Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Tội vi phạm qui định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ - những khía cạnh pháp lý hình sự và tội phạm học ( trên cơ sở số liệu tỉnh Thừa Thiên Huế) : Luận văn ThS. Luật: 5 05 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.67 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THỈ XUÂN

TỘI VI PHẠM QUY ĐỊNH VÊ DIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐỮỜNG BỘ - NHỮNG KHÍA CẠNH
PHÁP LÝ HÌNH S ự VÀ TỘI PHẠM HỌC
(TRÊN Cơ

SỞ SỐ

LIỆU

ở TỈNH THỪÀ THIEN

HUẾ)

C h u y ê n n g à n h : T ộ i p h ạ m h ọ c , lu ậ t h ìn h sụ
M ã số : 5 0 5 . 1 4

LUẬN VĂN THẠC s ĩ LUẬT HỌC
N g ư ờ i h ư ớ n g dẫ n k h o a học :
T SK H . Lê Cảm

H U Ế - 2002


D A N H M Ụ C C Á C C H Ữ V IẾ T T Ắ T

ATGT



An toàn giao thông

ATGTĐB

An toàn giao thông đường bộ

ATGTĐT

An toàn giao thông đô thị

ATGTVT

An toàn giao thông vận tải

BL H S

Bộ luật hình sự

CSGT

Cảnh sát giao thông

CTTP

Cấu thành tội phạm

CTKGG

Cải tạo không giam giữ


GTĐB

Giao thông đường bộ

GTVT

Giao thông vận tái

GTVTĐB

Giao thông vận tải đường bộ

HĐTP

Hội đổ n g thẩm phán

TAND

Tòa án nhân dân

TANDTC

Tòa án nhân dân tối cao

TNGTĐB

Tai nạn giao thông đường bộ

TNHS


Trác h nhiệm hình sự

TTATGT

Trật tự an toàn giao thông

TTKS

Tuần tra kiểm soát

TTLN

T hô ng tư liên ngành

UBND

Uý ban nhân dân


MỤC

lục:
Trang

MỎ ĐẨU

1. Tính cấp thiết c ủ a đề tài.......................................................................................................

1


2. Mục đích và n hi ệ m vụ của đề tài......................................................................................

2

3. Đối tượng và p h ạ m vi nghiên c ứ u .....................................................................................

3

4. Ý Iiiỉhĩa k h o a h ọ c và thực ti ễ n .................................................................................................

3

5. N hững đ iể m mới của luận văn ..........................................................................................

4

6. Lịch sử imhiên c ứ u ................................................................................................................

4

7. Các phương phá p nghiên c ứ u ..............................................................................................

5

8. Cấu trúc c ủa luận v ă n ...........................................................................................................

6

C11UƠNG 1: NHŨNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÌNH S Ự v ỀTỘI VI PIIẠM

QUY ĐỊNH VẾ ĐIỀU KIIIEN

phư ơng tiện

C.IAO t h ò n g ĐƯỜNCỈ

b ộ ...........................

7

1.1. So lược về quá trình hình thành và phát triển của các quy phạm pháp luật
hình sụ Việt N am về tội vi phạm quy định về điều khiển phưưiig tiện GTĐB...

7

1.1.1. Giai đ oạ n từ 1945 đến 1985...............................................................................

7

1.1.2. Giai (loạn từ 1985 đốn n a y .................................................................................

]1

1.2. C ác dâu hiệu p h á p lý của tội vi ph ạm quy địn h vé điều khiển phương
tiện g iao th ố n g đường b ộ ............................................................................................... 16
1.2.1. Khá ch thể của tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện GTĐB

17

1.2.2. Mặt khách quan của lội vi phạm quy định về điều khiển phương

tiện giao thông (Urờim b ộ ......................................................................................

18

1.2.3. Chù thể của tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao
thõng đườ ng b ộ .......................................................................................................

24

1.2.4. Mặt chú quan của tội vi phạm quy định về điều khiển phương
tiện giao thông đư ờn e b ộ .....................................................................................

28

1.3. Đường lỏi xử lý về hình sự đói vói tội vi phạm quy định về điều khiển
phương tiện giao thông đường bộ.................................................................................

31


H Ư Ơ N G 2: TÌNH HÌNH, N G U Y Ê N NHẢN VÀ ĐỉỀU KIỆN CỦA TỘI VI PHẠM QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở TỈNH TI IỪA THIÊN HUẾ... 36

2.1. Khái qu á t về tình hình T N G T Đ B trong p h ạm vi cả n ư ớ c............................ 36
2.2. T ình hình tội vi p h ạm quy định về điều khiển phương tiện G T Đ B
trong những năm gần đây ở tỉnh T hừa T hiên H u ê .......................................... 39
2.2.1. Những nhân tố về điéu kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến tình hình T N G T Đ B ở địa bàn nghiên c ứ u ..............................................


39

2.2.2. Thực trạng và độn g thái của tình hình tội p h ạ m .........................................

41

2.2.3. Cơ cấu và tính chất của tình hình tội vi phạm quy định về điều khiển
phương tiện G T Đ B ở tỉnh Thừa Thiên H u ế .................................................... 46
2.3. N gu yên nhân và điểu kiện của tội vi ph ạm quy định về điều khiển
phương tiện G T Đ B ......................................................................................................... 47
2.3.1. Nhận thức chung VC nguyên nhân và điều kiện của tội vi phạm
quy định về điều khiển phương tiện G T Đ B .................................................... 47
2.3.2. Nguyên nhân và điểu kiện cụ thể của tội vi phạm quy định về
điều khiên phương tiện G T Đ B ...........................................................................

49

2.3.3. Dự báo về tình hình tội vi phạm quy định về điểu khiển phương
tiện G T Đ B trong thời gian tới ở tỉnh Thừa Thiên H u ế ...............................
CIIUƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP ĐÂU

tranh phòng,

CHốNG

tội

63

VI PHẠM QUY


ĐỊNII VỀ ĐIỂU KHIỂN PHƯƠNG TIÊN GTĐB Ờ ĐỊA BÀN NGHIÊN c ú u TRONG

66

GIAI ĐOAN HIÊN N A Y ...........................................................................................................................

3.1. N hận xét c h u n g về thực tiễn đâu tranh p h òng, c h ố n g tội vi phạni quy
định vế điều khiển phương tiện G T Đ B .................................................................

66

3.1.1. Quan điểm của Đaníỉ và Nhà nước ta về việc đấu tranh phòng,
chỏng tội vi phạm quy định về điều khiên phương tiện G T Đ B ............... 66


3.1.2. Hiệu qu ả đấu tranh phòng ngừa và chốn g tội vi phạm quy định vổ
diều khiên phươníỊ tiện G TĐ B trong mối liên quan với luật tô tụng
hình sự và luật hành c h í n h ....................................................................................

68

3.2. Một sô giái pháp nhằm nâng cao hiệu quả của cuộc đấu tranh phòng, chòng tội
vi phạm quy định về điều khiến phưong tiện GTĐB ở tỉnh Thừa Thiên Huê

71

3.2.1. Các giải pháp về pháp luật..................................................................................

71


3.2.2. Các giải phá p về kinh tế - xã

75

hộ i ...................................................................

3.2.3. Các ciải pháp k h á c ................................................................................................ 80
KẾT LUÂN.................................................................................................................................................

88

TÀI LIỆU THAM KỈIẢO....................................................................................................................... 9 0


MỞ B Ầ U
1. TÍ NI I CẤP T H I Ế T C Ủ A ĐỂ TÀI
Bộ luậl hình sự (BLHS) được Quốc hội nước Cộiiií hòa xã hội chủ imhĩa Việt
Nam khóa X kỳ họp thứ VI ihỏnu qua imày 21 tháng 12 năm 1999 và có hiệu lực
thi h à n h từ imny 01 tháng 7 năm 2000 là kết qua của quá trình phát huy nhũìm
lliành tựu Irí tuệ trong lư tướng, quan điểm pháp luật hình sự hình thành trong tiến
tlình vận dụnụ, nh ũng tư tưưnu cách mạng, liến bộ của thời dại vào xã hội ta. Đ ồng
thời, dó là kết qua của quá trình lổng kết thực tiễn đâu tranh sôi dộng, phong phú
cua uẩn nửa thố kỷ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trcn mặt trận đấu tranh phòim,
clìỏim tội phạm, đáp ứng nhũng nhu cầu cap bách của quá trình dổi mới xã hội và
sự nụhiộp côim nghiệp hóa, hiện dại hóa đất nước. Troim uiai doạn hiện nay, tình
hình tòi phạm nói chum: vẫn đicn hiến phức lạp, đặc biệt các vụ án tai nạn GTĐB
|J;Ì và đa nu là tai họa nhức nhối, là một vân tie bức xúc dược dll' luận xã hội dặc biệt
t|uan tâm và lo lắng. Bơi vì, những hành vi vi phạm luật lệ CìTĐR klìôim chi xâm
phạm tới trậl tự an toàn xã hội mà còn uâv ra nluìnu hậu quá rất nụhiêm trọng về

lính niạnu, sức khóc của con người, về tài sail của Nhà nước và tài san của công
dân. Cìum với nó là những hậu qu á lâu dài khác vé mặt xã hội.
Sự ra dời của BLHS năm 1999 với những sửa đổi, bổ sung thê hiện trong lất
cả các c h ế định của phần chung, phấn các tội phạm cụ the, trong dó có tội vi phạm
quy định vé diều khiển plurơiiíĩ tiện GTĐB. Nỏ dã khầnu định chính sách hình sự
của Đáim và Nhà nước ta Irong uiai đoạn hiện nay là tiếp lục cúng cố, bảo vệ cỏ
hiệu qua các quyền của

COI1

nmrời dược di i nhận tại Đicu 71 í liên pháp năm 1992

của 11 ƯỚC Cộnu hòa xã hội chu imhìa Việl Nam.
Việc áp dụim tội vi pliạni quy định vổ điổu khiển phươim tiện G TĐ B ciã bộc
lộ một số hạn c h ế lừ góc độ lý luận cũng như thực liễn dấu tranh phòng, chống loại
tội phạm này như: việc đánh giá tính chất và mức độ nguy hiếm cho xã hội của tội
phạ m ở ụổc độ lập pháp chí mói căn cứ vào hậu quá, mà hậu quá này cũ ng chí mới
đá nh uiá, xem xét lừ góc độ người bị hại; hoặc việc áp dụng các c h ế lài hình sự dối
với imưừi phạm tội còn quá nhẹ so với lính chát và mức độ nguy hiổm cho xã hội
của tội phạm; việc áp đụn ụ án treo còn tràn lan, thiếu căn cứ. Thực trạim này, một


2

phán đo côim tác nghiên cứu lý luận và luật thực định chưa chip ứng kịp thời những
(.lòi hòi vé thực liễn, một phần đủ và chưa Ihống nhất. Bên cạnh đó, các biện pháp dấu tranh p hòn g ngừa và chốiiỉí
lội phạm ỏ' một số 110 'i vẫn clnra kiên quyết, triệt đổ, k h ô n g kịp thời và thiếu đổ ng
hộ. Các cơ quan chức năng chưa chú ý đến việc tìm ra các ng uy ê n nhân đặc thù của
lừnu địa phươnu đò lừ đó đưa ra các biện pháp phòng c h ố n g lội ph ạm một cách hợp

lý và dạt hiệu quả cao. C ông lác dâu tranh phòng, chôYig tội p hạ m chủ yếu tập trung
vào m ục liêu dâu tranh c h ối m tội ph ạm mà chưa quan lâm nhièu đến khía cạnh
plìòim Miíừa tôi phạm.
Thừa Thiên H u ế là một tính mien Tr ung Việt Na m CŨI1 U, nằm trong bối cảnh
cluing của ca nước hiện nay. Tinh hình tội vi phạm quy định về diều khiên plnrơng
tiện G T Đ B có cliỗn biến phức lạp và có XII hirứng ngày càng uia tăng kh ôn g chi về số
vụ m à c a VC tính ch ất; hậu q u à thiệt hại về n u ư ờ i , v é tài s á n và tinh thán n g à y c à n g

Iním Irọim. Do dỏ cán nghiên cứu vé thực trạng và diễn biến của loại tội phạm này ở
(.lịa bàn lính Thừa Thiên Huê, trên c ơ sư dỏ rút la những hạn chê từ thực tiễn đâu
tranh plìònu. cliônu tội phạm LĨmu, như nhữim nguycn nhân và dicu kiện phạm tội, từ
(ló tie xuãt các biện pháp dâu lianli phònu c hỏ ng lội phạm một cách hữu hiệu nhằm
liiám bứt nhữnu Ihiột hại d á ng liếc có thể xay ra, đem lại sự an loàn và bình yên trong
cuộc sônti ch o mọi lim lời dán trên dịíi bàn tinh Iilià.

2. M Ụ C TIÊ U VÀ NH IỆM v ụ C Ủ A Đ Ề TÀI
tì. M ụ c tiêu của đ ề tài: Trcn c ơ sở nghiên cứu thực tiễn á p đ ụ n g p há p luật và
t hực tr ạnu tì nh h ì n h , n g u y ê n n h â n v à đ i ề u k i ệ n c ủ a tội vi p h ạ m q u y đ ị n h VC đ i ề u

khiến ph ươ nu tiện G T Đ B trcn địa bàn lính Thừa Thicn H u ế đc du a ra các giai phá p
VC lý l u ậ n c ũ n u nhu' t h ự c t iễn , u ó p p h ầ n n ânt í c a o h i ệ u q u a c ủ a c u ộ c d ấ u tranh

phòim, c h ô n u loại tội phạm này.
/;. N h i ệ m vụ của đê' tài: Đê dạt dược mục liêu nê LI Irên, trong quá trình thực
hiện clc tài cấu giai tịuyết các nhiệm vụ sau dây:
- Làm sá 11 a tỏ cúc dấu hiệu pháp lý cua Đicu 202 BLMS.
- Ti m hiên thực tiễn xct xử loại tội này ỏ' tính Tluìa Thiên H u ế và chí ra
n l u ì i m VƯỚMSI m á c , h ạ n c h ế c ũ n u n h ư n h ữ n g bất c ậ p lỉiữa lý l u ậ n và t h ự c t i ễ n , đ ổ n g

t[lòi tie xuất các kiến nuhị sửa dổi và bổ sung.



- Phân tích làm sáng tỏ lình hình vi phạm luật lệ A T G T Đ B trôn địa bàn tinh
Tlnìa Thiên I Inc.
- Tìm ra nmiycn nhân và đi cu kiện phạm tội, trcn cư sớ dó dưa ra các biện
pluíp đấu tranh phòng ngừa loại tội phạm này trên địa bàn nghiên cứu.
3. ĐỐI T Ư Ợ N G VÀ P H Ạ M VI N G H I Ê N c ú u
a. Đ ỏ i tượng nghiên cứu: Đối tirợim tmhiên cứu của dề tài là: Tội vi phạm
C|UV dinh về diều khicn phưưng tiện GTĐB. tình hình tội phạm và nguyên nhân
phạm tội c ũ n g như các giai pháp đấu tranh phòng ch ống loại tội phạm này ở tỉnh
Tluìa Thiên Huê.
/;. P h ạ m vi nghiên cứu: Vói dặc điếm lãnh thổ clura được imhiên cứu nhiều
và tỉo đi cu kiện vổ thòi gian còn hạn chế, trên cơ sứ mục ticu, nhiệm vụ của đổ lài
đật ra cluing tòi chí giói hạn nghiên cứu irons, phạm vi nlũmg vân đổ sau:
- Làm sán g lỏ tội vi phạm quy định vé diều khiển phương tiện G TĐ B dưới
u ỏ c đ ộ p h á p luật hình s ự v à tội p h ạ m h ọ c .

- Phân lích lình hình vi phạm luật lệ diều k h i ể n phươnu tiện GT Đ B và tìm
hiếu thực liền xét xử loại tội này ỏ' linh Thừa Thiên H u ế Ironu 6 năm trỏ' lại đây.

4. Ỷ NGHĨA KH OA HỌC VẢ THỤC TIHN
Đe tài là mội côim trình imhicn cứu vừa có ý nulria VC mật lý luận, vừa có ý
ntíliTa vổ mạt thực liễn dối với cuộc đâu tranh pliòim chốim lội vi phạm quy định vồ
điều khiên phươ ng tiện G TĐ B ớ Việi Nam nói chun g và n é n địa hàn tính Thừa
Thicn ỉ Iuế nói rièim.
-

Về m ặ t lý luận: Đổ tài uóp phần hoàn lliiện nội dung

C |iiy


dịnh của Đicu

202 BLHS, d ỏ n u thòi I1 Ó có thổ được sử dụn g làm tài liệu tham khao Irong cô ng tác
dào-tạo và nụhicn cứu khoa học pháp lý.
- Vê m ậ t thực tiễn: N hữn g đề xuất và giải pháp nêu trong luận văn sẽ góp
phần nâim cao hiệu quả của cuộc đấu tranh phònu, c h ố n e tội phạm. Nuoài ra, đề tài
cỏ the tlưực sử duim làm tài liệu tham kháo cho các lực lượim tham gia dấu tranh
phònu, cliốne loại lội phạm này khônu những ỏ địa bàn tỉnh Thừa Thicn Hue mà
còn ớ các linh khác có đi cu kiện tirưim lự.


4

5. NH Ũ N G Đ IỂ M MỚI C Ủ A LUÂN VÁN
So với các CÔI1 U trình imhiêii cứu trước dây vồ vấn dề này ớ các cấp độ khác
nhau mà tác ui a dã tham khao, luận vãn có nhữnụ điếm mới nhu' sau:
- Lấn dầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thông và toàn diện về tình hình tội
phạm, vé c ô im tác dấu Iranli phòim, c h ố n u tội phạm, dã dua ra các uiai pháp dấu
11anh p h ồ n SI n c ừ a c ó h i ệ u q u á d ố i với l ội vi p h ạ m q u y đ ị n h về đ i ề u k h i ể n p h ư ơ n g

tiện G TĐ B Irêii địa bàn tỉnh Thừa Thicn Huế.
- Đã khai thác các điểm bất cập Irong việc xây dựim c h ế tài của Điều 202
BLIIS vé lĩnh vực lập pháp hình sự và dã chí ra mối licn quan giữa hiệu quả của
cuộc dấu Iranh phòng chốim lội phạm này với luật tố lụng hình sự và luật hành
chính.
6. LỊCIỈ S Ứ N G I I I Ê N c ú u
Việc (.láu lranh phòng, chúim lội vi phạm quy dịnli VC điêu khiên phương liện
C ỈT Đ B ÍỈƯỌV các n gành kh oa học 1II Ạt h ìn h sự, I Lint tố tụ im h ìn h sự, tội p hạm hoc...


quan tám | 2 5 | , |3Sj. Dirói uỏc dộ tội phạm học, vân đồ này dã dược tie cập nhiều
trên Iihiổu lạp chí, thông till khoa học... Tron ụ, những bài báo dó, các lác gia chủ
yếu đi sâu mô tá ill ực trạng loại lội phạm này ớ (.lạng từng sự việc riêng lẻ. Dưới góc
độ hình sự, chún g được dề cập đến trong các giáo trình, hình luận khoa học liựil
h ì nh sự, m ộ t s ố bài b á o trên c á c tạp c h í c h u y ê n Iiuành 12 1 1, 14 3 Ị. Ớ đ á y , c á c tác g i a

cluì yếu clừim lại ỏ' việc giai ill ích đi cu luật, phát hiện nhũng vưứnu mắc trong thực
lien XÓI xử.
T r o im thời íiian qua, đã cỏ m ô l số CÓIIII trìn h n u h ié n cứu vồ lộ i vi p h ạ m các

quy định an loàn G TĐ B như: tác íỊÍà Nguyền Văn Hạnh dã có luận án thạc sĩ luật
học với đổ tài: “ Tội vi phạm các quy định vổ an toàn giao thôim vận tai và dâu tranh
phòng chốim vi phạm các quy định vé an toàn giao thô n” vạn tai trong quân dội”
119|; lác iiiá Nuuyỗn Chính dã cỏ luận án thạc sĩ vé “Đấu tranh phòng, chống các
lội xám phạm an toàn G TĐ B ó' thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện n a y ”
16 ị; tác LŨa Ntiỏ Huy Ngọc dã có luận án thạc sĩ VC dề tài: “ N hững biện pháp phòng
ngừa lội phạm xâm phạm trật tự A T G T Đ B tại thành phố Hà N ộ i” |2 2 |. Gần đây, tác
uia Bùi Kiên Qu ốc với đc tài luận án tiến sĩ: “ Các biện pháp dấu tranh phòng, chống


lội vi phạm các quy định vé an loàn G T V T Đ B tại Mà N ộ i” dã làm rõ hơn về tình
hình, n uu vé n nhân và điểu kiện của tội vi phạm các quy định về A T G T Đ B và biện
pháp đáu tranh phòim, chống |2 7 | . Ngoài ra, còn có một số công trình khác có liên
quail den tie lài hoặc lãnh tho Iiuhiên cứu ứ những mức độ) khác nhau nhưim chúng

lỏi ch ua cỏ điều kiện tiếp xúc và tham khao.
Q u a x e m xét tình hình imhiên cứu cho tháy, các tác uiá nói trên chí đổ cập
đốn một số kliía cạnh dưới góc độ dâu tranh chống tội vi phạm các quy định về an
loàn G T Đ B ỏ' lừim địa bàn khác nhau. Hiện nay. ứ hước ta chưa có một công trình
n à o i m h i c n c ứ u m ộ t c á c h c ó hệ t h ố n g , toàn d i ệ n v é tình h ìn h , ì m u y ê n n h â n và đ i ể u


kiện của tội vi phạm quy định về an toàn G TĐ B cũng như các giải pháp phòng
clìôim loại tôi pliam này trên địa bùn tính Thừa Thicn Huế.
T ừ nluìim vân đề nêu trên, việc nuhicn cứu dề tài: "Tội vi p h ạ m quy định
vé diều khiển p h ư ơ n g tiện G T Đ B - N h ữ n g khía cạnh p h á p lý hình s ự và tội p h ạ m
h ọc t r a i co s ở sở liệu ử tinh Thừa Thiên H u ê " dang là một đòi hỏi bức bách trong
ụiiii đoạn hiện nay.
7. C Á C P H Ư Ơ N G I’l l A p NCỈHỈÊN c ú u
Trên nền táim co' sỏ' lý luận và quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin, dồ tài
d ã s ử d ụ n g c á c p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u như:

* Pl iưoit q p h á p thống kẻ hình sự: Các số liệu thống kê vồ cơ sở hạ tầng
ui ao thônu, số vụ vi phạm quy định vồ ATGT ĐB, lình hình xét xử... ớ địa bàn tỉnh
Thíra Thiên H u ế cho ta những nét khái quát ban dầu VC thực trạng của tội vi phạm
quy định ve diều khiển phương tiện G TĐ B ớ lãnh thổ ìmhiên cứu. Bôn cạnh dó, đổ
việc ihực hiện các nội dung nghiên cứu đạt hiệu quà, các tài liệu thu thập được cần
hệ thốim hóa theo etc c ươn lí dã vạch ra từ trước dể tránh thiếu sót những dữ liệu cần
thiết c ho bước tổim hợp sau này. Nguồn dữ liệu dược thống kê hao gồm:
- Th ốn lí kê C|ua lài liệu, báo cáo và sổ sách Ill'll trữ.
- T hô i m kẽ qua các sỏ liệu ỏ'các nuành giao tliôim, tòa án, còng an...
- Th ỏì m kẽ qua các bang diều tra thực địa vói hệ thốim chi liêu đã định.
* P h ư ơ n g p h á p p h â n tích vù so sánh: Thực tế cho thấy dây là phương pháp
vô CÌII1U q u a n t r ọ i m vì c á c s ố liệu đ ư ợ c p h á n tích, so s á n h sẽ c h o ta t h ấ y rõ xu h ư ớ n g


6

uia tail” cua các vụ T N G T và của các phương tiện giao t h ô n g . . . góp phần tìm ra quy
luật phát tlien của nó. Đồng thòi, trôn cơ sở phân tích so sánh các quy định của
pháp luật qua các giai đoạn, từ dó tìm ra những điểm bất cập làm nền tảng cho việc

hoàn thiện pháp luật hình sự hiện hành.
* P h ư ơ n g p h á p tổng lìựp: Đổ thấy rõ nguyên nhân và diều

kiện phạm tội

mộ t cách ch ính xác đòi hỏi phai xem xét tổng hợp trên lất ca các mặt về điều kiện
tự n h i ê n và kinh tố - xã hội của một lãnh thổ cĩíim như pháp luật Nhà nước và chính
sách quail lý troim lĩnh vực GTĐB. Nói cách khác, nghiên cứu tình hình gia tăim tội
vi phạm quy clịnh VC diều khiên phương tiện G TĐ B và tic xuất iz.ii.ii pháp giám thicu
phai đặt Iron li mối lác động qua lại giữa các dấu hiệu pháp lý và đưừtm lối xử lý.
Nuoài các phương pháp nghiên cứu kể trên, một số phưưim pháp khác cũng
dược sử d ụ n u tronụ quá trình thực hiện đề tài này Iilnr: phươnu pháp phân lích hệ
iliốnu, phơưim plìáp chuycn uia.v.v.
M ặc dù các phươnu pháp Iighicn cứu được nêu tách biệt, rõ ràng nhưng trong
CỊIUÌ t rì till n u h i ê n c ứ u c á c p l u r ơ i m p h á p n à y đ ư ợ c v ậ n d ụ n g m ộ t c á c h l i n h h o ạ t v à d a n

xen lẫn nhau đè lạo ra kết quá imhièn cứu cỏ độ chính xác cao hoìì.
Nuoììi phấn mỏ' dấu, kết luận và lài liệu tlìam khao, nội dun g

luận văn gồm

có các nội du n g chính dược trình bày Imng 3 chưưng:
Cliươim 1: Nluìnu quv định của pháp luật hình sự vổ lội vi phạm quy tlịnh vé
(liều khiến phương tiện GTĐB.
C hư ơn g 2: Tình hình, nguyên nhân và điều kiện của tội vi phạm quy định về
diều khiển ph ươ ng tiện GTĐỈ3 ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
C hư ơn g 3: Các biện pháp dấu tranh phòng, chống tội vi phạm quy định về
dicu khiên plnrơim tiện GTĐB ứ địa bàn nghiên cứu trong giai đoạn hiện nay.



7

CHƯƠNG 1:

NIIỮNG 0 UY DỊ• M I CỦA P I I Á P LUẬT
IIÌiM I s ự• VỂ

TỘ• I VI P IIẠ• M (IUY 1)1• M ỉ VỀ B IỂ U I ÍI Ỉ IlíN PH Ư Ơ N G
T I Ệ N GIAO T H Ô N G DƯỜNG l ỉ ộ
1.1. S ơ L ư ợ c VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIEN c ủ a

các

Q U Y PH Ạ M PH Á P LU Ậ T HÌNH s ự VIỆT N A M V Ề TỘI VI PHẠ M Q U Y ĐỊNH
VỀ ĐIỀ U KH IỂ N PHƯƠNG TIỆN G IA O T H Ô N G ĐƯ ỜNG BỘ
1.1.1. (ỉia i đoạn từ 1945 đến 1985
Quá (rình hình thành và phát triển của các quy phạm phap luật hình sự Việt
N am vé các lội xâm phạm trật tự an toàn giao thông nói cluing, vé lội vi phạ m quy
(lịn h vé cliớii khiển p liư ơ iiíỊ tiện iỊÚio thôiHỊ d ư ờ n í,' hộ n ó i riê n iỊ iỊắn liê n với su' hình

Ihìmỉi và phát trie’ll của hệ thông pháp luật Việt Nam qua cúc íỉiai đoạn phát triển
của xã hội.
Troim những ngày đầu mới ihành lập Nhà I1 L1ỚC Việt Nam dân chủ cộng hòa
vừa phai dối phó với thù trong giặc ngoài, vừa từng bước xây dựng xã hội mới. Để
ổn định tình hình clâì nước, Chủ lịch Hồ Chí Minh đã ký s ắ c lệnh số 47/SL ngày
10/10/1945 cho phép áp dụng một số văn bản của pháp luật cũ không trái với
nmiycn tắc độc lập của nước Việt Nam và chính thổ dán chủ CỘ11ÍỊ hòa. Nhu' vậy,
dặc điếm cơ hán của uiai đoạn này là áp dụn ụ pháp luật của d ế quốc và phong kiến
theo tinh than mới, ở Bắc Kỳ vẫn tiếp tục áp chill lí hình luật An Nam, ở Trung Kỳ

vẫn áp dụng Hoàng Việt hình luật và ở Nam Kỳ áp dụng luật pháp lu chính.
Các lội xâm phạm trật lự an toàn giao thông dường bộ (AT GT Đ B) cũng
không nằm nuoài bối cảnh chung dó. T hậ m chí, nghiên cứu về lịch sử lập pháp hình
sự của Nhà nước ta thì các tội xâm phạm trật tự A T G T Đ B ra đời muộn hoìì so với các
lội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe con người.
Sau khi Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, Nhà nước ta đã ban hanh hàng
loạt các vãn bail pháp luật đảm bao trật tự A T G T V T như: Luật đi dường bộ do Nghị
định số 34X/NĐ, của Bộ Giao thông Bưu diện ngày 3/10/1955 và do Nghị định số


8

139 ngày 19/12/1956 và Níihị dinh số 4 4 /N Đ ngày 27/5/58 sửa dổi bổ sung Nghị
định trôn. Ngoài ra còn có các N till ị định khác như: Nghị định liên Bộ Giao thông
Bưu diện - ( oim an số 0 9/ N Đ L B nuày 7/3/1956 ban hành thê lệ lạm thời về vận tai
đường bộ, Nulìị định sô 10/NĐ ngày I l/Ol/iyỏtS cua Mội đổim Chính phủ ban hành
điểu lệ vổ ký luậl A T G T V T trong thời chiên. Các vãn bán này dã lạo ra cơ sỏ' pháp
lý đê đảm háo trật tụ' an toàn uiao thông Irons; giai doạn đó, dồng lliời đã tạo ra cơ
sớ pháp lý cho sự hình thành và phát tricn của pháp luật hình sự vổ các tội xâm
phạm trật tự an toàn giao thông. Các văn bản này đều không quy định tội phạm và
hình phạt mà chỉ quy định nuuyên lắc clnnm hì: “Ni*ười vi ph ạm phải chịu trách
nhiệ m tníớ c p h á p luật", c á c b i ệ n p h á p trách n h i ệ m p h á p lý d ố i với 11 ỈÍười c ó h à n h vi
xâ m phạm trật tự an toàn giao thông vận tải (A T GT V T) chỉ là các biện pháp (rách
n h i ệ m h àn h c h í n h .

Vãn bán pháp Iuậl dầu tiên của nước ta CỊIŨ clịnh vé lội vi phạm A T G T V T là
Thỏim tu' 4 4 2 / l T u của Thủ tướng Chính phủ nuày 19/01/1955.
Đ i ế m 4 c ù a T h ô n g lư C|iiy định: “KIiòiiiị càn lliiìn hciY k/iòiiíỊ theo luật (ti

(Iuủ/IÍỊ mà 1,’

n ă m . , l i ê u í Ị Ùy t a i n ạ n l ủ m d i ế t I U Ị H ỨÌ t h ì c ó t h è p l ì ạ t r ù c ìế n 1 0 n ă m " .

Quy (.lịnh này thè hiện những nội dung chính như sau:
- Chi’ coi là lội phạm nếu hành vi vi phạm trật tự A T G T V T Đ B gây tai nạn
cliốl nụ ười hoặc uây thương tích. Nếu gây thiệl hại VC tài san dù ớ mức độ nào thì
cũng khôim bị xử lý bằng biện pháp hình sự.
- Điều luật dựa vào các mức độ hậu quá của tội phạm làm căn cứ đổ cá the
hóa mức độ T N H S thành 2 khung hình phạt.
Kluiim 1: Gây thương tích cho người khác thì bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
Khunu 2: Gáy chốt người thì bị phạt lù đốn 10 năm.
Điều đó cho thây mức hình phạt cao nhất của lội này là 10 năm tù, hâu quả
llui'oim tích là tình tiết định lội với một tình tiết dinh killing lănu nặng là hậu quá
chết nmrời.
Sau I11 ỘI thời UKU1 thi hành, các cơ quan có trách nhiệm nhận thấy mức hình
phạt tối da 10 năm lù dối với tội này là chưa thỏa đáng dối với tri rờn ỉĩ hợp gây tai


9

nạn làm chốt nhiều người và gây thiệt hại lớn đến tài sán của người khác. Vì vậy, theo
đc nuliị của Ban Nội chính Chính phủ, Thú tướng Chính phủ dã ban hành Thông tư số
5 5 ỏ /T Hí nụày 29/6/1956 bổ khuyết Thôim tư sô 442/ TTg với nội dung:
Đi ề u 4 mới “ K h ô n g cân thận h ay k/ìôniỊ theo lu ậ t cỉi iỉư ờ n ì’ mà iỊiĩy ta i nạn
Ìủiìi ìiịịKỜi khác b ị thương thì sẽ b ị p h ạ t tù từ 3 th á iiiỊ đến 3 năm. N ế u íỊíìỵ ta i nạn

lùm chết ìiiỊitòi ỉlù có thê bị phụt tù (íêh 10 năm. Trườn íỊ hợp í’ây tai nạn lớn làm
d i ế t nhiêu IHỊƯỜÌ và íỊciy thiệt h ạ i ì ớn cỉéiì tà i sản của Iilnìn (lân ỈỈ 1Ì có thê hi p h ạ t
(lừìì tù chu n ỵ thân hoặ c tử h ìn h ".

Thôim tư số 556/TTg C|tiy định 3 khunụ hình phạt:

- Khuim I : Gây thưoníi tích cho người khác thì bị phạt lù từ 3 tháim đến 3 năm.
- Klnum 2: Gây chết người thì bị phạt tù đến 10 năm.
- Khinm 3: Gây chết nhiều người và gây thiệt hại lớn đến lài sản thì có thê bị
phạt tiến tù c l u i n g thân h o ặ c tử hình.

So với T hô ng tư 442/TTg thì Th ông tư 556/TTg hổ sung them 1 khung hình
pliạl với niộl tình tiết định killing tăng nặng là phạm tội gáy chốt nhiều người và gây
thiệt hại lớn đốn lài sản của imười khác. Và hình phạt cao nhất dối với tội này là tù
c h u n uc thân hoAc tử hình.

Điếm tiên bộ của Thôim tu' 556/’r r t : là ctả Cịiiy dịnh thỏm một lình tiốl cỉịiih
khium tãim Iiậim, dicti đó the hiện dã có chíi ý dốn sự phân hóa T N H S ở nhiều mức
dộ khác nhau.
rfu y nhiên, T hô ng tư 556/T Tg còn bộc lộ một số hạn chê Iilnr sau:
- Mặc dù T hông tư 556/TTu dã dề cập đến một dạng hậu qua là gây thiệt hại
vồ tài sàn. Song theo Điều 4 mới thì chỉ xử lý iheo khoản 3 nếu gây chết nhiều
nmrừi và gây thiệt hại lớn đến tài sản. Như vậy, nếu chỉ gây thiệt hại lớn về tài sản
thì không bị coi là tội phạm nên nỏ chưa khắc phục dược hạn c h ế của T hôn g tư
4 42/T Tu nhu' đã phân lích ở trên.
- Cac tình tiết dinh k h n i l tãim năim cĩinu vẫn chi tlừim Iroim uiới han mức
dộ hậu quá nhu' Thô ng tư 442/TTíỉ.
- Việc bổ sung them hình phạt tù chuim thân, tử hình the hiện dường lối xử
lý quá imhicm kliăc. Bói vì, dây là loại tội thực hiện với lỏi vô ý thì tính chất và mức


10

độ imuy hiếm cho xã hội của tội phạm thấp hơn rai nhiều so với các lội thực hiện
với lỗi cố ý.
Sau Muày Miổiì Nam hoàn loàn giai plióim, (lâì nước được thôi 1 u nhất với tu'

lươnụ: mọi hành vi xâm phạm tiến ch ế độ chính trị, kinh lố và xã hội, đến tài san
eôim côim, (.lên thán thế và các quyển lọi hợp pháp của CỎI1U dàn ílồu phải dược phái
hiện kịp thời và xử lý nụliiêm minh (Đicu 1 Thôniĩ tư 03/76/BTP). Hội dồng Chính
phù cách mạng lâm thời dã ban hành sắc lệnh số 03 - SL/76 nuày 15/3/1976, trong
d ỏ c ỏ quv (.lịnh lôi x â m phạm đôn trát tự c ô n u c ộ n g , an toàn côntí CỘ11ÍÍ và sức khỏe

cùa nhan cI;ìn tai Điều 9 với nội đuim: "Vi phạm luật lộ UKH) lliòim uây tai nạn
nulìiêm trọnu thì bị phạt tù tù' 3 lliánu đốn 5 năm. TYưòìiu họp nghiêm trọng thì bị
phạl tù đèn 15 năm. Tronu mọi Irười 1 lí họp có thô bị phạt lien tiên 1.000 tlổnu Ngân
hànu". Nhu' vậy, Điổti 9 của sác lệnh 03 - SL/76 dã quy địnli 2 killing hình phạt:
- Khmm I: Vi phạm luật lệ giao ihỏim gây tai nạn nglìièm Irọng thì bị phạt
lù lừ 3 thúnu đến 5 nãni.
- Killing 2: Phạm lội trong trường hợp nghiêm trọng thì bị phạt tù đến 15 năm.
So sánh tội vi phạm các quy định vế A T G T V T trong Th ôn g tư 442/TTg và
Thỏi)ụ tư 5.%/Tl'u thì tội vi phạm các quy định về ATGTV'1’ trong s ắc lệnh số
03/SL /76 có một số dicm liên bộ dáng cluì ý như sau:
- Vẽ đườim lối xử lý tội pliani (hì Sac lệnh sò 03/SI./76 (lã iiiới h;in hình phạt
l ôi (la là 15 n ă m lù n ó p hù h ợ p với b an chát c ủ a lội p h ạ m n à y là loại lội d o v ô V.

Ngoài hình phạt chính người phạm tội còn cỏ thô phai chịu hình phạt bổ suniĩ là
phạt tiền vói mức clộ tối da là 1.000 dồng Ngân hàng.
- Quy định tội phạm trong sắc lệnh 03/SL/76 đơn giản hơn, nỏ chỉ quy định
lội danh và hình phụt mà khónu quy định các dấu hiệu pháp lý. Còn trong Đicu 4
T h ô n u tư 442/T Tg và Th ôn u tư 556/TTu nêu được hình thức lỗi và dấu hiệu hậu quả
trong C T T R
- Dáu hiệu hậu quá là tình tiết định lội và tình tiết định killing trong Điều 9 của
Sác lệnh 03/SL/76 (Gây tai nạn imhiêm Irọnu và phạm tội trong trưòìm hợp nghiêm
Irọng) inanu lính lổim CỊLIÌÌI, khái t|ii;ìl hóa bao ízổm ca trườnII hợp cây thiệt hai vé tài
s á n . Quy tlịnh này dã khắc phục được việc bó lọt lội phạm của Thône tư 442/IT ií và
T h ôi m tư 5 3 6 / r i ' u đối vói trườn ụ hợp pliạm tội chi uây thiệt hại VC lài san.



Tuy nhiên, sắc lệnh 03/SL/76 vẫn còn thổ hiện điểm bất cập rất lớn, đó là:
Nêu xét chính diện troim nội tlunu Điều 9 cùa sắc lệnh này thì không thể xác định
ranh líiới uiữa l ội p h ạ m và c á c vi p h ạ m p h á p luật k h á c d ố i với h àn h vi vi p h ạ m luật

lệ uiao thông. Bởi vì trong giai đoạn này không cỏ văn bản hướng dẫn ụiái thích thế
nào hì vi phạm luật lệ £ỊĨao tliônu gây tai nạn nghiêm trọng và thê nào là phạm tội
trong (rường hợp nghicin trọng.
Mặc dù có Thông tư 03/BTP năm 1976 của Bộ Tư pháp giai thích Điều 9 của
Sắc lệnh 03/SL/76 nhưng cũng chi là nhận định lại nội dung Điều 9 của sắc lệnh này.
Qu a việc nghicn cứu tội vi phạm các quy định về A T G T V T trong các văn
bán liên c h o thấy:

- Tội vi phạm quy định vổ điổu khiển phương tiện G TĐ B chưa dược quy định
thành mộl tội dộc lập mà chí dược quy định trong một nhóm tội xâm phạm đốn trật
lự CÔIIU cộim, an toàn cônụ

C Ộ I 1U

và sức khỏe của nhân dán. v ề tội danh mới chi nêu

lèn lội danh mà chưa phan ánh được dầy dù các dấu hiệu đặc trưng của loại tội này.
- Câu trúc của điồu luật mới chi có 2 hoặc 3 kh ung hình phạt mà khoáng
cách giữa mức tôi thiêu và mức tối da của các khung hình phạt quá xa nhau.
- Các lình tiết định khung tăng nặng chỉ bó hẹp trong mức độ hậu qua là thiệt
hại vè người vồ tài sản mà kh ông quy định các tình tiết khác Iilur phạm tội trong
tình trạim say hoặc gáy tai nạn rồi bỏ chạy dể trốn tránh trách nhiệm, mặc dù hiện
tượim này xáy ra khá phổ biến trong thực tế.
T ừ những nhận định trên vổ nội dung và kỹ thuật lập pháp của lội vi phạm

quy clịnli VC (Jicu khicn phu'onu tiện G T Đ B cho thấy việc áp dụng tội này trong thực
liễn ớ giai đoạn hiện nay còn nhiều lúng túng, lliiếu chính xác và kh ông có sự thống
nhất nên dẫn đến việc xct xử chưa nghiêm, hiệu quả của cuộc dấu tranh phòng
chốim tội phạm chưa cao.
1.1.2. Giai đ oạn từ 1985 đến nay
BLHS đau tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dược Quốc
hội thỏnu qua nqày 27 tháng 6 năm 1985 và có hiệu lực thi hành thống nhất trong
loàn quốc kê lừ ngày 1/1/1986 dã đánh dấu một bước tiến quan Irọng về kỹ thuật
lập phá p hình sự của nước ta.


12

Tội vị phạm các quy định VC A T G T V T gây hậu quá nghiêm trọng dược quy
định tại Điều 186 chương VII (Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công
CỘI1U và trật lự quản lý hành chính) như sau:
1. Nmrừi n à o đ i ề u k h i ê n p hư ơ nỉ ĩ tiện u i a o t h ô n g v ận tai m à vi p h ạ m c á c q u y

định VC A T G T V T đường bộ, đưòiìíi sắt, đườn lĩ thủy, dườiiỉ; kh ông ẹây thiệt hại đến
lính m a n s , sức khỏe nmrời khác hoặc gây thiệt hại nghiêm trọnu đến tài sản thuộc
một

Iroim các trường hợp sau dây thì bị cái tạo không giam e 1 ũ' đến hai

năm hoặc

bị pliạl lù từ 6 tháng đến 5 năm:
a. D i i/uú tốc í/ộ, chở qua ti-ọiìíỊ tả i quy (lịnh, trá n h vượt

t r á i phép.


h. K h õ i ì i ’ (ĩi (ĨÚIIIỊ tuyến (Inò/Ì^.luốn^ diíờiiíỊ, luồiìíỊ lạch, (híờiHỊ bay và dụ cao
(/II y dinh.
r. I 7 p h ạ m các CỊIIV cỉịnlì khác Ví’ an toàn ÍỊÌOO ÍÌIÔIIÍỊ.

2. Pliạni lội thuộc một trong các tnrừng hợp sau dây thì bị phạt tù từ 3 năm
đôn 10 năm.
í/. Đ ic it khiên phiíơ/HỊ tiện lỊÌtio th ỏ m ; vận tà i mủ k lìô n iỉ có bằnt> l ú i; tron iỊ
khi say rượu hoặc say (lo lít)nạ chá/ kích thích khác.

ì). G ày ta i nạn r ồ i bó chạy (ỉê trấ n trá n h trá ch nhiệm hoặc cỏ V k h â m ; cứu
ý úp IIIỊIÍỜI b ị nạn.

3. Phạm tội cây hâu qua đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 7 năm đốn 20
năm.
4. Phạm tội trong trường hựp có khả năiìíí thực tế dẫn đến hậu quá đặc biệt
n g l i i c m t r ọ i m I1CU k h ô n g đ ư ợ c n g ă n c h ặ n k ị p t h ờ i , thì bị p h ạ t c á i t ạ o k h ô n g g i a m

uiữ dcìi 1 năm hoãc bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
So với nội thum troim Điều 4 của Thònu l ư 4 4 2 / ’ITg và Đicn 9 của sắc lệnh 03SL/76 thì Đicu 186 BLI1S năm 19(S5 về tội vi phạm quy định về điẻu khiên phương tiện
CìTĐB dã the hiện một bước tiên hộ rát lớn về phương diện kỹ thuật lập pháp, cụ thê:
-

Điéu 186 của BLHS năm 1985 dã nêu dược tên tội danh, mô tủ cỉầy đủ các

dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm với nhiều tình liết định killing mà không
phải chí clừim lại ỏ' một loại tình tiết định khung là dâu hiệu hậu quả như trong
T h ô n g tư 442AITg và s ác lệnh 03/SL/76.



-

Tội vi phạm các quy định về A T G T Đ B mặc dù thực hiện với lỗi vô V. soim

một số Irường hợp có khá năng gây ra hậu quá dặc biệt nghiêm trọng cần thiết phải
dược phòng ngừa, ngăn chận sớm nên vẫn dặt ra T N H S đối với 11 ạ ười có hành vi vi
phạm các quy định VC A T G T V T mặc dù trên tlnrc tế hậu quá chua xẩy ra. Đ ây là cơ
sở khoa học của việc bổ sung thêm khoản 4 Đicu 186 BLỈỈS năm 1985 so với các
vãn bán trước dó quy dinh vé tội phạm này.
Tuy nhiên, xct về mặt kỹ thuật lập pháp hình sự của Điều 186 BLHS năm
1985 cho tliâv hành vi khách quan của tội vi phạm quy định về điều khiển plurơng
tiện G T Đ B là hành vi vi phạm các quy định vổ A T G T V T mà các đạim hành vi này
biếu hiện rất đa dạng và dược quy định ớ Iilìicu văn ban pháp lý chuycn ngành.

Khoán 1 Điều 186 BLIIS nãm 19X5 dã liệt kê 2 claim hành vi vi phạm quy định về
A T G T V T lại điểm a và điểm b, còn diem c lại quy định là những hành vi vi phạm
các quy định khác vồ A TG T VT . Với quy định này thì hành vi khách quan của tội
phạm được quy định ử hai dọa 11 tách bạch nhau trong cùng một điều khoan (quy
(.lịnh tổiiíi quát và quy định cụ thè) là không có sự lôgic và thiếu khoa học về mặt
ngôn 11 mì. Chính vì vậy xét vé mat cấu trúc Irong C I T P cư ban của Điều 186 BLHS
năm 19X5 chí cần mô tả hành vi khách quan của tội phạm một cách tổng quát
nliơim (.lẩy du là "h à n h vi vi p h ạ m cúc C/IIY ííị/ìỉì vổ A T G T V T " .

BL1IS năm 1985 dã qua 4 lần sửa đổi bổ sunu vào các năm 1989, 1991, 1992
và 1997 nhưnu vé nội đm m cơ bail của Đicu 186 quy định ve lội vi phạm các quy
định VC A T G T V T kliônsỊ cỏ uì thay dổi.
Troim suốt quá trình áp dụng BLHS năm 1985, các cơ quan Nhà nước có
thấm quyền dã ban hành nhiều văn bân chuyên ngành tạo cơ sở pháp ]ý cho việc áp
dụ n g Điều 186 BLHS năm 1985 dể nâng cao hiệu quả của cuộc đấu tranh phòng
chốim tội này trong giai đoạn dó, như diều lệ trật tự A T G T Đ B và trật tự an toàn

ụiao thỏim dô thị (ban hành theo Nghị định 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính p h ủ ,
N ij.ilỊ clỊnh sò 75/ C P ngày 26/9/1998 của Chính phủ sửa dổi, hổ sung Nghị định
36/CP/95- Nuhị định 49/C P imày 26/7/1995 quy (lịnh xử phạt hành chính về vi
phạm trát lự A T G T Đ B và trậl tư an loàn uiao thông dô thị (A' rG TD T) , Clií thị số
2 3 6 / T I ’u ntiàv 1 1/4/1997 của Thú tirứim Chính phủ về việc tãim cường CÔI1 U tác
(.|iian lý trật lự A T G T Đ B và trật tự A TGT ĐT.


14

Đê tao cơ sỏ' pháp lý cho việc áp dụng thốnu nhái tội vi phạm quy clịnh vẻ
điổu khicn phương tiện GTĐ B Nhà nước dã ban hành một số vãn bail hướng dẫn áp
(hum Đieu 186 BLHS năm 1985, dó là:
-

Nghị quyết 04/11 D TP imày 29/01/1986 và Null ị quyết số 0 1 / H Đ T P ngày

19/4/1989 của Hội dồng thám phán Tòa án Nhân dân tối cao dã hướng dẫn clịnh
lượim lình tiết uáy hậu quả nghicm trọng và gây hậu qua đặc biệt nghiêm trọng.
Thóim lư liên ngành số 02/T TL N ngày 7/1/1995 của Bộ nội vụ, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dán tối cao uiải thích một cách ctriv đủ và chi tiết
nội ilmm Điều 186 BLIIS Iiăni 19X5.
Nuoài ra còn cỏ Tlìồim tư liên tịch số I0/ T TL T imày 31/12/1996 của Bộ Nội
vụ - Viện Kiêm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tỏi cao luíớim dẫn xử lý các
hành vi đuu xe trái phép.
Thực I ion áp đụim các văn bán trên tronụ giai đoạn 19(SS đốn nay dã đáp ứim
được veil cấu dấu tranh chôìm lội này.
Qua imhiên cứu Thônu tư liêu lịch sỏ 10/1996 và thực tiễn áp dụng có thể rút
ra một sô nhân xét như sau:
Tại Điéu 2 của Th ônu tu' quv dinh VC định tội danh:

a. Mọi trường hợp dua xe trái phép có lừ 2 người tham uia trơ lên đều bị coi
là h à nh vi u á y rối trật lự c ô n lí c ộ n g và n g ư ờ i d u a x c trái p h é p phai bị truy cứu

TNI1S về tội gày rối trật tự cỏ nu cộng theo khoán 1 Điều 198 B U IS.
b. Nmr ừi đ u a x c trái p h é p n ế u g â y thiệt hại (lốn tính m ạ n g , s ứ c k h ỏ e c ủ a

11 mrời khác hoặc gãy thiệt hại nuhiêm trọng tiến lài san mà thiệt hại xay ra là do vù

ý thì imoài việc bị truy cứu TN II S tlico khoản 1 Điều 198 BI.HS còn hị truy cứu
'I NI IS theo Điếu 186 BLHS.
Nlur vậy, tlico Th ông tư liên tịch số 10/1996 thì người có hành vi dua xe trái
phép uáv tai nạn (uây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác, gây thiệt
hại nuhicm trọnu đến tài sán) thì bị truy cứu T N H S về 2 tội là tội gây rối trật tự
c ô i m CỘ11U và tội vi phạm qu y dịiih vẻ điều khiển plurơnụ tiện uiao thônsí đường hộ.

Đicu dỏ llic hiện duừnu lối xử lý trong trường hợp này là quá nghiêm khắc. Hơn
nữa, với tinh thần cún Thônu tư liên tịch này thì chúng ta dã lách hành vi và hậu quá
troim mội quá trình diễn biên của lội pliam thành 2 tội troim lúc ch úng có mối quan


15

hệ biện chứim vứi nhau. Hành vi đua xc trái phép vừa là hành vi khách quan của tội
uáy rối 11 ậl lự cô n ụ c ộ n g , clổim thời là hành vi k hách quan của tội vi phạm qu y định

vé điếu khiên phưưng tiện giao tliônu đườim bộ tronu khi ban chát của hành vi dua
xe trái phép là một dạng cụ thế cua hành vi vi phạm các quy định về A TGT VT.
Qu an niệm như vậy là hoàn toàn khôiiíí dá m báo lính khoa học nếu xét dưới khía
c ạ n h k ỹ ihuật lập


pháp h ì n h s ự VC c á c tội p h ạ m c ụ í h ê .

Tù' những nội dung đã phân tích trên cho thấy vân đổ này cần quy định:
;i. Nmrời dua xe trái phép không gây tai nạn thì bị xử lý theo khoản 1 Điều
198 lội mìy lôi trật t ự c ô n u cộng.
b.

Niiười đua xc trái phép íiây tai nạn thì chí bị truy cứu T N H S theo khoản 2

Điổu 186 tội vi phạm các quy định vẻ A T G T V T (trong đó hành vi dua xc trái phép
là tình tiêt định khung tăn LỊ Iiậnu).
BLIIS năm 1999 ra dời clưứi sự lãnh dạo, chi dạo chạt chẽ kịp thời của các cơ
quan lãnh đạo cap cao của Đán ụ và Nhà nước dựa trên sự huy dộng trí tuệ, kinh
ngh iệm tích lũy lừ 15 năm thi hành BLHS dầu liên và từ hơn 50 năm đấu tranh
phòim, chôim tội phạm của Nhà 111 rức ta. Đién 202 tội vi phạm quy định về diều
khicn phươnu tiện uiao thônu đường hộ trong BLIIS nằm 1999 dược xây dựng trên
c ơ sứ tiếp thu, k ế thừa của tội vi phạm các quy dinh về A T G T V T Điều 186 BLMS
năm 19X5. Nó dã dược sửa đổi một cách căn ban, thể hiện rõ việc phân hóa TN HS
tronu điều luật và tạo điều kiện cho việc cá thổ hỏa hình phạt trong tlurc tiễn áp
clụnu ớ một số nội dung sau:
Th ử nhất: Thực tiễn áp dụng BLHS năm 1985 cho thây việc quy định các
hành vi vi phạm an toàn giao thônu cho 4 loại hình giao lliôim: đường bộ, đường sắt,
đưòììiỊ thúy, đườnu liàim không dược giới hạn trong 4 điều luật (186, 187, 188, 189)
là quá chunti clniim, khôim hợp lý và khôim phân biệt dược tính chũi, mức độ nguy
liicm của lừiìíi loại hành vi phạm tội troim từntí loại hình ụiao tliỏnu. Từ đó dã dẫn
tiến việc áp dụim chính sách phÒMií nuừa xử lý chum; như nhau là không hợp lý. Thực
hiện tư tướim chi dạo trong việc xây dựntí BLHS năm 1999 là cụ thổ hóa hành vi
pliạm lội cá thè hóa TN H S và hình phạt nên các tội xâm phạm A T G T V T trong BLMS
n ă m 1 9 9 9 dã cụ thê h ó a 4 loại h à nh vi tronu 4 lĩnh vự c g i a o t h ố n g tronỉí 16 đ i ề u luật,


tló là:


16

- Nhóm hành vivi phạm các quy định về clicu khiển phương tiện giao
-

N h ó m hành vi

thông.

can trở g i a o thôim.

- N hỏ m hành vi đưa vào sử tlụnu phương tiện giao thông không an toàn.
- Nhỏm hành vi điều tlộnu hoăc uiao cho nmrời khôim dủ diều kiên cliổu
khiên phuơnu tiện iiiao ihôiiií.
Nhu' vậy, việc tách lội vi phạm quy định vổ diều khiển phương tiện giao
thỏim clưừnu bộ từ lội vi phạm các quy định về A T G T V T Iron lĩ BLMS năm 1985 là
hoàn loàn pliù họp với nội cluim cua các dấu hiệu tron ụ C i T P của nhóm tội này và
I1 Ỏ đám báo tính chính xác cao tronu việc xứ lý các hành vi vị phạm A T G T V T Iron ụ
các lĩnli vực khác nhau.
Thủ h a i : Điều 202 BL1IS năm 1999 đã bổ sung thêm một số tình liốt dịnli
k il l i n g tăn u n ạ n g , d ó là h à n h vi k h ô n g c h ấ p h à n h h i ệ u l ện h c ủ a 11 ^ười đ a n g l à m

nhiệm vụ dicu khiên lìướim dần giao thông và tình tiết gây hậu qua rất nghiêm
trọim.
T h ứ ba: Việc xây đựim d T P c ư ban của Điều 202 BL1IS năm 1999 dã khắc
phục đưực hạn c h ế của Điểu 186. BLHS nãnì 19nám 1999 chì mô ta hành vi khách quan của tội

vi phạm

phạm một cách tổng quát là hành vi

các quy định vẻ A T G T Đ B mà khỏim liệt kê ra một vài loai hành vi nilII'

khoán 1 Đieu I 86 BLHS lìăm 19 85.
Thú tu: Tội vi phạm quy dinh VC diếu khiên phương tiện G TĐ B đã bổ sung
thèm mộl loại hình phạt tiền là hình phạt chính. Hình phạt lù của tội này tối đa chí
là 15 năm so với 20 năm theo BLHS năm 1985.
1.2. C Á C DÂU HIỆU PH Á P LÝ C Ủ A TỘI VI PH Ạ M Q U Y Đ ỊN H V Ề Đ lỀ U
K H IỂ N P I IU Ơ N G TI ỆN G IA O T H Ô N G Đ Ư ỜNG BỘ
Tội vi phạm quy dinh vổ đi cu khiổn phương tiện G T Đ B dược quy cỉịnli tại
Điều 202 B U IS năm 1999 nhu'sau:
/ . N y i í ò i n à o ( l i e ' l l k h i ế n p h ư ơ n i Ị t i ệ n ÍỊÌUO t h ở n i Ị Í Ỉ I Í ỜI H Ị h ộ m ủ v i p h ạ m c ú c

(/uy định vi’ Á T G T V T (ỉườnịỉ bộ ÍỊÚY thiệt h ạ i cho tinh nụtiiịỊ hoặc íỊiiy thiệt lìạ i niỊlìiêm
trọ n iỊ cho sức khóc, tà i sản của ìì^uửi khúc tlìì b ị p h ạ t từ 5 triệu dổniỊ âến 50 triệu
(ỈỒIHỊ. cời tạo klìôiHỊ ỉỊÌam íỊÌữíỉciì 3 năm hoặc b i p h ạ t tù từ (ì /lìúniỊ íĩếìì 5 năm.


17

2. Phạm lộ i thuộc một t r o n t,' <■(/<■ I n fa n t ' hợp san í/(/v //// l)Ị p h ạ t lù từ 3 lìãiii
(lếu / 0 IUUII.
(I. K I ì ô ii iị



lỊÌủy phép hoặc bíhií> l á i xe llic o C/HY (ỉị/ìlì.


b. T r o l l IỊ k lii say rượu hoặc say (lo (lùììíỊ chất kích thích m ạnh khác.
c. G ây ta i nạn r ỏ i bó c liạ y (lê trố n trá n h trá ch nhiệm hoặc c ố ý khôniỊ cứu
lỊÌúp lìiỊười h i Iiợ/i.
íl. K I ìô h ìị chấp hành hiệu lệnh của Iisịười (íaníỊ lủ m Iiliiệ m vụ diêu khiển hoặc
►■
lìicớn^ iliìn ý a o íliô niỊ
(ì. Cìcìv hạn q u à ì at nellie/ll ỉrọiìíỊ.
3. P lìd iii tộ i ÍỊỠỴ hậu (/ltd (ỉăc hiệt nạ/liêm trọ/líỊ thì Ỉ)Ị p h ạ t tù từ 7 năm CỈCII
/ 5 năm.
4. V i p liạ m í/uy (lịnh YC A T G T Đ B mủ cú kh ả n ù i ii’ thực lờ (lần đến lìậu quà
í ỉ ặ c h i ệ t U i ị h i é m t r ọ n i Ị l i c i t k h ô i i i ỉ (ỉiCỢc I I I Ị ŨH c h ặ n k ị p t h ờ i , t h ì b ị p h ạ t c ả i t ạ o k h ô ì i Ị Ị

ạiaiì íỊÌữ d ế ii / nủni hoặ c b ị p h ạ t tù t ừ 3 tliá n iỊ cỉèn 2 năm.
5. N iịh ử ì p h ạ m tộ i còn có tlìê b ị cấm ild m Iiltiệm chức VII, cấm liàiì/ì niỊÌiê
hoặ c là m CÒIHỊ việc Illicit (ỈỊn/ì từ / năm (lờn 5 năm.

Từ quy dịnh liên có l hê’ xác định dirợc các dấu hiệu pháp lý dặc Irimg của tội
vị phạm quy định vé điều khiên phưưnu tiện ciao thông đường bộ.
1.2.1. K hách thế ciia tội vi pliạni

C |I I > '

clịnli vế (tiều khiên phương tiện giao

t h ò n g đ u ò i i y 1)6

Khoa học luật hình sự dịnh HiJ,liTa: "K hác h thế của tội phạm là nhữnu quan
hộ xã hội được luật hình sự báo vệ và bị lội phạm xâm hạ i” ị 38, tr. 62j. Đ ồng thòi,
khoa học luật hình sự dã phân loại khách thổ thành 3 nhóm: khách thê chune;, khách

thê loại và khách thè trực tiếp cúa tội phạm.
Khi tìm hiểu khách thê của một tội phạm có nuhĩa là phải xác định khách thế
trực tiếp cùa lội phạm dó !à gì.
I l i ệ n n a y , t r o ng d i ề u k i ệ n phái trie’ll nhanh c h ó n g c ủ a k h o a h ọ c k ỹ thuật và

CÔI1U imhộ. các plnrơim tiện ui ao ihônu vận tai cũĩiíí ngày càng hiện dại, hoạt dộng
G T V T luôn uãii liền với hoại tiộim của nuuổn Iimiy hiểm cao dỏ. Vì vậy, Nhà nước
đã han hành nhiều vãn bán pháp luật vé quán lý phươim tiện uiao lliỏim, quan lý


18

Imười die 11 khiên phu'o'im tiện uiao thôim nhằm dam báo các phu'o'im tiện giao thông
vận hành theo một trật lự, munu lai hiệu quá cao và dam bao an toàn vẻ tính mạng,
sức k hóc và lài sán. Người điếu khiên các phương tiện ui ao thông vận lải không
clìãp hành hoặc chấp hành khỏim dũng các quy định dó eáy lliiệl hại cho tính mạng,
s ứ c k h ỏ e c ủ a Iiiiirời k h á c h o ặ c g ã v t h i ệ t hại v ổ tài s a n thì bị c o i là t ội p h ạ m .

Đè xác định quan hệ xã hội trực tiếp bị tội vi phạm quy định về diều khiển
plurơim tiện giao thông đườiiíí bộ xâm hại có thổ thấy:
- Nếu xct lên tội danh thì có thổ dỗ dàng Chỉ ra dược hành vi phạm tội vi
phạm quy định về diều khiên phương tiện G TĐ B trực tiếp xâm phạm đến trật tự
A T G T V T dường bộ.
- Nêu xét ve nội duim, bán chũi của lội vi phạm quy định vổ điồu khiển
phu'o'im tiện uiao iliỏim đưừim hộ Ihì CTTP cư p h ạ m c h u n g

cho thây: tý lệ tái phạm mà hình vi phạm tội trước do cô ý (hoặc vô ý) và hành vi tái
phạm do vô ý là rất thấp so với trườnií hợp tội phạm trước hì vô ý và tội phạm sau
do cô ý. Nmiycn Iiỉìân của lình Irạnụ này rát da dạng, nhưng không thổ phủ nhận
được rằnu việc áp dụng biện pháp hình sự (nhất là hình phạt tù) dối với các hành vi

phạm lội đo vò ý nhiều khi uáy ra những khó khăn cho việc phát tricn nhân cách và
việc tái hòa nhập cộim đổng.
Nuhièn cứu vổ ihực trạng dấu tranh chốim và phòng ngừa tình hình vi phạm
các qui định ve ATCiTĐB gây hậu CỊLKI Iiiíhicm Irọng, chú 11 ” tôi cho rằim:
M â n l l u i ẫ n u i ữ a C|UÍ clịnli c ú a p h á p luật với t h ự c l i ễ n á p d i m e c á c q u i đ ị n h đ ó

troim lĩnh vực này cần được nhìn nhặn trên cơ sở nhu cầu thực tiễn phát trie'll cúa xã


70

h ộ i . Pháp d i e klìôim chi uián don là sự tuân thủ mội cách cứng nhấc pháp luật thực
định, mà trước hót, nói đòi hói pháp luật phai phù hợp vứi thực tè dời sốim xã hội.
Pháp luật khôim phù hợp thì nluìnu vi phạm troiiíỊ thực tè’ khỏiiụ có nghía là pháp
c h ê k h ó i m d á m b á o ờ thực tiền á p tlụnu, m à là ớ bất c ậ p c ủ a p h á p luật lliực định.
V ớ i cách đụl ván dè như vậy, c lu ìim tói c h o rằim m âu thuẫn nói trên chú ye'll ià do
q u i (-lịnh c u a p h á p l u ậ t VC k h á n ã n u á p c l ụ i m c á c thú t ụ c t ố t ụ i i u h ì n h s ự đ ố i v ớ i c á c

hành vi vi phạm quy định VC AT G T ĐB còn cứng nhác. Trong diổu kiện hiện nay,
việc áp chine hiện pháp hình sự dối với các hành vi vô ý gây hậu qua nghicm trọng
là cân thiết, nhưng không phái và không llìê là dối với lất ca. Vì vậy, tạo kha năng
linh hoại đã áp thum biện pháp này là vân đé cần được xem xét một cách imhiêm
túc và khoa hoc.
l ieu chí tie clánh giá tính chất, mức độ nmiy hiếm của hành vi là sự cân nhác
hợp ịý mil'll lọi ích Nhà 111 lức, của xã hội và cùa cá nhân. Môi quail hệ giữa các lợi
ích này kỉiônu phai là bát biến mà phái thay dổi theo mức độ phát trie’ll của xã hội.
Xã hội càim phái triển, tý Irọnu của tính uiai cấp uiani xuốim CÌII1 U vứi su' lăng
Iruo'mi IV Irọnu lọi ích c ủ a x ã hội và c á n hâ n. M ộ i IroníỊ Iiliữnu, 111 Lie l ieu quail Irọnu

cùa xã hội la hiên nay là dam báo imày càim lốt hơn quyền và lọi ích của coil 11 ụ;ười.

Vi vậy, dối với các hành vi vỏ ý lỉây hậu qua nghiêm trọnn do vi phạm qui dịnh
A TG T Đ B cần dụt trọng tâm xcm xcl tính chất, mức độ Iii;uy hiếm của hành vi tlico
mức (lộ thiệt hại do hanh vi gáy ra cho cá nhãn. Từ đổ, việc quyết dinh áp dụng loại
b i ệ n p h á p LÙ và ớ m ứ c đ ộ n à o c ũ i m c ầ n x c n i xét n g u y ê n v ọ n g c ủ a n g ư ời bị hại. c ỏ

như vậy mới có thò' dám báo tốt hơn quyền và lợi ích của họ.
Xét

vổ h i ệ u

q u á c h ô n ti và p h ù n u n g ừ a c á c

h ành

vi

vi p h ạ m qui đ ịn h

A TG T Đ B uáy hậu quá nghiêm trọnu, có ihế lliây 1'ằim chí có (hê dạt được mục dícli
pliòim, nmìa lội phạm và cái tạo, Iiiáo dục người vi phạm mà klìỏim nliât thiết pliai
lliổim Lịiia thủ tục lố tụng hình sự. Troim nhicu trường họp cỏ (he thónụ qua các
biện pluíp dân sự và hành chính. Điều cần Ill'll ý là tăng cưừim hiệu lực và tính
nuhiêm khắc cùa các biện pháp xử lý hành chính dối với các hành vi này.
Từ các trình bày trcn, cỏ thê rút ra một số giai pháp sau dây nhằm tãim
cirònu hiệu quá dâu tranh với hiện tượng vi phạm các qui clịnh vé A T G T Đ B gây hậu
qiui nulìiỏm Irọim:


71


Một là, qui định việc giải quyết các vụ việc này bằng thủ tục tố tụng hình sự
chỉ khi có yêu cáu của người bị hại.
Mai là, tăng cườim trách nhiệm hành chính đối với mọi vi phạm qui định về
ATCỈTĐB, dặc biệt là Irong trườn” hợp gây hậu quả nghiêm trọim.
Ba hì, nhìn nhận một cách thực tố hon các c h ế tài có the áp dụng dối với các
trưừim hợp vi phạm qui định về A T G T Đ B tlico hướng tãnc cường trách nhiệm dân
sự, hạn c h ế áp chum chế tài tước quyền tự do.

3.2. M ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẦM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA c u ộ c ĐÂU
TRANH

P H Ò N G , C H Ô N G TỘI VI P H Ạ M Q U Y ĐỊN H

VỀ Đ lỀ U

K H lỂ N

P H Ư Ơ N G TIỆN G T Đ B ở TÍNH TH ÙA T H I Ê N H U Ế
3.2.1. C ác giái pháp về pháp luật
C u ộ c đ ấu tranh p h ò n u , c h ố n g lội vi p h ạ m q u y đ ị n h v ề đ i ồ u k h i ể n p h ư ơ n g

liệu G T Đ B kliôim lliê dại kcì quá tốt nếu không cỏ mội hệ thống chính sách, pháp
luât tlổim bô, dựa trên những co' sỏ' khoa học ihực tiễn nhu' sau:
1. Vi ọc hoàn thiên pháp luật hình sự cần đáp ứng được các đòi hỏi cáp bách
của ill ực tiễn xã hội nói chung, của thực liễn đấu tranh chỏn g tội pliam nói ricng
CŨI1 U n h ư thi 1C l i en láp p h á p và á p d u n g p h á p luât h ì n h s ự c ủ a N h à n ư ớ c la.

2. Việc hoàn thiện pháp luật hình sự cần dựa trcn các cơ sỏ' lý luận của khoa
học luật hình sự ctưực làm sáng tỏ một cách xác dáng, khách quan và đ ả m bảo sức
thuyết phục với tư duy pháp lý mới, tic’ll bộ và dân chủ.

3. Việc hoàn thiện pháp luật hình sự cần đảm bảo sự phù hợp với các nguyên
lắc và qu y phạm dược thừa nhận ch unu của pháp luật quốc tế trong lĩnh vực tư pháp
hình sự.
4. Việc hoàn thiện pháp luật hình sự Việt Nam cần dam hao sự kết hợp hài
hòa các ííiú trị pháp luật truyền tliốnu của dán tộc vói nhữnsí thành lựu tiên tiến của
khoa học pháp lý trên thế giới.
5. Việc hoàn thiện pháp luật hình sự Việt Nam cần dược liến hành dồng bộ
với việc cai cách hệ [hống tư pháp hình sự [5, tr.20|.
Nhận thức dầy đủ và thốnu nhất các IÌLUIvén tắc của việc hoàn thiện pháp luật
nêu tiên, chúim la phai rà soát, sửa dổi, bổ sung những quy định của pháp luật liên


×