Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

TCXDVN 354 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255 KB, 8 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 354 : 2005

Page1



Bộ Xây dựng

--------
cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 29 /2005/QĐ-BXD
----------
H nội, ngy 25 tháng 8 năm 2005

Quyết định
Về việc ban hnh TCXDVN 354 : 2005 "Bê tông nặng - Phơng pháp xác
định hm lợng sunfat trong bê tông"



bộ trởng Bộ Xây dựng

- Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngy 4 / 4 / 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
- Xét đề nghị của Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ,


quyết định

Điều 1. Ban hnh kèm theo quyết định ny 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt


Nam : TCXDVN 354 : 2005 "Bê tông nặng - Phơng pháp xác định hm lợng
sunfat trong bê tông"
Điều 2. Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy, kể từ ngy đăng công báo
Điều 3. Các Ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công
nghệ v Thủ trởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết
định ny ./.



K/t bộ trởng
thứ trởng
Nơi nhận:
- Nh điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo Đã ký
- Bộ T pháp
- Vụ Pháp chế
- Lu VP&Vụ KHCN

Nguyễn Văn Liên
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 354 : 2005

Page2




TCXDVN 354 : 2005
Xuất bản lần 1






Bê tông nặng - Phơng pháp xác định hm
lợng sunfat trong bê tông

Heavy concrete- Method for determination of sulfate content in concrete











H nội - 2005



TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 354 : 2005

Page3







Lời nói đầu

Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN . : 2005 Bê tông nặng - Phơng pháp xác định hm
lợng sunfat trong bê tông đợc Bộ Xây dựng ban hnh theo quyết định số 29 ngy
25./8../ 2005.


















TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 354 : 2005

Page4

Xuất bản lần 1

Bê tông nặng - Phơng pháp xác định hm lợng sunfat
trong bê tông
Heavy concrete- Method for determination of sulfate content in concrete


1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn ny quy định phơng pháp xác định hm lợng sunfat hòa tan trong bê tông ,
bằng phơng pháp khối lợng.
Tiêu chuẩn ny không áp dụng cho bê tông dùng xi măng chứa bari.
2 Ti liệu viện dẫn
TCVN 4851: 1989 ( ISO 3696 : 1987) Nớc dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu
cầu kỹ thuật v phơng pháp thử.
TCXDVN 262: 2001 Bê tông nặng - Phơng pháp xác định hm lợng clorua trong cốt liệu v
bê tông.

3 Thiết bị v dụng cụ
3.1 Thiết bị v dụng cụ lấy mẫu
3.1.1 Thiết bị lấy mẫu bê tông dạng cục:
- Máy khoan ống lấy lõi bê tông, đờng kính mũi khoan từ 50 mm đến 150 mm.
- Máy cắt bê tông .
3.1.2 Thiết bị lấy mẫu bê tông dạng bột:
- Máy khoan điện cầm tay, đờng kính mũi khoan từ 10 mm đến 16 mm.
3.1.3 Thìa hoặc que gạt bằng thép không gỉ để lấy mẫu bê tông dạng bột từ lỗ khoan, giấy
bóng kính để hứng mẫu khoan. Túi đựng mẫu bằng polyetylen.

3.2 Thiết bị v dụng cụ gia công mẫu
3.2.1 Búa, cối, chy đồng hoặc gang để đập v nghiền bê tông dạng cục.
3.2.2 Máy nghiền bi hoặc nghiền lắc ( hoặc các thiết bị đập, nghiền khác ).
3.2.3 Sng có kích thớc lỗ 0,14 mm hoặc 0,15 mm .
3.2.4 Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01 g.


3.3 Thiết bị v dụng cụ phân tích mẫu
3.3.1 Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001 g.
3.3.2 Tủ sấy đạt nhiệt độ 200C, có bộ phận điều khiển nhiệt độ tự động.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 354 : 2005

Page5

3.3.3 Lò nung đạt nhiệt độ đến 900C, có bộ phận điều khiển nhiệt độ tự động.
3.3.4 Bếp đun cách thuỷ, bếp điện.
3.3.5 Tủ hút hơi độc.
3.3.6 Chén sứ dung tích 30 ml hoặc 50 ml.
3.3.7 Bình hút ẩm đờng kính 140 mm hoặc 200 mm.
3.3.8 Giấy lọc định lợng không tro, loại chảy trung bình có đờng kính lỗ khoảng 7 m.
Loại chảy chậm có đờng kính lỗ khoảng 2 m.
3.3.9 Dụng cụ thuỷ tinh các loại dùng để phá mẫu v phân tích:
- Cốc thuỷ tinh mỏ vịt ( bền nhiệt v hoá chất) có dung tích 250 ml v 500 ml.
- Bình định mức dung tích 250 ml v 500 ml.
- Cốc đong 250 ml v 500 ml.
- Mặt kính đồng hồ, đờng kính 100 mm, đũa thuỷ tinh.
- Phễu thuỷ tinh.

4 Hóa chất
4.1 Nớc dùng trong quá trình thử nghiệm l nớc theo TCVN 4851 : 1989 ( ISO 3696
:1987)
4.2 Hoá chất dùng trong thử nghiệm có độ tinh khiết không thấp hơn tinh khiết phân
tích (TKPT).
4.3 Hoá chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích đợc đặt trong ngoặc đơn.
Ví dụ: HCl (1+9) l dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc trộn đều với 9 thể tích nớc cất.
4.4 Axit clohydric ( HCl ) đậm đặc, d =1,19.


4.5 Axit clohydric (HCl ) loãng ( dung dịch 1+9 ). Pha loãng 100 ml HCl đậm đặc (d =1,19
) với 900 ml nớc khuấy đều.
4.6 Axit clohydric (HCl ) loãng ( dung dịch1+49 ). Pha loãng 10 ml HCl đậm đặc với 490
ml nớc , khuấy đều.
4.7 Bariclorua (BaCl
2
) dung dịch10 %. Ho tan 10 g bari clorua trong 90 ml nớc , khuấy
đều.
4.8 Bạc nitrat (AgN0
3
) dung dịch 0,5 %. Ho tan 0,5g AgN0
3
trong 100ml nớc, khuấy
đều. Bảo quản trong lọ thủy tinh mầu sẫm.

5 Lấy mẫu v chuẩn bị mẫu thử
5.1 Lấy mẫu
- Mẫu bê tông đợc lấy ở dạng cục hoặc dạng bột bằng các thiết bị mô tả ở mục 4.1.1
v 4.1.2.
- Phơng pháp lấy mẫu bê tông theo điều 6.2.1, TCXDVN 262 : 2001.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×