Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Đề thi vào 10 + Đáp án(11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.54 KB, 44 trang )

Ngữ Văn 9
MỘT SỐ ĐỀ THI THAM KHẢO
I. ĐỀ SỐ 1.
ĐỀ THI VÀO THPT NGUYỄN HUỆ
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9-NĂM HỌC 2007-2008
(Thời gian: 120 phút không kể thời gian giao đề)
*************************************************
Phần I (7 điểm):
Trong bài thơ " Mùa xuân nho nhỏ" của Thanh Hải có câu : Ta làm con chim
hót
1.Chép chính xác 7 câu nối tiếp câu thơ trên.
2.Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.Hoàn cảnh đó có ý nghĩa như thế nào
trong việc bày tỏ cảm xúc của nhà thơ ?
3. Ở phần đầu của bài thơ, tác giả dùng đại từ "Tôi", nhưng ở đoạn thơ
vừa chép lại sử dụng đại từ "Ta".Vì sao vậy?
4.Mở đầu đoạn văn phân tích 8 câu thơ trên, một học sinh viết: Từ xúc
cảm trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước, Thanh hải đã bày tỏ khát vọng
mãnh liệt muốn dâng hiến cho cuộc đời. Coi đây là câu mở đoạn, hãy hoàn
chỉnh đoạn văn bằng cách viết tiếp phần thân đoạn có độ dài khoảng 10 câu,
trong đó có lời dẫn trực tiếp và kết đoạn là một câu hỏi tu từ.
Phần II (3 điểm):
Dưới đây là một phần của truyện ngắn "Làng'( Kim Lân):
-Thế nhà con ở đâu?
-Nhà ta ở làng chợ Dầu.
-Thế con có thích về làng chợ Dầu không?
Thằng bé nép đầu vào ngực bố trả lời khe khẽ:
-Có.
Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi:
-À, thầy hỏi con nhé.Thế con ủng hộ ai?
Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
-Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm!


Nước mắt ông lão giàn ra, chảy ròng ròng trên hai má.Ông nói thủ thỉ:
-Ừ đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ.
(Sách Văn học 9, tập hai-NXB Giáo dục. )
1.Qua đoạn đói thoại này, em thấy tâm trạng ông Hai có gì đặc biệt?
Điều đó thể hiện nỗi niềm sâu kín của nhân vật này như thế nào?
2.Vì sao khi xây dựng hình tượng nhân vật chính luôn hướng về làng
chợ Dầu nhưng Kim Lân lại đặt tên truyện ngắn của mình là "Làng" chứ
không phải là "Làng chợ Dầu' ?
3.Em hãy nêu tên hai tác phẩm văn xuôi Việt nam đã được học, viết về
đề tài người nông dân và ghi rõ tên tác giả.
II.ĐỀ SỐ 2.
ĐỀ THI VÀO THPT LÊ QUÍ ĐÔN
1
Ngữ Văn 9
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9-NĂM HỌC 2007-2008
(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)
*************************************************
A. PHẦN BẮT BUỘC ĐỐI VỚI MỌI THÍ SINH
Câu I
1) Chọn một trong bốn phương án (A, B, C, D) để trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong số những bài thơ sau, bài nào đã được sáng tác trong một hoàn cảnh rất
đặc biệt và thể hiện khát vọng được làm đẹp cho cuộc đời?
A. Sang thu; B. Mùa xuân nho nhỏ; C. Viếng
lăng Bác; D. Nói với con.
b) Câu văn: "Chúng mày đâu rồi, ra đây thầy chia quà cho nào." thuộc loại câu
nào?
A. Câu trần thuật; B. Câu nghi vấn; C. Câu cảm thán; D. Câu cầu
khiến.
2) Phân tích giá trị gợi hình, gợi cảm của hai từ "lom khom" và "lác đác" trong
hai câu thơ sau:

Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Thơ Bà Huyện Thanh
Quan)
3) Bài thơ "Ông đồ" của Vũ Đình Liên có hai câu thơ sau:
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu...
Trong hai câu thơ trên, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Hãy
nêu ra hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó.
Câu II
Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) có hai
câu thơ sau:
Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Nêu cảm nhận của em trước vẻ đẹp tâm hồn của Thúy Kiều trong hai câu thơ
trên bằng cách: Viết đoạn văn khoảng 10 - 12 câu theo phương pháp diễn
dịch, trong đó có sử dụng một câu hỏi tu từ. (Chú ý: gạch chân dưới câu hỏi tu
từ mà em đã dùng).
B. PHẦN TỰ CHỌN (Thí sinh chọn một trong hai câu IIIa hoặc IIIb để làm
bài)
Câu IIIa
Em hãy phân tích đoạn thơ sau đây (Trích trong bài thơ "Viếng lăng Bác"
của nhà thơ Viễn Phương):
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
2
Ngữ Văn 9
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim! ...
(Theo Ngữ văn 9 tập II, NXB Giáo dục, Hà Nội
2005, trang 58)
Câu IIIb
''Bằng ngòi bút hiện thực sinh động, đoạn văn Tức nước vỡ bờ (Trích
tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố) đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã
hội thực dân phong kiến; đồng thời nêu cao vẻ đẹp tâm hồn của chị Dậu, người
phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương, vừa có sức sống tiềm tàng, mạnh
mẽ".
Qua đoạn trích "Tức nước vỡ bờ", em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
THPT THÀNH PHỐ HUẾ
THỪA THIÊN HUẾ Khóa ngày
12.7. 2007
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (2 điểm)
1.1 Hãy kể tên các kiểu văn bản trong chương trình Ngữ văn trung học cơ
sở.
1.2 Ở lớp 9, em đã học các văn bản nghị luận nào? (Nêu tên văn bản và tác
giả)
Câu 2: (3 điểm)
Cho đoạn văn sau:
“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé

nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan
xuống mặt đất (...). Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm
đón lấy nhữ iọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm,
lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại
3
Ngữ Văn 9
cho chúng cái sức sống ứ đầy, tràn lên các nhánh lá mầm non.
Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.”
( Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)
2.1 Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng
được dùng trong đoạn văn trên.
2.2 Chỉ rõ tính liên kết của đoạn văn.
Câu 3: (5 điểm)
3.1 Tóm tắt đoạn trích truyện ngắn “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang
Sáng) trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 bằng một đoạn văn dài không quá
mười hai dòng giấy thi.
3.2 Phân tích tình cảm cha con của ông Sáu và bé Thu.
Từ câu chuyện, em rút ra được cho mình bài học gì?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (2 điểm)
1.1 Kể tên các kiểu văn bản trong chương trình Ngữ văn trung học cơ sở:
(1 điểm)
- Văn bản tự sự
- Văn bản miêu tả
- Văn bản biểu cảm
- Văn bản thuyết minh
- Văn bản nghị luận
- Văn bản điều hành (hành chính - công vụ)
* Cho điểm:
+ HS kể đủ 6 kiểu văn bản : 1 điểm

+ HS kể 4-5 kiểu văn bản : 0,75 điểm
+ HS kể 3 kiểu văn bản : 0,5 điểm
+ HS kể 1-2 kiểu văn bản : 0,25 điểm
1.2 Nêu tên các văn bản nghị luận đã học ở lớp 9 (có tên tác giả):
(1 điểm)
- Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)
- Tiếng nói của văn nghệ (Nguyễn Đình Thi)
- Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới (Vũ Khoan)
- Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (Hi-pô-lit Ten)
* Cho điểm: Tính điểm riêng cho tên văn bản (0,5 điểm) và tên tác giả
(0,5 điểm); không tính điểm nếu gán nhầm lẫn tên tác giả cho văn bản :
+ HS nêu đúng 4 tên : 0,5 điểm
+ HS nêu đúng 1-3 tên : 0,25 điểm
Câu 2: (3 điểm)
4
Ngữ Văn 9
2.1 Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng:
(1,5 điểm)
- Phép nhân hóa (0,25 điểm) làm cho các yếu tố thiên nhiên (mưa, đất trời,
cây cỏ)(0,25 điểm) trở nên có sinh khí, có tâm hồn.(0,25 điểm)
- Phép so sánh (0,25 điểm ) làm cho chi tiết, hình ảnh (những hạt mưa) (0,25
điểm) trở nên cụ thể, gợi cảm.(0,25 điểm)
2.2 Chỉ rõ tính liên kết của đoạn văn:
(1,5 điểm)
- Liên kết nội dung:(0,75 điểm)
+ Các câu trong đoạn cùng phục vụ chủ đề của đoạn (0,25 điểm) là: miêu
tả mưa mùa xuân và sự hồi sinh của đất trời. (0,25 điểm)
+ Các câu trong đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lý. (0,25 điểm)
- Liên kết hình thức: (0,75 điểm)
+ Phép lặp: mưa mùa xuân, mưa, mặt đất

+ Phép đồng nghĩa, liên tưởng: mưa, hạt mưa, giọt mưa; mặt đất, đất trời;
cây cỏ, cây, nhánh lá mầm non, hoa thơm trái ngọt
+ Phép thế: cây cỏ - chúng
+ Phép nối: và
* Cho điểm:
+ HS xác định đúng, có dẫn chứng 4 phép liên kết : 0,75 điểm
+ HS xác định đúng, có dẫn chứng 2-3 phép liên kết : 0,5 điểm
+ HS xác định đúng, có dẫn chứng 1 phép liên kết : 0,25 điểm
Câu 3: (5 điểm)
3.1.Tóm tắt đoạn trích truyện ngắn “Chiếc lược ngà”(Nguyễn Quang Sáng)
(1 điểm)
- Hình thức: Đoạn văn dài không quá 12 dòng giấy thi. (0,25 điểm)
- Nội dung: Nêu được cốt truyện, nhân vật và các tình tiết chính (0,75 điểm)
3.2. Phân tích tình cảm cha con của ông Sáu và bé Thu, từ đó rút ra bài
học: (4 điểm)
■ Yêu cầu về kỹ năng:
- Bài làm có đủ ba phần: Mở - Thân - Kết.
- Bài làm thể hiện kỹ năng nghị luận về một vấn đề trong tác phẩm văn học.
- Bố cục chặt chẽ; luận điểm mạch lạc, lý lẽ xác đáng, dẫn chứng chính xác,
chọn lọc; suy nghĩ chân thành; diễn đạt trôi chảy, bài sạch sẽ, chữ rõ ràng.
■ Yêu cầu về kiến thức:
● Phân tích tình cảm cha con của ông Sáu và bé Thu: (3,5 điểm)
- Có thể phân tích vấn đề theo hai nhân vật chính (Ông Sáu và bé Thu).
- Cũng có thể phân tích theo hai tình huống truyện (Cuộc gặp gỡ sau 8 năm
xa cách của hai cha con và sự kiện ông Sáu làm chiếc lược ngà ở khu căn cứ).
- Sau đây là các ý trọng tâm cần làm rõ:
+ Sự bộc lộ tình cảm mạnh mẽ, nồng nhiệt của bé Thu đối với cha, mặc dù
trước đó em cố tình xa cách, cứng đầu, ương ngạnh.(1,25 điểm )
5
Ng Vn 9

+ S th hin tỡnh cm sõu sc, thit tha ca ụng Sỏu i vi con, c bit
qua k vt chic lc ng- biu hin ca tỡnh cha con cao p.(1,75 im)
+ din t tỡnh cha con sõu nng, xỳc ng, thiờng liờng trong hon
cnh ộo le ca chin tranh, Nguyn Quang Sỏng ó xõy dng thnh cụng: tỡnh
hung truyn bt ng, hp lý; h thng nhõn vt chõn thc, t nhiờn; ngụn
ng tỏc phm c sc, m cht Nam b.(0,5 im)
Bi hc rỳt ra t cõu chuyn: (0,5 im)
Hc sinh cú th nờu nhiu bi hc khỏc nhau, trong ú cỏc ý c bn l:
+ Tỡnh cm cha con núi riờng, tỡnh cm gia ỡnh núi chung l tỡnh cm quý
bỏu, mi ngi cn bit trõn trng, gi gỡn, phỏt huy.
+ Con ngi phi sng v lm vic sao cho xng ỏng vi cỏc tỡnh cm
cao quý ú.
+ õy cng l truyn thng o lý ca dõn tc, cn k tha v gỡn gi.
...
Chỳ ý: - Giỏm kho cho im cỏc ý v yờu cu ni dung kin thc trờn c
s gn lin vi yờu cu v k nng.
- Trong phnPhõn tớch tỡnh cm cha con..., giỏm kho khụng cho
quỏ 0,5 im nu hc sinh sa vo k chuyn.
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008 - 2009
Môn thi : Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút(không kể thời
gian giao đề)
(Đề gồm 8 câu trắc nghiệm, 1câu tự luận, có
3 trang)

I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm, tổng 3,0 điểm)
Ghi lại chữ cái của câu trả lời đúng nhất:
1. Tác phẩm Làng của nhà văn Kim Lân đợc viết theo thể loại nào?
A. Tiểu thuyết C. Hồi kí

B. Truyện ngắn D. Tuỳ bút
2. Truyện ngắn Làng viết theo đề tài gì?
A. Ngời trí thức C. Ngời nông dân
B. Ngời phụ nữ D. Ngời lính
3.Tác giả đã đặt ông Hai vào một tình huống nh thế nào để ông tự bộc lộ tính
cách của mình?
A. Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe, nhờ ngời khác đọc.
B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe đợc từ những ngời tản c.
C. Bà chủ nhà hay nhòm ngó, nói bóng gió vợ chồng ông Hai.
D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết cái làng Chợ Dầu của mình.
4. Mục đích của việc ông Hai trò chuyện với đứa con út là gì?
A. Để tỏ lòng yêu thơng một cách đặc biệt đứa con út của mình.
6
Ng Vn 9
B. Để cho bớt cô đơn và buồn chán vì không có ai để nói chuyện.
C. Để thổ lộ nỗi lòng và làm vơi bớt nỗi buồn khổ
D. Để mong con hiểu nỗi lòng ông.
5. Dòng nào dới đây nói đầy đủ nhất về tính cách của ông Hai trong tác phẩm.
A. Yêu và tự hào về làng quê của mình.
B. Căm thù giặc Tây và những kẻ theo Tây làm Việt gian.
C. Thuỷ chung với kháng chiến, với cách mạng và lãnh tụ.
D. Cả A,B, C đều đúng.
6. Tâm lý của nhân vật chính trong tác phẩm đợc tác giả miêu tả bằng cách
nào?
A. Bằng hành động, cử chỉ B. Bằng những lời nói độc thoại
C. Bằng những lời nói đối thoại D. Cả A, B, C đều đúng.
7. Nhận định nào nói đúng nhất các loại ngôn ngữ đợc sử dụng trong truyện
Làng?
A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
B. Ngôn ngữ độc thoại và độc thoại nội tâm của nhân vật.

C. Ngôn ngữ trần thuật
D. Cả A, B, C đều đúng.
8. Đoạn văn: Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng
là trẻ con làng Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ?
Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu sử dụng hình thức nghệ thuật nào?
A. Đối thoại C. Độc thoại nội tâm
B. Độc thoại D. Không sử dụng hình thức nào trên.
9. Dòng nào nêu đúng các từ địa phơng đợc dùng trong truyện Làng:
A. Bực cửa, thầy, (chẳng có gì) sất, trầu
B. Bực của, trầu, thầy
C. Trầu, bực cửa, thầy
D. Thầy, bực cửa, (chẳng có gì) sất, trầu
10. Dòng nào nêu nhận xét không phù hợp với những nét đặc sắc nghệ thuật
của tác phẩm?
A. Xây dựng tình huống tâm lý đặc sắc.
B. Miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng nhân vật.
C. Sử dụng chính xác ngôn ngữ nhân vật quần chúng.
D. Giọng văn giàu màu sắc trữ tình, biểu cảm.
11. Câu nào sau đây là lời đối thoại:
A. Cha mẹ tiên s nhà chúng nó!
B. Hà, nắng gớm, về nào
C. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy
D. Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng.
12. Qua truyện ngắn Làng có thể thấy nhà văn Kim Lân là ngời nh thế nào?
A. Am hiểu sâu sắc con ngời và thế giới tinh thần của con ngời, đặc biệt là
ngời nông dân.
B. Yêu thiết tha làng quê đất nớc, thuỷ chung với kháng chiến và cách mạng.
C. Căm thù giặc Pháp và những kẻ làm Việt gian.
7
Ng Vn 9

D. Cả A, B, C đều đúng.
II. Phần tự luận: (7 điểm).
Trình bày những cảm nhận của mình về tình cảm cha con sâu sắc trong hoàn
cảnh éo le của hai nhân vật Ông Sáu và bé Thu qua đoạn trích đã học trong
truyện ngắn Chiếc lợc ngà của nhà văn nguyễn Quang Sáng.
Mã kí hiệu Hớng dẫn chấm thi tuyển sinh Lớp 10 thpt
Đ02V-O8-KTBK I L10 Năm học 2008- 2009
Môn: Ngữ Văn
Thời gian 120 phút

I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B C C C D D D C D D B D
II. Phần tự luận: (7 điểm)
1. Yêu cầu về kĩ năng:
- Đúng phơng pháp tạo lập một văn bản nghị luận về tác phẩm truyện.
- Hiểu đúng yêu cầu của đề bài: Trình bày những cảm nhận của mình về tình
cảm cha con sâu sắc trong hoàn cảnh éo le của hai nhân vật Ông Sáu và bé Thu
qua đoạn trích đã học trong truyện ngắn Chiếc lợc ngà của nhà văn nguyễn
Quang Sáng.
- Những cảm nhận của thí sinh cần phải xuất phát từ cốt truyện, nhân vật chi
tiết tình tiết
- Kĩ năng hành văn cách cảm thụ tác phẩm.
2. Yêu cầu về nội dung:
Thí sinh có thể có nhiều cách diễn đạt miễn là đảm bảo những nội dung
sau:
* Nói qua về nội dung của tác phẩm và chỉ rõ hai tình huống:
- Tình huống thứ nhất: Ông Sáu khát khao về gặp con nhng bé Thu kiên
quyết không nhận cha.Khi gặp thì cha đã đi.
- Tình huống thứ hai: Ông Sáu làm Lợc ngà tặng con, nhng ông đã hi sinh

khi cha kịp trao cho con.
* Những biểu hiện của tình cha con:
- Nhân vật Thu là những cử chỉ lời nói khi gặp cha và khi nhận cha(chọn
những chi tiết tiêu biểu xúc động)
- Nhân vật ông Sáu: tâm trạng, thái độ, hành động với con.
* Thí sinh cảm nhận đợc tình cha con cảm động trong hoàn cảnh eo le của
thời kì chiến tranh. Tình huống đa ra rất phù hợp, hấp dẫn. Từ câu chuyện này
rút ra bài học cho bản thân.
3. Đáp án biểu điểm:
- Điểm 5- 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, diễn đạt tốt có cảm nhận sâu
sắc. Còn một vài sai xót trong diễn đạt.
- Điểm 4-3: Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên, diễn đạt còn một vài sai xót.

8
Ngữ Văn 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HÀ NỘI
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2007-2008
Phần I: (7 điểm)
Cuộc đời Chủ tịch Hồ Chí Minh là nguồn cảm hứng vô tận cho sáng tạo nghệ
thuật. Mở đầu tác phẩm của mình, một nhà thơ viết:
"Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác...
Và sau đó, tác giả thấy:
...Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim!..."
Câu 1: Những câu thơ trên trích trong tác phẩm nào? Nêu tên tác giả và hoàn
cảnh ra đời của bài thơ ấy.
Câu 2: Từ những câu đã dẫn kết hợp với những hiểu biết của em về bài thơ,
hãy cho biết cảm xúc trong bài được biểu hiện theo trình tự nào? Sự thật là

Người đã ra đi nhưng vì sao nhà thơ vẫn dùng từ thăm và cụm từ giấc ngủ
bình yên?
Câu 3: Dựa vào khổ thơ trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu theo phép
lập luận quy nạp (có sử dụng phép lặp và có một câu chứa thành phần phụ
chú) để làm rõ lòng kính yêu và niềm xót thương vô hạn của tác giả đối với
Bác khi vào trong lăng.
Câu 4: Trăng là hình ảnh xuất hiện nhiều trong thi ca. Hãy chép chính xác
một câu thơ khác đã học có hình ảnh trăng và ghi rõ tên tác giả, tác phẩm.
Phần II: (3 điểm)
Từ một truyện dân gian, bằng tài năng và sự cảm thương sâu sắc, Nguyễn Dữ
đã viết thành Chuyện người con gái Nam Xương. Đây là một trong những
truyện hay nhất được rút từ tập Truyền kì mạn lục.
Câu 1: Giải thích ý nghĩa nhan đề Truyền kì mạn lục.
Câu 2: Trong Chuyện người con gái Nam Xương, lúc vắng chồng, Vũ
Nương hay đùa con, chỉ vào bóng mình mà bảo là cha Đản. Chi tiết đó đã nói
lên điều gì ở nhân vật này? Việc tác giả đưa vào cuối truyện yếu tố kỳ ảo nói
về sự trở về chốc lát của Vũ Nương có làm cho tính bi kịch của tác phẩm mất
đi không? Vì sao?
MÔN VĂN (GỢI Ý TRẢ LỜI)
Phần 1: (7 điểm)
Câu 1: Đoạn thơ trên được trích trong bài Viếng lăng Bác của nhà thơ Viễn
Phương. Bài thơ được viết năm 1976, sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết
thúc, đất nước thống nhất, Lăng Hồ Chủ tịch vừa khánh thành. Viễn Phương
ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác.
Câu 2: Cảm xúc trong bài thơ được biểu hiện theo trình tự từ ngoài vào trong,
9
Ngữ Văn 9
rồi lại trở ra ngoài, hợp với thời gian một chuyến viếng lăng Bác.
- Từ "thăm" thể hiện tình cảm của nhà thơ đối với Bác vừa kính yêu, vừa gần
gũi.

- Cụm từ "giấc ngủ bình yên" là một cách nói tránh, nói giảm nhằm miêu tả tư
thế ung dung thanh thản của Bác - vị lãnh tụ cả đời lo cho dân, cho nước, có
đêm nào yên giấc nay đã có được giấc ngủ bình yên.
Câu 3: Đoạn văn viết cần đạt được những yêu cầu sau:
- Bám sát nội dung khổ thơ: phân tích được hình ảnh của Bác được miêu tả
trong tư thế ung dung thanh thản, thấy được cảm xúc trào dâng của nhà thơ
khi đứng trước Bác.
- Không viết quá dài hoặc quá ngắn so với yêu cầu 10 câu của đề. Trình tự
nghị luận là qui nạp, có sử dụng phép lặp và một thành phần phụ chú.
Câu 4: Một bài thơ có nhắc đến trăng, ví dụ như Ánh trăng của Nguyễn Duy
"Trăng cứ tròn vành vạnh/ kể chi người vô tình/ ánh trăng im phăng phắc/ đủ
cho ta giật mình". Hay "Đầu súng trăng treo" trong Đồng chí của Chính
Hữu...
Phần 2: (3 điểm)
Câu 1: Truyền kỳ mạn lục: ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ vẫn được lưu
truyền.
Câu 2: Chi tiết Vũ Nương chỉ cái bóng của mình rồi nói với đứa con là Cha
Đản chứng tỏ:
- Vũ Nương là một người mẹ rất thương con, không muốn cho con thiếu thốn
tình cảm của cha.
- Vũ Nương là một người vợ thủy chung với chồng, lúc nào cũng nghĩ đến
chồng.
- Vũ Nương rất cô đơn chỉ biết chỉ biết truyện trò cùng bóng.
Việc đưa vào những yếu tố kì ảo, để Vũ Nương hiện hồn về trong chốc lát có
làm dịu đi chút ít tính bi kịch của tác phẩm vì như thế là Vũ Nương không
chết, với chồng nàng đã được minh oan. Nhưng dù sao nàng vẫn không được
sống với chồng con, hạnh phúc trần gian đâu còn nữa.Đó vẫn là một bi kịch
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2007-2008
Câu 1 (1 điểm):Chép lại nguyên văn khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền

đánh cá (Huy Cận).
Câu 2 Tìm các thành phần tình thái, cảm thán trong những câu sau:
a. Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những
tiếng kia nhiều. (Kim Lân, Làng)
b. Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu
10
Ngữ Văn 9
cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường
dài. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Câu 3 (3 điểm):Viết một đoạn văn nghị luận (từ 10 đến 12 câu) nêu
suy nghĩ của em về đạo lý Uống nước nhớ nguồn.
Câu 4 (5 điểm):Cảm nhận của em về đoạn thơ
…Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
(Nguyễn Duy, Ánh trăng,
SGK Ngữ văn 9 tập 1 tr.156 NXBGD - 2005)

11
Sở Giáo dục-Đào tạo Quảng Nam
Năm học 2006-2007
Môn thi: Ngữ văn (chuyên)
Thời gian: 150 phút (không thể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC:
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm) Thời gian của phần này là 15 phút.
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi chữ cái ở đầu câu
trả lời đúng vào giấy làm bài.
"Vừa lúc ây, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ
rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa
bước, vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình,
tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anhg, anh không ghìm nổi xúc
động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật,
trong rất dễ sợ.Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh
chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!
Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng
tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên: "Má! Má!" Còn anh, anh đứng sững lại
đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương
và hai tay buông xuống như bị gãy."
(Ngữ vắn 9, tập 1)
1/Nhân vật có được nhắc đến nhưng chưa xuất hiện trong đoạn trích là nhân
vật nào?
A-Nhân vật người cha
B-Nhân vật người mẹ
C-Nhân vật người con
D-Nhân vật kể chuyện
2/Câu "Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động" là câu có thành phần gì?

A-Phụ chú
B-Tình thái
C-Khởi ngữ
D-Gọi, đáp
3/Chi tiết nào thể hiện rõ nhất nỗi bàng hoàng, đau đớn của người cha khi
đứa con không nhận ra mình?
A-Giọng lặp bặp run run
B-Vết thẹo dài bên má phải đỏ ửng lên, giần giật
C-Hai tay vẫn đưa về phía trước
D-Hai tay buông xuống như bị gãy
4/Nhân vật xưng "tôi" trong đoạn trích là ai?
A-Nhân vật người mẹ
B-Nhân vật người kể chuyện
C-Nhân vật người con
D-Nhân vật người cha
5/Nhận định nào sau đây đúng với tâm trạng của người con trong đoạn
trích?
A-Không muốn nhận cha
B-Muốn nhưng giả vờ không
C-Sợ, không nhận ra cha
D-Ghét cha
6/Trong lời thoại của hai cha con chỉ có loại câu gì?
A-Câu trần thuật
B-Câu nghi vấn
C-Câu cầu khiến
D-Câu cảm thán
7/Từ nào dưới đây là từ địa phương Nam Bộ?
A-lặp bặp
B-dễ sợ
C-thẹo

D-lạ
8/"Lạ lắm, đến mức phải ngạc nhiên"-đó là nghĩa của từ nào dưới đây?
A-Lạ lùng
B-Lạ mặt
C-Lạ miệng
D-Lạ tai
9/Truyện ngắn nào sau đây thuộc giai đoạn văn học chống Mỹ?
A-Làng
B-Chiếc lược ngà
10/Thành phần trạng ngữ trong câu "Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh" chỉ yếu
tố gì?
A-Không gian
B-Thời gian
C-Mục đích
D-Phương tiện
Phần II: Tự luận (7,5 điểm) Thời gian của phần này là 135 phút
Câu 1: (3 điểm) Tưởng tượng rằng em là nhân vật người họa sĩ trong truyện
ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" (Nguyễn Thành Long) hãy viết một bài thuyết minh
ngắn (từ 15-20 dòng) để giới thiệu với mọi người về vẻ đẹp của con người
và cảnh vật Sa Pa mà người hoạ sĩ đã nhận ra. Bài thuyết minh có sử dụng
yếu tổ nghị luận và miêu tả (cảnh vật và nội tâm)
Câu 2: (4,5 điểm) Nét đẹp chuyển thu trong bài thơ "Sang thu" của Hữu
Thỉnh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10
Trường THPT CVA và HN_AMS
Môn thi: Văn Tiếng Việt
Ngày thi: 21-6-2001
Thời gian làm bài: 150'
Phấn 1: (7 điểm)
1)Hãy chép lại tám câu thơ đầu trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà

thơ của nhà Huy Cận trong bản in theo SGK lớp 9.
2)Có bạn cho rằng từ đông trong câu thơ Hát rằng cá bạc biển Đông lặng có
nghĩa chỉ phương hướng(phương Đông).Em hãy tìm ba từ đồng âm khác
nghĩa với từ đông nói trên bằng cách cho ví dụ và nêu ngắn gọn nghĩa của
các từ đó.
3)Để phân tích bài thơ Đoàn thuyền đánh cá ,một bạn học sinh viết:"bài thơ
đâu chỉ vẽ ra trước mắt ta cảnh đêm trăng trên biển lộng lẫy, huy hoàng mà
còn là lời ngợi ca những con người lao động mới-những người ngư dân đêm
ngày gắn bó với biển Đông."
a)Nếu coi đây là câu mở đàu của một đoạn văn theo keiur tổng phân hợp-
phân tích-tổng hợp, thì theo em, đề tài của đoạn văn ấy là gì?
b)Em hãy viết tiếp sau ccaau mở đoạn trên khoảng 10 câu đẻ hoàn chỉnh
đoạn văn với đề tài mà em vừa xác định, trong đó có ít nhất hai lời dẫn trực
tiếp và câu kết đoạn là một câu bị động.
Phần 2(3 điểm)
1)Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết về bác Hồ
Người rực rỡ một mặt trời cách mạngTheo em, hình ảnh mặt trời trong câu
thơ trên có phải là ẩn dụ không?Vì sao?
Em hãy tìm hai trường hợp trong các bài thơ đã học, trong đó có hình ảnh
Mặt trời được dùn với ý nghĩa tương tự.
2) Em hãy đọc câu thơ:
Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.
a)Trong thực tế, tiếng chim chỉ là âm thanh, không thể đem lại ánh sáng cho
cả cánh rừng.Thế nhưng câu thơ vẫn được coi là đặc sắc.Vì sao vậy?
b)Từ đó, em có thể nhận xét gì về cái hâycủ câu thơ Vẩy bạc đuôi vàng loé
rậng đông trong bài thơ dôàn thuyền đánh cá mà em vừa tìm ở phần trên?
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2006-2007 TẠI TP.HCM
A. VĂN - TIẾNG VIỆT (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tóm tắt văn bản Chuyện người con gái Nam Xương

(Nguyễn Dữ).
Câu 2 (1 điểm): Cho biết hàm ý trong các câu sau (phần tô đậm):
- Vợ chàng quỷ quái tinh ma,
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau.
- Dễ dàng là thói hồng nhan,
Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều.
B. LÀM VĂN (7 điểm)
Đồng chí (Chính Hữu) và Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến
Duật) là hai bài thơ tiêu biểu viết về đề tài người lính cách mạng trong hai
thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ. So sánh hình ảnh người lính cách mạng ở
hai bài thơ này.
ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN VĂN
Tại TP.HCM - năm học 2007-2008
Câu 1 (2 điểm): Nêu hai tình huống thể hiện tình cha con sâu sắc trong
truyện ngắn Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng).
Câu 2 (2 điểm): Nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong những câu thơ
sau:
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Sè sè nấm đất bên đường,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Câu 3 (4 điểm): Nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của tình yêu thương. (Học
sinh không viết quá một trang giấy)
Câu 4 (12 điểm): Tình bà cháu trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
thi tuyển sinh THPT
Trường học THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Lớp học 10
Năm học 2002 - 2003
Môn thi Văn học

Phần I(4 điểm)
1.Mở đầu bài thơ Viếng lăng Bác, Viễn Phương viết:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi!Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng
và ở cuối bài,nhà thơ bày tỏ nguyện ước: "Muốn làm cây tre trung hiếu chốn
này". Theo em, những hình ảnh nào là ẩn dụ? Em cảm nhận được từ các
hình ảnh ẩn dụ đó ý nghĩa sâu xa như thế nào về tình cảm thiêng liêng cao
đẹp của nhân dân với Bác Hồ kính yêu.
2.Cây tre đã trở thành hình ảnh trung tâm của nhiều tác phẩm văn học Việt
NAm. Hãy chép lại hai câu nối tiếp nhau của một bài thơ đã học mà trong
đó,nhà thơ đã mượn hình ảnh cây tre để gợi liên tưởng đến tình yêu thương
đoàn kết của người Việt Nam(Ghi rõ tên tác giả,tác phẩm).
Phần II(6 điểm):
1.Một bài thơ trong sách văn học 9 có câu:
Làn thu thuỷ,nét xuân sơn
a)Hãy chép 9 câu thơ nối tiếp câu thơ trên.
b)Đoạn thơ em vừa chép có trong tác phẩm nào, do ai sáng tác???
Kể tên nhân vật được nói đến trong đoạn thơ.
2.Từ "Hờn" trong câu thơ thứ hai của đoạn thơ trên bị một bạn viết sai thành
từ"buồn".Em hãy giải thích ngắn gọn cho bạn hiểu rằng chép sai như vậy đã
ảnh hưởng lớn đến ý nghĩa câu thơ.
3.Để phân tích ý nghĩa đoạn thơ đó,một học sinh có câu:Khác với Thuý
Vân,Thuý Kiều mang một vẻ đẹp "sắc sảo mặn mà" về cả tài lẫn sắc.
a)Nếu dùng câu văn trên làm mở đoạn của một đoạn văn tổng phân hợp thì
đoạn văn ấy mang đề tài gì?
b)Viết tiếp sau câu mở đoạn trên khoảng từ tám đến mười câu để hoàn
chỉnh đoạn văn với đề tài em vừa xác định.Trong đoạn có một câu ghép
đẳng lập(gạch một gạch dưới câu ghép đẳng lập đó)

Kì thi tuyển sinh THPT
Trường học THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Năm học 2005
Môn thi Văn học
Thời gian 150 phút
Phần I (7 điểm): Trong bài thơ " Mùa xuân nho nhỏ" của Thanh Hải có câu
Ta làm con chim hót 1.Chép chính xác 7 câu nối tiếp câu thơ trên. 2.Nêu
hoàn cảnh sáng tác bài thơ.Hoàn cảnh đó có ý nghĩa nhu thế nào trong việc
bày tỏ cảm xúc của nhà thơ ? 3. ở phần đầu của bài thơ, tác giả dùng đại
từ"Tôi", nhung ở đoạn thơ vừa chép lại sử dụng đại từ "Ta".Vì sao vậy?
4.Mở đầu đoạn văn phân tích 8 câu thơ trên, một học sinh viết: Từ xúc cảm
trước mùa xuân của thiên nhiên đất nuớc, Thanh hải đã bày tỏ khát vọng
mãnh liệt muốn dâng hiến cho cuộc đời. Coi đây là câu mở đoạn, hãy hoàn
chỉnh đoạn văn bằng cách viết tiếp phần thân đoạn có độ dài khoảng 10 câu,
trong đó có lời dẫn trực tiếp và kết đoạn là một câu hỏi tu từ.
Phần II( 3 điểm) Duới đây là một phần của truyện ngắn "Làng'( Kim Lân):
-Thế nhà con ở đâu? -Nhà ta ở làng chợ Dầu. -Thế con có thích về làng chợ
Dầu không? Thằng bé nép đầu vào ngực bố trả lời khe khẽ; -Có. Ông lão ôm
khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi: -à, thầy hỏi con nhé.Thế con
ủng hộ ai? Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt: -ủng hộ Cụ Hồ Chí
Minh muôn năm! Nước mắt ông lão giàn ra, chảy ròng ròng trên hai má.Ông
nói thủ thỉ: -ừ đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ. (Sách Văn học 9, tập hai-NXB
Giáo dục. Sách Ngữ văn 9 thí điểm, tập một-NXB Giáo dục) 1.Qua đoạn đói
thoại này, em thấy tâm trạng ông Hai có gì đặc biệt? Điều đó thể hiện nỗi
niềm sâu kín của nhân vật này nhu thế nào? 2.[/b]Vì sao khi xây dựng hình
tượng nhân vật chính luôn huớng về làng chợ Dầu nhưng Kim Lân lại đặt
tên truyện ngắn của mình là "Làng" chứ không phải là "Làng chợ Dầu'??? 3.
[/b]Em hãy nêu tên hai tác phẩm văn xuôi Việt nam đã được học, viết về đề
tài người nông dân và ghi rõ tên tác giả.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU

MÔN VĂN - PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm)
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi :
"Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi."
a. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Tác giả quê ở đâu?
b. Đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy? Tác dụng của những từ láy
đó?
c. Đoạn trích trên chủ yếu sử dụng phép liên kết nào? Tác dụng của
phép liên kết đó?
d. Đoạn trích trên thể hiện nét đặc sắc nào trong bút pháp nghệ thuật
của
tác giả?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×