hàng vận chuyển thẳng chỉ áp dụng hình thức vận
ơng thức bán hàng vận chuyển thẳng chỉ áp dụng hình thức vận


chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này, hàng hóa đ
chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này, hàng hóa đ
ợc vận chuyển
ợc vận chuyển


thẳng, về mặt thanh toán, Công ty làm nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị cung cấp
thẳng, về mặt thanh toán, Công ty làm nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị cung cấp


hàng và thu tiền của bên mua. Công ty không sử dụng hình thức vận chuyển thẳng
hàng và thu tiền của bên mua. Công ty không sử dụng hình thức vận chuyển thẳng


không có tham gia thanh toán.
không có tham gia thanh toán.
3.1.2.2.
3.1.2.2.
Đối với bán lẻ
Đối với bán lẻ
:
:
đ
đ
ợc thực hiện ở các quầy hàng, cửa hàng và chủ yếu là

ợc thực hiện ở các quầy hàng, cửa hàng và chủ yếu là


ph
ph
ơng thức bán hàng không thu tiền tập trung. Nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ
ơng thức bán hàng không thu tiền tập trung. Nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ


giao hàng, vừa làm nhiệm vụ thu tiền.
giao hàng, vừa làm nhiệm vụ thu tiền.
Hàng tuần, tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại của các quầy hàng, cửa hàng
Hàng tuần, tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại của các quầy hàng, cửa hàng


để tính l
để tính l
ợng bán ra của từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán
ợng bán ra của từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán


theo báo cáo bán hàng với số tiền bán hàng thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán
theo báo cáo bán hàng với số tiền bán hàng thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán


hàng.
hàng.
3.2.
3.2.
H

H


ch toán tiêu th
ch toán tiêu th


hàng hóa t
hàng hóa t


i Công ty D
i Công ty D


ợc và Vật t
ợc và Vật t


Y tế
Y tế




Phú Yên
Phú Yên
:
:
3.2.1.

3.2.1.
H
H


ch toán doanh thu bán hàng
ch toán doanh thu bán hàng
:
:
3.2.1.1.
3.2.1.1.
Tài khoản sử d
Tài khoản sử d


ng
ng
:
:
Để hạch toán tổng hợp tiêu thụ, kế toán sử dụng TK 511 "Doanh thu bán hàng và
Để hạch toán tổng hợp tiêu thụ, kế toán sử dụng TK 511 "Doanh thu bán hàng và


cung cấp dịch vụ" để phản ánh toàn bộ doanh thu mà Công ty đã bán đ
cung cấp dịch vụ" để phản ánh toàn bộ doanh thu mà Công ty đã bán đ
ợc trong kỳ.
ợc trong kỳ.





Công ty D
Công ty D
ợc và Vật t
ợc và Vật t
Y tế Phú Yên, kế toán đã sử dụng các tài khoản cấp 2 của TK
Y tế Phú Yên, kế toán đã sử dụng các tài khoản cấp 2 của TK


511:
511:
- TK 5111 "Doanh thu bán hàng hóa": tài khoản này phản ánh doanh thu tiêu
- TK 5111 "Doanh thu bán hàng hóa": tài khoản này phản ánh doanh thu tiêu


thụ hàng hóa của Công ty. Doanh thu này chiếm phần lớn trong toàn bộ hoạt động kinh
thụ hàng hóa của Công ty. Doanh thu này chiếm phần lớn trong toàn bộ hoạt động kinh


doanh của Công ty.
doanh của Công ty.
- TK 5112 "Doanh thu bán thành phẩm": để ghi nhận doanh thu ủy thác.
- TK 5112 "Doanh thu bán thành phẩm": để ghi nhận doanh thu ủy thác.
- TK 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ": để ghi nhận doanh thu sửa chữa và
- TK 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ": để ghi nhận doanh thu sửa chữa và


cung cấp dịch vụ khác.
cung cấp dịch vụ khác.
3.2.1.2.

3.2.1.2.
Ph
Ph


ơng pháp h
ơng pháp h




ch toán
ch toán
:
:
- Tr
- Tr
ờng hợp bán hàng qua kho thì Kế toán của Công ty lập Hóa đơn GTGT
ờng hợp bán hàng qua kho thì Kế toán của Công ty lập Hóa đơn GTGT


hoặc Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho thành 3 liên: liên 1 l
hoặc Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho thành 3 liên: liên 1 l
u, liên
u, liên


2 giao cho khách hàng, liên 3 Thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho Kế
2 giao cho khách hàng, liên 3 Thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho Kế



toán để ghi sổ. Trên chứng từ bán hàng ghi đầy đủ các yếu tố nh
toán để ghi sổ. Trên chứng từ bán hàng ghi đầy đủ các yếu tố nh
: tên hàng, quy cách,
: tên hàng, quy cách,


phẩm chất, đơn vị tính, số l
phẩm chất, đơn vị tính, số l
ợng, đơn giá, thuế GTGT nếu có, tổng số tiền phải thanh
ợng, đơn giá, thuế GTGT nếu có, tổng số tiền phải thanh


toán. Trên các bao, kiện hàng do hàng hóa là thuốc tân d
toán. Trên các bao, kiện hàng do hàng hóa là thuốc tân d
ợc và trang thiết bị y tế nên
ợc và trang thiết bị y tế nên


đều dán phiếu đóng hàng ghi rõ loại hàng, số l
đều dán phiếu đóng hàng ghi rõ loại hàng, số l
ợng hàng trong bao kiện và cả những l
ợng hàng trong bao kiện và cả những l
u
u


ý khi vận chuyển, bảo quản. Đối với thùng gỗ thì ngoài những chi tiết nêu trên còn ghi
ý khi vận chuyển, bảo quản. Đối với thùng gỗ thì ngoài những chi tiết nêu trên còn ghi



trọng l
trọng l
ợng hàng hóa bên trong và trọng l
ợng hàng hóa bên trong và trọng l
ợng bao bì.
ợng bao bì.
Hóa đơn chứng từ bán hàng là căn cứ để xuất hàng, ghi thẻ kho, sổ sách kế
Hóa đơn chứng từ bán hàng là căn cứ để xuất hàng, ghi thẻ kho, sổ sách kế


toán, thanh toán tiền hàng với bên mua và làm cơ sở để kiểm tra khi cần thiết.
toán, thanh toán tiền hàng với bên mua và làm cơ sở để kiểm tra khi cần thiết.
- Tr
- Tr
ờng hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty
ờng hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty


căn cứ vào họp đồng đã ký kết báo cho đơn vị cung cấp biết để chuyển hàng cho ng
căn cứ vào họp đồng đã ký kết báo cho đơn vị cung cấp biết để chuyển hàng cho ng
ời
ời


mua hoặc báo cho bên mua đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau đó Công ty
mua hoặc báo cho bên mua đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau đó Công ty


chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và với ng

chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và với ng
ời mua hàng.
ời mua hàng.
Khi bán hàng vận chuyển thẳng, kế toán của Công ty lập Hóa đơn GTGT hoặc
Khi bán hàng vận chuyển thẳng, kế toán của Công ty lập Hóa đơn GTGT hoặc


Hóa đơn bán hàng thành 3 liên: liên 1 l
Hóa đơn bán hàng thành 3 liên: liên 1 l
u, liên 2 gửi theo hàng cùng với vận đơn, liên 3
u, liên 2 gửi theo hàng cùng với vận đơn, liên 3


dùng để thanh toán.
dùng để thanh toán.
- Tr
- Tr
ờng hợp bán hàng theo ph
ờng hợp bán hàng theo ph
ơng thức ký gửi thì khi xuất hàng cho các đại lý,
ơng thức ký gửi thì khi xuất hàng cho các đại lý,


xuất hàng đ
xuất hàng đ
a đi ký gửi, kế toán của Công ty lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
a đi ký gửi, kế toán của Công ty lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội


bộ ghi rõ xuất đ

bộ ghi rõ xuất đ
a đi bán ký gửi kèm theo hợp đồng ký gửi, hợp đồng đại lý. Cơ sở, đại
a đi bán ký gửi kèm theo hợp đồng ký gửi, hợp đồng đại lý. Cơ sở, đại


lý nhận bán hàng, khi bán hàng phải lập Hóa đơn bán hàng theo đúng giá quy định của
lý nhận bán hàng, khi bán hàng phải lập Hóa đơn bán hàng theo đúng giá quy định của


Công ty. Hoa hồng chi cho đại lý bán đ
Công ty. Hoa hồng chi cho đại lý bán đ
ợc tính vào chi phí bán hàng của công ty. Bên
ợc tính vào chi phí bán hàng của công ty. Bên


nhận bán hàng ký gửi không phải tính và nộp thuế GTGT. Công ty kê khai và nộp thuế
nhận bán hàng ký gửi không phải tính và nộp thuế GTGT. Công ty kê khai và nộp thuế


GTGT của hàng bán ra trên cơ sở Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
GTGT của hàng bán ra trên cơ sở Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Đối với công tác bán lẻ tại quầy hàng thì đơn giá đã có thuế GTGT trong đó.
- Đối với công tác bán lẻ tại quầy hàng thì đơn giá đã có thuế GTGT trong đó.


Khi kế toán ghi vào "Sổ chi tiết doanh thu" thì tính ng
Khi kế toán ghi vào "Sổ chi tiết doanh thu" thì tính ng
ợc trở lại đơn giá ch
ợc trở lại đơn giá ch
a có thuế

a có thuế


GTGT theo công thức:
GTGT theo công thức:
Giá đã có thuế
Giá đã có thuế
1 + Thuế suất
1 + Thuế suất
Giá ch
Giá ch
a có
a có
thuế GTGT
thuế GTGT
=
=
Nh
Nh
trong ngày 18/12/2002, Công ty có bán 10 hộp Lamen với đơn giá bán là
trong ngày 18/12/2002, Công ty có bán 10 hộp Lamen với đơn giá bán là


42.000 đồng/hộp. Tổng số tiền thanh toán 420.000 đồng.
42.000 đồng/hộp. Tổng số tiền thanh toán 420.000 đồng.
Vậy số tiền mà kế toán ghi vào Sổ chi tiết doanh thu là:
Vậy số tiền mà kế toán ghi vào Sổ chi tiết doanh thu là:
Trình tự ghi sổ doanh thu tiêu thụ thành phẩm:
Trình tự ghi sổ doanh thu tiêu thụ thành phẩm:
Ghi chú:

Ghi chú:
cuối kỳ (ngày, tháng)
cuối kỳ (ngày, tháng)
cuối tháng
cuối tháng
đối chiếu
đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn (GTGT) kế toán tiêu thụ ghi vào sổ chi tiết
Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn (GTGT) kế toán tiêu thụ ghi vào sổ chi tiết


doanh thu (
doanh thu (
xem hình 3.2 và hình 3.3
xem hình 3.2 và hình 3.3
)
)
Mẫu số: 01 GTKL - 3LL
Mẫu số: 01 GTKL - 3LL
hóa đơn (GTGT)
hóa đơn (GTGT)
Ký hiệu: PT/2002-N
Ký hiệu: PT/2002-N
Liên 1: (L
Liên 1: (L
u) Số: 052221
u) Số: 052221
Ngày 18 tháng 12 năm 2002
Ngày 18 tháng 12 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty D

Đơn vị bán hàng: Công ty D
ợc và Vật t
ợc và Vật t
Y tế Phú Yên
Y tế Phú Yên
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ Số tài khoản: 710A 00044 tại Ngân hàng Côg th
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ Số tài khoản: 710A 00044 tại Ngân hàng Côg th
ơng Phú Yên
ơng Phú Yên
Điện thoại: 823228 - 828413 MS:
Điện thoại: 823228 - 828413 MS:
4400116704
4400116704
Họ và tên ng
Họ và tên ng
ời mua hàng: Phan Xuân H
ời mua hàng: Phan Xuân H
ơng
ơng
Đơn vị: Trung tâm Da liễu Phú Yên
Đơn vị: Trung tâm Da liễu Phú Yên
Địa chỉ: 02 Trần Phú Số tài khoản:............................................................................
Địa chỉ: 02 Trần Phú Số tài khoản:............................................................................
Hình thức thanh toán: Nợ MS:
Hình thức thanh toán: Nợ MS:
STT
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT

ĐVT
Số l
Số l
ợng
ợng
Đơn giá
Đơn giá
Thành tiền
Thành tiền
A
A
B
B
C
C
1
1
2
2
3 = 1 x 2
3 = 1 x 2
1
1
Găng tay số 8
Găng tay số 8
Đôi
Đôi
200
200
2.400

2.400
480.000
480.000
2
2
Methanol PA (Pro)
Methanol PA (Pro)
Lít
Lít
05
05
168.000
168.000
840.000
840.000
420.000
420.000
1 + 5%
1 + 5%
=
=
400.000 (đồng)
400.000 (đồng)
Bảng kê
Bảng kê
chứng từ gốc
chứng từ gốc
Chứng từ
Chứng từ
ghi sổ

ghi sổ
Sổ cái
Sổ cái
TK 632, 156, 511
TK 632, 156, 511
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
(HĐ GTGT)
(HĐ GTGT)
Sổ đăng ký
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết
doanh thu
doanh thu
Hình 3.1
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.2
3
3
Kalibicromat (LX)
Kalibicromat (LX)
Gam
Gam
1.000
1.000
432

432
432.000
432.000
4
4
Formol PA 36-38%
Formol PA 36-38%
Chai
Chai
01
01
150.000
150.000
150.000
150.000
5
5
Na
Na
2
2
SO
SO
4
4
500g
500g
Chai
Chai
02

02
114.000
114.000
228.000
228.000
6
6
Acid Acetic PA 100%
Acid Acetic PA 100%
Chai
Chai
01
01
259.000
259.000
259.000
259.000
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 2.389.000
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 2.389.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 119.450
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 119.450
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.508.450
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.508.450
Số tiền viết bằng chữ:
Số tiền viết bằng chữ:
Hai triệu năm trăm lẻ tám ngàn bốn trăm năm m
Hai triệu năm trăm lẻ tám ngàn bốn trăm năm m
ơi đồng
ơi đồng



Ng
Ng
ời mua hàng Kế toán tr
ời mua hàng Kế toán tr
ởng Thủ tr
ởng Thủ tr
ởng đơn vị
ởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Liên 1: L
Liên 1: L
u
u
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
Liên 3: Dùng thanh toán
sổ chi tiết doanh thu
sổ chi tiết doanh thu
Tháng 12 năm 2002
Tháng 12 năm 2002
Mã hàng hóa: 02 - D05 (Trích yếu nội dung)
Mã hàng hóa: 02 - D05 (Trích yếu nội dung)
Đơn vị tính: Đồng
Đơn vị tính: Đồng
SCT
SCT
Ngày

Ngày
Diễn giải
Diễn giải
TK đối ứng
TK đối ứng
Mã kh.hàng
Mã kh.hàng
Thành tiền
Thành tiền
66903
66903
15/12/2002
15/12/2002
Bệnh viện tỉnh (mua thuốc)
Bệnh viện tỉnh (mua thuốc)
131
131
1308
1308
5.235.000
5.235.000
66904
66904
15/12/2002
15/12/2002
Bệnh viện tỉnh (mua thuốc)
Bệnh viện tỉnh (mua thuốc)
131
131
1308

1308
10.820.000
10.820.000
66905
66905
15/12/2002
15/12/2002
Trung tâm Y tế Huyện Tuy
Trung tâm Y tế Huyện Tuy


Hòa (mua thuốc)
Hòa (mua thuốc)
131
131
1335
1335
15.230.000
15.230.000
.
.
.
.
.
.
Tổng cộng
Tổng cộng
Ng
Ng
ời lập

ời lập
Kế toán tr
Kế toán tr
ởng
ởng
Khi theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa, kế toán kết hợp theo dõi tình hình thanh
Khi theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa, kế toán kết hợp theo dõi tình hình thanh


toán của khách hàng qua "Bảng chi tiết công nợ" (
toán của khách hàng qua "Bảng chi tiết công nợ" (
xem hình 3.6 trang 53
xem hình 3.6 trang 53
)
)
Từ "Sổ chi tiết doanh thu", kế toán tổng hợp doanh thu và ghi vào "Sổ tổng
Từ "Sổ chi tiết doanh thu", kế toán tổng hợp doanh thu và ghi vào "Sổ tổng


hợp doanh thu tiêu thụ hàng hóa" trong tháng. Số tổng hợp này đ
hợp doanh thu tiêu thụ hàng hóa" trong tháng. Số tổng hợp này đ
ợc ghi vào cuối
ợc ghi vào cuối


tháng.
tháng.
Công ty D
Công ty D
ợc và Vật t

ợc và Vật t
Y tế Phú Yên
Y tế Phú Yên
bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ hàng hóa
bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ hàng hóa
Tháng 12 năm 2002
Tháng 12 năm 2002
Đơn vị tính: Đồng
Đơn vị tính: Đồng
SCT
SCT
Ngày
Ngày
Diễn giải
Diễn giải
Ghi Có TK 511
Ghi Có TK 511
Ghi Nợ các TK
Ghi Nợ các TK
Ghi Có
Ghi Có
TK 3331
TK 3331
TK 131
TK 131
TK 111
TK 111
TK 112
TK 112
52204

52204
01/12
01/12
Bệnh viện tỉnh
Bệnh viện tỉnh
15.039.000
15.039.000
15.790.950
15.790.950
751.950
751.950
Hình 3.3
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.4
52213
52213
19/12
19/12
Trung tâm Da liễu
Trung tâm Da liễu
2.560.000
2.560.000
2.688.000
2.688.000
128.000
128.000
52313
52313
23/12

23/12
TTYT huyện Đồng
TTYT huyện Đồng


Xuân
Xuân
7.520.000
7.520.000
7.896.000
7.896.000
376.000
376.000
69903
69903
15/12
15/12
TTYT huyện Sơn Hòa
TTYT huyện Sơn Hòa
9.525.000
9.525.000
10.001.250
10.001.250
476.250
476.250
70013
70013
28/12
28/12
TTYT huyện Tuy An

TTYT huyện Tuy An
12.752.000
12.752.000
13.389.600
13.389.600
637.600
637.600
70201
70201
31/12
31/12
Bệnh viện tỉnh
Bệnh viện tỉnh
25.721.000
25.721.000
27.007.050
27.007.050
1.286.050
1.286.050
...
...
Tổng cộng
Tổng cộng
13.756.678.726
13.756.678.726
9.398.562.905
9.398.562.905
1.045.829.700
1.045.829.700
4.000.120.057

4.000.120.057
687.833.936
687.833.936
Ng
Ng
ời lập
ời lập
Kế toán tr
Kế toán tr
ởng
ởng
(Ký)
(Ký)
(Ký)
(Ký)
Từ bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ bán ra trong tháng, kế toán tập hợp đ
Từ bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ bán ra trong tháng, kế toán tập hợp đ
ợc
ợc


các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh
sau:
sau:
- Tổng doanh thu bán hàng tháng 12/2002: 13.756.678.726 đồng
- Tổng doanh thu bán hàng tháng 12/2002: 13.756.678.726 đồng
- Tổng số thuế GTGT đầu ra của hàng hóa tiêu thụ tháng 12/02: 687.833.936
- Tổng số thuế GTGT đầu ra của hàng hóa tiêu thụ tháng 12/02: 687.833.936



đồng
đồng
- Tổng số công nợ phải thu của khách hàng: 9.398.562.905 đồng
- Tổng số công nợ phải thu của khách hàng: 9.398.562.905 đồng
- Tổng số tiền đã thu của khách hàng: 5.045.949.757 đồng
- Tổng số tiền đã thu của khách hàng: 5.045.949.757 đồng
Căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu, kế toán lập bảng chứng từ gốc TK 511
Căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu, kế toán lập bảng chứng từ gốc TK 511
Chứng từ gốc TK 511
Chứng từ gốc TK 511
Tháng 12/2002
Tháng 12/2002
Đơn vị tính: đồng
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Trích yếu
TK đối ứng
TK đối ứng
Số tiền
Số tiền
Nợ
Nợ


Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt
111
111
111

111
511
511
3331
3331
996.028.286
996.028.286
49.801.414
49.801.414
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
112
112
112
112
511
511
3331
3331
3.809.638.150
3.809.638.150
190.481.907
190.481.907
Doanh thu bán hàng khách hàng còn nợ
Doanh thu bán hàng khách hàng còn nợ
131
131
131
131
511

511
3331
3331
8.951.012.290
8.951.012.290
447.550.615
447.550.615
Tổng cộng
Tổng cộng
14.444.512.662
14.444.512.662
Ng
Ng
ời lập
ời lập
Kế toán tr
Kế toán tr
ởng
ởng
(Ký)
(Ký)
(Ký)
(Ký)
Hình 3.6 (
Hình 3.6 (
bấm vào đây để xem
bấm vào đây để xem
)
)
Hình 3.5

Hình 3.5
3.2.2.
3.2.2.
H
H


ch toán giá vốn hàng bán
ch toán giá vốn hàng bán
:
:
3.2.2.1.
3.2.2.1.
Tài khoản sử d
Tài khoản sử d


ng
ng
:
:
Để hạch toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ, Công ty sử dụng tài khoản 632 "Giá
Để hạch toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ, Công ty sử dụng tài khoản 632 "Giá


vốn hàng bán". Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong
vốn hàng bán". Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong


kỳ. Việc tính giá vốn hàng bán nhằm xác định lãi gộp, đồng thời giúp cho Công ty

kỳ. Việc tính giá vốn hàng bán nhằm xác định lãi gộp, đồng thời giúp cho Công ty


xác định đ
xác định đ
ợc toàn bộ chi phí bỏ ra để mua hàng hóa cho đến khi hàng hóa đ
ợc toàn bộ chi phí bỏ ra để mua hàng hóa cho đến khi hàng hóa đ
ợc tiêu
ợc tiêu


thụ.
thụ.
3.2.2.2.
3.2.2.2.
Ph
Ph


ơng pháp tính giá tr
ơng pháp tính giá tr




hàng hóa xuất kho
hàng hóa xuất kho
:
:
Thực tế trong kinh doanh thuốc tân d

Thực tế trong kinh doanh thuốc tân d
ợc và vật t
ợc và vật t
, thiết bị y tế, do có quá nhiều
, thiết bị y tế, do có quá nhiều


chủng loại khác nhau, giá mua từng loại cũng khác nhau, cho nên ở bộ phận tính chi
chủng loại khác nhau, giá mua từng loại cũng khác nhau, cho nên ở bộ phận tính chi


phí giá thành của Công ty thực hiện ph
phí giá thành của Công ty thực hiện ph
ơng pháp tính, phản ánh giá vốn hàng bán
ơng pháp tính, phản ánh giá vốn hàng bán


theo giá thực tế bình quân cuối tháng và chi tiết cho bộ phận bán (kho, quầy).
theo giá thực tế bình quân cuối tháng và chi tiết cho bộ phận bán (kho, quầy).
Giá vốn hàng hóa tiêu thụ ở Công ty bao gồm giá mua hàng hóa và chi phí thu
Giá vốn hàng hóa tiêu thụ ở Công ty bao gồm giá mua hàng hóa và chi phí thu


mua hàng hóa.
mua hàng hóa.
- Đối với giá mua hàng hóa: đ
- Đối với giá mua hàng hóa: đ
ợc theo dõi trên TK 1561 "Giá mua hàng hóa".
ợc theo dõi trên TK 1561 "Giá mua hàng hóa".



Giá mua hàng hóa tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ đ
Giá mua hàng hóa tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ đ
ợc xác định nh
ợc xác định nh
sau:
sau:
Trong đó:
Trong đó:
- Đối với chi phí thu mua hàng hóa:
- Đối với chi phí thu mua hàng hóa:
Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng tại Công ty D
Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng tại Công ty D
ợc và Vật t
ợc và Vật t
Y tế Phú
Y tế Phú


Yên không lớn, chủ yếu là c
Yên không lớn, chủ yếu là c
ớc phí vận chuyển, bốc dỡ, thủ tục phí ngân hàng...; không
ớc phí vận chuyển, bốc dỡ, thủ tục phí ngân hàng...; không


có chi phí thuê kho, thuê bãi trong quá trình mua hàng, chi phí bảo hiểm hàng hóa, hoa
có chi phí thuê kho, thuê bãi trong quá trình mua hàng, chi phí bảo hiểm hàng hóa, hoa


hồng thu mua. Tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng đ

hồng thu mua. Tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng đ
ợc theo dõi
ợc theo dõi


riêng trên TK 1562 "Chi phí thu mua hàng hóa". Cuối kỳ kế toán tiến hành tập hợp và
riêng trên TK 1562 "Chi phí thu mua hàng hóa". Cuối kỳ kế toán tiến hành tập hợp và


phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa bán ra và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức sau:
phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa bán ra và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức sau:
Ví dụ:
Ví dụ:
Chi phí mua hàng phát sinh trong tháng 12/2002:
Chi phí mua hàng phát sinh trong tháng 12/2002:
112.500.000 đồng
112.500.000 đồng
Giá trị hàng nhập trong tháng 12/2002:
Giá trị hàng nhập trong tháng 12/2002:
15.101.176.470 đồng
15.101.176.470 đồng
Giá trị hàng xuất bán trong tháng 12/2002:
Giá trị hàng xuất bán trong tháng 12/2002:
13.134.729.278 đồng
13.134.729.278 đồng
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ =112.500.000 - 97.850.458
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ =112.500.000 - 97.850.458


đồng

đồng
x
x
Đơn giá thực tế
Đơn giá thực tế
bình quân
bình quân
=
=
Giá mua hàng hóa của
Giá mua hàng hóa của
hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
Số l
Số l
ợng hàng hóa
ợng hàng hóa
xuất bán trong kỳ
xuất bán trong kỳ
Số l
Số l
ợng
ợng
nhập trong kỳ
nhập trong kỳ
Đơn giá
Đơn giá
nhập trong kỳ
nhập trong kỳ
Đơn giá

Đơn giá
tồn đầu kỳ
tồn đầu kỳ
Số l
Số l
ợng
ợng
tồn đầu kỳ
tồn đầu kỳ
x
x
+
+
x
x
Đơn giá thực tế
Đơn giá thực tế
bình quân
bình quân
=
=
Số l
Số l
ợng
ợng
nhập trong kỳ
nhập trong kỳ
Số l
Số l
ợng

ợng
tồn đầu kỳ
tồn đầu kỳ
+
+
Giá trị hàng hóa
Giá trị hàng hóa
xuất bán trong kỳ
xuất bán trong kỳ
Chi phí mua hàng phân bổ
Chi phí mua hàng phân bổ
cho hàng bán ra trong kỳ
cho hàng bán ra trong kỳ
Chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
phát sinh trong kỳ
Giá trị hàng nhập trong kỳ
Giá trị hàng nhập trong kỳ
=
=
x
x
Chi phí mua hàng phân bổ
Chi phí mua hàng phân bổ
cho hàng tồn cuối kỳ
cho hàng tồn cuối kỳ
-
-
Chi phí mua hàng

Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
phát sinh trong kỳ
=
=
Chi phí mua hàng phân bổ
Chi phí mua hàng phân bổ
cho hàng bán trong kỳ
cho hàng bán trong kỳ
=
=
13.134.729.278
13.134.729.278
x
x
112.500.000
112.500.000
15.101.176.470
15.101.176.470
=
=
Chi phí mua hàng phân bổ cho
Chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng bán ra trong tháng 12/02
hàng bán ra trong tháng 12/02
97.850.458 đồng
97.850.458 đồng

×