Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XD HỒNG PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378 KB, 39 trang )

GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XD HỒNG PHÁT
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XD HỒNG PHÁT
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển.
Theo xu thế tình hình phát triển kinh tế xã hội hay sự chuyển mình đổi mới của
nền kinh tế. Hàng loạt công ty xây dựng mọc lên cùng với xu hướng ấy công ty xây
dựng Hồng Phát ra đời. Vào trước năm 2000 công ty được thành lập, ban đầu với cái tên
là Xí Nghiệp Xây Dựng Dân Dụng, Thuỷ Lợi Hồng Phát. Lúc đó quy mô hoạt động,
kinh doanh của công ty ít ngành nghề chỉ thực hiện các công trình dưới một tỷ đồng, các
công trình trong Tỉnh, chưa có khả năng nhận các gói thầu của các tỉnh lân cận. Với
hoạt động bị gò bó trong nội tỉnh do ít vốn đầu tư, công nợ khó thu hồi vốn nhà nước.
Trước trình hình đó ban Giám Đốc công ty mạnh dạng chuyển hướng đa dạng ngành
nghề kinh doanh, mở rộng thị trường hoạt động và mở rộng liên kết với các đối tác
ngoài tỉnh để làm công trình. Bước đầu đã mang lại kết quả rất tốt cho việc chuyển mình
thành công ty TNHH Xây Dựng Hồng Phát do Bà Nguyễn Thị Thu Hương làm Giám
đốc.
* Được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Phú Yên cấp giấy phép kinh doanh.
* Mã Số Giấy Phép Đăng Kí Kinh Doanh: 3602000070.
* MST: 4400317986.
* Trụ sở của công ty: Số 23/8 Lê Thành Phương, Phường 8, Thành phố Tuy
Hoà, Tỉnh Phú Yên.
* Điện thoại: 057.823300
* Vốn điều lệ của Công ty mới thành lập lúc đầu chỉ khiêm tốn ở con số:
10.000.000.000 đồng
* Nghành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi.
Bán đồ giải khát ( nước ngọt, sinh tố, hoa quả, cà phê). Bán đồ uống có cồn ( rượu, bia)
thuốc lá điếu. Kinh doanh phòng hát Karaoke. Mua bán và chế biến đá xây dựng. Kinh
doanh khách sạn, Nhà nghỉ, Nhà hàng, Du lịch lữ hành nội địa; dịch vụ xông hơi xoa
bóp.
2.1.2 Tình hình kết quả hoạt độnh sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây


dựng Hồng Phát.
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 1 -
Bộ phận giải khát Lâm Viên
Bộ phận Massage Lâm viên
Bộ phận chế biến đá xây dựng Hoà Đa, An Mỹ,Tuy AnĐơn vị trực thuộc, giải khát, khách sạn, nhà nghỉ, Hoà Đa,An Mỹ,TuyAn
GIÁM ĐỐC
P..GIÁM ĐỐC P..GIÁM ĐỐC
Phòng tài vụ Phòng tổ chứchành chínhPhòng kế hoạch kinh doanh Phòngkỹ thuật
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Doanh thu 52.855.638.000 53.334.632.494
Số lao động bình quân 200 250
Tài sản cố định 11.989.327.724 14.503.554.426
Nợ phải trả 221.140.216 198.421.789
Nợ phải thu 36.494.356 99.756.452
Vố chủ sở hữu 18.000.000.000 20.000.000.000
Lợi nhận trước thuế 64.606.000 75.545.216
Lơị nhuận sau thuế 46.516.320 54.392.556
Ngân trích nộp ngân sách nhà nước 18.089.689 21.152.660
Nhận xét: Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2006 so với năm 2007
thì lợi nhuận sau thuế tăng lên là 7.876.236 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 16.93% nghĩa
là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả tốt.
2.1.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Hiện nay tổ chức quản lý của công ty gồm: 1 văn phòng và một đơn vị trực thuộc
trụ sở chính 23/8 Lê Thành Phương, Phường 8, TP. Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên.
Đơn vị trực thuộc: Giải khát, khách sạn, nhà nghỉ tại Hoà Đa, An Mỹ, Tuy An,
Phú Yên.
Công ty có địa chỉ trên trang web: www.kinh tế việt nam.com.vn
SƠ ĐỒ TỔ CHÚC QUẢN LÝ CÔNG TY
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 2 -

GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
III.THỰC
Ghi chú: Quan hệ quản lý trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.2.1.1. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:
* Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty
đưa ra phương hướng và kế hoạch để công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả.
* Phó giám đốc: Hỗ trợ cho giám đốc nắm vững cho các việc quản lý, chỉ đạo,
điều hành công ty
* Phòng tài vụ: Tiến hành các hoạt động tài chính của công ty, thực hiện các
chế độ về báo cáo tài chính, theo dõi thu hồi vốn ở các lĩnh vực kinh doanh, tham mưu
cho Giám đốc việc quản lý, sử dụng vốn.
* Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức cán bộ công nhân viên, tổng công ty tham
mưu cho Giám đốc thực hiện cho công tác tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ công ty và
trong việc thực hiện chế độ chính sách cho người lao động. Thực hiện chế độ trả lương,
thưởng hàng năm và chế độ nghỉ việc. Đồng thời tổ chức công tác hành chính trong cơ
quan như: Văn thư, lưu trữ, in ấn tài liệu, tiếp khách…
* Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ giúp đỡ lãnh đạo công ty thực hiện
chức năng quản lý về tổ chức sản xuất kinh doanh, xác định tiến độ công việc và nắm
bắt các thông tin diễn biến của thị trường. Từ đó tham mưu cho giám đốc ký kết các
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 3 -
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
hoạt đồng kinh tế, thực hiện công việc thanh lý hợp đồng – Phòng kỹ thuật: Kiểm
nghiệm các mẫu đá, vật liệu xây dựng, tham gia về hồ sơ dự thầu, đấu thầu các công
trình, theo dõi tiến độ công trình, chỉ đạo cho công nhân thực hiện công trình.
2.1.2.1.2.Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng
Hồng Phát:
Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát tuy bước đầu còn gặp khó khăn về vốn, thiếu
phương tiện xe máy, đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ kĩ thuật, kĩ sư nhưng đến

nay công ty đã khắc phục được những yếu kém đó và nay đã nhiều bước phát triển toàn
diện về mọi mặt và thể hiện qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị
trong năm 2007.
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 4 -
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
CÔNG TY TNHH XÂY BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
DỰNG HỒNG PHÁT PHẦN I: LÃI- LỖ
Qúi I năm 2007
Chỉ tiêu

số
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu
năm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ ( 03=04+05+06+07)
- Chiết khấu thương mại.
- Giảm giả hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, Thuế XK, Thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp.
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-03)
2.Giá vốn hàng bán.
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
4. Doanh thu hoạt động tài chính.
5. Chi phí tài chính.
Trong đó: - Trả lãi vay ngân hàng
- Các lãi phải trả khác

6. Chi phí bán hàng.
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh{30=(20+21-22) - (24+25)}
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12.Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
13. Thuế TNDN phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51

60
1.482.492.028
2.070.000
2.070.000
10.480.422.028
10.153.105.859
327.316.169
130.437.658.
53.487.321
143.391.190
143.391.190
40.149.533
103.241.657
1.482.492.028
2.070.000
2.070.000
10.480.422.028
10.153.105.859
327.316.169
130.437.658.
53.487.321
143.391.190
143.391.190
40.149.533
103.241.657
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 5 -
Kế toán giải khát Lâm Viên
Kế toán Massage Lâm ViênKế toán chế biến đá xây dựng
Kế toán đơn vị trực thuộc giải khát, khách sạn ,nhà nghỉ
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp
Kế toán thành phẩm và NVL Kế toán TGNH,tiền mặt Kế toán công nợ
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
Biện pháp thực hiện năm 2007:
Về công tác tổ chức sắp xếp doanh nghiệp: Sắp xếp ổn định các khâu công việc
và biên chế nhân sự, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cho công nhân
viên, đồng thời chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Về công tác sản xuất kinh doanh: Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, tăng
cường công tác tìm kiếm đối tác trên thị trường, giữ vững được công việc và nguồn thu
nhập ngày càng tăng lên cho công nhân viên toàn công ty.
2.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HỒNG
PHÁT
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Phù hợp với chính sách theo chế độ nhà nứơc qui định.
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng.
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 6 -
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
2.2.1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Kế toán trưởng điều hành chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của đơn vị, đồng thời
giải quyệt các khoản chi của đơn vị.
* Kế toán tổng hợp: Chỉ đạo nhân viên kế toán, tập hợp chi phí, theo dõi tình
hình tăng giảm tài sản cố định hiện có tại công ty và báo cáo kết quả tài chính của công
ty
* Kế toán thành phẩm và NVL : Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, hàng hoá
sản phẩm, phản ánh, phân bổ chính xác chi phí vật tư, kiểm tra đánh giá theo chế độ nhà

nước qui định
* Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền mặt : Theo dõi phản ánh tình hình tăng, giảm
tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại công ty, đồng thời lập phiếu thu chi theo yêu cầu.
* Kế toán công nợ : Theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán nợ , nợ phải thu,
trả.
* Kế toán các đơn vị trực thuộc: Chịu sự quản lý trực tiếp của kế toán trưởng, tuỳ
theo tường bộ phận liên quan có nhiệm vụ gửi báo cáo hằng ngày về cho phòng kế toán
có liên quan.
2.2.2. Hình thức cơ bản của kế toán chứng từ ghi sổ.
* Trình tự ghi chép:
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu
liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ gốc đính kèm, được kế toán duyệt
trước khi ghi sổ kế toán.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp, chứng từ gồc đã được
kiểm tra, đối chiếu, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó được ghi vào sổ cái. Các chứng
từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết. Trên sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ kế toán tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có, và số dư của từng tài
khoản trên sổ cái. Sau đó đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, căn
cứ vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối tài khoản rồi lập các báo cáo tài chính của công
ty.
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 7 -
GVHD: Thiu Th Tõm Bỏo cỏo thc tp
S TRèNH T GHI S THEO HèNH THC GHI S
Chỳ thớch: : Ghi hng ngy
: Ghi cui quớ, thỏng,hoc nh k.
: Quan h i chiu, kim tra
2.2.3. Mt s chng t k toỏn ỏp dng ti cụng ty TNHH xõy dng Hng Phỏt.

* H thng ti khon: S dng ti khon theo quyt inh s 1141/TC-Q/CKT
ngy 01 thỏng 11 nm 1995 ca B ti chớnh. c sa i theo thụng t s 10
TC/CKT ca B trng B ti chớnh ngy 20 thỏng 03 nm 1997 v c sa i, b
sung theo thụng t 89 ngy 09 thỏng 10 nm 2002 ca B Ti chớnh.
Cụng ty hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn, np thu
GTGT theo phng phỏp khu tr. Phng phỏp tớnh giỏ xut kho theo phng phỏp
bỡnh quõn gia quyn.
SVTH: Lờ Th Hng Trang - 8 -
Chứng từ gốc
Sổ, thể kế toán
chi tiết
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
CHNG T GHI S
Sổ cái
Bảng cân đối
sổ phát sinh
BO CO TI CHNH
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HỒNG PHÁT
2.3.1.. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty.
Ở Công ty, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được căn cứ vào địa
điểm phát sinh chi phí, đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý trong quá trình thi công
công trình mà đối tượng tập hợp chi phí là những công trình, hạng mục công trình thi

công.
Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang của Công Ty là khối lượng xây
lắp chưa được nghiệm thu và bàn giao tại thời điểm tính giá thành.
Những vấn đề nêu trên sẽ được làm rõ hơn trong từng khâu hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp từng công trình.
2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây
dựng Hồng Phát.
* Đối tượng tính: Công trình cải tạo nâng cấp đài truyền thanh huyện Tuy An.
* Hạng mục: Phá dỡ, Cải tạo, Nước trong nhà - Hầm Tự Thoại - Cổng đường xe
lên.
* Thời gian tính: Quý IV-2007.
* Phương pháp tính: Sử dụng phương pháp tính giá thành tổng hợp chi phí chính
bằng giá thành sản phẩm.
Z SP hoàn thành = CPDD ĐKỲ + CPPS TKỲ- CPDD CKỲ.
2.3.2.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* CPNVLTT là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm
xây lắp. Nó bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính,nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu
khá…nó bao gồm: Cát xây, cát tô, đả chẻ, ximăng, sắt, thép, bê tông đúc sẵn ...Vì vậy,
việc hạch toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp yêu cầu phải cẩn thận, tỉ mỉ, đầy đủ và
chính xác mới đảm bảo cho việc tính giá thành sản phẩm không bị sai sót.

Giải thích: Khi có yêu cầu xuất vật tư cho công trình kế toán vật tư tập hợp chứng từ
có liên quan trình lên kế toán tổng hợp xem xét rồi kế toán tổng hợp lập chứng từ liên
quan đó để lưu lại làm căn cứ tính giá thành.

SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 9 -
- Phiếu đề nghị xuất vật
tư cho thi công
Kế toán tổng hợpKế toán vật tư
- Lập phiếu nhập kho

- Lập phiếu xuất kho
- Bảng kê
-Lập bảng tổng hợp xuất
vật tư
- Sổ chứng từghi sổ 621
- Sổ cái TK 621
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
TÌNH HÌNH MỘT SỐ NGUYÊN VẬT LIỆU TỒN ĐẦU KỲ CỦA
CÔNG TY HỒNG PHÁT.
ĐVT: đồng.
ST
T
Tên NVL
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
Đá dăm 1x2 m3
7 139.459 976.213
2
Đá 4x6 m3
10 96.602 966.020
3
Cát vàng m3
12 45.550 545600
6
Đá chẻ xây dựng Viên
300 2.100 630.000

7
Gạch ống 8x8x19cm Viên
3000 200 600.000
8
Thép Ø16 kg
70 7.850 549.500
9
Thép Ø12 “
62 9.800 607.600
10
Thép Ø6 “
44 10.200 448.800
11
Thép Ø8 “
50 10.280 514.000
12
Gạch thẻ 4x8x19 viên
2000 300 600.000
13
Vôi cục kg
100 2500 250.000
Xi măng PC30 hoàng thạch kg
400 835 334.000
Tổng: 6.481.733
*như thế đầu kỳ vật liệu tồn kho là 6.481.733 đồng.
HãA §¥N MÉu sè: 01GTKT - 3LL
GI¸ TRÞ GIA T¡NG YP/2005N
Liên 2: Giao khách hàng 0024316
Ngày 7 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng : DNTN XÂY DỰNG AN BÌNH

Địa chỉ : 39-Nguyễn Du – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên
Điện thoại MS: 4400377752
Họ tên người mua hàng: Đinh Xuân Thắng
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 10 -
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát.
Địa chỉ: 28/3 Lê Thành Phương - Phường 8 – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS: 4400317986
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đá dăm m
3
7.5 142.857,14 1.071.428,55
2 Đá 4x6 m
3
14 100.000 1.400.000
3 Đinh Kg 2 13.000 26.000
4 Cát vàng m
3
32 47.619 1.523.808
5 Sỏi 1x2 m
3
2 78.143 156.286
Cộng tiền hàng: 4.177.522,55
Thuế GTGT: 5%Tiền thuế GTGT 208.876,1275
Tổng cộng số tiền thanh toán: 4.386.400
Số tiền viết chữ: Bốn triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Và các nguyên vật liệu khác sử dụng cho công trình (chỉ đưa ra một số hóa đơn đặc
trưng mẫu) và nhiều hóa đơn GTGT của sắt, thép, đinh…và hóa đơn bán hàng.


HãA §¥N B¸N HµNG MÉu sè: 02 GTTT - 3LL
TH«NG TH¦êNG KV/2006N
Liên 2: Giao khách hàng 0017337
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: VLXD Trân Hợi
Địa chỉ: Phước Hậu - Phường 9 – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên.
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 4400288000
Họ tên người mua hàng: ĐàoTất Khánh
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 11 -
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát
Địa chỉ: 23/8 Lê Thành Phương - Phường 8 - TP. Tuy Hòa - T. Phú Yên.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:4400317986
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đá chẻ xây dựng Viên 1381 2.350 3.345.350
2 Gạch ống 8x8x19cm Viên 4781 215 1.027.915
3 Thép Ø16 kg 75 8.212 615.900
4 thép Ø12 “ 56 10.900 610.400
5 thép Ø 6 “ 24 10.800 259.200
6 thép Ø8 “ 26 10.700 278.200
7 Thép chỉ kg 5,5 13.000 71.500
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ 6.208.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm linh tám nghìn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
* Tính giá sản phẩm xuất kho.
*Sau khi nhận được hóa đơn người bán, căn cứ vào hóa đơn bán hàng thông
thường và háo đơn giá trị gia tăng tiến hành nhập kho vật tư.
Đơn vị: CtyTNHH Xây dựng Hồng Phát Mẫu số: 09-VT
Địa chỉ: 23/8 Lê Thành Phương, Ban hành kèm theo:QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Phường 8, TP.Tuy Hòa, T. Phú Yên Sè :09

PHIẾU NHẬP KHO SỐ 01 Nợ TK 152
Ngày 14 tháng 10 năm 2007. Cã TK 331

Họ tên người giao hàng: Huỳnh Ngọc Trúc.
Theo hóa đơn: Tháng 10 năm 2007.
Nhập tại kho: Đài Truyền Thanh - Tuy An.
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 12 -
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn
tám trăm đồng.
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Người giao Người lập phiếu
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào hợp đồng giao thầu cũng như căn cứ vào khối lượng hạng mục công
việc xây dựng mà phòng kỹ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư trình lên lãnh đạo.
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 13 -
TT Tên hàng hóa,dịch vụ

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

Theo
chứn
g từ
Thực
nhập
1 Đá dăm1x2 m3 7.5 7.5 142.857,14 1.071.428,55
2 Đá 4x6 m3 14 14 100.000 1.400.000
3 Đinh kg 2 2 13.000 26.000
4 Cát vàng m3 32 32 47.619 1.523.808
5 Sỏi 1x2 m3 2 2 78.143 156.286
6 Đá chẻ xây dựng Viên 1381 1381 2.350 3.345.350
7 Gạch ống 8x8x19cm Viên 4781 4781 215 1.027.915
8 Thép Ø16 kg 75 75 8.212 615.900
9 Thép Ø12 “ 56 56 10.900 610.400
10 Thép Ø6 “ 24 24 10.800 259.200
11 Thép Ø8 “ 26 26 10.700 278.200
12 Thép chỉ “ 5,5 5,5 13.000 71.500
13
.
.
.
Cộng: 49.555.800
GVHD: Thiu Th Tõm Bỏo cỏo thc tp
Cty TNHH xây dựng Hồng Phát
23/8 Lê thành phơng, P8, Tuy hòa, PY
GIY NGH XUT VT T THI CễNG
Quí IV năm 2007
HNG MC: (Phỏ d - Cng ng xe lờn)
STT Tờn vt t n v tớnh S lng
1 ỏ dm1x2 m3 8

2 ỏ 4x6 m3 14
3 inh kg 2
4 Cỏt vng m3 32
5 Si 1x2 m3 2
6 ỏ ch xõy dng Viờn 1381
7 Gch ng 8x8x19cm Viờn 4781
8 Thộp ỉ16 kg 75
9 Thộp ỉ12 56
10 Thộp ỉ6 24
11 Thộp ỉ8 26
12 Thộp ch 5,5
13
.
.
.
Ngy 14/10/2007.
Ban giỏm c Ph trỏch vt t Phũng k thut Ngi ngh
(Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, ghi rừ h tờn)
Vi vt liu tn u k v vt liu nhp kho k toỏn tớnh giỏ xut kho vt t:
976.213 + 1.071.428,55
Giỏ ỏ dm 1x2 = = 141.423.56 ng/m
3
7 + 7.5
966.020 + 1.400.000
Giỏ ỏ 4x6 = = 98.584,17 ng/m
3
10 + 14

545.600 + 1.523.808
Giỏ Cỏt vng = = 47.032 ng/m

3
12+32
Sau khi c lónh o phờ duyt, k toỏn cn c vo ú m lp phiu xut kho vt t.
SVTH: Lờ Th Hng Trang - 14 -
GVHD: Thiều Thị Tâm Báo cáo thực tập
Cty TNHH XD Hång ph¸t Q§ sè 1111-TC/C§KT
23/8-Lê thành Phương - Nî TK 621
P8 -Tuy Hòa - PY PHIÕU XUÊT KHO số 01 Cã TK 152
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Họ tên người nhận: Nguyễn Xuân Thắng
Theo: Phiếu nhập kho số 09
Lý do: Xuất vật tư cho công trình: HM (Phá dỡ…- Cổng, đường xe lên)
Xuất tại kho: Công trình: Cải tạo, nâng cấp, đài truyền hình Tuy An.

Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn
tám trăm đồng.
Phụ trách cung vật tư Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Thủ kho đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Như vậy một phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp từ bảng tổng hợp nhập
xuất vật tư. Do đó đòi hỏi kế toán vật tư phải hoạch toán thật chính xác khoản chi phí
này để tránh phần sai sót phải kiểm tra lại. Khoản chi phí vận chuyển sắt, thép được kế
toán thanh toán trên phiếu chi.
Cty TNHH x©y dùng Hång Ph¸t Mẫu số:02-TT
SVTH: Lê Thị Hồng Trang - 15 -
TT
Tên hàng hóa,dịch
vụ

số
ĐVT

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
yêu
cầu
Thực
xuất
1 Đá dăm1x2 m3 8 8 141.423,56 1.131.388,48
2 Đá 4x6 m3 14 14 98.584,17 1.380.178,38
3 Đinh kg 2 2 13.000 26.000
4 Cát vàng m3 32 32 47.032 1.505.024
5 Sỏi 1x2 m3 2 2 78.143 156.286
6 Đá chẻ xây dựng Viên 1381 1381 2.347 3.241,207
7 Gạch ống 8x8x19cm Viên 4781 4781 209 999.229
8 Thép Ø16 kg 75 75 8.037 602.775
9 Thép Ø12 “ 56 56 10.369 580.664
10 Thép Ø6 “ 24 24 10.412 249.888
11 Thép Ø8 “ 26 26 10.423 270.998
12 Thép chỉ “ 5,5 5,5 13.000 71.500
13
.
.
.
Cộng: 49.555.800

×