Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú - trung học phổ thông huyện Tuần Giáo - tỉnh Điện Biên trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ TÙNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN TUẦN GIÁO - TỈNH ĐIỆN
BIÊN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2014

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ TÙNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN TUẦN GIÁO - TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THÀNH VINH


HÀ NỘI – 2014
ii


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn của
mình tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên Trường Đại học
Giáo dục - ĐHQGHN cùng toàn thể các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới PGS.TS. Nguyễn Thành
Vinh, người Thầy hướng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình, trực tiếp giúp đỡ, động
viên để tôi thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể các thầy cô giáo, cán
bộ nhân viên và học sinh Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông
huyện tuần Giáo tỉnh Điện Biên - nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng vô cùng biết ơn các bạn đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng trong quá trình thực hiện đề tài những thiếu sót
là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy
cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và những người quan tâm đến vấn đề được trình bày
trong luận văn.

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Tùng


iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ATGT

An toàn giáo thông

BCH

Ban chấp hành

BGH

Ban Giám hiệu

CBĐ

Cán bộ Đoàn

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH


Công nghiệp hóa

CSHCM

Cộng sản Hồ Chí Minh

DTNT

Dân tộc nội trú

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm




Hoạt động

HĐH

Hiện đại hóa

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS

Học sinh

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

NXB

Nhà xuất bản

PHHS

Phụ huynh học sinh

PTDTNT THPT


Phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông

QL

Quản lý

SL

Số lượng

SKSSVTN

Sức khỏe sinh sản vị thành niên

TDTT

Thể dục thể thao

THPT

Trung học phổ thông

TNXH

Tệ nạn xã hội

TW

Trung ương


iv


UBND

Ủy ban nhân dân

VHVN

Văn hóa văn nghệ

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

v


MỤC LỤC
Lời cảm ơn……………………………………………………………… …..……….i
Danh mục chữ viết tắt………………………………………… ……………….……ii
Mục lục………………………………………….…………… …………………….iv
Danh mục bảng……………………………………………… ... ..……………...…viii
Danh mục biểu đồ…………………………….……………… . …………….………x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................i

Chương 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý .......................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................ 9
1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................................... 10
1.2.4. Quản lý trường phổ thông dân tộc nội trú ..................................................... 10
1.2.5. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp........................................................... 11
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................................. 12
1.3. Một số vấn đề cơ bản của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối với học sinh
THPT .................................................................................................................... 13
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ...................................... 13
1.3.2. Vị trí vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................. 14
1.3.3. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..................................... 15
1.3.4. Nội dung chương trình của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................. 17
1.3.5. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp............................... 19
1.3.6. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................... 20
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................................. 21
1.4.1. Xây dựng bộ máy quản lý- tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
.............................................................................................................................. 21
1.4.2. Các nội dung chính trong quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ....... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........ 29
vi


1.5.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục.......................................................... 29
1.5.2. Năng lực của người tổ chức và quản lý HĐGDNGLL .................................. 30

1.5.3. Các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................... 31
1.5.4. Đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................ 31
1.5.5. Một số đặc điểm tâm sinh lý cơ bản của học sinh THPT .............................. 31
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 33
Chương 2. THỰC TRẠNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN TUẦN GIÁO TỈNH
ĐIỆN BIÊN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .................................................. 34
2.1. Vài nét khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội, giáo dục Huyện Tuần Giáo ...... 34
2.1.1. Về kinh tế, văn hóa, xã hội........................................................................... 34
2.1.2. Về giáo dục.................................................................................................. 34
2.2. Vài nét khái quát về trường PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo..................... 35
2.2.1. Đặc điểm tình hình nhà trường ..................................................................... 35
2.2.2. Mục tiêu của nhà trường .............................................................................. 35
2.2.3. Quy mô phát triển (Năm học 2013-2014) ..................................................... 35
2.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ............................................................ 36
2.2.5. Về cơ sở vật chất ......................................................................................... 36
2.2.6. Chất lượng đội ngũ giáo viên và học sinh trong năm học 2012-2013/20132014) ..................................................................................................................... 36
2.3. Thực trạng các biện pháp quản lý đối với HĐGDNGLL trường PTDTNT THPT
Huyện Tuần Giáo .................................................................................................. 38
2.3.1. Khái quát về tiến hành khảo sát.................................................................... 38
2.3.2. Thực trạng tiến hành HĐGD NGLL ở trường PTDTNT THPT Huyện Tuần
Giáo ...................................................................................................................... 39
2.3.3. Thực trạng các biện pháp quản lý đối với hoạt động ngoài giờ lên lớp ở
trường PTDTNTTHPT Huyện Tuần Giáo ............................................................. 61
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp tại trường PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo ............................ 72
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 75

vii



Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP CỦA

HỌC SINH TRƯỜNG PTDTNT THPT HUYỆN TUẦN

GIÁO TỈNH ĐIỆN BIÊN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ............................ 76
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................. 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................... 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................. 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với lứa tuổi và đặc điểm học sinh dân tộc nội
trú .......................................................................................................................... 76
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa dạy học và tổ chức hoạt động ...... 77
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp học sinh của
trường PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo trong bối cảnh hiện nay ....................... 77
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..................................................................... 77
3.2.2. Tăng cường xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp
với thực tiễn từng giai đoạn ................................................................................... 79
3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng về các kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp cho đội ngũ giáo viên trong trường ............................................................ 81
3.2.4. Đa dạng hóa các loại hình hoạt động, các hình thức tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp phù hợp với thực tiễn địa phương ........................................ 83
3.2.5. Phát huy vai trò chủ thể của học sinh dân tộc trong hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp ............................................................................................................. 87
3.2.6. Nhà trường chủ động phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia vào quá trình
tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................................................... 88
3.2.7. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và các điều kiện để thực hiện hoạt động

giáo dục ngoài giờ lên lớp ..................................................................................... 90
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá, thi đua khen thưởng ....................... 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 92
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL ........................................................................................................ 93
3.4.1. Mục đích, đối tượng, nội dung thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp được đề xuất .......................................................................................... 94
viii


3.4.2. Kết quả thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện phápđược đề xuất
.............................................................................................................................. 94
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 101
1. Kết luận ........................................................................................................... 101
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 108

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Quy mô phát triển trường PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo
(năm học 2013 – 2014)................................................................

34


Bảng 2.2.

Số liệu thống kê kết quả giáo dục hai mặt của học sinh.............

35

Bảng 2.3.

Số liệu thống kê chất lượng đội ngũ............................................

36

Bảng 2.4.

Nhận thức của CBQL, CBĐ, GVCN về vị trí, vai trò của
HĐGD NGLL…………………………………………………..

39

Bảng 2.5.

Nhận thức của HS về vị trí, vai trò của HĐGD NGLL………...

41

Bảng 2.6.

Thực trạng xây dựng kế hoạch chương trình HĐGD NGLL ở
trường PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo…………………….


Bảng 2.7.

Ý kiến của CBQL, CBĐ, GVCN, HS về nội dung
HĐGDNGLL…………………………………………………

Bảng 2.8.

48

Ý kiến của CBQL, CBĐ, GVCN, HS về hình thức tổ chức
HĐGDNGLL…………………………………………………...

Bảng 2.9.

43

51

Ý kiến về mức độ thực hiện các nội dung hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp………………………………………………..

54

Bảng 2.10. Ý kiến về kết quả thực hiện các nội dung HĐGDNGLL………

56

Bảng 2.11. Thực trạng sử dụng CSVC, trang thiết bị phục vụ
HĐGDNGLL…………………………………………………...


59

Bảng 2.12. Ý kiến của CBQL, CBĐ về thực trạng QL việc lập kế hoạch
thực hiện HĐGDNGLL………………………………………..

61

Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá mức độ quản lý bồi dưỡng đội ngũ
CBĐ,GV về HĐGDNGLL của CBQL…………………………

63

Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý việc thực hiện hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp……………………………………...

64

Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá thực trạng QLCSVC, trang thiết bị phục vụ
cho HĐGDNGLL………………………………………………

66

Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá mức độ quản lý sự phối kết hợp các lực lượng
giáo dục tham gia tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá mức độ quản lý công tác kiểm tra

x

68



đánh giá kết quả thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp………………………………………………………………
Bảng 3.1.

Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL ở trường PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo…...

Bảng 3.2.

93

Khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL…………………………………………………...

Bảng 3.3.

70

95

So sánh sự tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý HĐGDNGLL………………………

xi

97



DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp…....

95

Biểu đồ 3.2. Kết quả về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL…………………………………………………..

97

Biểu đồ 3.3. Sánh sự tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý HĐGDNGLL…………………………..

xii

98


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là cách thức cơ bản để con người và xã hội loài người phát triển.
Ngày nay giáo dục được coi là nhân tố quyết định tốc độ phát triển kinh tế xã hội.
Trong công cuộc đổi mới của Đảng, Nhà nước ta đã xác định “Giáo dục là quốc
sách hàng đầu”, là con đường cơ bản để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Vai trò của giáo dục được khẳng định định bởi nguồn nhân lực do giáo dục
góp phần tạo nên. Đó là con người có kiến thức, có phẩm chất, năng động tích cực
thích ứng với sự phát triển của xã hội đồng thời phát huy được truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc.
Giáo dục là quá trình kết hợp vai trò chủ đạo cuả giáo viên với sự tự giác tích

cực, tự rèn luyện cuả học sinh nhằm hình thành ý thức, tính cách và chủ yếu là hành
vi thói quen đạo đức với các chuẩn mực xã hội quy định. Nhân cách học sinh được
hình thành qua những hoạt động giáo dục trong nhà trường, thông qua dạy học trên
lớp và những hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, khi tham gia vào đời sống học
đường, học sinh tham gia nhiều hoạt động khác nhau. Tất cả các hoạt động này đều
gắn liền với học sinh, học sinh các trường THPT nói chung và học sinh các trường
dân tộc nội trú nói riêng, các hoạt động phải phù hợp đặc điểm chung lứa tuổi, phù
hợp phong tục tập quán, phát huy bản sắc văn hóa dân tôc, khắc phục những hủ tục
lạc hậu của đồng bào dân tộc thiểu số, tạo cơ hội để học sinh phát triển năng lực cá
nhân. Giáo dục nhà trường chỉ thực hiện thực sự có hiệu quả khi nó được tổ chức
bởi những hoạt động phù hợp với các hoạt động của học sinh. Đây là lý do khiến
giáo dục không thể bó hẹp trong không gian lớp học, trường học mà phải mở rộng
ra không gian đa dạng khác với các hoạt động tương ứng. Hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp (HĐGDNGLL) giữ một vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động dạy học, tồn tại song song với quá trình dạy học và các quá trình GD khác. Đây là hoạt
động có trong kế hoạch, chương trình GD-ĐT nhằm đạt được mục tiêu đặt ra, bên
cạnh các hoạt động giáo dục chính khóa trên lớp giữ vai trò trọng yếu, thì
HĐGDNGLL cũng đảm nhận vị trí không thể thiếu được trong chương trình giáo
dục đào tạo của nhà trường các cấp, giúp học sinh học tập, rèn luyện, tu dưỡng, để
hình thành phát triển nhân cách của mình.

1


HĐGDNGLL là một hoạt động quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, thực hiện mục tiêu giáo dục cuả nhà trường. Chính từ những
hoạt động như: Lao động, sinh hoạt tập thể, hoạt động xã hội đã góp phần rất lớn
trong việc hình thành nhân cách cuả học sinh. Giúp các em biết tự giáo dục, tự rèn
luyện, tự hoàn thiện mình. Có thể nói thông qua việc tổ chức các hoạt động ngoài
giờ lên lớp sẽ xây dựng cho các em các mối quan hệ phong phú, đa dạng, một cách
có mục đích, có kế hoạch, có nội dung và phương pháp cụ thể, gắn giáo dục với

cộng đồng, tạo sự thân thiện trong mọi tình huống. Biến các nhu cầu khách quan
cuả xã hội thành những nhu cầu cuả bản thân học sinh.
Nhân cách trẻ được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động có ý
thức. Chính trong quá trình sống, học tập, lao động, giao lưu, vui chơi giải trí… con
người đã tự hình thành và phát triển nhân cách cuả mình. Vì thế, HĐNGLL có liên
quan đến việc mở rộng kiến thức, tư tưởng, tình cảm, năng lực, nâng cao thể lực,
thể chất và tinh thần của học sinh. Do vậy, cần thiết phải kết hợp việc học tập trên
lớp với việc rèn luyện kĩ năng thực hành, giúp học sinh hiểu sâu hơn và nắm bản
chất cuả sự vật hiện tượng, tạo niềm tin và óc sáng tạo cho học sinh, áp dụng lý
thuyết vào thực tế.
Đặc điểm lứa tuổi học sinh THPT muốn được khẳng định mình là người lớn
có nhiều ước mơ, hoài bão. Sự phát triển tự ý thức là một đặc điểm nổi bật có ý
nghĩa to lớn đối với sự đối với sự phát triển tâm lý nhân cách học sinh THPT. Ở lứa
tuổi này các em có cách đánh giá, nhận thức rất riêng, các em tự nhận thức vị trí của
mình trong một tập thể, các em thể hiện được ý thức trách nhiệm của bản thân, lòng
tự trọng, tình cảm. Nhu cầu giao lưu, trao đổi mở mang kiến thức xã hội là rất lớn.
Các HĐGDNGLL tạo được môi trường cho các em phát triển.
Trường PTDT Nội trú là loại hình trường chuyên biệt nằm trong hệ thống
trường phổ thông. Học sinh của trường PTDT Nội trú được nuôi dạy và đảm bảo
các điều kiện để phát triển toàn diện theo mô hình quản lí suốt cả ngày tại trường.
Ngoài thời gian học tập trên lớp theo chương trình giáo dục chính thức của cấp học,
thời gian còn lại đều là thời gian ngoài giờ lên lớp. Số thời gian này chiếm một thời
lượng khá lớn trong tổng số thời gian của học sinh tại trường. HĐGDNGLL là hoạt
động giáo dục thực hiện trong thời gian ngoài giờ học chính khóa ở trường PTDT
nội trú, góp phần giáo dục toàn diện học sinh về đức, trí, thể, mĩ. Chính vì vậy việc
2


giáo dục văn hóa dân tộc qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường PTDT nội trú có
ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đó không chỉ là điều kiện để mỗi học sinh được thể

hiện mà còn được giao lưu học hỏi. Qua hoạt động này học sinh được hòa nhập với
bạn bè, hiểu biết về văn hóa, lối sống của các dân tộc, từ đó biết điều chỉnh, tiếp thu
những giá trị văn hóa tích cực và tạo nên sự thân thiện với tập thể bạn bè, thầy cô.
HĐGDNGLLtạo ra môi trường tốt để tăng cường sự đoàn kết các dân tộc.
HĐGDNGLL tại truường PTDTNT THPT Huyện Tuần giáo công tác quản
lý cơ bản, thực hiện một số biện pháp quản lý song chất lượng của hoạt động còn
yếu. các biện pháp chưa phát huy được vai trò của HĐGDNGLL
Nhưng để khẳng định sự quan trọng của các hoạt động này thì trước hết vai
trò của công tác quản lý, chỉ đạo phải là hàng đầu nhằm định hướng đúng đắn cho
các nội dung và hình thức hoạt động thì mới phát huy hết giá trị tích cực của
HĐGDNGLL. Sau thời gian thực tế quản lý tổ chức các HĐGDNGLL tại nhà
trường, qua nghiên cứu các tài liệu về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh và thực
hiện phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, tôi nhận thấy
muốn nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh thì vai trò chỉ đạo, quản
lý đối với các HĐGDNGLL là vô cùng quan trọng, nhất là đối với học sinh trong
các trường phổ thông DTNT. Đây chính là lý do tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh ở trường Phổ thông dân
tộc nội trú trung học phổ thông Huyện Tuần Giáo – Tỉnh Điện Biên trong bối
cảnh hiện nay”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những biện pháp
quản lý HĐGDNGLL có hiệu quả nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện học sinh ở trường PTDTNT THPT huyện Tuần Giáo
3. Nhiệm vụ của đề tài
3.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận về quản lý HĐGDNGLL bậc THPT
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở trường PTDTNT THPT huyện
Tuần Giáo
3.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý HĐGDNGLL
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3


4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở trường PTDTNT THPT huyện Tuần
Giáo.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường PTDTNT THPT Huyện
Tuần Giáo hiện nay như thế nào?
- Tổ chức các nội dung hoạt động ngoài giờ lên lớp như thế nào cho phù hợp
với đối tượng học sinh dân tộc?
- Biện pháp nào có thể sử dụng để quản lý các hoạt động ngoài giờ lên lớp có
hiệu quả của trường PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo?
- Những yêu cầu nào đặt ra đối với công tác quản lý HĐGDNGLL tại trường
PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo?
6. Giả thuyết khoa học
Chất lượng và hiệu quả của HĐGDNGLL của trường PTDTNT THPT
Huyện Tuần Giáo hiện nay còn hạn chế do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên
nhân từ công tác quản lý. Nếu nghiên cứu tìm ra các biên pháp quản lý đối
HĐGDNGLL hợp lý, khoa học và tính khả thi cao thì từ đó sẽ góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện ở trường PTDTNT THPT huyện Tuần Giáo.
7. Phạm vi nghiên cứu
Trong điều kiện có hạn đề tài chỉ triển khai nghiên cứu công tác quản lý các
HĐGDNGLL ở trường PTDTNT THPT huyện Tuần Giáo - Tỉnh Điện Biện.
8. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp các nhóm nghiên cứu sau:
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu,thu thập, đọc, phân tích, tổng hợp tài liệu liên quan đến đề tài

nghiên cứu.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động của học sinh ở nội trú và các
hoạt động ngoài giờ lên lớp.

4


Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phương pháp này tìm hiểu thực trạng
nhận thức vai trò của quản lý HĐGDNGLL của học sinh và các đối tượng khác.
Phương pháp phỏng vấn: Để đánh giá nhận thức, hành vi thái độ của học
sinh, đánh giá được kết quả của những biện pháp quản lý HĐGDNGLL.
Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm.
8.3. Phương pháp xử lý thông tin
Xử lý số liệu thu thập được lập bảng phân tích, so sánh tổng hợp rút ra kết
luận.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về việc quản lý các hoạt động ngoài giờ
lên lớp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi, có
hiệu quả, chỉ ra được quy trình thực hiện các biện pháp.
Xác định lựa chọn và phối hợp các biện pháp trong từng dạng hoạt động, góp
phần nâng cao chất lượng các họat động.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn trình bày trong ba chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT.
Chương 2. Thực trạng các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của trường

PTDTNT THPT Huyện Tuần Giáo- tỉnh Điện Biên
Chương 3. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của trường PTDTNT THPT
Huyện Tuần Giáo- tỉnh Điện Biên

5


CHƯƠNG 1
CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Tầm quan trọng của các hoạt động ngoài giờ lên lớp được nhiều nhà giáo dục
trên thế giới quan tâm, coi các hoạt động ngoài giờ lên lớp giúp học sinh gắn kiến
thức với cuộc sống, các hoạt động này có ý nghĩa quan trọng trong công tác giáo
dục thế hệ trẻ. Điều đó được thể hiện ở nhiều công trình nghiên cứu của các nhà
giáo dục như:
C.Mác (1818- 1883) cùng F.Ănghen (1820-1895) người sáng lập ra học
thuyết cách mạng XHCN là ông tổ của nền giáo dục hiện đại, xác định mục đích
của nền giáo dục XHCN là tạo ra: “con người phát triển toàn diện”. Muốn vậy phải
theo: “phương thức giáo dục kết hợp với lao động sản xuất”. Đây chính là phương
thức giáo dục hiện đại [23].
J.A.Cômenxki ( 1592-1670) được coi là “Ông tổ của nền sư phạm cận đại”
đã có đóng góp lớn lao cho nền giáo dục trên thế giới ông đặc biệt quan tâm đến
việc kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt động ngoài lớp nhằm giải phóng hình thức
học tập “Giam hãm trong bốn bức tường” của hệ thống nhà trường giáo hội thời
trung cổ. Ông khẳng định “Học tập không phải chỉ lĩnh hội kiến thức trong sách vở
mà còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời mặt đất, từ cây sồi, cây dẻ” [09].
Robert Oven (1771-1858) một nhà giáo dục lớn đầu thế kỷ thư 19 muốn cải
tạo xã hội bằng con đường giáo dục đi từ cuộc thực nghiệm giáo dục mới mẻ trong

công xưởng của ông ở nước Anh và ông đã đưa ra một phương thức bất hủ là “ giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất” và “ kết hợp giáo dục trong trường lớp với giáo
dục trong lao động và hoạt động xã hội” [23].
N.K. Cơrúpxkaia (1869-1939) Nhà giáo dục Xô Viết đã phân tích sâu sắc ý
nghĩa của hoạt động lao động, hoạt động chính trị xã hội, Bà đánh giá cao vai trò
hoạt động của Đoàn thanh niên, của Đội thiếu niên qua các hoạt động ngoài trường,
ngoài lớp, Bà cho rằng qua các hoạt động thực tiễn thế hệ trẻ được “tự giáo dục”
qua đó hình thành phát triển nhân cách của người lao động mai sau [23].

6


Thomas More (1478-1535) Nhà giáo dục không tưởng đầu thế kỷ XVI đã
đánh giá cao vai trò của lao động đối với con người và đối với xã hội nên giáo dục
con người cần phải kết hợp giáo dục nhà trường và giáo dục ngoài nhà trường, trong
lao động và hoạt động xã hội [23].
1.1.2. Ở trong nước
Trong bối cảnh hiện nay giáo dục các nước đã và đang có những định hướng
cơ bản nhằm đào tạo một thế hệ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu
như năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt
động xã hội…nên việc ra đời chương trình HĐGDNGLL trong thời kỳ đổi mới và
tìm những biện pháp có hiệu quả, khả thi để chương trình này trở thành hiện thực là
một việc làm cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
Tác giả Nguyễn Thị Thành với luận án tiến sĩ đã nghiên cứu “ Các biện pháp
tổ chức HĐNGLL cho học sinh trường phổ thông” [30].
Tác giả Nguyễn Thị Thu Huyền với nghiên cứu “ Phát triển giáo dục dân tộc
gắn với đổi mới giáo dục” đã nhận định “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
học sinh dân tộc, chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, bản sắc văn hóa: ngày lễ tết
truyền thống các DTTS; hội thi văn hóa- thể thao các trường PTDTNT, sưu tầm văn
hóa dân gian và từng bước đưa vao trong trường học” Đối với trường DTNT việc tổ

chức các HDGDNGLL mang đặc trưng riêng của vùng miền, tâm lý của học sinh
dân tộc mang lại hiệu quả cho giáo dục toàn diện học sinh [21].
Mục tiêu hoạt động ngoài giờ lên lớp là chuẩn bị tiếp tục các hoạt động học
tập trên lớp và phát huy những tri thức đã học ở trên lớp, rèn cho học sinh kỹ năng
vận dụng tri đã học vào cuộc sống, vào thực tế, bồi dưỡng cho học sinh năng lực
hoạt động độc lập, sáng tạo, năng lực tổ chức tập thể, hình thành chủ nghĩa tập thể,
phát triển hài hòa nhân cách.
Đỗ Nguyên Hạnh trong công trình nghiên cứu “ một vài hình thức giáo dục
học sinh NGLL có hiệu quả” [26] xuất phát từ đặc điểm học sinh ham thích hoạt
động NGLL, nhà trường cần tổ chức các hoạt động phù hợp với sở thích của các
em.
Như vậy đã có không ít các tác giả nghiên cứu về vấn đề HĐGDNGLL
nhưng ở nhiều khía cạnh khác nhau, song về góc độ quản lý đối với HĐGDNGLL
ở trường PTDTNT THPT Tuần Giáo nói riêng và các trường THPT ở Huyện Tuần
7


Giáo là chưa được đề cập có hệ thống, đặc biệt chưa có công trình nào nghiên cứu
vấn đề HĐGDNGLL khối DTNT THPT tại Điện Biên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan điểm khác nhau về QL và tùy thuộc vào các cách tiếp cận,
góc độ nghiên cứu và hoàn cảnh xã hội, kinh tế, chính trị.
F.W.Taylor (1856-1915), người được mệnh danh là cha đẻ của lý luận quản
lý khoa học, đã cho rằng cốt lõi trong QL là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều
phải chuyên môn hóa và phải QL chặt chẽ”. “QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính
xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ
nhất”[11].
Henry Fayol (1841- 1925), cha đẻ của thuyết hành chính thì lại coi QL là
một loại công việc đặc thù, khác với các loại công việc khác của xí nghiệp và trở

thành một hệ thống độc lập, phát huy tác dụng riêng của nó mà các hệ thống khác
của xí nghiệp không thể nào thay thế được. Ông nói về nội hàm của khái niệm QL
như sau: “QL tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra” [14].
Nghiên cứu về khoa học quản lý, các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn
Thị Mỹ Lộc cho rằng: “QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận
động các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra” [09].
Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “QL là một quá trình định hướng, quá
trình có mục tiêu, QL có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới
của hệ thống mà người QL mong muốn” [22].
Như vậy, những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc
độ tiếp cận, nhưng các định nghĩa đều đề cập đến bản chất chung của khái niệm QL
đó là:
+ QL bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định.
+ QL là sự tác động tương hỗ, biện chứng giữa chủ thể và khách thể QL.

8


+ QL xét cho đến cùng, bao giờ cũng là QL con người.
+ QL là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy luật
khách quan.
QL vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Là một khoa học vì các hoạt
động QL luôn là một HĐ có tổ chức, có định hướng trên những quy luật, những
nguyên tắc và phương pháp hoạt động cụ thể. Chỉ khi nhận biết đúng các quy luật
đó, các đặc điểm của từng cá thể, các đặc trưng tâm lý khác nhau thì tác động của
QL mới có kết quả. Mỗi cấp QL cũng cần ứng dụng lý luận chung và lý luận cụ thể
cho phù hợp với qui mô tổ chức và đặc thù hoạt động của mình thì những quy luật
trong QL mới phát huy tác dụng. Tác động QL thường mang tính tổng hợp gồm
nhiều biện pháp khác nhau. Vì vậy, trong QL không thể tuân thủ theo những quy

định cứng nhắc mà phải linh hoạt, mềm dẻo.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục được hiểu như việc thực hiện đầy đủ các chức năng kế
hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động giáo dục và tất
nhiên cả tài chính và vật chất các hoạt động đó nữa. Do đó quản lý giáo dục là quá
trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đề ra hoặc quản lý giáo
dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các
chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra [12].
Quản lý giáo dục được nhiều nhà giáo dục và quản lý giáo dục thực tiễn đưa
ra các định nghĩa dưới các góc độ khác nhau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản
lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này
sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [14].
Trong thực tế, Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch có tổ chức
của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy họcgiáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo
dục nhà nước đề ra
Theo tác giả Bush T.(trong tác phẩm Theories of Educcation Management,
PCP, london, 1995): “Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là sự tác động có tổ
chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng quản lý giáo dục
9


theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề
ra”[12].
Như vậy quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác
nhau, song mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lý
giáo dục: khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục, cách thức và các
công cụ.
QLGD là những tác động có hệ thống, có khoa học, có ý thức và có mục đích

của chủ thể QL lên đối tượng QL là quá trình dạy - học và GD diễn ra tại cơ sở GD.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là việc người hiệu trưởng xây dựng mục tiêu, kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá các kết quả đạt được so với yêu cầu
và chuẩn mực đề ra trong chương trình giáo dục và nhiệm vụ năm học về chất
lượng. Quản lý nhà trường tập trung kiểm soát, bảo đảm và nâng cao chất lượng
giáo dục mà trọng tâm là quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong
nhà trường và các hoạt động ngoài nhà trường.
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường ở Việt Nam là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với thế hệ trẻ và
với từng học sinh” [14].
Như vậy, quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm
của thầy, hoạt động học tập của học sinh diễn ra trong quá trình Dạy học - Giáo dục.
Có thể nói rằng, quản lý nhà trường thực chất là quá trình Dạy học - Giáo dục.
Quản lý nhà trường là sự tác động có định hướng có kế hoạch của chủ thể
quản lý lên tất cả các nguồn lực, nhằm đẩy mạnh các hoạt động của nhà trường
tiến tới mục tiêu giáo dục. Trọng tâm là đưa hoạt động dạy học và hoạt động giáo
dục tiến lên trạng thái mới.
1.2.4. Quản lý trường phổ thông dân tộc nội trú
Hệ thống trường PTDTNT thuộc hệ thống trường phổ thông công lập, vì thế nên
việc quản lý nhà trường phổ thông DTNT được thực hiện theo sự phân cấp quản lý
như sau:
- Trường PTDTNT cấp huyện do phòng GD&ĐT quản lý.

10


- Trường PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện có mở cấp THPT
do Sở GD&ĐT quản lý.

- Trường PTDTNT trực thuộc Bộ do Bộ chủ quản quản lý [24,tr.4].
Quản lí các trường PTDTNT nhằm tổ chức và điều khiển các hoạt động của
nhà trường theo đúng kế hoạch và đạt được kết quả tốt nhất, cụ thể:
- Mục tiêu: Nhằm tổ chức và điều khiển các hoạt động của nhà trường theo
đúng kế hoạch và đạt được kết quả cao nhất, đặc biệt là các hoạt động giữ gìn
BSVH dân tộc.
- Nội dung: Thực hiện chương trình của trường phổ thông; Tổ chức hoạt
động nội trú và nuôi dưỡng học sinh nội trú; Tổ chức hoạt động nội trú gồm: Hoạt
động lao động, văn hóa, thể thao. Cụ thể: Lao động công ích, sinh hoạt văn nghệ,
thể dục thể thao, các hoạt động theo chủ đề, chủ điểm, tham quan du lịch, lễ hội, tết
dân tộc, giao lưu văn hóa và các hoạt động xã hội khác nhằm bảo tồn và phát huy
bản sắc văn hóa các dân tộc, xóa bỏ các tập tục lạc hậu, góp phần phát triển và hoàn
thiện nhân cách học sinh; Nuôi dưỡng học sinh nội trú: hoạt động nuôi dưỡng bao
gồm tổ chức bếp ăn tập thể đảm bảo dinh dưỡng theo đúng chế độ, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm, chăm sóc sức khỏe học sinh. Hoạt động nuôi dưỡng thực hiện
công khai dân chủ, tôn trọng phong tục tập quán tiến bộ của các dân tộc.
1.2.5. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HDGDNGLL ở trường phổ thông là một mặt hoạt động giáo dục cơ bản
được quy định trong chương trình giáo dục, được thực hiện có mục đích, có kế
hoạch, có tổ chức nhằm góp phần phát triển những phẩm chất nhân cách tốt đẹp cho
học sinh, đáp ứng những yêu cầu đa dạng của học tập, rèn luyện và tham gia đời
sống xã hội của của học sinh cũng như mục tiêu giáo dục.
- Điều 26, điều lệ trường phổ thông còn ghi: “Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về văn học, thể dục thể thao nhằm phát
triển năng lực toàn diện của học sinhh và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, các
hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giáo dục văn hóa, các hoạt động giáo dục
môi trường, các hoạt động lao động công ích, các hoạt động xã hội, các hoạt động
từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh ” [13].
- Theo Đặng Vũ Hoạt: “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là việc tổ chức
giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa học kỹ thuật, lao động

11


công ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân văn, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể
dục thể thao, vui chơi giải trí… để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách”
[05].
- T.A.Ilina đã đề cập đến vấn đề này như sau: “Công tác giáo dục học sinh
ngoài giờ học thường được coi là công tác giáo dục ngoại khóa. Công tác này bổ
sung và làm sâu thêm công tác giáo dục nội khóa, trước tiên là phương tiện để phát
hiện đầy đủ tài năng và năng lực của trẻ, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng
của học sinh và là cơ sở để tổ chức việc thực tập về hành vi đạo đức, để xây dựng
kinh nghiệm của hành vi này” [32].
Như vậy có thể nói rằng: HĐGDNGLL là những HĐ được tổ chức ngoài thời
gian học trên lớp, được thể hiện một cách có tổ chức, có mục đích theo kế hoạch
của nhà trường, HĐ nối tiếp và thống nhất hữu cơ với HĐ học tập trên lớp nhằm
góp phần hình thành và phát triển nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo, đáp ứng yêu
cầu xã hội.
HĐGDNGLL là con đường gắn lý thuyết với thực hành, gắn giáo dục của
nhà trường với thực tiễn xã hội. HĐGDNGLL là các "giờ học thực hành" các giờ
học đặc biệt này đòi hỏi HS không chỉ có kiến thức lý luận học trong sách vở mà
phải có vốn hiểu biết thực tế sống động, biết vận dụng vào giải quyết các tình huống
cụ thể. Như vậy HĐGDNGLL làm cho quá trình đào tạo của nhà trường dần trở nên
phù hợp hơn, thiết thực hơn với thực tiễn xã hội.
Trong đổi mới giáo dục hiện nay HĐGDNGLL là hoạt động bắt buộc, diễn
ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá trình giáo dục. Đây là
hoạt động giáo dục cơ bản được tổ chức thực hiện theo kế hoạch của trường, tiếp
nối và thống nhất với hoạt động dạy và học nhằm góp phần hình thành và phát triển
toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo.
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Quản lý HDGDNGLL là một quá trình quản lý bộ phận của quản lý trường

học, bao gồm hàng loạt các hoạt động lựa chọn tổ chức, khai thác và thực hiện các
nguồn lực, các tác động của giáo viên, BGH và các lực lượng khác trong và ngoài
nhà trường theo kế hoạch.
Quản lý HĐGDNGLL là quá trình người CBQL hoạch định, tổ chức, điều khiển,
kiểm tra HĐGDNGLL của nhà trường nhằm dạt được mục tiêu đã đề ra. Trong toàn
12


bộ quá trình quản lý nhà trường thì quản lý HĐGDNG là hoạt động không thể thiếu
và rất quan trọng. Quản lý HĐGDNGLL thực chất là quản lý về mục tiêu giáo dục,
là quản lý về kế hoạch, đội ngũ, các điều kiện, công tác kiểm tra đánh giá, công tác
phối hợp các lực lượng giáo dục thực hiện HĐGDNGLL.
Quản lý HĐGDNGLL là quá trình tác động của chủ thể QL (hiệu trưởng và
bộ máy giúp việc của hiệu trưởng) đến tập thể GV và HS được tiến hành ngoài giờ
lên lớp theo chương trình kế hoạch nhằm đạt mục tiêu giáo dục học sinh một cách
toàn diện. Cụ thể là QL nội dung chương trình của nhiều loại hình hoạt động khác
nhau liên quan đến mặt giáo dục như giáo dục đạo đức, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục
thể chất, hoạt động lao động công, hoạt động vui chơi giải trí...
1.2.6. Mối quan hệ giữa HĐGDNGLLvà hoạt động dạy học:
HĐGDNGLL và HĐ dạy học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác đôngqua lại và
hỗ trợ cho nhau. HĐGDNGLL sẽ giúp học sinh khắc sâu thêm kiến thức đã được
học trên lớp, đồng thời giúp học sinh gắn được lý thuyết với thực hành.
HĐGDNGLL là hoạt động chính tồn tại song song với hoạt động dạy học
1.3. Một số vấn đề cơ bản của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối với học
sinh THPT
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Mục tiêu của HĐGDNGLL phải góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục phổ
thông là: “Mục tiêu giáo dục phổ thông giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản” [28].
Mục tiêu của HĐGDNGLL là:

- Củng cố và mở rộng kiến thức cơ bản mà HS đã học trên lớp; đồng thời mở
rộng vốn sống, hiểu biết thực tiễn xã hội của các em.
- Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của con người (phù hợp với lứa tuổi) như: kỹ
năng tư duy, tự quản, tổ chức, giao lưu hợp tác nhóm, hoạt động xã hội, hoạt động
tập thể, kiểm tra đánh giá, tự hoàn thiện, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, xử lý tình
huống,…
- Hình thành, củng cố hệ thống thái độ đúng đắn, phẩm chất đạo đức trong
sáng, có xúc cảm, tình cảm sâu sắc đối với con người, quê hương đất nước, đối với
nghĩa vụ công dân tương lai, với Đảng, với dân tộc.
- HĐGDNGLL thu hút và phát huy được tiềm năng của các lực lượng
13


×