Chương 2: TẠO NHỮNG TRANG PHP SỬ
DỤNG PHP5
Chương 2 giới thiệu những phần sau:
1. Sử dụng “echo” để trình bài text.
2. Định dạng text bằng HTML và PHP.
3. Hằng và biến.
4. Sử dụng URL để truyền biến .
5. Sessions và cookies.
6. HTML forms.
7. Mệnh đề if/else.
8. Includes.
9. Functions.
10. Array và foreach.
11. While và do/while.
12. Sử dụng lớp và thứ tự với OOP.
CÂU LỆNH IF/ELSE
Mệnh đề if.
Khác với những ngôn ngữ lập trình khác, PHP sử dụng mệnh đề if riêng lẻ,
cú pháp như sau:
if (điều kiện) mã lệnh được thi hành nếu điều kiện đúng;
Ví dụ:
if ($stockmarket >= 10000) echo “Hooray! Time to Party!”;
Trong trường hợp mệnh đề if có nhiều câu lệnh thì ta dùng dấu “{}” để bao bọc
nó.
Ví dụ
if ($stockmarket >= 10000)
{
echo “Hooray! Time to Party!”;
$mood = “happy”;
$retirement = “potentially obtainable”;
}
Các phép toán dùng để so sánh trong mệnh đề if
Operator Appropriate Syntax
Bằng : = =
Không bằng : != or <>
Lớn hơn : >
Nhỏ hơn : <
Lớn hơn hoặc bằng : >=
Nhỏ hơn hoặc bằng : <=
Bằng, và kiểu dữ liệu thỏa kiểu dữ liệu giống nhau : = = =
Không bằng hoặc kiểu dữ liệu không giống nhau : != =
Ví dụ:
<html>
<head>
<title>How many days in this month?</title>
</head>
<body>
<?php
$month = date("n");
if ($month = = 1) echo "31";
if ($month = = 2) echo "28 (unless it’s a leap year)";
if ($month = = 3) echo "31";
if ($month = = 4) echo "30";
if ($month = = 5) echo "31";
if ($month = = 6) echo "30";
if ($month = = 7) echo "31";
if ($month = = 8) echo "31";
if ($month = = 9) echo "30";
if ($month = = 10) echo "31";
if ($month = = 11) echo "30";
if ($month = = 12) echo "31";
?>
</body>
</html>
Kết quả như Hinh 2.7.1.1 :
Hinh 2.7.1.1
Hoạt động của mệnh đề if tương tự như những ngôn ngữ lập trình khác .
Điểm lưu ý trong ví dụ này là hàm date("n")sẽ cho giá trị tháng hiện hành khi
người truy cập vào website.
Sử dụng if và else lồng nhau.
Trong một số trường hợp dùng mình “if” thì tốt, nhưng đôi khi kết hợp giữa
“if” và “else” sẽ cho ta kết quả như mong muốn.
<html>
<head>
<title>Is it a leap year?</title>
</head>
<body>
<?php
$leapyear = date("L");
if ($leapyear = = 1) echo "Hooray! It’s a leap year!";
else echo "Aww, sorry, mate. No leap year this year.";
?>
</body>
</html>
Kết quả như Hình 2.7.2:
Hình 2.7.2
Sử dụng include cho đoạn mã có hiệu quả hơn
Khi thực hiện viết lệnh trong PHP để tránh sự lặp đi lặp lại không cần thiết ta dùng
hàm include.
Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta hãy xét ví dụ sau:
Tạo một file mới đặt với tên header.php
<div align="center"><font size="4">Welcome to my movie review site!</font>
<br>
<?php
echo "Today is ";
echo date("F d");
echo ", ";
echo date("Y");
?>
</div>
Sau đó thêm vào các file movie1.php, moviesite.php và login.php câu lệnh sau
ngay sau thẻ <body>: <?php include "header.php"; ?>
Mở trình duyệt với tên login.php ban sẽ có kết quả như Hình 2.8:
Hình 2.8
Hoạt động:Khi PHP gặp một include trong đoạn mã script, nó ngừng hoạt động và
ngay lập tức tìm đến file được chỉ dẫn bởi include. Server phân tích file này và trả kết quả
trở lại file gốc và việc phân tích mã lại tiếp tục tại nơi đã dừng trước đó.
Sử dụng Hàm cho đoạn mã có hiệu quả hơn
Như với include, Hàm làm cho đoạn mã của bạn hiệu quả hơn và dễ dàng biên dịch
hơn. Hàm là một khối lệnh có thể được gọi bất cứ nơi nào trong chương trình. Chúng thể
sử dụng lại ở bất cứ khi nào. Nó có thể giúp ta đặt hoặc cập nhật biến và có thể xếp lồng
vào nhau. Bạn cũng có thể tạo một hàm chỉ được thực thi khi điều kiện nào đó thỏa mãn.
Các hàm tự chúng là các chương trình nhỏ. Chúng không biết bất cứ biến nào xung