Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Nghiên cứu chế thử thiết bị chẩn đoán bệnh ghép nối máy tính : Đề tài NCKH. QT.00.05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.71 MB, 53 trang )

Đ ẠI H Ọ C Q U Ố C GI A H À NỘI

Ill:

TRUÒNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN

TAI:

NGHIÊN CỨU CHÊ' THỬ THIẾT Bị


CHẨN ĐOÁN BỆNH GHÉP NỐI MÁY TÍNH
M ã số: Q T - 0 0 - 05

CHU TRÌ ĐỂ TÀI

:

TS. P h ạ m Q u ố c Triệu

( ÁC CÁN B ộ THAM GIA : T S . N g u y ễ n Đ ú c V in h
T liS . N g u y ễ n T h ố N g h ĩa
T liS . N g u y ễ n V in h Q u a i l ”

■* M

fõiA MA NOI »
THÚíin :;n r -iirv

: k ữ ĩ /0 0 0 3 3 .


HÀ N Ộ I - 2001




BÁO CÁO TÓM TẮT
Đ ề tà i:

NGHIÊN CỨU CHẾ THỬ THIẾT BỊ
CHẨN ĐOÁN BỆNH GHÉP Nốl MÁY TÍNH
Mã sò

:

Q T - 00 - 05

C hú trì (lé till

:

TS. Phạm Quác Triệu

1. M ục tiêu của để tài.

Xuất phát từ thực tế c h ẩ n đ o á n b ệ n h n h â n d ự a trên c á c sô liệu đ o nhiệt đ ộ
các h u y ệ t tiên c h An và tay. xuất phát trên c ơ sờ đ o á n n h ậ n hoạt đ ộ n g c á c c hức
n á n c trong c ơ thế từ việc x ử lý tổ h ợ p các s ố liệu đ o đượ c , các thay th u ô c đ ô n g
\ O ' ihc xác đ ịn h b ệ n h từ trong nội tạng.
T ừ bài loán thực tê đó. m ụ c tiêu của để tài là n g h i ê n cứu chê Ihư thiết bị
xác đ ịn h nhiệt đ ộ tại các h u y ệ t trên da tay, c hân với đ ộ c h ín h xác c h o p h é p bời

các tlinv thuốc. Đ ề tài c ũ n g h ư ớ n g tới việc tự đ ộ n g khủu c h ẩ n đ o á n

b ệ n h với

SƯ trự g iú p cu a tháy thuốc.

Với sự hạn c h ẻ về thời lượng, về kinh phí, đ ề tài chi giới hạ n ớ m ụ c tiêu
c h ẽ llur thiết bị. Đ ể tài c òn rất n h iều vấn đ ề phải giải q u y ế t đ ể c ó thè dưa thiết
bị thành sàn p h ẩ m c h ắ n đ o á n b ệ nh trong gia đình.
2. Nội (lung nghiên cứu.

Đ é thực hiện m ục đích trên, đé tài phái tập tiling nghiên cứu một sò van đề:
+ Lưa c h ọ n , k h ả o sát c a m biên nhiệt đ ộ nhiệt d u n s nhò: V iệc xác dịn h
c h in h xác nhiệt đ ộ tại m ột đ i ể m trên da (huvệt) đòi hòi c a m biên du n h ậ y và
nhiệt d i m e n h ó đ ế k h ô n g làm n h iễu loạn giá trị do.
+ L.ìp ráp thiết bị đo. hiệu chỉnh.
•f N u h i ê n cứu Ihuật toán c h u y ế n đổi giữa việc xứ lv s ố liệu đ o tlược với
c ;k

[mil chãi b ệ n h liên qunn theo th uyết đ ô n g y.
+ L.ip trình g ia o d iệ n giữa m á v tính và n gư ờ i sử du n g .
+ T h e o dõi. n g h i ệ m lai sô liệu trên m ộ t s ố b ệ n h n h ã n đã đư ợ c c h á n đ o á n
phirơnt: p h á p d o n s y và táy Y.


3. C ác két quà (lạt dược.

+ Đ ã n g h i ê n cứu, lựa c h ọ n được c ả m b iế n p h ù hợp.
+ Đ ã lap ráp, hiệu c h ỉn h đư ợ c thiết bị đ o nhiệt đ ộ n h iệ t d u n g nhỏ.
+ Đ ã x â y d ự n g khối A D C g h é p nối tín hiệu a n a lo g với m á y tính.

4- Đ ã xâ v d ự n g m ộ t giao d iệ n người sử d ụ n g .
+ Đ à o tạo: H ư ớ n g d ẫ n 2 k h o á luận sinh viên tốt nghiệp.
+ N s h i ê n cứu: C ó 3 bá o c á o khoa h ọ c tại H ộ i n g h ị toàn q u ô c về " Đ à o
lao. n g h i ê n cứu và ứ ng d ụ n g kliơa họ c vật liệu, H u ê 8 / 2 0 0 0 " và Hội nghị Vật
l\ toàn q u o c 3/2001.
4. Tình hình sử dụ ng kinh phí.

T o n e kinh phí dược cấp

: 7 .0 0 0 . 0 0 0 đ (Bav triệu d ồ n g )

T h a n h toán h ợ p đ ồ n g và t h u ê c h u y ê n gia : 6 . 0 0 0 .0 0 0 đ
T r a il s thiết bị k h ô n g phải T S C Đ

: I -OOO.OOOđ

Đ ã thònsi q u a c h ứ n g tìr tại P hònơ tài vụ.

\ \< NHẬN CỦA BCN KHOA

IKy



Xhi rõ họ ten)

CHỈ) TRÌ ĐỂ TÀI

(Ký và vlìi l õ họ tên)


U '
TS. Phạm Quác Triệu

X Á ^ .N H Ậ N CÙA TR ƯỜN íỉ


Study on producing micrnproccessing instrument
f o r diagnosing deseas

Code: Q T - 00 - 05

Pham Qnnc Trial

2. M ĩiiII resp on sib le person
3. Milin im plem entation m em b er

:

N guyen Due Vinli
N guyen T h e Nghia
N guyen Yinh Q u a n g

4. I lie O b jects.
Study on p r o d u c i n s m i c r o p r o c c e s s i n g in str u m e n t foi' d i a s n o s i n a d e s e a s
ba s ed on the m e t h o d o f m e a s u r in g the t e m p e ra t u re o f t e n d e r points ill the
h5. T h e content o f research.

- Find out the PN (s , ). s e n s o r thro u g h special tre a tm e n t for m a k i n g the
I I K ' .I M I I V I i n u p r o b e .


S lin k on p r o d u c i n g instrument.
- PrcỊxirc a m a t c h i n g software.
(i. Tile results o f research

■ S o m e b lo c k s of i n str u m e n t were m a d e .
- A p r e m i e r soft w a re p r o g r a m e w a s written.
Foi II.liiiins: 2 b a c h e l o r thesises.
- For s in d \ ins: 3 reports on N ational Physical C o n f e r e n c e s .

riu

NM11 M f)I T \ l

7.S. I’ll am Qunc Trial


MỤC LỤC

Trang
Chư
Inhiệt
IIl f |IV-

Y h ọ c p h ư ơ n g đ ô n g và việc c h ẩ n đ o á n b ệ n h b ằ n g đ o
đ ộ k in h lạc
C á c h đ o n h iệ t độ và p h ư ơ n g p h á p tính toán s ố liệu
N g u y ê n tắc p h â n đ ịn h hà n b iể u n h iệt lý
ú h g d ụ n g t ạ n g p h ủ biện c h ứ n g luận trị tr o n g n h iệt đ ộ

k in h lạc

Chương 2- M áy đo nhiệt độ NT-598 và một số phương pháp trao
dổi thông tin giữa máy tính và thiết bị ngoại vi

IGiới thiệu m á y đ o nhiệt đ ộ k in h h u y ệ t N T - 5 9 8
IIC á c p h ư ơ n g p h á p trao đổi t h ô n g tin giữa m á y tính và
thiết bị ng o ạ i vi

1

1
3
6
8
14

14
16

Chưđ ộ kinh lạc

21

K ế t luân
T à i liệu t h a m k h ả o
Phu !uc

27

27
28


Mỏ ĐẦU

T h e o V h ọ c c ổ truyền p h ư ơ n g Đ ô n g , có thể c h ẩ n đ o á n b ệ n h tật c on người
Ihoiiii q u a hoạt d ộ n g c ủ a lục phù. ngũ t ạ n s . T r o n g t i ạ n a thái c â n b a n g , c ác
hoạt clộns đ ó biểu hiện ra cá c h u y ệ n trên c h â n . tay. H ệ t h ô n g c á c m òi liên hệ
giữa c h ú n g ta đ ư ợ c gọi là kinh lạc.
V iệ c n e h i ẻ n cứu sự phụ thuộc giữa n h iệt đ ộ trên cá c h u y ệ t đ ó với b ệ n h
Irạne c o n người là m ộ t vấn đề được các thầy th u ố c Đ ô n g V q u a n tâm . M ột vân
đó đặt la là phái d o được c h ín h xác cá c nhiệt đ ộ đ ó m à k h ô n 2 đư ợ c iàm sai
k v h giá lĩi đo. T i ế p đổ là khâ u x ử lý các sô liệu đ o đư ợ c clé c h â n đ o á n b ệ n h
ihoim q u a các c ó n g thức m ẫ u dược \ á y dựiig từ h à n g n g à n trườnVI h ợ p b ệ n h lý.
Đ ề lài này n h ầ m n g h iê n cứu xây d ự n g thử m ộ t thiết bị clo nhiệt đ ộ trên
c.ic ÍIUNCI. I m y n h ậ p vào m á y tính và xử lý tự đ ộ n g kết quà . Bệnh trọng cua
I v n h n h a n c ũ n g n h ư si.ii p h á p điều trị ( h o ặc lời k h u y ê n c u a th.ív ih u ó c ) đư ợ c
đira ra trẽn m à n hình.
Đ à y lã m ò hình c ù a m ộ t loại tháy th u ố c - m á y tính h a y c ó thế gọi là thiết
bi cliàn đ o á n b ệ n h t h ô n g m inh.
C o n s việc tuy lý thú n h ư n g có rất n h iề u m ả n g c ầ n n g h i ê n cứu sâu và
rộne. Đ iể u đ ó đ ổ n g thời đòi hỏi thời gian c ũ n g n h ư kinh ph í lư ơ ng x ứ n s .
t ) è tài Q T - 0 0 - 05 nà y bước đáu bắt tay v à o thư n g h i ệ m và đã đạt được
mọt so kè! qua. T u y nhiên c hưa thê nói là vấn để đặt ra đã d ư ợ c aini q u y ế t trọn
\ỌI 1 \ ó đé lài là lĩnh vực liên q u a n giữa V ậ t lý và y học. Thiết bị chi h o à n thiện
khi ná o có du bể d ấ y tư liệu k h á m c hữa b ệ n h c ù a tháy thuốc.
Ch m m lòi hy v ọ n g sẽ có d iề u kiện n g h iê n cứu tiếp tro n g thời iiian tới.



CHƯƠNG I

C ơ SỞ Y H Ọ C
I- Y học phương Đ ỏng và việc chẩn đoán bệnh bàng nhiệt độ kinh lạc.

1.1. Khái quật chung.

V iệc c hữa b ê nh m u ố n đạt kết qu ả tốt trước hết dòi hỏi phải chẩn đoá n
dúnìi bệnh . C h ẩ n đ o á n đ ú n g b ệ nh trong ihời gian ngắn n h ấ l luôn là m ụ c tiêu
vươn lới cùa nền y h ọ c ở mọi q u ố c gia.
Trong việc chẩn đoán và điều trị cùa y học phương Đ ông, tất cà các loại
chứng bệnh dù nhẹ hay nặng, thuộc về ngoại cảm ha y nội ihưưng, hiến đổi thiên
hình vạn Irạng đế n đâu cũng n ằ m Irong p h ạ m vi cùa tám cương: â m - dương, biểu Iv, lur - thực, hàn - nhiệt, m à trong đó hai cương hàn nhiệt có ý nghĩa rất quan trong.
Hàn nhiệt là hai biểu hiện đối lạp của trạng thái bệnh lý m à người xưa khi biên
chứng luận trị để u hết sức chú ý, vì nếu lẫn lộn giữa hàn và nhiêl trong điểu tri có
ihổ d .111 n g u y hại cho người bênh. Người xưa dã viết: “ Nhiêt ngộ nhiệt tác cuổng,
hàn nuộ hàn lắc tir” .
Tron ti lâm sà ng còn có n hững tình trạng bệnh lý rấl phức tạp giữa hàn và
nhiệt, nhiệt và hàn lẫn nhau, c h ẳ n g hạn n h ư bên Irong là già hàn n h ư n g bên
ngoài lại giả nhiệt h o ặ c bên trong là giả nhiệt n h ư n g bên ngoài lại già hàn. Do đ ó
chán d oá n hàn và nhiệt cần phải phân biệt thật rõ ràng, chính xác thì diều trị mới
kếi lịiiá.
PluKTng tiện c h ẩ n đ o á n cơ bản của Đ ô n g y là tứ chẩn. T ứ chẩn c ủ a đ ô n g y
hiU) iiõm bốn phư ơ n g p h á p chính: V ấ n chẩn, vọng chẩn, vãn chán, lliiếl chẩn.
T m n tì dó thiết c hẩn lại chia làm hai: m ạ c h c h ẩ n (bắl m ạ c h ) và xúc chấn (sờ nán).
X ú c chẩn chù yếu là nắn ờ ngực, bụng có hòn, c ụ c hay khônii, sờ nắn lứ
chi xem c ó g ã y xưưng k h ổ n g , sờ nắn da xe m m á l ba y nóng, sờ nắn kinh m ạc h
xom có phàn ứng b ệ n h lý ha y k h ô n g ?... Sờ nắn kinh lac là sờ ấn c á c h u y ệ t trẽn
kinh lạc đ ể tìm phản úng bệ nh lý, theo phươ ng pháp c h ẩ n đoán, trị liệu của kinh
lạc. X ú c c h ẩ n là m ội phư ơ n g pháp c hẩn d oá n điển hình cùa y h ọ c phư ơ n g Đ ô n g .

Đ â y là m ộ t cách c h ẩ n d o á n dơn giàn, k h ô n g tốn k é m nhưng d e m lai kết quà khá
c hính xác dưa trcn hề dà y kinh n g h iệ m của người thầy ihuỏc.


D ự a trên cơ sò cùa xúc chẩn, kết hợp với tiên bộ cùa k h o a họ c k ĩ thuật
n gà y nay, người ta dã phát triển phương pháp chẩn đ oá n bệnh bằng c á ch đ o nhiệt
đ ộ kinh huyệt bằng nhiệt k ế điện từ. Phư ơng p há p này chủ yếu dựa vào phần “ sờ
nắn x e m da m á t hay n ó n g ” cùa xúc chẩn, nhưng k h ô n g dừng lại ờ c â m q ua n của
con người mà dược chính xác hóa nhờ máy móc.

1.2. Qúa trình hình thành phương pháp.
ơ. Thời cổ.

T rưỏc kia việc xúc c hẩn ờ tứ chi có hai m ức n h ư sau:
+ Sờ hai phía lòng bàn íay và m u bàn tay cùa người bệnh, phân biột được
dương c hứng (ngoại c ả m ) hay âm chứng (nội thương). Phía m u bàn tay n ó n g hơn
là dương chứng, phía lòng bàn tay nóng liơn là âm chứng.
+ Sau khi đã xác dịnh là ngoại c à m hay nội thương, thì tiến h à n h thêm một
hước là so sánh giữa các ngón tay xe m nóng lạnh ở ngón nào, từ dó biết được
b ệnh ờ d ườ ng kinh nào.
T u y nhiên cách chẩn này chỉ ch o biết dược dại c ư ơ ng vể ngoại c ả m hay
nổi thươ ng,nhưng còn bệnh ờ dường kinh nào thì c ũng chưa dù tin cây.
b. Cận dại:

Người ta dùng phương pháp bàng phép trị nhiệt c ả m độ. Phư ơng phá p này
dua vào khả nàng chịu nóng của các tỉnh huyệt khác nhau dể nhạn dịnh. Huyệt
chịu nhiệt có thời gian ngán trội là dường kinh dó dang có nhiệl, huyệt chịu nhiẽt
có thời gian dài trội là đường kinh đó dang có hàn, số lớn dường kinh chịu nhiệt
lương đ ươ ng nhau lấy làm trung bình.
Phép trị nhiệt c ả m dô này dã dưa vào phương pháp chính là d ù n g hương

đặc c h ế có sự ổn định nhiệt rất cao dể h ơ vào huyệt, sau dó d ù n g d ồ n g hổ b ấ m
giây dể đo thơi gian từ khi dặt hương cho tới khi k h ô n g chịu nổi nhiệt và rút tay
ra Nói c h u n g phương pháp này còn khá thô sơ, cho nên sai lệch lớn.
c. Ngày nay:

Với sư liên bộ của khoa học kỹ thuãt hiện nay có rất nhiéu loại m á y đo có
the d ù n g để do nhiệt độ trẽn c ơ thể con người. Trong lĩnh vục do nhiệl dộ kinh
lac, nhiệt k ế diện từ N T - 589 dã dược áp dụng để chẩn doán và llieo dõi diều
trị.Loại m áy này có những dặc d iểm nổi bật sau:
2


+ C ó đ ộ chính xác đến 0.1 độ, độ phân giải đến 0.1 dộ.
+ G ọ n nhẹ, chắc chắn, ổn định.
n . Cách đo nhiệt độ và phương pháp tính toán số liệu.

II.l. Phương pháp đo.

1. N hữ ng huyệt cần đo.
ở tay: Kinh tiểu trường.
- Kinh tâm
- Kinh tam tiêu
- Kinh tâm bào
- Kinh đại trường
- Kinh phế
ở chan:
- Kinh bà ng quang
- Kinh (hận
- Kinh đ à m
- Kinh vị

- Kinh can
- Kinh lỳ
2. T h ứ tự do.
- T ừ trên xu ô n g dưới: lức là do ờ tay trước, do ỏ chfln sau.
- T ừ ngoài vào trong: ờ lay thì đo lừ kinh tiểu trường, qua tflm, lam tiêu,
tâm bào, dai trường, phế; ở chân từ kinh hàng q u a n g qua thận, dá m , vị, can, tỳ.
- T ừ trái qua phải:
Tức là từng kinh, (hì do huyệt bên trái (rước, huyệt hèn phải sau, hoặc d o
cà lay trái trước, tay phải sau, chủn trái truớc, chân phải sau.
3. T ư thế tay, chân cùa dối lượng do:

3


- Khi d o tay thì xoè iip nhẹ hai bàn lay xuống Irước mặt các ngón xoè ra,
hai bàn tay cách nhau 10 cm.

- Khi đo ờ chan thì dể hai bàn chân cách nhau 10 cm. bàn c h â n đặt bằng
phảng thoải mái.
4.

N h ữ n g điểm do dàu tiên phải để lâu c hừng 2 - 3 phút là thời gian c hờ

m á y nóng, số liệu mới dược lấy vào.
II.2. Cách .tính toán sỏ liệu.

1. Tìm dộ da o d ộ n g giữa hai huyệt cùng kinh, là lấy sở chênh lệch của hai
huyệt, hai bên phải, irái và điền vào cột số 7 trên c ùng hàng ngang.
2. T im dô chênh lệch giữa số cao nhất và số thấp nhấl cùa từng chi và điển
vào ô sô 1 của 6 ồ trên dầu chi.

3. T ìm số trung hình của chi trên (liền vào ô số 4 trong 6 ồ ờ dáu chi trên.
Số trung bình này hang số cao nhấl cộng với số thấp nhíú lừng chi chia c h o 2
lioãc bằng 1/2 số chênh lệch cộng với số lliấp nhất.
4. T ìm sai số giới hạn cho phép cùa từng chi điền vào ô số 5 Irong 6 ô trẽn
(.lẩu chi như sau: lấy sở chênh lệch cùa từng chi chia cho 6.
5. T ìm số chỉ eiới hạn hàn nhiệt, của từng chi ghi rõ vào ỏ sổ 6 trong 6 ô
trên dầu chi n h ư sau: Iây sò [rung hình lừng chi + với sai số giới han, d e m kết
quà diền vào h à ng trên; lấy số trung bình từng chi - với sai số giới hạn, d e m kết
quà điển vào hàng dưới.
6. T im sỏ trung bình cùa từng kinh điền vào cột 3 cùng hàng n g a n g bầng
cách: lấy s ố ờ huyệt bên trái + với số cùa huyệt bên phải rồi chia dổi. Cứ t h ế lần
lượt làm hết các kinh.
7. T im số chênh lệch giữa sô Irung bình chi (rên và sô trung hình chi dưới
bằng cách lấy sổ trung bình chi trên trừ số (rung bình chi dưới, kết quà ghi đúng
In số', nêu là Am phải thêm dấu (-) dó là trường hựp sô' trung hình chi dưới lớn
hơn số (rung bình chi trên.
Dưới (lây c húng lôi dưa ra mộl hàng tính toán m a n g lính chất tổng quái,
do chi trẽn và chi dưới có cách lính như nhau vì thế c h ú n g tòi chi (lưa ra bảng
long quát cùa chi trẽn.

4


Í V \ H .I

K U M U + U A .f D y 2 i+ w u \ 3 ) - U A (.a))r6Ị

< U A -H )+ L(A .t y y ĩ

U A .R )


W jA f l) + U A r R > « H íU .\ # > - U A ,« > y $

Tiếu

c,

D,

c2

d

A, .

c,

A(,

c6

A,

Tâm
Tam

B,

E,


b2

E,

D,

B,

E,

d6

B*

e6

2

Bào
Đai
Phố

Bâng 1.1

Bàng ghi nhiệt độ của chi trên

A lVi = 1 ..6 ) Là nhiệt (lộ cùa c ác kinh (T iể u, T â m , T a m , Bào, Đ ạ i, P h ế )
cùíi chi trên bcn (rái.
B ; ^ ị= 1 ..6 ) Là nhiệt độ cùa các kinh (Tiểu, T a m , T a m , Bào. Đai, P h ế )
c ù a chi trỗn hên phài.

f(na< (A ị,B ,)

N h i ệ t (Jộ c a o n l i ấ l , c ìia c h i t r ê n ( S ố l ớ n nli.ít g i ữ a

A, và B , ).
F min

Nhiệt tlộ (hấp nhát, cùa chi trên (Sổ bé nhất giữa Aj và B i ).

fmjx( A „ B l) - rmin( A , , Bj) : Số c h c n h lệc h c a o thấp.
[ f mjI(A,,B,)

+ rmm( A , , B , ) J / 2 : Số t r u n g b ìn h c ù a lừng chi.
- fmin ( A , , B , ) l / 6

: Sai số giới han cho phép cùa lùng chi.

[ ( U Í A . . B , ) + rmin ( A , , B,) )/2] + [(f max( A ,,B i) - fmin ( A , , B,J )/ 6] : Số
c h ỉ giới h a n trẽn c ủ a lù n g chi.
[ ( f m„ ( A , . B I) + rmm( A , , B , ) ) / 2 ] - [ (fm„ ( A l.Bt) - f min( A , , B l) ) / 6 ì : Số
chi e iớ i h ạ n dưới c ù a t ù n g chi.
c , i= ]..6

Là nhiộl đ ộ c ù a c á c tru n g hình l ừ n g k in h ( T i ể u , Tam,

'Tam, Hào, D a i. P h ế ) c ù a chi trên.
ÍA ±B J


E j(i = 1 ..6 )


Là độ dao dộng giữa hai huyệt cùng kinh. (Tiểu, Tâm,

T a m , B ào, Đ ạ i , P h ê ) c ủ a chi trên.
E , = I A;-B,l

D, : L à s ố t ư ơ n g q u a n gi ưa t r u n g b ìn h k in h và Iru n g b ìn h chi.
D l = C 1 - ( f in„ ( A i,Bi) + rmm( A , , Bj) )/2 .
0 số 5 dược dể chống dể ghi giá trị Hàn hay Nhiệt hay Biểu ở kinh

nà o . C ụ lliể d ư ợ c lính n h ư sau.
N ế u Aj và Bj c ù n g lớn hơn [ ( fmax(Aị.Bi) + fm,n (Aj , B,) )/2) +
[(frra, ( Ai.Bj) - fmn, (A, , Bị) )/ 6] ( Sô' chỉ giới hạn trên của lùng chi ) thì

k i n h (ló là h à n .
N ê u A, và Bi c ù n g hé h ơn [ ( f m„ (A j,B j) + fmin (Aj , Bị) )/2] +
I( f„ , ,( A,.B,) - fmin ( A, , B,) )/ 6) ( Số chỉ giới hạn dưới của tùng chi ) thì

k i n h đ ó là nhiẽl.
N g o à i hai Irư ờng h ợ p trên ra thì c ô n g n ă n g tạ n g phù c ù a k i n h d ó là
Biểu c ò n Biểu hà n ha y n h iệ t thì t r o n g p h ạ m vi d ề tài n à y c h ú n g tôi c h ư a
d ể c ậ p tới.
III.

Ngycn tík phân (lịnh hàn nhiệt biếu lý.

Sô' do nhiệt độ tình huyệt ờ (làu kinh !à biểu thị mức c!ộ hoai (lộng c ổng
năng tang phủ khác nhau.
1 loạt dộng cùa tạng phù thống qua kinh lạc mà biểu thị ra ngoài, nhiệt dộ
lỉnh huyệt vừa là hiểu hiện cống năng lang phủlại vừa biểu hiện lình trang thông

khí ờ kinh huyệl
Khi xe m xét số liệu phải nắ m vững nguyên lý quan tliểm biện c hứng “ Ầ m
dưcnm là hai inặl dõi hip irong một thể thống n h â t ” và quan điểm “ nhân tliân tiểu
thicn dia” .

N h ữ n g niMivcn ly trên là cơ sờ của cách xem xét số liệu, có hai hước xem
như s ;ur
,1. So sánh sò irung bình cùa từng kinh với số trung hình của lừng chi xem
kinh đó cổ nhiệt clộ trung bình liên hay dưói mức Irung bình cùa chi là hao nhiêu số

6


trẽn hay dưới điền vào cột 4 cùng hàng có dấu + hoặc dấu - gọi là tương quan
trung bình kinh với trung bình chi.
b. Tiêu chuẩn dánli gía hàn, nhiệt hay biểu lý.
ở mỗi kinh thì hai huyội ờ hai bên có thể có nhiệt dộ khác nhau tuỳ theo

tình trạng thòng khí ờ kinh lạc. s ờ đĩ mỗi kinh lạc có sự khác nhau về nhiệt đ ộ là
do c ồ ng nãng tạng phủ có hoạt dộ ng khác nhau về nhiệt, vi vậy m ức dộ dược coi
là hàn hay nhiệt phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai chi Irong một con
người cụ thể, chênh lệch trong nội bộ từng chi, và chênh lệch về k h o ả n g cách từ
trung tâm tạng phù dến từng chi.
Cách xem cụ thể như sau: Ta xem tất cả các cặp sõ’ của các kinh ờ lừng
chi, cặp số nào dều lớn hơn eiới hạn trên thì là lý nhiệt, cặp s ố nào dểu nhỏ hơn
giới han dưới thì là lý hàn, cặp số nào có một trong hai bên cao hơn hoặc thấp
hơn giới han trẽn dó là biểu nhiệt hoăc biểu hàn. Đ ể ch o dơn giàn c húng tôi
m inh hoạ cho hai trường hợp cùa kinh tâm Hàn và Nhiệt, ngoài hai trường hợp
này ra thì kinh tâm là biểu.
Hình I . ] M inh íioa cho trường hợp kinh T a m hàn.

T à m trái>GH liên

Hình 1.1

Hình 1.2 Minh hoa cho trường hợp kinh T â m nhiệt.
TAm trái< GH dưới

7


IV. Ung dụng tạng phủ biện chứng luận trị trong nhiệt độ kinh ỉạc.
Tạng phủ biện chứng luận trị là thuật ngữ dùng dể chi việc chẩn đoán

phan biệt bệnh của [ạng phủ và bàn về cá ch c hữa b ệ nh của tạng phù, th u ộ c nội
k h o a Đ ỏ n g y nhưng k h ô n g phải rộng rãi n h ư tập bệnh nói chung.
ở dày, lý luận lạng phù biện chứng luận Irị chỉ bó hẹp trong phạ m vi hà n
nhiệt Ỉ1Ư thực mội cách điển hình, k h ô n g ba o quát mọi c h ứ n g trang k h ô n g điển
hình. Hơn nữa, lý luân này đã ra đời từ rất lâu Irong m ột hoàn cành xã hội hoàn
toàn k h á c với hiện nay, do vậy c h ú n g ta chỉ nên coi đa y là n h ữ n g giá trị c hung
nhất thuộc về sinh lý, bệnh lý người m à thôi.
Vì vây, việc ứ n s d ụ n e lạng phủ biện c hứ ng luận trị đưa ra dưới d â y chỉ là
n hững [rường hợp có số do nhiệt độ kinh lạc phù hợp với mức dộ hàn nhiệt hư
thực điển hình cùa mỗi loại tạng phủ và m ức d ô q ua n hệ giữa c h ú n g với nhau,
M ục (.lích chính của phần này là giúp ch o người dọc hiểu được phương
pháp c hân đ o á n bênh lừ n hững kết quả tính toán và phân định hàn nhiệt biểu !ý
thu dược, nén tôi chỉ xin trình bày nội d u n g ứng d ụ n g đối với hai kinh điển
hình là Trim và Tiểu Irường. Để cho đơn giàn ờ dAy c h ú n g tôi dua ra một sỗ
hình vẽ các hình này có thể hình d u n g như là toán từ ( A N D ) trong tin họ c hoặc
m ạ c h A N D logic.
Công nàng chủ yếu của T â m là chù huyết m ạch và thần chí. Căn cứ vào

những biểu hiện ÌAm sàng, có những chứng: T â m Am hư, TAm dương hư, Tflm
huyết ứ..
a. Tam dương belt túc.

Số ờ cọc trung hình kinh T â m so với trung bình chi trên là (-) lớn hơn sổ
chênh lệch cho phép (1/6).
Triệu chứng: G ố m TAm khí hư, T â m dương hư, T â m dương hư suy.
Biểu hiện chung: Hổi hộp, ngắn hơi, lự ra m ồ hôi, lưỡi nhat, rêu lưỡi trắng.
+ TAm khí hir ở trường hợp này, trang thái cùa các kinh biểu hiên như sau:
TAm (-), Tỳ (-), Phế (+), Tiểu Irường (-)• Ví du Hình ] .3 T a m khí hư

8


Hình 1.3 T â m khí hư.
Biểu hiện: tháy mệt m ỏ i , uể oài, sắc mật trắng bợt, hay thở dài, lưỡi béo
non, ngắn hơi.
Phương huyệt (diều trị): Bổ thần m ôn, Chi chính, Tuỵ du, Tỳ du. ý xá, Túc
tam lý.
+ TAm dương hư: ở trường hợp này, trạng thái của các kinh biểu hiện như sau.
Tàm (-), Đ ả m (-), Thân (-), Bàng quang (-).

Hình 1.4 Tỉím dươ ng hư

Hình 1.4 .Tam dương hư.
Biểu hiện: mình hàn chi lanh, khó chịu vùng tim, dau tim, m ach tế nhược,
hoặc kết.
Phương liuyệl (diều trị): Bổ ihần môn, Chi chính, T uỵ du, Tỳ du, ý xá, T úc
tam 1V. Bổ đ ả m du, Dương cương.
+ T â m dương lur suy: Toàn bộ cọc trung bình kinh cùa chi trên so với

Iruna hình chi là (-), riêng Irimg bình của kinh P h ế ( + ) .
Nếu l a m dirợng hơ kin dài, có dâu hiệu suy tim, thì (lùng phương huyệt
Chién (runs. Du phủ. Thái khẽ, c ỏ n Inn. Sau d ó d ù n s loàn bộ các phương huyệt
kể Irèn.
b. T<1m Am bãi túc.

9


Triệu chứng: Chia ra làm hai loại T â m âm hư và T â m huyêt hư đểu hổi
h ộ p và k h ó chịu vùng tim, sợ hãi, mất ngủ, hay quên, Irong đó có:
+ T á m âm hư: ở trường hợp này, trạng thái của các kinh biểu hiện như sau.
T â m (+), Phế (+), Đ ả m (+), Can (+), T â m bào (-)• Hình 1.S.Tâm à m hư

Biểu hiện: vSốt nhẹ, m ồ hôi trộm, miộng khô, dầu ỉưỡi hồng, rêu lưỡi trắng
m ò n e hoặc không rêu, macli tế, sác.
Phương huyệt (diều trị): Bổ cách du, Đ à m ciu, Nội quan, Tả thán m ôn, Chí
dương, Đ à m du, phếclu.
+ Tâm huyết hư: ở timmg hợp này, Irạng thái cùa các kinh biểu hiện như sau.
T â m (+), Phế (+), Can (-), Tỳ (-), T â m bào (+). Hìn 1.6 T â m huyết hư
T a m (+)

H ì n h 1.6
Biểu hiện: Choííng vá ng, sắc m ặ t nhợt nhat, nhat m iẽ n g . lưỡi nhạt,
m a c h tế n h ư ợ c .
P h ư ơ ng huyệt (điéu trị): Bổ cách du, Đ ả m du, Nội quan, Tả thẩn m ôn, Chí
dươ ng, Đ ả m du, phê du, Can (111, Bẩn du, luiyết linh.
c. T â m huyết ứ trệ: ỏ Inrờng hợp này, trạng thái cùa các kinh hiểu hiện như sau.

10



T a m (+), Can (+), Tỳ (+), Đ à m (-), Tiểu Irường (-), T a m liêu (-)• Hình 1.7
Tâm huyết ứ trệ.

Hình 1.7
Biểu hiện: T im hổi hộp, (lau tim, (đau nhói hoặc râm ran vùng trước sau
tim), lúc đau lúc không, khi bệnh nghiêm trọng thì dau lớn không yên, móng lay
xanh tím, ra mồ hôi, lứ chi lạnh, lưỡi hồng xám, hoặc quanh lưỡi có nốt máu ứ,
rêu lưỡi ít mà nhuận, mạch sáp (rít tấc).

Phương huyệt (diều trị): Thiếu sung (chích nãn máu).
Bổ: Đàm du, Dương cương, Thíìn môn, Chi chính

Tả: Can du, thái xung.
d.

Đàm hoà nội nhiễu: ở trường hợp này, trạng lliái của các kinh hiểu hiện như

sau. Tâm bào (-), T a m (-), Tiểu trường (-), Tam tiêu (+), Can (+), Tỳ (+), Vỵ (+),
Bàng quang (-)• Hình 1:8 Đàm hoà nội nhiễu

II


Biểu hiện: Thân chí lán loạn, cuồng thao vọng động, nói năng lung tung, khi
cười, khi khóc, dánh người chùi người, lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng trơn, mạch hoạt.
Phương huyệt (điểu trị): Tả: Tâm du, Thẩn đạo, thiên tỉnh, khúc trì.
Bổ: Túc tam lý.
e.


Đàm mê tâm khiếu: ở irường hợp này, trạng thái của các kinh biểu hiên

như sau.
Chi trên: Tâm (-), Tiểu [rường (-), Tam tiêu (-), Đại trường (-), Phế (+),
Tâm bào (-).

Chi dưới: Bàng quang (-), Thận (-), Đ ả m (-), Can (+). Hình 1.9. Đ à m m ê
lâm khiếu.

Hình 1.9
Biểu hiên: Thrill chí suy, ý thức m ơ hổ, nôn ra dờm dãi hoặc hôn mê bất
tỉnh, có tiếng dờrn rít Irong họng, lưỡi cứng khô, không nói dược, rêu lưỡi trắng
Inm, m ạ c h hoạt. Nêu kicm c hứng đà m nhiệt thì lưỡi hồng, rêu vàng, mạch hoạt
mà sác.

P h ư ơ ng huyệt (điều trị): Chích nhĩ, tiêm nặn m áu C h â m m ạch: Nhân
trung, Bách hội, D ũng luyền, T rung xung,

12


f.

Tâm hoả thượng viêm: ở trường hợp này, trạng thái của các kinh

biểu hiện như sau: Tâm(+), Tâm bào (+), Tam tiêu (+), Đàm (+), V ị (+),
Đàm (+), Vị (+), Can (+), Phế (+). Hình 1.9 Tâm hoả thượng viêm

H ì n h 1.10

Biểu hiện: M iệ n g lưỡi sinh m ụ n nhọt (hay m ọ c tái phát). K hó chịu Irong
tim, khát, tiếu tiện vàng ít, hoặc đái buốt, đái ra máu, đẩu lưỡi hông, rêu vàng
hoặc trắng, m ạc h sắc.
P hư ơng huyệt (điều trị): T â m hoà cang thịnh: tả thần m ôn, nội (lình .
Chích: k im tân, n gọc dịch.
T â m càu nhiệt sang tiểu trường: Chích thiếu Irạch.
Tà: liệt khuyết, Côn luân.
Trên đâ y là m ột ví dụ về việc ứng dụng tạng phủ biện c hứng luận tri ừong
nhiệl dộ kinh lạc dược đưa ra n h ằ m khái quát hoá phương p há p c hẩn đoá n bệnh.

13


CHƯƠNG II
M Á Y ĐO NHIỆT ĐỘ NT - 598 VÀ M Ộ T s ố PH ƯƠNG PH ÁP
T R A O ĐỔI T H Ô N G TIN GIỮA M ÁY TÍN H VÀ T H IẾ T BỊ N G O Ạ I VI
I. Giới thiệu máy đo nhiệt độ kinh huyệt NT-598.

1.1. Tóm tắt:
Máy do nhiệt độ kinh huyột NT-598 là một nhiệt kế dặc biột giúp cho thầy
thuốc chẩn đoán và điều trị bệnh. Nó có những dăc điểm nổi bạt sau:

+ Đ o nhiệt dộ tại những điểm trên da m à không làm sai lệch giá trị cần đo.
+ Có độ chính xác dến 0.1 độ, độ phân giải dến 0.1 độ.

+ G ọ n nhe, chắc chắn, ổn dịnh.
M ở đầu.

T h e o lý luân y họ c cổ truyền phương Đông, m ứ c độ hoạt đ ộ n g c ô n g năng
của các tạng phù có liên quan đến dộ nóng lạnh ờ các kinh huyệt. Dựa vào điểu

n à y m à các thẩy thuốc có thể chẩn doán được bộnh tật. V iệc xác định nhiệt độ
tại các huyệt trong hệ thống kinh lạc càng chính xác thì việc chẩn doán bệnh

c à n g chắc chắn.
T u y nhiên, việc xác định nhiệt độ tại các huyệl còn gặp nhiều khó khăn.
N g u y ê n nhân chính là do yêu cầu ngặt nghè o của c ả m biến nói riêng và m áy
m ó c nói chung. Ví dụ: cảm biến phải có trao đổi nhiệt với kinh huyêt rất nhỏ để
vừa phát hiện chính xác nhiệt độ trong một thời gian ngắnvừa k h ô n g gây nhiễu
c ô n g n ã ng do ngoại cảnh; hoặc cảm biến phải có độ bền c ơ họ c cao dể d ễ di
c huyể n và d ù n g được lâu (lối thiểu đo một người cần 12 đ iểm ờ tay, 12 đ i ể m ở
chân).
Cản cứ vào các yêu cầu dặt ra cho một m á y đo nhiệt độ kinh lạc, nhiệt k ế
N T -5 9 8 dã được c h ế tao. Đ â y là một nhiệt k ế điộn từ bỏ túi, c hay pin, chì thị k ế
và c h o kết quả khá ổn định.( 1)
7.2. C h ế tao mẩy N T- 589.
Ị . Nguyên lý:

M á y d o có nguyê n lý dựa trên hiệu ứng thay đổi hiệu điên th ế trên lớp
c h u y ê n tiếp bán dẳn P N khi nhiệt độ thay đổi:
Khi m ột lớp chuyển tiếp PN được phân cực thuận, ta có thể viết:

14


J _ Ec+ e U
E*.
lnJ0 kT
* kT0

(1)


T ro n g đó:
J: Là mạt độ d ò n g qua chu y ể n tiếp.
Jo: Là d ò n g ngược bã o h o à qua chuyển tiếp tại nhiệt độ ban đẩu T 0 .
K: là h ằ n g sô Bolzmann, e là diện tích nguyê n tố.
E f là độ rộng vùng cấm, được xem là đại lượng k h ô n g đổi theo T
Có thể viết (1) ờ d ạng
eU = Ln — +
kT-E.
J- kĩ,

(2 )

H oặc dưa về dạng :

u=

JJo

kT
* l0

I - T - —1

(3)

Đ a y là hà m phụ thuộc bậc nliftl của Ư theo T
Ta có thể biểu diễn (3) ả dang:

u = A.T+B


(4)

1 + _!i
—f
A = ,Ln —
kT,
V

(5)

B = -|

(6)

T ro n g dó

A và B dược x e m !à hằng sô' trong m ột khoả ng nhiệt độ hẹp.
Sự phu thuộc ư = U ( t ) ờ (4) hay được d ù n g để đo nhiệt độ vào c ỡ 100 độ.
2) C h ế tao cam biến.

Để d o được nhiệt dộ kinh lạc, cảm biến phải có m ột số yêu cầu chính:
+ D ò n g diện q u a câm biến nhỏ, ổn định.
+ Nhiệt lượng trao dổi nhò.
+ N h ỏ nh e nhưng chắ c chắn, dộ bền cơ học cao.
Dòng diện qua cảm biến càn được duy trì ờ giá trị nhỏ dổ không làm nóng nó
íheo hiệu ứng Joule - Lentz, đồng thời phải ổn dịnh để sự phụ thuộc U(T) tuyến
tính(4). Vì vậy cần một nguồn dòng với giá trị thay đổi dươc dùng để nuổi cảm biếh.



Kích thước cùa cảm biến:
0 , 4 m m X 0 , 4 m m X 0,1 m m

Hai cục này được hàn bằng day vàng, đường kính ( 0 , 3 Ị i m )
Cơ cấu này dược phù một lớp keo mỏng có độ dẩy cỡ 0,1mm

Giả sử độ chênh lệch nhiệt độ giữa người và mồi trường là AT = 20, Nhiệt
lượng cần trao dổi để câm biến cân bằng nhiệt với kinh lạc:
,

Q| = c . p . VAT

(7)

Lấy nhiệt dung c = 7 0 0 J/kg/m3
Khối lương riêng p - 2,35. 103 k g / m 3

Thể tích v= 0,16 . 10 V
Ta tính được nhiệt lương Qi = 5m J

(8)

Nêu ta dể ý đến cà sự mất nhiệt độ do dẫn Irên dây vàng (bỏ qu a sự dẫn
nhiệt bời lớp keo) ta tính dược tốc độ Ir.uyền nhiệt:
H=

0 , _ kSAt
L
Al


(9)

T ro n g đó: H dược lính theo nhiệt lượng Truyền qua tiết diện dây vàng k là
hệ số dần nhiệt của dây vàng, k ~ 300 w/m.k.

s= 7iR2 =

Với d: đường kính cùa dây.

L: Độ dài cùa day, cho rằng L = 10'2m
Tính dược H ~ 0 , 5 m W hay Irong l s Irao dổi Q 2 = 0,5 mJ (10)
Các giá trị thu dược ở (8) và ở (10) là rất nhỏ, hầu như k h ô n g dù
hường đến nhiột độ của các kinh huyệt do công nàng tạng phủ sinh ra [1]

3) Sơ đổ khối máy do.

Sơ (lồ khối cùa máy do. Hình 2. ì

16

gẫy

ảnh


Dưạ trẽn yèu cẩu của c â m biến, m áy được c h ế lạo đo với các khối chù yeu
như sau:
+ Khối nguồn nuôi: dùng pin 9v.
+ Khối nguồn dòng: có chiết áp điều chỉnh dòng ra.
+ Khổi khuyếch đại: có chiết áp diều chỉnh được hộ số kliuyếch đại.


+ Khối chuyển đổi A D và chỉ thị số.
II: Các pliươĩig pháp trao dổi thông tin giữa thiết bị ngoại vỉ và máy tính.

Đ ể trao dổi thiết bị ngoại vi và m áy tính ta có các phương pháp sau.
ILL Phươne pháp lrỵỵén sô liêu nối tiếp,

Phương pháp này cho phép trao đổi thống tin giữa dơn vị trung tâm từng
bíi một. Sò liệu trao dổi thường dược gửi theo các nh ó m bít m à nó tạo thành một
kí tự hay một lừ. Trao dổi nối liếp chỉ cần một đườ ng dây tín hiộu hay m ột kênh
liên lạc do d ó lốc độ truyền thông tin sẽ rất thấp. Vì vậy nó được sử d ụ n g khi:
- Thiết bị ngoai vi cần Irao dổi số liệu vốn dã là vào ra nối tiếp. T h í dụ như
b ã n s lừ, cassette...
- K h o ả n g cách giữa thiết bị ngoại vi và m á y tính tương dối lớn. N ếu
k h o ả n g cách dó tăng lên thì giá thành tăng lên theo tổng số dây dẫn số liệu. Do
dó sử d ụng phương pháp trao đổi nối tiếp sẽ kinh tế hơn.
11,2. Phươìie DÌiáu trưvén sô'liêu sons sons:

Phương p há p này có khả n ă ng trao đổi nhiều bít thông tin d ồ n g thời
thường được d ù n g khi cần trao dổi thông tin tốc độ cao và k h o ả n g c á ch giữa m á y
lính và thiết bị ngoại vi ngắn (<2m). T ruyề n số liệu song song g ồ m ba loại:
Đ ồng bộ, k h ô n g d ồ n g bộ, ngắl.
a) Truyền dóng bộ.

T ru y ề n đ ồ n g bộ là tlìiếl bị vào ra phải chẩn bị thu hoặc truyền s ố liẽu
trong k h o ả n g thời gian thực hiện một lệnh xác dịnh của trung tam. T rư ớ c khi
nhâ n ha y t m y ể n số liệu m á y tính không cần hòi thiết bị đo đã sẵn sàng hay chưa
nghĩa là trao đổi thòng tin m à không cần hội thoại.
VỚI truyền số liệu đồng bộ chỉ áp d ụ n g cho trường hơp m á y tính và Ihiết
bị ngoại vi c ù n g tốc dô.



b) Truy én không (lồng bộ.

Trong trao dổi thông tin không đồng bộ, m áy tính phải luôn luôn kiểm tra
trang thái của thiết bị ngoại vi trước khi trao đổi số liệu. Q uá trình trao dỏi ihông tin
sè dược Ihực hiện khi thiết bị ngoai vi sẵn sàng. Trao đổi thông tin không dông bộ là
trao đổi có hòi đáp. Bộ vi xử lý luôn luôn phải gửi tín hiệu để kiểm tra thiết bị ngoại
vi trước khi Iruyền số liệu, sau dó trung tâm sẽ liên tục nhận lại tín hiệu trả lời và
ph<1n tích kết quả cùa tín hiệu này nếu thiết bị ngoại vi đã sẩn sàng nhạn ihồng tin
thì trung tâm sẽ gửi tín hiệu viết cùng với địa chỉ tương ứng dể tạo nỉ xung chọn
mach. Sườn lên cùa xung này nạp số liệu từ bus vào thanh ghi, sườn xuống đưa tín
hiệu để báo cho thiết bị ngoai vị. Sau khi nhận số liệu, thiết bị ngoại vi sẽ sinh ra Ưn
hiệu ghi nhận để xoá tín hiệu số liệu sấn sàng và thiếl lập lại tín hiệu thiết bị ngoại
vi sân sàng. Sau dó hộ vi x ử !ý cố Ihể gửi số liệu tiếp theo.
T ru v ể n không dồng bộ ià lý tường về phương diộn phối hợp cho sự khác
nhau về thời gian giữa thiết bị ngoại vi và m áy tính. T u y nhiên c ũng c ó những
nhirợc d iểm là trung tâm phải dợi khi ngoại vi chưa săn sàng trao (lổi thông tin,
điểu nà y làm tốn nhiêu thời gian cùa m áy một cách vô ích.
c) Ngắt.
Với phương pháp trao dổi số liệu không đổng bộ, ta Ihấy để c h u y ể n m ột
byte s ố liệu C P U phải liên lục kiểm tra trạng thái của thiết bị ngoại vi đ ế n khi
thiết bị ngoai vi dó sán sàng Irao đổi số liệu. Kiểm tra trạng thái cùa thiết bị
ngoai vi thực chát ỉà đợi tín hiệu sẵn sàng: Là sự lãng phí thời gian cùa C P U và
có thể làm cho c hươ ng trình dài và phức tạp hơn nhiều. Khi m á y tính có nhiều
(hay bộ vi xử lý) có nhiều Ihiết bị ngoại vi, CP U khó có thể đá p ứng d ư ợ c kịp
thời yêu cầu truyền sô liệu do thời gian hỏi vòng dã trờ nên dáng kể, d ặ c biệt
trong các ứng d ụ n g thời gian thực, nơi m à thiết bị ngoai vi cần dược p hục vụ
trong k h o ả n g ihời gian han chế. T ừ đó ta có thể rút ra được hạn c h ế chính cùa hai
phương p há p lrên.

+ Thời gian phuc vụ của CPU bị lãng phí vì phải k iểm tra liên tục kh ô n g
cán thiết irạne thái cùa ihiết bị ngoai vi.
+ K hà năng dáp ứng lức [hời cùa C P U đối VỚI yêu cẩu trao dổi số liệu cùa
thiết bị ngoai vi riu thííp do phái kiểm tra trạng thái trước khi q u a y lại b í t kì Ihiết
bị ngoại vi nào.

18


Tru ờ n g hợp trao đổi bầng ngắt (Interrupt) có phẩn tiện lợi và hiệu q u ả hơn.
Hình 2.1 là m ột hệ lấy tín hiệu “ Số liệu sẩn sà ng” làm yêu cầu ngất.

Hình 2.1 S ố liệu sần sàng

K h ô n g cẩn đến trạng thái ngoai vi, khi có yêu cầu ngắt (Số liệu sẩn sàng)
CP U ch u y ể n điều khiển dến chương trình con dọc số liêu từ cửa vào.
M ỗi khi được phuc vụ nghĩa là số liệu dã sẵn sàng đưa vào hẽ, thiết bị
ngoai vi (ạo một xung hơăc một mức tích cưc lại đầu “ Số liêu sẩn sàng”. Làm
yêu càu ngắt lác (lộng thẳng tiến dầu vào ngắt của CPU để CP U d á p ứng yêu cầu
vào s ố liêu mà kh ô n g cần liên tục trực tiếp hỏi trạng thái.
T ra o dổi thông tin bằng ngắt là phương p há p diều khiển vào ra m a n g tính
k h ô n g đ ổ n g bộ, các thiết bị ngoại vi được phục vụ theo yêu cầu của c h ú n g ( Y ê u
cầu ngắ t) k h ô n g (heo một Irìnii tư quy trình tarớc nhờ có c ơ cấu xử lý ngất c ủ a
CPU. Bình thường bộ vi xử lý vãn thực hiện các công viộc cùa m ìn h chỉ khi nào
có tín hiệu dưa tới trung tâm thì C P U sẽ ngìmg cổng việc cửa m ình và phục vụ
yêu cầu ngắt, lúc này trung tâm được treo lên ở trạng thái trở k h á n g cao, thường
x u yê n dử d u n g data bus số liệu cho thiết bị ngoại vi. Sau khi thực hiện x o n g yêu
cẩu ngát, trung tíìm sẽ quay tiếp cục công việc đ a ng còn dờ dang, ở đây, c húng
ta cẩn chú ý một điểm !à Irước khi thực hiện chương trình con phục VỊ1 ngắt,
trung tâm phải lưu t r ữ tất cả những thông tin cẩn thiết của m ình vào ngăn xế p

Stack ờ trong môt địa chì nào dó. Sau khi thực hiện xong yêu cẩu ngất, toàn bộ
thống tin này sẽ (lược khỏi phục trở lại để tiếp tục c ông việc. N h ờ tính chấl này
m à ngắt dược dươc sir dụng Irong m ột số trường hợp đòi hòi (hời gian trả lời
ngắn. C h ẳ n g hạn như hệ ihỏng báo dộng m à các đáu vào là cá c c ả m biến, m ạ c h
neát... c ổ n g cụ gỡ ròi (Debugger). Ngắt tạo ra khả năng xem tênh đặt bảy, báo
lỏi phán cứng, bá o lỗi Truyền tin, tham nhâ p diều khiển trực tiếp.
T u y nhiên phương pháp này còn cỏ một số han c h ế sau:

10


×