Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Đánh giá tính khả thi của phương án sử dụng khí so với sử dụng than cho dự án nhà máy nhiệt điện dung quất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
--------------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA PHƯƠNG ÁN
SỬ DỤNG KHÍ SO VỚI SỬ DỤNG THAN
CHO DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN DUNG QUẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
--------------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA PHƯƠNG ÁN
SỬ DỤNG KHÍ SO VỚI SỬ DỤNG THAN
CHO DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN DUNG QUẤT

Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. DAVID O. DAPICE
ThS. NGUYỄN XUÂN THÀNH

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016


-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu sử dụng
trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 8 năm
2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phượng


-ii-

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy David O.Dapice và Thầy Nguyễn Xuân
Thành đã nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

Tôi xin cảm ơn Thầy Lê Việt Phú đã hỗ trợ, đóng góp ý kiến để luận văn của tôi được hoàn
thiện. Cảm ơn anh Hoàng Văn Thắng, anh Phạm Minh Khoa đã đặc biệt hỗ trợ tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin được bày tỏ lòng tri ân đến tất cả các Quý Thầy Cô, các cán bộ nhân viên trong
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tạo mọi điều kiện để chúng tôi được thụ
hưởng môi trường học thuật nghiêm túc.
Tiếp theo tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, tập thể học viên
MPP7 đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành được chương trình học và đề tài nghiên
cứu này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Vụ Văn Hóa và Giáo dục trực thuộc Bộ
Ngoại Giao Hoa Kỳ đã tài trợ học bổng cho tôi trong suốt quá trình theo học tại Chương
trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 8 năm
2016
Học viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright

Nguyễn Thị Phượng


-iii-

TÓM TẮT

Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) Dung Quất là một trong số những dự án nhiệt điện được đề xuất
tại khu vực miền Trung với quy mô 1.200MW. Năm 2013, dự án được đưa vào quy hoạch điện
VII và công ty Sembcorp Utilities Pte làm chủ đầu tư. Theo kế hoạch ban đầu thì đến năm
2016, Sembcorp sẽ triển khai dự án và sử dụng than làm nhiên liệu. Tuy nhiên, đến năm 2015,
chính phủ yêu cầu chủ đầu tư thay đổi công nghệ từ sử dụng than sang khí, dự án lùi lại đến
năm 2020 và dựa vào nguồn khí được cung cấp từ mỏ khí Cá Voi Xanh. Tác giả đã thực hiện

đánh giá hai phương án về mặt kinh tế và tài chính, đưa ra các kết luận như sau:
Thứ nhất, khi sử dụng than làm nhiên liệu cho dự án NMNĐ Dung Quất, dự án có hiệu quả về
mặt tài chính nhưng không hiệu quả về mặt kinh tế. Cụ thể, dự án có NPV tài chính bằng
129 triệu USD và NPV kinh tế bằng -1,9 tỷ USD, trong đó chi phí ngoại tác từ ô nhiễm không
khí chiếm tỷ trọng cao. Vì vậy, nhà nước không nên phê duyệt dự án theo phương án

dùng than làm nhiên liệu.
Thứ hai, nếu sử dụng khí, dự án khả thi cả về mặt tài chính lẫn mặt kinh tế với NPV tài
chính bằng 861 triệu USD và NPV kinh tế bằng 512 triệu USD. Do đó, nhà nước nên quyết
định cho phép đầu tư dự án sử dụng khí tự nhiên làm nhiên liệu cho NMNĐ.
Thứ ba, khi nhà nước lựa chọn sử dụng khí cho dự án, các đối tượng được hưởng lợi từ dự
án bao gồm người sử dụng điện, lao động tại dự án và ngân sách nhà nước. Nhóm đối
tượng chịu thiệt bao gồm người dân bị giải tỏa đất sinh sống chuyển nhượng cho dự án,
người dân bị ảnh hưởng về sức khỏe do ô nhiễm không khí từ bụi của nhà máy; phần còn
lại của nền kinh tế cũng chịu thiệt xuất phát từ vấn đề chi phí vốn và tỷ giá hối đoái.
Việc quyết định đầu tư dự án theo phương án than được đưa ra dựa vào quy hoạch và đề xuất
của chủ đầu tư mà không có thẩm định kinh tế. Theo kết quả thẩm định trong đề tài cho thấy
dự án theo phương án than không khả thi về mặt kinh tế, do đó nhà nước không được cho phép
đầu tư, thậm chí đưa dự án ra khỏi quy hoạch. Việc dự án chưa được triển khai là nhờ tìm được
nguồn khí ngoài khơi và chủ đầu tư thấy rằng tính khả thi tài chính của phương án khí là cao
hơn phương án than. Tuy nhiên, đối với tổng thể nền kinh tế thì đây không phải là cơ sở đúng
đắn để nhà nước ra quyết định cho phép đầu tư hay không. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu đó
là việc ra quyết định cho phép đầu tư phải được căn cứ vào tính khả thi


-iv-

kinh tế của dự án. Từ đó, tác giả khuyến nghị chính phủ nên chọn sử dụng khí tự nhiên cho dự
án NMNĐ Dung Quất, đồng thời có các chính sách hỗ trợ người dân bị thiệt hại từ dự án.
Dự án NMNĐ sử dụng than ở Quảng Ngãi cũng là tình huống điển hình cho các dự án điện

than ở Duyên hải miền Trung, trong đó nguyên nhân chính khiến dự án không khả thi kinh tế là
do ngoại tác tiêu cực của ô nhiễm không khí. Qua đó nhấn mạnh đến vai trò của việc đánh giá
tác động môi trường khi phê duyệt nhằm đảm bảo lợi ích của cả nền kinh tế và tính bền vững
của dự án. Trên cơ sở này, tác giả đưa ra khuyến nghị với các dự án khác như sau: Một là, nâng
cao chất lượng công tác thẩm định thông qua nâng cao nguồn nhân lực và thống nhất tiêu
chuẩn thẩm định; Hai là, cần đảm bảo công tác thẩm định môi trường để đảm bảo sàng lọc các
dự án có độ rủi ro cao về môi trường; Cuối cùng, tăng các khoản thuế về tài nguyên, thuế môi
trường đối với các dự án có khả năng gây tác động môi trường lớn, một mặt bù đắp những thiệt
hại mà nhà máy có phát thải lớn gây ra đối với nền kinh tế, một mặt khuyến khích các chủ đầu
tư tăng cường sử dụng các công nghệ mới giảm thiểu phát thải.


-v-

MỤC LỤC
Lời cam đoan.......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ………………………………………………………………………………….ii

Tóm tắt……………………………………………………………………………………..iii
Danh mục từ viết tắt............................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ, hình........................................................................................................ix
Danh mục bảng...................................................................................................................... x
Danh mục phụ lục................................................................................................................. xi
Chương 1. Giới thiệu............................................................................................................. 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu................................................................................................ 1
1.2. Lý do hình thành đề tài............................................................................................ 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 4
1.6. Cấu trúc của luận văn...............................................................................................4

Chương 2. Mô tả dự án và khung phân tích...........................................................................5
2.1. Mô tả dự án..............................................................................................................5
2.1.1. Phương án thực hiện bằng than.........................................................................6
2.1.2. Phương án thực hiện bằng khí.......................................................................... 9
2.2. Khung phân tích.....................................................................................................11
2.2.1. Phân tích kinh tế..............................................................................................12
2.2.2. Phân tích tài chính...........................................................................................14
2.2.3. Cơ sở lý thuyết ước tính tổn thất sức khỏe..................................................... 14
Chương 3. Phân tích kinh tế.................................................................................................19
3.1. Lợi ích kinh tế........................................................................................................19
3.2. Chi phí kinh tế........................................................................................................21
3.2.1. Hệ số chuyển đổi.............................................................................................21
3.2.2. Chi phí đầu tư..................................................................................................22
3.2.3. Phí thưởng ngoại hối.......................................................................................23
3.2.4. Chi phí vốn kinh tế..........................................................................................23
3.2.5. Ngoại tác của dự án nhà máy nhiệt điện.........................................................24


-vi-

3.3. Thiết lập ngân lưu kinh tế của dự án......................................................................29
3.3.1. Phương án thực hiện bằng than.......................................................................29
3.3.2. Phương án thực hiện bằng khí........................................................................ 33
Chương 4. Phân tích tài chính..............................................................................................38
4.1. Thông số tài chính..................................................................................................38
4.2. Thông số vĩ mô...................................................................................................... 38
4.3. Lợi ích tài chính..................................................................................................... 39
4.4. Chi phí tài chính.....................................................................................................39
4.4.1. Chi phí đầu tư..................................................................................................39
4.4.2. Chi phí hoạt động............................................................................................40

4.5. Thiết lập ngân lưu tài chính của dự án...................................................................43
4.5.1. Phương án thực hiện bằng than.......................................................................43
4.5.2. Phương án thực hiện bằng khí........................................................................ 46
4.5.3. So sánh với phương án than trên phương diện tài chính.................................49
4.5.4. Phân tích phân phối.........................................................................................50
Chương 5. Kết luận và khuyến nghị chính sách.................................................................. 52
5.1. Kết luận nghiên cứu...............................................................................................52
5.2. Khuyến nghị chính sách.........................................................................................53
5.3. Hạn chế của đề tài..................................................................................................54
Tài liệu tham khảo............................................................................................................... 55
Phụ lục…….……………………………………………………………………………….62


-vii-

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

T

ASA

Asthma

Bệnh hen suyễn

BOT

Build, Operate, Transfer


Xây dựng, vận hành, chuyển giao

CAPM

Capital Asset Pricing Model

Mô hình định giá tài sản vốn

CB

Chronic bronchitis

Viêm phế quả mãn tính

CF

Conversion Factor

Hệ số chuyển đổi

CHA

Cardiovascular Hospital Admissions

Chi phí điều trị bệnh về hô hấp

CM

Chronic mortality


Tử vong mạn tính Đồng tác

đ.t.g

giả

ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường

ECOC

Economic Cost Opportunity of
Capital

Chi phí cơ hội kinh tế của

EIRR

Economic Internal Rate Of Return

Suất sinh lợi nội tại kinh tế

ENPV

Economic Net Present Value

Giá trị hiện tại ròng kinh tế


ERF

Exposure response function

Hàm phản ứng phơi nhiễm

EVN

Vietnam Electricity

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

FIRR

Financial Internal Rate Of Return

Suất sinh lợi nội tại tài chính

FNPV

Financial Net Present Value

Giá trị hiện tại ròng tài chính

vốn

Giá trị hoán chuyển

GTHC
IPA


Impact path approach

Tiếp cận đánh giá tác động

IRR

Internal Rate Of Return

Suất sinh lợi nội tại hoàn

LRI

Lower respiratory tract infections

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NMNĐ

Nhà máy nhiệt điện

NPV

Net present value Operation

Giá trị hiện tại ròng


O&M

and Maintenance

Vận hành và bảo dưỡng

PECC1

Công ty tư vấn điện lực số 1

PECC2

Công ty tư vấn điện lực số 2

RAD

Restricted Activity Day

Số ngày hoạt động bị hạn chế


-viii-

RHA

Respiratory Hosp

SERF


Slope of ERF

TNDN
UBND
VCSH
WACC

Weighted Averag

WB

World Bank

WTP

Willing to Pay


-ix-

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 3 - 1: Tỷ lệ tổn thất điện năng Việt Nam qua các năm........................................... 21
Biểu đồ 3 - 2: Ngân lưu kinh tế của dự án theo phương án than......................................... 29
Biểu đồ 3 - 3: Chi phí kinh tế của dự án theo phương án than (triệu USD)........................ 29
Biểu đồ 3 - 4: Chi phí kinh tế của phương án than khi tính và không tính ngoại tác..........31
Biểu đồ 3 - 5: Ngân lưu kinh tế của dự án theo phương án khí...........................................34
Biểu đồ 3 - 6: Chi phí kinh tế của dự án theo phương án khí (triệu USD)..........................34
Biểu đồ 3 - 7: Kết quả thẩm định kinh tế theo hai phương án.............................................36
Biểu đồ 4 - 1: Ngân lưu tài chính của dự án theo phương án than...................................... 43
Biểu đồ 4 - 2: Chi phí tài chính của dự án theo phương án than (triệu USD).....................44

Biểu đồ 4 - 3: Ngân lưu tài chính của dự án theo phương án khí........................................ 46
Biểu đồ 4 - 4: Chi phí tài chính của dự án theo phương án khí (triệu USD)....................... 47
Biểu đồ 4 - 5: Kết quả thẩm định tài chính của dự án theo hai phương án..........................49
Biểu đồ 4 - 6: Kết quả phân tích phân phối theo phương án khí......................................... 50
Hình 2 - 1: Vị trí ranh giới xây dựng NMNĐ Dung Quất..................................................... 5
Hình 2 - 2: Sơ đồ cấu trúc dự án NMNĐ Dung Quất theo phương án than.......................... 6
Hình 2 - 3: Vị trí mỏ khí Cá Voi Xanh...................................................................................9
Hình 2 - 4: Sơ đồ cấu trúc dự án NMNĐ Dung Quất theo phương án khí.......................... 10
Hình 2 - 5: Các bước thực hiện đánh giá theo hướng tiếp cận từ dưới lên..........................16
Hình 2 - 6: Mô hình vệt khói Gauss.....................................................................................17
Hình 3 - 1: Kết quả mô phỏng Monte-Carlo NPV kinh tế phương án than.........................33
Hình 3 - 2: Kết quả mô phỏng Monte-Carlo NPV kinh tế phương án khí...........................37
Hình 4 - 1: Kết quả mô phỏng Monte-Carlo NPV tài chính phương án than......................46
Hình 4 - 2: Kết quả mô phỏng Monte-Carlo NPV tài chính phương án khí........................48


-x-

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1 - 1: Dự báo tăng trưởng tiêu thụ điện ở Việt Nam đến năm 2035.............................1
Bảng 2 - 1: Thông số cơ bản của dự án sử dụng than làm nhiên liệu……………………… 8

Bảng 2 - 2: Chi phí đầu tư dự án theo phương án than..........................................................8
Bảng 2 - 3: Tiến độ đầu tư dự án theo phương án than..........................................................8
Bảng 2 - 4: Thông số cơ bản của dự án sử dụng khí làm nhiên liệu....................................10
Bảng 2 - 5: Chi phí đầu tư dự án theo phương án khí..........................................................11
Bảng 2 - 6: Tiến độ đầu tư dự án theo phương án khí......................................................... 11
Bảng 2 - 7: Các bệnh có tỷ lệ người mắc bệnh cao trong phạm vi toàn quốc năm 2011.....15
Bảng 3 - 1: Cơ cấu tiêu dùng điện năm 2014 ……………………………………………..20

Bảng 3 - 2: Chi phí truyền tải, phân phối và quản lý điện năm 2014..................................20
Bảng 3 - 3: Tổng hợp hệ số chuyển đổi theo hai phương án............................................... 22
Bảng 3 - 4: SERF sử dụng trong thẩm định kinh tế của WB và ADB.................................23
Bảng 3 - 5: Chi phí tổn thất sức khỏe của phương án than từ Riskpoll...............................26
Bảng 3 - 6: Chi phí tổn thất sức khỏe của phương án khí từ Riskpoll.................................28
Bảng 3 - 7: Kết quả phân tích kinh tế dự án theo phương án than.......................................30
Bảng 3 - 8: Kết quả phân tích kinh tế dự án theo phương án khí........................................ 35
Bảng 4 - 1: Dự báo lạm phát của VNĐ qua các năm ……………………………………..38
Bảng 4 - 2: Dự báo lạm phát của USD qua các năm........................................................... 39
Bảng 4 - 3: Chi phí sử dụng vốn hai phương án..................................................................41
Bảng 4 - 4: Kết quả phân tích tài chính dự án theo phương án than....................................44
Bảng 4 - 5: Kết quả phân tích tài chính dự án theo phương án khí..................................... 47


-xi-

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Hoạt động của nhà máy nhiệt điện..................................................................... 62
Phụ lục 2: Chi phí đầu tư của dự án (Năm 2016)................................................................ 63
Phụ lục 3: Danh sách nhà cung cấp than cho dự án theo phương án than...........................65
Phụ lục 4: Công thức tổng mức tác động trong mô hình SUWM........................................66
Phụ lục 5: Tính giá khí tự nhiên thế giới............................................................................. 67
Phụ lục 6: Tính toán hệ số chuyển đổi.................................................................................68
Phụ lục 7: Tác động của NO2, Bụi PM, SO2 đến sức khỏe con người............................... 74
Phụ lục 8: Tốc độ tăng trưởng dân số..................................................................................75
Phụ lục 9: Đánh giá những tác động lên sức khỏe con người..............................................76
Phụ lục 10: Giá trị chi phí tổn thất sức khỏe do ô nhiễm.....................................................86
Phụ lục 11: Bảng tính chi phí vốn của phương án than....................................................... 88
Phụ lục 12: Bảng tính chi phí vốn của phương án khí.........................................................89

Phụ lục 13: Bảng tỷ lệ lạm phát, lãi vay, khấu hao và báo cáo thu nhập.............................90
Phụ lục 14: Ngân lưu tài chính danh nghĩa của dự án theo phương án than.......................96
Phụ lục 15: Ngân lưu kinh tế của dự án theo phương án than.............................................97
Phụ lục 16: Ngân lưu tài chính danh nghĩa của dự án theo phương án khí......................... 98
Phụ lục 17: Ngân lưu kinh tế của dự án theo phương án khí...............................................99
Phụ lục 18: Phân tích rủi ro kinh tế của dự án theo phương án than................................. 100
Phụ lục 19: Phân tích rủi ro tài chính của dự án theo phương án than.............................. 105
Phụ lục 20: Phân tích rủi ro kinh tế của dự án theo phương án khí...................................109
Phụ lục 21: Phân tích rủi ro tài chính của dự án theo phương án khí................................ 114
Phụ lục 22: Kết quả phân tích phân phối phương án than (Đơn vị: Triệu USD)...............118
Phụ lục 23: Kết quả phân tích phân phối phương án khí (Đơn vị: Triệu USD).................119
Phụ lục 24: Công tác thẩm định và đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam................120


-1-

CHƯƠNG 1.

1.1.

GIỚI THIỆU

Bối cảnh nghiên cứu

Ở hầu hết các nền kinh tế trên thế giới, sự phát triển kinh tế luôn đi kèm sự tăng trưởng trong
nhu cầu về điện năng và Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Trong những năm qua, nhu cầu
sử dụng điện tại Việt Nam có sự gia tăng liên tục nhằm phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội. Nhu cầu tiêu thụ điện năng ở Việt Nam tăng nhanh, vượt trên cả tốc độ tăng

GDP, trong khoảng một thập niên từ 1995 đến 2005, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình

của Việt Nam là 7,2%, trong khi đó lượng tiêu thụ điện tăng lên với tốc độ bình quân là
14,9% (Nguyễn Ngọc Hoàng, 2015). Trong Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, nhu cầu tiêu thụ điện theo phương án phụ tải cơ sở
tới năm 2035 được trình bày trong Bảng 1 - 1.
Bảng 1 - 1: Dự báo tăng trưởng tiêu thụ điện ở Việt Nam đến năm 2035
Hạng mục
Điện thương phẩm (GWh)
Điện sản xuất (GWh)
Pmax (MW)
Tăng trưởng điện thương
phẩm (%/năm)
Nguồn: Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam1

NMNĐ Dung Quất nằm trong số những dự án nhiệt điện được đề xuất tại khu vực miền
Trung. Dự án có quy mô 1.200MW sẽ cung cấp điện năng cho khu kinh tế Dung Quất, đáp
ứng nhu cầu phụ tải tại chỗ, giảm tổn thất điện năng, giảm sự phụ thuộc vào các nhà máy
thủy điện, đồng thời tăng tính chủ động trong việc cung cấp điện cho khu vực (UBND tỉnh
Quảng Ngãi, 2015) và một phần phát lên hệ thống điện quốc gia (PECC1, 2014).

1

Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam đến năm 2025, Bộ Công Thương.


-2-

Ngày 12/01/2012, UBND tỉnh Quảng Ngãi và công ty Sembcorp đã thực hiện ký kết Biên
bản ghi nhớ về thực hiện đầu tư xây dựng dự án NMNĐ Dung Quất tại Khu kinh tế Dung
Quất, tỉnh Quảng Ngãi. Đây là một dự án lớn với công suất lên đến 1.200MW với tổng đầu
tư hơn 2 tỷ USD (UBND Quảng Ngãi, 2015). Đến ngày 04/05/2013, Thủ tướng Chính phủ

nhất trí bổ sung dự án NMNĐ Dung Quất vào Quy hoạch điện VII và giao công ty
Sembcorp Utilities Pte làm chủ đầu tư, thực hiện đầu tư theo hình thức BOT. Tháng 6 năm
2014, Sembcorp cùng với đơn vị tư vấn dự án trình cho Bộ Công Thương báo cáo nghiên
cứu khả thi trong đó nhiên liệu được sử dụng là than. Theo như kế hoạch đề ra ban đầu thì
đến năm 2016, chủ đầu tư sẽ được bàn giao quỹ đất sạch để tiến hành triển khai giai đoạn
xây dựng NMNĐ, dự kiến tổ máy số 1 vận hành thương mại vào tháng 9 năm 2020 và đến
tháng 3 năm 2021 sẽ vận hành toàn bộ nhà máy.
Tuy nhiên, đến tháng 5 năm 2015, Thủ tướng đã ra yêu cầu nhà đầu tư Sembcorp thay đổi
thiết kế, công nghệ từ nhiệt điện chạy than sang sử dụng khí tự nhiên nên tiến độ dự án
phải lùi lại đến năm 2020 với công suất 1.200MW (Văn Huy, 2016), dựa vào nguồn khí
được cung cấp từ mỏ khí Cá Voi Xanh được phát hiện ở ngoài khơi cách bờ 80 km (tại lô
117, 118, 119), có trữ lượng khí rất lớn và có thể đưa vào khai thác thương mại. Với quyết
định như thế thì trong vòng 5 năm đến, dự án sẽ không được triển khai và phải chờ đến
2020 mới được tái khởi động.
1.2.

Lý do hình thành đề tài

Trong bối cảnh các vấn đề liên quan đến môi trường của các hoạt động sản xuất đang trở
nên nóng hổi, NMNĐ sử dụng than gây ra một loạt các tác động đến môi trường. Dư luận,
các phương tiện truyền thông và nhiều tổ chức thường cho rằng than như nguồn “năng
lượng bẩn”, “giết người hàng loạt”… (Bùi Huy Phùng, 2016). Chuyển đổi các nhà máy
điện từ sử dụng than sang sử dụng khí hay các nhiên liệu sạch khác đang được xem là một
xu thế ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, việc đưa ra một quyết định chính sách cần
được đưa ra trên cơ sở khoa học và công tác thẩm định khách quan hơn là các nhận định
cảm tính. Từ thực trạng đó, việc đánh giá tính khả thi của việc sử dụng khí tự nhiên, cụ thể
hơn là so sánh với phương án than trên góc độ kỹ thuật có xét đến các ngoại tác của dự án
sẽ là cơ sở cho việc đưa ra quyết định phê duyệt đầu tư. Đây cũng là cơ sở để thực hiện kêu
gọi các nhà đầu tư mới trong trường hợp công ty Sembcorp Utilities Pte không tiếp tục
tham gia thực hiện dự án vào năm 2020.



-3-

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu thứ nhất, tác giả thực hiện đánh giá tính khả thi của dự án theo hai phương án sử
dụng than và khí làm nhiên liệu, so sánh hai phương án này về mặt kinh tế và tài chính để
xem xét quyết định tạm dừng triển khai và chuyển đổi công nghệ của nhà nước đối với dự
án NMNĐ Dung Quất là hợp lý hay không. Đồng thời, trên cơ sở kết quả phân tích kinh tế
và tài chính, tác giả cũng thực hiện phân tích phân phối để xem xét các đối tượng nào bị
thiệt hại lợi ích một khi dự án được triển khai, qua đó làm cơ sở cho những khuyến nghị
những chính sách của nhà nước đối với quá trình phê duyệt cũng như giám soát hoạt động
của NMNĐ một khi dự án đi vào giai đoạn xây dựng và vận hành thương mại sau này.
Mục tiêu thứ hai, tác giả thực hiện đánh giá lại tính khả thi kinh tế của phương án than để
xem xét liệu quyết định ban đầu của nhà nước khi phê duyệt dự án NMNĐ Dung Quất theo
phương án than có hợp lý hay không và cơ sở nào nhà nước đưa ra các quyết định cho phép
đầu tư? Qua đó, toàn bộ bối cảnh của dự án NMNĐ Dung Quất có thể được sử dụng như
một tình huống điển hình phản ánh một thực trạng hiện nay là các quyết định của nhà nước
được đưa ra trên cơ sở đề xuất của các chủ đầu tư mà không xem xét đến tính khả thi kinh
tế, đặc biệt là các tác động tiêu cực đến môi trường do phát thải của các NMNĐ. Hậu quả
là khi các dự án đi vào giai đoạn triển khai xây dựng và vận hành gây ra hàng loạt thiệt hại
về môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân và gây tổn thất cho cả nền kinh tế.
1.4.

Câu hỏi nghiên cứu

Với ý nghĩa và mục tiêu nêu ra như trên, tác giả đặt ra trong luận văn bốn câu hỏi nghiên

cứu như sau:
Dự án NMNĐ Dung Quất sử dụng than và khí làm nhiên liệu có khả thi kinh tế
không?
Dự án NMNĐ Dung Quất sử dụng than và khí làm nhiên liệu có khả thi tài chính
không?

-

Đối với phương án được chính phủ lựa chọn, những đối tượng nào được hưởng

lợi và đối tượng nào bị thiệt hại từ dự án NMNĐ Dung Quất?
-

Đâu là bài học và ý nghĩa chính sách có thể rút ra từ việc phân tích tính khả thi

kinh tế, tài chính và phân phối của dự án?


-4-

1.5.

Phạm vi nghiên cứu

Luận văn sử dụng Báo cáo đầu tư của phương án sử dụng than do Công ty tư vấn điện lực
1 (PECC1) thực hiện và tư vấn của Công ty tư vấn điện lực 2 (PECC2) đối với phương án
sử dụng khí để làm cơ sở cho việc thiết lập mô hình, đánh giá tính khả thi và so sánh mức
độ hiệu quả của cả hai phương án công nghệ.
Luận văn tập trung phân tích về mặt tài chính, kinh tế của dự án NMNĐ cả phương án than
và phương án khí; đồng thời lượng hóa những tổn thất về mặt sức khỏe của người dân do ô

nhiễm không khí do bụi thoát ra từ hoạt động của NMNĐ.
Dữ liệu thông số của dự án dựa trên báo cáo đầu tư, số liệu từ Quy hoạch ngành điện đến năm
2020 tầm nhìn đến năm 2035, các số liệu từ các sở ban ngành và nghiên cứu liên quan.

1.6.

Cấu trúc của luận văn

Luận văn bao gồm 5 chương. Chương 1 trình bày bối cảnh và lý do hình thành đề tài
nghiên cứu, câu hỏi và phạm vi nghiên cứu của Luận văn. Thông tin cụ thể về dự án sử
dụng than và khí sẽ được trình bày trong chương 2. Trong chương 2, tác giả cũng trình bày
phần cơ sở lý thuyết và khung phân tích tác giả dùng làm nền tảng để thực hiện phân tích
các số liệu của dự án nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong chương 1. Chương 3
sẽ tập trung đánh giá tính khả thi về mặt kinh tế của dự án theo từng loại nhiên liệu đầu
vào. Đến chương 4, tính khả thi về mặt tài chính của dự án sẽ được đánh giá. Cuối cùng,
các kết luận chính cho bốn câu hỏi nghiên cứu làm cơ sở cho các khuyến nghị chính sách
cụ thể của Luận văn sẽ được trình bày trong chương 5.


-5-

CHƯƠNG 2.

2.1.

MÔ TẢ DỰ ÁN VÀ KHUNG PHÂN TÍCH

Mô tả dự án

Dự án NMNĐ Dung Quất có công suất 1.200MW được xây dựng trong Khu kinh tế Dung

Quất, địa điểm nằm ở thôn Tân Hy, thuộc xã Bình Đông, huyện Bình Sơn, Quảng Ngãi.
Địa điểm này cách thành phố Quảng Ngãi 40 km về phía Bắc, cách sân bay Chu Lai
khoảng 8 km về phía Đông Nam và cách Quốc Lộ 1A 6 km về phía Đông.
Hình 2 - 1: Vị trí ranh giới xây dựng NMNĐ Dung Quất

Nguồn: (Hải Vân, 2014)

Dự án nằm trong khu kinh tế Dung Quất và đặc biệt là gần với cảng Dung Quất nên có những
điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng như giao thông đường bộ, đường thủy, hệ thống nước,…
Dự án có nguồn cung cấp nước ngọt và nước biển phong phú đảm bảo cho việc làm mát hệ
thống bình ngưng cạnh nhà máy. Với phương án sử dụng than làm nhiên liệu, dự án có sự
thuận lợi để phát triển đường thủy nhập khẩu hay vận chuyển than, dầu và công tác thiết kế khu
vực thải tro xỉ từ nhà máy. Với phương án sử dụng khí làm nhiên liệu, dự án được đặt gần
nguồn nhiên liệu là mỏ khí Cá Voi Xanh ngoài khơi giữa Quảng Nam và Quảng Ngãi.


-6-

2.1.1. Phương án thực hiện bằng than
Dự án NMNĐ bằng than có tổng mức đầu tư 2,16 tỷ USD, dự kiến bao gồm 3 khu vực là
khu vực nhà máy chính rộng 68 ha ở phía đông, đặt ở thôn Sơn Trà và Tân Hy; khu vực bãi
thải xỉ rộng 43 ha nằm ở phía đông so với khu vực nhà máy chính, đặt ở thôn Tân Hy và
khu vực cảng nhập than nằm ở phía bắc nhà máy. Dự án này bao gồm 2 tổ máy có công
suất 600MW theo công nghệ nhiệt điện ngưng hơi và sử dụng thông số siêu tới hạn.
2.1.1.1.

Cấu trúc dự án

Dự án được thực hiện đầu tư theo hình thức BOT với sơ đồ cấu trúc dự án NMNĐ Dung
Quất như hình 2 – 2 bên dưới:

Hình 2 - 2: Sơ đồ cấu trúc dự án NMNĐ Dung Quất theo phương án than

Nguồn: Tác giả vẽ lại từ báo cáo đầu tư.

Trong đó, chủ đầu tư dự án là Tổng công ty Sembcorp Utilities Pte Ltd, một đơn vị thuộc
100% sở hữu của Tập đoàn Sembcorp Industries Ltd (SCI) có số vốn hoá niêm yết trên thị
trường chứng khoán Singapore khoảng 8,6 tỷ đô la và chuyên hoạt động trên lĩnh vực cung
cấp năng lượng, nước, dịch vụ tại chỗ cho các khách hàng trong các cụm công nghiệp
chuyên ngành năng lượng. Sembcorp Utilities có 12 năm kinh nghiệm làm nhà đầu tư, nhà
khai thác các nhà máy sản xuất điện. Tại Việt Nam, công ty sở hữu 33,33% cổ phần của
Công ty Điện lực BOT Phú Mỹ 3 với tổng vốn đầu tư 412 triệu đô la (PECC1, 2013).


-7-

2.1.1.2.

Nhiên liệu và các thông số của dự án theo phương án than

Dự án NMNĐ Dung Quất dự kiến sử dụng công nghệ nhiệt điện truyền thống là lò hơi đốt
than phun. Theo công nghệ này, than được nghiền mịn và sau đó được đốt cháy trong
buồng lửa lò hơi, nhiệt từ quá trình đốt cháy làm nóng nước và hơi trong các thiết bị và dàn
ống trong lò (Nguyễn Ngọc Hoàng, 2015) (Tham khảo tại Phụ lục 1). Trong đó, công nghệ
lò hơi được chọn là lò hơi trực lưu có áp suất siêu tới hạn. Nhiên liệu chính là than nhập
khẩu chủ yếu từ Indonesia (than Úc được xem xét làm phương án dự phòng nhiên liệu than
đầu vào cho dự án). Ngoài ra, dự án còn sử dụng dầu LDO để đốt khởi động.
a.

Nhiên liệu than


Trong nhiều năm liên tục, Việt Nam có mặt trong danh sách những nước khai thác, sản
xuất và xuất khẩu than nhiều nhất thế giới. Nhưng sau một thời gian dài xuất khẩu ồ ạt,
nguồn than bị suy giảm. Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ thiếu hụt nguồn cung than và
có xu hướng nhập khẩu. Sản lượng khai thác trong nước chỉ có thể đáp ứng được nhu cầu
tiêu thụ trong nước đến hết năm 2015, từ 2016 Việt Nam sẽ phải nhập khẩu than trong đó
chủ yếu nhập từ hai nước Australia và Indonesia (Nguyễn Ngọc Hoàng, 2015). Với dự án
NMNĐ Dung Quất, chủ đầu tư có kế hoạch ký hợp đồng dài hạn với hai đơn vị cung cấp
than sơ cấp, hai nhà cung cấp thứ cấp và hai nhà cung cấp dự phòng theo Phụ lục 3. Giá
than được sử dụng theo báo cáo đầu tư là 67,65 USD/tấn cũng gần với mức giá tác giả
tham khảo trên thị trường Indonesia nhập về đến Việt Nam. Do đó, trong nghiên cứu tác
giả sử dụng mức giá 67,65 USD/tấn làm giá tài chính của than.
b.

Dầu LDO

Dầu LDO được sử dụng để khởi động lò hơi, ước tính sử dụng 5.800 tấn/năm. Dự án dự
kiến sử dụng dầu nhập khẩu từ Singapore. Mức giá CIF của dầu LDO được dự kiến trong
báo cáo đầu tư là 1.091 USD/tấn.
c.Thông số dự án
Dưới đây là một số thông số cơ bản của dự án NMNĐ sử dụng than làm nhiên liệu chính.


-8-

Bảng 2 - 1: Thông số cơ bản của dự án sử dụng than làm nhiên liệu
Đầu tư nhà máy đốt than
Công suất tinh
Giờ vận hành
Sản lượng điện
O&M nhà máy

Vòng đời dự án
Chi phí sản xuất điện bình quân
Nguồn: Tư vấn của PECC1.

Dự án bao gồm hai giai đoạn. Giai đoạn đầu tư kéo dài trong 4 năm (26 tháng) bắt đầu từ
năm 2016 đến 2019. Theo như kế hoạch thì đến đầu năm 2016, Sembcorp sẽ được bàn giao
quỹ đất sạch và tiến hành triển khai xây dựng NMNĐ. Giai đoạn vận hành được dự kiến
bắt đầu vào tháng 9/2020 và đến tháng 3/2021 sẽ vận hành toàn bộ nhà máy.
Bảng 2 - 2: Chi phí đầu tư dự án theo phương án than
Thông số từ báo cáo đầu tư
Chi phí xây dựng
Chi phi thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn trong nước
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
Chi phí khác
Dự phòng tăng khối lượng và chi phí thực nội tệ
Số năm thực hiện đầu tư ban đầu
Nguồn: Tư vấn của PECC1.

Tiến độ phân bổ vốn đầu tư trong thời gian xây dựng phân bổ với các tỷ lệ như bảng sau:
Bảng 2 - 3: Tiến độ đầu tư dự án theo phương án than

Nguồn: Tư vấn của PECC1.


-9-

2.1.2. Phương án thực hiện bằng khí
Tháng 5/2015, Thủ tướng yêu cầu chủ đầu tư thay đổi thiết kế, công nghệ của NMNĐ Dung

Quất sang sử dụng khí, lùi tiến độ dự án phải lại đến năm 2020, có công suất thiết kế là
1.200MW, sử dụng nguồn khí từ dự án mỏ Cá Voi Xanh với tổng mức đầu tư là 1,1 tỷ USD.

2.1.2.1.

Thông tin về mỏ khí Cá Voi Xanh

Mỏ khí Cá Voi Xanh nằm ở ngoài khơi giữa Quảng Nam và Quảng Ngãi. Nếu tính từ trung
tâm mỏ thì nó cách đất liền khoảng 80 - 85 km, sâu trong thềm lục địa của Việt Nam. Mỏ
Cá Voi Xanh được tập đoàn Exxon Mobil của Mỹ thăm dò và phát hiện, được đánh giá là
3

có trữ lượng lớn nhất từ trước tới nay ở Việt Nam với khoảng 6.000 - 8.000 tỷ m .
Hình 2 - 3: Vị trí mỏ khí Cá Voi Xanh

Mỏ khí Cá Voi Xanh

Nguồn: (Văn Huy, 2016).

Theo dự kiến, dự án khai thác mỏ khí Cá Voi Xanh sẽ do Tập đoàn Exxon Mobil của Mỹ điều
hành. Tập đoàn sẽ đầu tư một giàn đào giếng thực hiện xử lý tách nước ngoài khơi, có hai cụm
khai thác ngầm với 4 giếng khai thác ở mỗi cụm và đường ống dài khoảng 88 km nối từ giếng
vào bờ biển Chu Lai; phía Việt Nam Tập đoàn dầu khí PVN sẽ đầu tư nhà máy xử lý khí trên
bờ dự kiến đặt ở xã Tam Quang, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. Nhà máy này dự kiến vận
3

hành vào năm 2023. Tổng sản lượng khí hàng năm khai thác khoảng 9 – 10 tỷ m (Văn Huy,
3

2016). Trữ lượng thu hồi tại chỗ của mỏ khí này vào khoảng 150 tỷ m , lớn gấp 3 lần mỏ Lan

Tây và Lan Đỏ thuộc dự án khí Nam Côn Sơn. Dự án NMNĐ Dung Quất sử dụng khí có kế
hoạch hoàn thành vào năm 2023, được thực hiện đầu tư theo hình thức BOT với sơ đồ cấu trúc
dự án NMNĐ Dung Quất như hình 2 - 4.


-10-

Hình 2 - 4: Sơ đồ cấu trúc dự án NMNĐ Dung Quất theo phương án khí

Nguồn: Tác giả tự vẽ dựa theo tham khảo mô hình sử dụng than cho dự án.2

2.1.2.2.

Thông số dự án theo phương án sử dụng khí

Với quyết định ngừng thực hiện dự án theo phương án than, chuyển đổi sang sử dụng khí
vào khoảng năm 2020, tác giả thực hiện thiết lập mô hình dự án khí có công suất 1.200MW
với các thông số được đưa ra theo tham khảo ý kiến tư vấn của PECC2 và được điều chỉnh.
Bảng 2 - 4: Thông số cơ bản của dự án sử dụng khí làm nhiên liệu
Đầu tư nhà máy đốt khí
Công suất tinh
Giờ vận hành
Sản lượng điện
O&M nhà máy
Vòng đời dự án
Chi phí sản xuất điện bình quân
Nguồn: Tư vấn của PECC2.

Dự án cũng bao gồm hai giai đoạn là giai đoạn đầu tư kéo dài trong gần 3 năm (26 tháng)
bắt đầu từ năm 2020 đến 2022 và giai đoạn vận hành thương mại bắt đầu từ năm 2023. Chi

phí đầu tư như bảng 2 - 5.

2

Giả định Sembcorp vẫn tiếp tục làm chủ đầu tư cho dự án NMNĐ Dung Quất sử dụng khí.


-11-

Bảng 2 - 5: Chi phí đầu tư dự án theo phương án khí
Thông số từ báo cáo đầu tư
Chi phí xây dựng
Chi phi thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn trong nước
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
Chi phí khác
Dự phòng tăng khối lượng và chi phí thực nội tệ
Số năm thực hiện đầu tư ban đầu
Nguồn: Tư vấn của PECC2.

Tiến độ phân bổ vốn đầu tư trong thời gian xây dựng phân bổ với các tỷ lệ như bảng dưới.
Bảng 2 - 6: Tiến độ đầu tư dự án theo phương án khí

Nguồn: Tư vấn của PECC2.

Khi dự án đi vào hoạt động theo phương án sử dụng khí tự nhiên làm nhiên liệu đầu vào, khí sẽ
được mua từ dự án khai thác mỏ khí Cá Voi Xanh dự kiến do Tập đoàn Exxon Mobil của Mỹ
điều hành. Và cũng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, từ tháng 04/2014, giá khí
ở nước ta sẽ được điều chỉnh theo cơ chế giá thị trường. Do đó, tác giả giả định giá khí đầu


vào của dự án sẽ được mua theo giá thế giới. Mức giá khí được tính ở Phụ lục 5 là 6,24
USD/triệu BTU, thay vì sử dụng mức 8,2 USD theo tư vấn của PECC2.
Như vậy, khi đánh giá so sánh tính khả thi của hai phương án, tác giả giả định trong hai mô
hình có cùng độ dài vòng đời dự án là 30 năm với mức giá bán điện của các hai dự án đều
là 7,6 cent/KWh (vào năm 2016), giá điện tính theo USD và được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm
phát của USD.
2.2.

Khung phân tích

Tác giả thực hiện phân tích tính khả thi trên cả hai phương diện kinh tế và tài chính. Nếu dự án
có khả thi về mặt tài chính và kinh tế thì chủ đầu tư được khuyến khích thực hiện dự án.


-12-

Nếu dự án chỉ có khả thi về mặt kinh tế nhưng không khả thi về khía cạnh tài chính, chủ
đầu tư không có động lực thực hiện dự án, khi đó, nhà nước nên can thiệp bằng các chính
sách hỗ trợ cho dự án. Với trường hợp dự án không khả thi về phương diện kinh tế, tức dự
án có thể tạo ra tổn thất trên tổng thể nền kinh tế, nhà nước không nên phê duyệt cho dự án.
Có nhiều tiêu chuẩn khác nhau để đánh giá tính khả thi của một dự án: tiêu chuẩn giá trị
hiện tại ròng NPV, suất sinh lời nội tại IRR,… Trong đó, tiêu chí giá trị hiện tại ròng được
xem là tiêu chuẩn thỏa đáng nhất (Glenn Jenkins và Arnold Harberger, 1995). Giá trị hiện
tại ròng của các ngân lưu lợi ích và chi phí của dự án là đại lượng thu được khi chiết khấu
giá trị của các dòng tiền theo một tỷ suất chiết khấu thể hiện được chi phí cơ hội của vốn.
Với tình huống phải lựa chọn giữa những dự án có tính thay thế nhau, không thể thực hiện
các dự án đồng thời được, phải lựa chọn một dự án để thực hiện thì tiêu chuẩn giá trị hiện
tại ròng vẫn còn giá trị. Theo Glenn Jenkins và Arnold Harberger (1995) thì “khi lựa chọn
những dự án thay thế nhau, ta phải luôn chọn dự án tạo ra hiện giá ròng lớn nhất”. Điều

này vẫn có ý nghĩa trong trường hợp các dự án loại trừ nhau và có quy mô khác nhau.
2.2.1. Phân tích kinh tế
Để xác định được các dòng ngân lưu kinh tế, tác giả sẽ xác định lại các khoản lợi ích và chi
phí tài chính sau đó chuyển đổi sang giá kinh tế.
NMNĐ Dung Quất khi đi vào hoạt động thì một phần cung cấp cho phụ tải khu vực và một
phần phát lên hệ thống điện quốc gia. Với công suất 1.200MW, dự án theo phương án than
được dự kiến đến năm 2021 sẽ có tỷ trọng sản lượng điện phát chiếm 54% tổng sản lượng
điện phát ra sử dụng nguồn than và tỷ trọng này giảm dần còn 26% giai đoạn 2026 – 2030;
đồng thời, sản lượng của dự án sẽ chiếm 19% tổng lượng điện sản xuất của toàn khu vực
miền Trung năm 2021, sau đó, tỷ trọng này giảm xuống còn 12% năm 2027. Như vậy,
NMNĐ Dung Quất sẽ trở thành nguồn cung điện quan trọng cho khu kinh tế Dung Quất
cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải tại khu vực miền Trung và một phần được
dùng phát lên hệ thống điện quốc gia cung cấp cho các khu vực khác trong nước. Do đó,
lợi ích kinh tế của dự án là sản lượng điện cung cấp phục vụ cho nhu cầu sử dụng điện
năng của cả nền kinh tế. Tác giả giả định 100% sản lượng tạo ra từ dự án là sản lượng tăng
thêm. Lợi ích kinh tế dự án thu được là giá trị lượng điện được sản xuất ra từ dự án tính
theo mức sẵn lòng chi trả của người sử dụng điện.


×