Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đặc điểm và phân bố của các loài cây lâm nghiệp- Cây Bời lời đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.81 KB, 54 trang )


1
dự án hỗ trợ chuyên ngnh lâm sản ngoi gỗ việt nam
Trần Ngọc Hải - Nguyễn Việt Khoa







bời lời đỏ











Nh xuất bản lao động - 2007

2





























3

Mục lục


Trang
Lời nói đầu..................................................... 5

I. Đặc điểm hình thái.........................................
7
II. Giá trị sử dụng..............................................
9
III. Đặc điểm sinh thái, phân bố.......................
13
IV. Giống v tạo cây con..................................
20
V. Kỹ thuật trồng rừng.....................................
26
VI. Chăm sóc v quản lý bảo vệ......................
32
VII. Kỹ thuật khai thác, bảo quản....................
34
Ti liệu tham khảo............................................
37
Phụ lục..............................................................
39





4































5



Lời nói đầu


Họ Long não (Lauraceae) trên thế giới hiện nay
có khoảng 50 chi với trên 2000 loi phân bố ở vùng á
nhiệt đới v nhiệt đới. Riêng ở Việt Nam có tới 13 chi
v trên 100 loi. Hầu hết các loi trong họ Long não
đều có chứa tinh dầu thơm ở vỏ, lá, hoa, quả v phần
gỗ. Loi Bời lời đỏ (Machilus Odoratissima Nees)
phân bố khá rộng ở Việt Nam, thờng gặp trong rừng
nhiệt đới ẩm thờng xanh ma mùa từ Bắc đến Nam,
tập trung ở một số tỉnh miền Trung v Tây Nguyên.
Tinh dầu của loi Bời lời đỏ có nhiều trong phần vỏ
của thân cây, có mùi thơm đặc biệt, đợc ngời dân
khai thác về lm hơng thắp trong những ngy lễ tết
v dùng để xuất khẩu.
Những năm gần đây, do nhu cầu sử dụng vỏ
của loi tăng nhanh, đồng nghĩa với lợng khai thác
vỏ ở rừng giảm mạnh. Vì vậy, nhiều địa phơng, nhiều

6
hộ gia đình đặc biệt l ở vùng Tây Nguyên đã phát
triển gây trồng loi cây lâm sản ngoi gỗ có giá trị
ny. Để tạo thuận lợi cho việc chuyển giao kỹ thuật tới
ngời dân của các nh khuyến lâm cũng nh giúp bạn
đọc tìm hiểu thêm về loi cây ny, đợc sự hỗ trợ của
Dự án LSNG giai đoạn 2, nhóm tác giả: Trần Ngọc
Hải (Đại học Lâm nghiệp) v Nguyễn Việt Khoa
(Trung tâm Khuyến nông Quốc gia) đã biên soạn
cuốn sách Bời lời đỏ với nội dung gồm: Giới thiệu
đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố v giá trị sử
dụng của loi Bời lời đỏ; kỹ thuật tạo giống, trồng v
chăm sóc Bời lời đỏ.

Dự án hỗ trợ chuyên ngnh LSNG giai đoạn 2
xin trân trọng giới thiệu cuốn sách ny với các bạn
đọc v rất mong nhận đợc nhiều ý kiến đóng góp để
ti liệu ny đợc hon thiện hơn.
Xin chân thnh cảm ơn!




7

TÊN VIệT NAM: BờI LờI Đỏ
Tên khoa học: Machilus odoratissima Ness
Họ: Long não - Lauraceae
Tên khác: Rè vng, Kháo thơm, Rè thơm, Kháo
nhậm, Rố vng, Bời lời đẹc.
I - đặc điểm hình thái
Cây gỗ trung bình hay gỗ lớn, thờng xanh, cao
25-35m, đờng kính 40 - 60cm. Thân tròn thẳng, tán
hình trứng hẹp, cnh nhỏ v ít, gốc có bạnh vè nhỏ v
thấp. Vỏ thân mu xám trắng đến nâu xám, phía
ngoi có nhiều bì không nổi rõ, thịt vỏ mu vng nhạt,
dy 8 - 10mm, có mùi thơm. Cnh khi non hơi xanh
sau chuyển nâu nhạt, nhẵn.
Lá đơn mọc cách, phiến lá dai, có mùi thơm
nhẹ, hình mác di 12 - 15cm, rộng 3 - 3,5cm, đầu lá
hơi nhọn, gốc hình nêm, hai mặt nhẵn, mặt trên xanh
bóng, mặt dới xanh nhạt, gân bên 7 - 10 đôi, cuống
lá mảnh di 7 - 15mm.
Cụm hoa hình chuỳ, di bằng hoặc vợt chiều

di của lá, gốc trục hoa có lông. Hoa lỡng tính mu

8
vng nhạt, bao hoa 6 thuỳ bằng nhau hình trái xoan
thuôn, ngoi có phủ lông ngắn. Nhị 9 xếp thnh 3
vòng, 6 nhị ngoi không tuyến, bao phấn 4 ô, 3 nhị
trong có 2 tuyến ở gốc, nhị lép 3. Nhụy có bầu hình
cầu, nhẵn, vòi di, núm hình cầu hay gần hình cầu.
Quả hình cầu, đờng kính 10 - 20mm, có bao
hoa tồn tại v hơi xoè ra. Khi non mu xanh lục chín
quả mu tím đen, ngoi có phủ lớp phấn trắng. Vỏ
quả mềm có chứa dịch mu vng, mang 1 hạt, cuống
quả mu đỏ nhạt.















Hình 1: Hình thái lá


9
II - GIá TRị Sử DụNG
1. Giá trị các sản phẩm
Quả Bời lời đỏ chứa dầu béo đông đặc ở nhiệt
độ thờng, thnh phần chủ yếu l laurin v olêin có
thể dùng lm sáp v chế biến x phòng.
Hạt Bời lời đỏ l thức ăn a thích của nhiều
loi chim.
Vỏ ngoi trắng xám, vỏ trong vng nhạt, dy
8 - 10 mm. Hiện nay, vỏ cây l sản phẩm thu hoạch
chính của cây Bời lời.
Trong y học, theo GS. Đỗ Tất Lợi trong Những
cây thuốc v vị thuốc Việt Nam, vỏ đợc dùng để
đắp lên những nơi sng, bỏng, vết thơng. Vỏ còn
dùng sắc nớc uống chữa đi ỉa, lỵ.
Nớc ngâm vỏ Bời lời bo thnh từng mảng
mỏng có thể dùng bôi đầu cho tóc bóng v vỏ Bời lời
còn đợc dùng để lm nguyên liệu sản xuất keo dán.
Vỏ cây Bời lời đỏ dùng để lm hơng thắp
trong các ngy lễ Tết, đợc thị trờng trong v ngoi
nớc a chuộng; ngoi ra còn đợc dùng để lm chất

10
phụ gia bê tông trong công nghiệp xây dựng. Đây l
sản phẩm chủ yếu v có giá trị cao của cây Bời lời đỏ.
Sau khi trồng khoảng 3 năm l có thể khai thác
vỏ, nhng nói chung nếu không vì điều kiện ngặt
nghèo về kinh tế thì nên để cng lâu cng tốt v khi
thu hoạch sẽ đợc nhiều hơn; số lợng cũng nh chất
lợng tinh dầu trong vỏ sẽ cao, do đó giá bán cao hơn

v giá trị sử dụng của nó cũng cao hơn. Thông thờng
trong điều kiện hiện nay, nông dân thờng khai thác ở
độ tuổi 9 -10 năm tuổi, lúc ny cây có đờng kính
ngang ngực khoảng 15 cm v một cây có thể cho từ
13 - 15 kg vỏ khô (3kg vỏ tơi = 1kg vỏ khô).
Hiện tại giá bình quân 1kg vỏ khô l 5.000đ. Tại
Gia Lai, có lúc giá lên cao điểm l 10.000đ - 13.000đ.
Gỗ có lõi mu hồng nhạt, giác mu trắng, khá
cứng (tỷ trọng 0,87),

ít bị mối mọt, dùng trong công
nghiệp đóng đồ gia dụng, nguyên liệu cho sản xuất
giấy, xây dựng, trụ mỏ

11
Lá cây Bời lời đỏ đợc dùng để chữa thiên đầu
thống v lm thức ăn cho gia súc.
Dầu Bời lời dùng lm sáp, chế x phòng.
Bảng 01: Thông tin về giá một số loi Lâm sản
ngoi gỗ tỉnh Kon Tum năm 1995.
TT Loại lâm sản ĐVT Đơn giá
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Vỏ bời lời đỏ
Vỏ bời lời xanh
Vỏ bời lời nớc (giả)
Chai cục
Củ riềng khô
Củ riềng tơi
Hột tơi
Quả c na
Nhựa thông
Vng đắng tơi
Quả mơi
Bột Becberin
Đũa sơ chế
Cây lồ ô
Bông đót
Nứa, le sậy
Rùa, ba ba
Cua đinh

Kỳ đ, tê tê
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
1.000đ/kg
đ/kg
đ/cây
đ/cây
đ/kg
đ/kg
đ/kg
6.500
3.200
2.800
1.000
1.800
500
8.000
1.000
3.500
1.200

8.000
120
800
2.500
30.000
4.000
50.000
80.000
100.000


12
Nh vậy vỏ Bời lời đỏ l một trong những Lâm
sản ngoi gỗ có giá trị khá cao so với các loại lâm sản
khác, cao hơn gấp nhiều lần so với chai cục, nhựa
thông, lồ ô,...
2. Năng suất
Bời lời đỏ l cây bản địa đa mục đích mọc
nhanh, lợng sinh trởng hng năm đạt 1 - 1,5cm về
đờng kính v từ 80 - 100cm về chiều cao.
Đây l loi cây đợc lựa chọn thuộc nhóm cây
bản địa để gây trồng v lm giu rừng cho các tỉnh
vùng Tây Nguyên, Đông Nam bộ v Tây Bắc, Bắc
Trung bộ trong chơng trình trồng 5 triệu ha rừng.
Tại khu vực Gia Lai v Kon Tum cây trồng
7 năm tuổi có thể đạt đờng kính 15cm, có thể khai
thác đợc từ 13 - 15kg vỏ khô tơng đơng với
39 - 45kg vỏ tơi/cây. Nếu trồng mật độ 800 cây/ha
thì sau 7 năm có thể khai thác đợc khoảng trên 10
tấn vỏ khô/ha. Nếu sau khai thác tiếp tục chăm sóc

gây chồi thì sau 5 năm có thể tiếp tục khai thác vỏ
luân kỳ 2.

13
III - ĐặC ĐIểM SINH THáI, PHÂN Bố
Bời lời đỏ mọc cả trong rừng nguyên sinh v thứ
sinh. Trong rừng nguyên sinh thờng mọc cùng các
loi Sến, Vù hơng, Dẻ đỏ, trong rừng thứ sinh
thờng mọc cùng Trám, Rng rng, Vạng trứng,
Lim xẹt,
Bời lời l loại cây a sáng, thờng mọc nơi đất
có tầng dy, nhiều mùn v thoát nớc. Khả năng tái
sinh bằng hạt v chồi tốt.
ở Việt Nam loi cây ny gặp ở Lo Cai, Sơn
La, H Giang, Yên Bái, Lạng Sơn, Thái Nguyên,
Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, H Tĩnh, Phú
Yên, Khánh Ho, Gia Lai, Đồng Nai, Phú Quốc...
Mùa hoa tháng 5 - 6. Mùa quả tháng 10 - 11.
Cây cho nhiều quả v hạt.





14













H×nh 2: H×nh th¸i hoa vμ l¸

15
1. Đặc điểm khí hậu
Biểu tổng hợp các chỉ tiêu khí hậu bình quân năm một số khu vực
có Bời lời đỏ phân bố

Tỉnh
Chỉ tiêu
Sơn
La
Ho
Bình
Nghệ
An
H
Tĩnh
Quảng
Bình
Thừa
Thiên
Huế
Phú

Yên
Khánh
Ho
Đồng
Nai
Phú
Quốc
Gia
Lai
Tổng bức xạ (kcl/cm
2
) 147 147 147 147 147 147 147 147 147 147 147
Lợng ma (số phần 10) 7.3 7.7 7.9 7.2 7.4 7.2 6 6.1 7.4 6.4 6.6
Tổng số giờ nắng (giờ) 1905 1556 1643 1755 1861 1919 2450 2554 2650 2340 2377
Vận tốc gió TB (m/s) 2 1.2 1.4 2.3 2.2 1.4 2.5 2.8 1.8 2.9 2.3
Nhiệt độ TB (
o
C) 18.5 23 23.5 24 24.3 24.4 26.5 26.4 27 27.2 23.5
Nhiệt độ tối cao (
o
C) 35 41 42 40.4 40.1 41 40 39.5 38.3 38.1 38.3
Nhiệt độ tối thấp (
o
C) -1.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
16
NhiÖt ®é tèi caoTB (
o
C) 23.4 28.1 28.4 27.5 27.9 30 30.6 29.8 32.3 30.4 28.9
NhiÖt ®é tèi thÊp TB 15.4 19.9 20.4 21.5 21.8 20.9 23.5 23.7 23.2 24.2 20.1
Biªn ®é nhiÖt (

o
C) 8 8.2 8 6 6.2 9.1 7.1 6.1 9.2 6.1 8.7
L−îng m−a TB (mm) 1560 1833 1791 2929 1932 3400 1592 1359 1642 3067 1466
Sè ngμy m−a (ngμy) 179 130.1 152.8 147.8 129.8 197.8 134.4 119.1 103 162.8 142.1
§é Èm kh«ng khÝ (%) 85 82 86 84 84 85 82 80 78 83 83
§é Èm k.khÝ T.thÊp (%) 64 60 64 69 67 62 63 62 54 66 60
L−îng bèc h¬i (mm) 895.7 910.1 812.9 1161 1035 916.6 1336 1468 1467 1218 1480
Sè ngμy s−¬ng mï 95 24.5 16.4 7.04 20.04 25.8 2 0.3 2.1 0 13.2
Sè ngμy s−¬ng muèi 5 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

17
Số liệu bảng tổng hợp 17 chỉ tiêu khí hậu đã
đợc tổng hợp ở các trạm khí hậu trong 40 năm trở lại
đây, cho thấy rằng loi Bời lời đỏ có phạm vi phân bố
tơng đối rộng v thích hợp với điều kiện nhiệt đới ẩm
ma mùa. Đôi khi còn gặp Bời lời đỏ phân bố ở khu
vực có sơng muối nh ở Sơn La v Ho Bình. Vì vậy
có thể gây trồng Bời lời đỏ ở nhiều tỉnh khác nhau trên
phạm vi cả nớc.













18
Vùng trồng Bời lời đỏ đợc quy định chung cho
các tỉnh Tây Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên v Nam
Trung bộ. Các nơi m thoả mãn các điều kiện sau
đây:
Yêu cầu phù hợp
Nhân tố lập địa
Khí hậu
Rất phù
hợp
Phù hợp Hạn chế
- Lợng ma
hng năm
> 2500m 1500 -2500m < 1500m
- Nhiệt độ bình
quân năm (T
o
C)
> 23
o
C 18 - 23
o
C <18
o
C
- Nhiệt độ trung
bình tối thấp
(Tmin)
> 18

o
C 15 - 18
o
C < 12
o
C
- Số ngy ma/
năm
> 120 ngy 90 - 120 ngy < 90 ngy
- Độ cao so với
mặt biển
< 300m 30 - 700m > 700m
19
- Nhiệt độ bình quân hng năm: 23 - 25
o
C

- Nhiệt độ tối thấp không dới: 12 - 16
o
C
- Lợng ma hng năm: 2000 - 3000mm
2. Đặc điểm đất trồng
- Có thể trồng Bời lời đỏ trên nhiều loại đất khác
nhau (trừ đất cát, đất ngập úng v đất trơ sỏi đá). Đất
trồng Bời lời đỏ phải l đất có thnh phần cơ giới từ
thịt nhẹ đến thịt trung bình, tầng đất dy trên 50cm,
đất ẩm v thoát nớc, ở độ cao 200 - 500m so với mặt
nớc biển, độ dốc < 30%.
Yêu cầu phù hợp
Nhân tố

lập địa
Rất phù
hợp
Phù hợp Hạn chế
- Loại đá mẹ Phiến mica
các loại đá
biến chất
Các loại đá
phiến, đá
macma acid
Đá cát, đá vôi
Độ sâu tầng
đất
> 80cm 50 - 80cm < 50cm
Thnh phần
cơ giới
Thịt trung
bình
Thịt nhẹ đến
thịt trung bình
Đất cát v
thịt nặng
Độ pH
KCL
4,5 - 5,0 4,2 - 5,5 < 4; > 5,0
Mùn ở tầng A > 3,0% 2 - 3% < 2%
20
IV - GIốNG V TạO CÂY CON
1. Nguồn giống/chọn cây mẹ lm giống
Chọn cây mẹ tốt, có tuổi từ 8 - 10 năm, thân

thẳng, vỏ dy, cnh lá phát triển tốt, tán rộng, có mu
xanh đậm, không bị sâu bệnh. Đánh dấu các cây mẹ
đã chọn, có chế độ chăm sóc riêng để lm giống.
2. Thu hái, phân loại v bảo quản hạt giống
Quả Bời lời đỏ chín từ tháng 9 đến tháng 10 trở
đi, v chín rải rác kéo di trong khoảng từ 1 - 2 tháng,
không tập trung. Quả chín đến đâu thu hái đến đấy.
Quả thu về ủ vi ngy cho chín đều rồi ch xát, vò
nhẹ cho tróc vỏ ngoi để hạt khỏi lên men. Bóc sạch
vỏ, rửa nhiều lần cho hết nhớt rồi phơi nắng nhẹ hoặc
trong bóng râm để hạt khô, để nơi thoáng gió. Tránh
phơi hạt ngoi trời nắng to.
Loại bỏ tạp chất, chọn hạt chắc mẩy để lm
giống.
21
Hạt Bời lời đỏ thu hái xong phải tiến hnh gieo
ngay, không nên để hạt quá lâu vi tháng sẽ giảm sức
nảy mầm nhanh.
Hạt Bời lời đỏ có thể đợc bảo quản trong cát
ẩm 20% v để không quá 3 tháng.
3. Chọn v lập vờn ơm
Việc chọn nơi lập vờn ơm Bời lời đỏ cũng nh
nhiều loi cây khác cần phải đảm bảo các điều kiện
sau đây:
- Gần nơi trồng v thuận tiện cho việc vận
chuyển cây con.
- Vờn ơm phải bằng phẳng, gần nguồn nớc
tới v không bị úng ngập.
- Xung quanh vờn phải đo ho v có hng
ro bảo vệ, nhằm ngăn chặn nguồn sâu bệnh lây lan

v trâu bò phá hoại.
- Đất đai chọn lm vờn ơm phải thích hợp với
Huỷnh đất còn tốt v thoát nớc.
22
4. Lm đất vờn ơm
- Đất đợc cy bừa kỹ, để ải, sau đó lên luống
rộng 1m, di 10m, bón phân chuồng hoai 3 - 5kg/m
2
.
- Khử trùng đất bằng Benlat hoặc các loại thuốc
thông dụng khác.
5. Xử lý v gieo hạt giống
Kỹ thuật gieo ơm:
- Xử lý hạt: Ngâm hạt trong nớc ấm 40 - 60
o
C,
vớt bỏ các hạt nổi, rửa chua v ngâm lại vi lần. Sau
đó đem hạt gieo trên luống rồi phủ một lớp mùn ca
hay trấu lên, thờng xuyên tới nớc đảm bảo độ ẩm
80 - 90%. Sau 25 - 30 ngy hạt đầu nảy mầm, thời
gian nảy mầm kéo di khá lâu. Chọn những hạt đã
nảy mầm gieo vo bầu nilon đã đóng sẵn.
6. Tạo bầu con
- Ruột bầu: Sử dụng đất mặt vờn ơm hoặc
đất tầng B. Hỗn hợp ruột bầu gồm:
23
+ Đất mặt vờn ơm hoặc đất tầng B trộn 25%
phân chuồng hoai.
+ Từ 5 - 10% phân lân.
+ 1% phân NPK

- Dùng túi bầu PE cỡ 9 x 18 hoặc 17 x 25cm,
đục lỗ ở đáy. Đóng bầu thnh luống. Trớc đó phun
thuốc trừ sâu v thuốc chống mối lên luống.
Bầu đóng xong đợc xếp thnh luống 1 x 10m
mặt bầu phải bằng phẳng, lấp đất xung quanh luống
đến 2/3 bầu. Chú ý lấp đất bột vo các khe hở giữa
các bầu để giữ ẩm. Các luống bầu cách nhau
40 - 50cm để thuận lợi cho việc đi lại chăm sóc.
7. Cấy cây, chăm sóc cây con
Trớc khi cấy hạt mầm vo bầu, cần phải tới
luống bầu cho đủ ẩm.
Khi cấy cây vo bầu, cấy mỗi bầu 1 hạt mầm
v phải thờng xuyên giữ cho bầu đủ ẩm, đồng thời
có biện pháp phòng chống chuột, dế, côn trùng phá
hoại, cần thờng xuyên tới nớc, xới xáo nhẹ xung
24
quanh bầu. Bón định kỳ 1 tháng hai lần bằng nớc
phân hữu cơ, phun thuốc phòng trừ sâu bệnh. Lm
gin che hợp lý tuỳ từng thời kỳ sinh trởng của cây,
giỡ bỏ gin che trớc khi xuất vờn 1 tháng. Chú ý
bảo đảm vờn ơm thoáng v thoát nớc để phòng
bệnh thối cổ rễ. Cụ thể nh sau:
- Che bóng cho cây:
Cây Bời lời đỏ còn nhỏ từ 1 - 3 tháng tuổi đòi
hỏi mức che bóng 40 - 50%, tránh ánh sáng trực xạ
v cái nắng gay gắt của Tây Nguyên.
Khi cây con từ 3 - 6 tháng tuổi đòi hỏi mức che
bóng 20 - 30%.
Việc mở gin che v điều chỉnh ánh sáng cho
cây con các tháng tiếp theo l cần thiết v đảm bảo

trớc khi mang cây đi trồng 1 tháng, cây con phải
đợc đa ra ngoi sáng hon ton.
Gin che bóng cho cây phải đảm bảo vững
chắc không đợc sập đổ khi ma, gió. Gin che phải
cao 1,6 - 1,8m để ngời đi lại chăm sóc cây thuận lợi.
25
Vật liệu lm gin che phải dễ điều chỉnh độ che sáng
qua các thời kỳ.
- Tới nớc lm cỏ:
Trong khoảng 15 ngy đầu, sau khi cấy hạt
mầm vo bầu phải giữ cho bầu đủ ẩm. Khi cây cao
10 - 15cm phải đảm bảo lợng mức tới 3 - 4lít/m
2
,
sau đó giảm dần. Vo những ngy ma nhiều cần
đánh rãnh thoát nớc để cây khỏi bị úng rất dễ bị
thối cổ rễ.
Sau 2 - 3 tháng cần nhổ cỏ v phát váng trên
mặt bầu v chỉnh chang cho bầu cây phát triển
cân đối.
- Phòng trừ sâu bệnh:
Cây con trong vờn ơm thờng xuyên đợc
kiểm tra để kịp thời xử lý tránh bị một số loại bệnh v
côn trùng, chuột bọ phá hoại. Sử dụng các loại hoá
chất nh: Dùng bả độc, hoặc các loại thuốc phòng trừ
sâu bệnh để bảo vệ.

×