Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

địa 9tiết 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.03 KB, 5 trang )

Tuần 18 Ngày soạn : 13-12-2009
Tiết 35 Ngày giảng : 14-19/12/2009
BÀI 31-VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I.Mục tiêu cần đạt :Sau bài học học sinh cần :
-Hiểu được vùng Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động .Đó là kết quả
khai thác tổng hợp về lợi thế vò trí đòa lí các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
trên đất liền , trên biển cũng như các đặc điểm về dân cư , xã hội .
-Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm
tự nhiên , kinh tế - xã hội của vùng , đặc biệt alf tình hình đô thò hoá và một số chỉ tiêu phát
triển kinh tế – xã hội cao nhất trong cả nước .
-Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu
hỏi dẫn dắt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam
-Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ
-Bảng 31.1
-Phiếu học tập
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Giới thiệu bài mới :
GV gọi học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ các vùng kinh tế đã học . Bài hôm nay chúng
ta tiếp tục nghiên cứu vùng Đông Nam Bộ , xét xem vùng này có vò trí , điều kiện tự
nhiên , dân cư , xã hội có đặc điểm gì khác so với các vùng mà các em đã học .

1
: Làm việc theo nhóm
Bước 1 : GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam .
-GV cho HS đọc kênh chữ và xem lược đồ


H31.1 .
H: Hãy xác đinh ranh giới vùng Đông Nam Bộ
trong lược đồ và lên chỉ trên bản đồ và xác đònh
vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng nào ?
( giáp vùng Tây Nguyên , Nam Trung Bộ , Đồng
bằng sông Cửu Long , Campuchia và biển )
H: Hày chỉ các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ .
( Bình Phước , TP HCM , Bình Dương , Tây Ninh
I. Vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vò trí : nằm phía nam vùng Tây
Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ
-Diện tích 23.550 km
2
.
-Gồm 6 tỉnh .
-Ranh gới :
Giáp Campuchia , Tây Nguyên,
duyên hải Nam Trung Bộ , đồng
Bằng S. Cửu Long và biển Đông .
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
, Đồng Nai , Bà Ròa Vũng Tàu ; ngoài biển có
huyện Côn Đảo thuộc Bà Ròa – Vũng Tàu )
Bước 2 : GV cho HS hoạt động nhóm .
H : Thảo luận về ý nghóa vò trí đòa lí của Đông
Nam Bộ .
( cầu nối Tây Nguyên , duyên hải Nam Trung
Bộ với Đông Bằng S.Cửu Long , giữa đất liền
vời biển Đông giàu tiềm năng và khai thác giàu
khí ở thềm lục đòa , nuôi trồng và đánh bắt thuỷ
sản , phát triển du lòch dòch vụ kinh tế biển ) .

Ngoài ra còn giao lưu kinh tế và văn hoá với các
nước trong khu vực – chỉ bằng 2 giờ bay từ TP
HCM . Đòa hình tương đối bằng phẳng , mặt
bằng xây dựng tốt , diện tích đát chưa sử dung
còn khá nhiều , nguồn nước của lưu vực sông
Đồng Nai …

2
: Sinh hoạt nhóm .
Bước 1 : Giáo viên cho HS quan sát bảng 31.1 và
H31.1
-Bước 2 :cho HS thảo luận : Dựa và bảng 31.1và
H31.1 , em hãy :
+Nhóm 1 : Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng
kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ (chỉ
trên bản đồ).
+Nhóm 2 : Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng
kinh tế của vùng biển Đông Nam Bộ (chỉ trên
bản đồ).
+Nhóm 3 : Kể tên các loại đất , sự phân bố và
giá trò kinh tế của từng loại .
+Nhóm 4 : Nêu các tài nguyên có giá trò đảng kể
của vùng .
+Nhóm 5 : Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh kinh tế Biển .
Đại diện các nhóm trả lời kết quả làm việc
của nhóm – Các nhóm khác ra câu hỏi cho nhóm
bạn trả lời – GV nhận xét và bổ sung các ý chính
( + Vùng đất liền đòa hình thoải , có nhiều loại
đất : Bazan, xám . Khí hậu cận xích đạo , nguồn

thuỷ sản phong phú , …
+Vùng biển rộng , ngư trường lớn , thềm lục đòa
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên .
* Thuận lợi :
-Đòa hình :thoải
-Đất : bazan màu mỡ thích hợp cho
cây công nghiệp
-Biển rộng , nông , ngư trường đánh
bắt lớn .
-Nhiều sông ngòi
-Khí hậu cạn xích đạo nóng ẩm .
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
nông , rộng , hải sản phong phú ,…
+Đất feralit , bazan , xám trên phù sa cổ đất
phù sa , đất khác (chỉ bản đồ ) giá trò kinh tế lớn
nhất là đất bazan giúp phát triển trồng cây công
nghiệp
+Tài nguyên : đất bazan , biển , du lòch .
Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển kinh tế
biển vì có thềm lục đòa nông , rộng , có nguồn
dầu khí lớn , khí hậu ấm áp

thuỷ sản , giao
thông vận tải biển thuận lợi , có khu du lòch ( bãi
biển vũng tàu , khu di tích nhà tù Côn Đảo).
H: Quan sát hình 31.1 và lên bảng chỉ các sông
Đồng Nai , sông Sài Gòn , sông Bé và nêu vai
trò của các sông với vùng Đông Nam Bộ .
(phát triển công nghiệp , nông nghiệp và đô thò

…)
H : Bên cạnh những thuận lợi thì vùng Đông
Nam Bộ còn gặp phải những khó khăn gì ?
( Khoáng sản đất liền ít , rừng tự nhiên còn tỉ lệ
thấp , ô nhiễm môi trường do chất thải công
nghiệp ,…)
H: Để hạn chế bớt những khó khăn đó phải có
biện pháp gì ?
( bảo vệ môi trường biển và đất liền )
H : Vậy phải bảo vệ bằng cáhc nào ?
( bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn , hạn chế
ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam
Bộ )
-H:Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu
nguồn hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông
ở Đông Nam Bộ ?
(Vì rừng ở Đông Nam Bộ không còn nhiều , tầm
quan trong của việc bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn
sinh thuỷ và giữ gìn cân bằng sinh thái và nhất là
rừng ngập mặn ven biển như rừng sác ở huyện
Cần Giờ vừa có ý nghóa du lòch , vừa là “ lá phổi
“ xanh của TP HCM , vừa là khu dự chữ sinh
quyển của thế giới ).

3
: Cả lớp
Bước 1 : GV đưa bảng số liệu dân cư cả nước ta .
- Tài nguyên :
+Đất
+Biển

+Du lòch
+Dầu khí
+Thuỷ sản
* Khó khăn :
- Ít khoáng sản .
-Rừng tự nhiên còn tỉ lệ thấp .
-Ô nhiễm môi trường .
*Biện pháp : bảo vệ môi trường biển
và đất liền .
III. Đặc điểm dân cư – xã hội
-Dân số 10,9 triệu ( 2002)
-Trung bình 434 người / km
2

-Đông dân có nguồn lao động dồi dào
, lành nghề .
-Trình độ phát triển dân cư xã hội ,
tốc độ đô thò hoá khá cao ( 55,5 % )
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
H: Qua bảng số liệu kênh chữ và bảng 31.2 , em
có nhận xét gì về tình hình dân cư – xã hội ở
vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ?
( đông dân, có nguồn lao động dồi dào , thò
trường tiêu thụ rộng lớn )
Bước 2 : GV cho HS thảo luận :
-Tình hình đô thò hoá cao có thuận lợi gì ?
-Mặt trái của các tác động của đô thò và công
nghiệp tới môi trường ?
( + Thu hút , hấp dẫn nguồn lao động từ nhiều
vùng vủa đất nước tới đây tìm việc làm .

+ TP HCM có nguy cơ dân số ngày một “ phình
ra “ , nước các dòng sông như sông Thò Nghè bò
ô nhiễm nặng . Nhưng quan trọng hơn cả là nguy
cơ ô nhiễm môi trường do khai thác và vận
chuyển dầu khí trên biển đã từng xảy ra .
H: Vậy em hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ
có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước ?
( Dựa vào bảng 31.2 em thầy một số chỉ tiêu dân
cư xã hội phát triển khá cao : thu nhập bình quân
đầu người / tháng , trình độ học vấn , tuổi thọ ,
quá trình đô thò hoá , mức lương khá cao ( người
có tay nghề qua đào tạo ) .

một số người thất nghiệp ở các nơi đổ về
kiếm việc làm , mặc dù chưa qua đào tạo thì
lương thấp . Nhưng bản thân ở Đông Nam Bộ
cũng gặp khó khăn về vấn đề việc làm và thất
nghiệp không ít ( thấp hơn so với cả nước )
H: Ở Đông Nam Bộ đạt được những thành tựu
đó là nhờ đâu ?
( Người dân năng động , sáng tạo trong công
cuộc đổi mới và phát triển kinh tế xã hội )
H: Ngoài ra ở Đông Nam Bộ còn có đặc điểm gì
nổi bật để phát triển xã hội của vùng ?
( Bến cảng Nhà Rồng , Đòa đạo Củ Chi , nhà tù
Côn Đoả , vườn quốc gia Cát Tiên … Hội trường
Thống Nhất ( Dinh Độc Lập cũ ) .
IV.Phần đánh giá :
-Lên bảng chỉ trên bản đồ và nói rõ vò trí , ranh giới của Đông Nam Bộ .
-Với vò trí như vậy có thể tạo điều kiện cho Đông Nam Bộ có khả năng phát triển

những ngành kinh tế nào ? giải thích tại sao ?
V. Hoạt động nối tiếp :
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 ( tr 116 ) vẽ biểu đồ cột chồng .
-Nhắc lại cách quy đổi số liệu quy về % để vẽ .
1995 2000 2002
Nông thôn
Thành thò
Tổng cộng 100 100 100
+ Cột dọc biểu thò %
+ Cột ngang biểu thò năm .
-Về nhà nghiên cứu trước vùng Đông Nam Bộ –bài 32 (tt)
-Vẽ lược đồ vùng Đông Nam Bộ để trống .
VI. Đánh giá rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét của chuyên môn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×