Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.63 KB, 22 trang )

Tư tưởng HCM
TÀI LIỆU ÔN THI MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Câu 2: Nguồn gốc hình thành tư tưởng HCM?
Nguồn gốc: 4 nguồn gốc.
a/Tư tưởng văn hóa truyền thống VN: 4 nội dung:
1. CN yêu nước & ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước & giữ nước
of dt.
2. Tư tưởng lạc quan yêu đời.
3. Truyền thống nhân nghĩa, đòan kết tương thân tương ái.
4. Cần cù, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, ko ngừng mở rộng đón
nhận tinh hoa văn hóa dt.
b/Tinh hoa văn hóa nhân lọai.
Phương Đông: Nho giáo, Phật giáo, CN tam dân.
+Nho giáo: tư tưởng khinh phụ nữ: tư tưởng tiêu cực.
Tích cực: triết lý hành động, nhập thế, hành động giúp đỡ, lý tưởng về XH
an bình, triết lý nhân sinh, tu thân , tề gia, trị quốc, bình thiên hạ. Đề cao
văn nhóa khuyến khích tư tưởng hiếu học.
+Phật giáo:
Tích cực: lòng vị tha, từ bi bát ái, cứu khổ cứu nạn, tư tưởng bình đẳng,
nếp sống có đạo dức trong sạch giản dị chăm lo làm điều thiện, tham gia
vào đời sống XH.
+CN tam dân.
Phương tây:
Khi còn học trong nước HCM đã bước đầu tiếp thu văn hóa Pháp.
Khi ra nước ngòai:
Từ 1911, HCM từng ở Mỹ, lặn lội trong cuộc sống cơ cực -> HCM
đã tìm hiểu tuyên ngôn độc lập của Mỹ -> tuyên ngôn độc lập nước ta.
Đầu 1913, HCM sang Anh, HCM gia nhập công đòan. Bước đầu
tham gia biểu tình, bãi công với cơng nhân Anh.
Đến 1917, HCM trang bị cho mình vốn tiếng Anh & văn hóa Anh


cần thiết.
Cuối năm 1917, HCM sang Pháp: HCM tiếp thu nhanh vốn tri thức
của thời đại. Đặc biệt truyền thống văn hóa dân chủ của nước Pháp, tiếp
thu tư tưởng cm Pháp theo trường phái khai sáng. Tiếp xúc nhà cộng sản
Pháp -> tiếp thu cách thức tổ chức xây dựng ĐCS Pháp. Nâng cao & vận
dụng phù hợp vào tư tưởng của mình.
c/Chủ nghĩa Mác-Lênin: cơ sở thế giới quan PP luận of TT HCM.
HCM tiếp cận CN M – L ko giống như các học giả phương tây mà
tiếp thu và vận dụng có chọn lọc CN M – L phù hợp với điều kiện hòan
cảnh VN lúc đó. Năng lực phat của HCM sắc sảo tác động đúng từng thời
điểm luôn đúng với thực tiễn ko nghiên cứu những điều chưa cần thiết.
Huỳnh Minh Thông Trang1
Tư tưởng HCM
HCM tiếp cận phương Tây tìm học thuyết nhưng HCM đến CN M –
L để tìm kim chỉ Nam cho hành động.
HCM tiếp thu PP nhận thức Macxit đồng thời kết hợp PP nhận thức
phương đông “đắc ý, vong ngôn”.
d/Phẩm chất cá nhân of HCM.
1. Tư duy độc lập tự chủ sáng tạo & đầu óc phê phán tinh tường sáng
suốt, tìm kiểu nghiên cứu cơ sở lí luận hiện đại. Do đó HCM ko bị
đánh lừa bởi những tuyên bố hào nhóang bên ngòai.
2. Sự khổ công học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức phong phú của
thời đại kinh nghiệm đấu tranh dân tộc of quốc tế để tiếp cận với
CN M – L.
3. Tâm hồn nhà yêu nước đv dân tộc , 1 chiến sĩ cộng sản nhiệt thành
cm đv quốc tế, 1 trái tim yêu nước thương yêu đv người cùng khổ&
sẵn sàng chịu đựng hy sinh cao nhất vì mục đích cuối cùng là độc
lập của tổ quốc, tự do của đồng bào dân tộc.
Câu 3: Quá trình hình thành và phát triển TT HCM.
a/Giai đọan 1890 – 1911:

Gđ hình thành tư tưởng yêu nước & chí hướng cm:
+Tiếp nhận truyền thống yêu nước & nhân nghĩa của dân tộc , tiếp
thu vốn quốc học, Hán học và bước đầu tiếp xúc văn hóa phương Tây.
+Chứng kiến cuốc sống khổ cực của nhân dân đồng thời chứng kiến
tư tưởng bất khuất đấu tranh của nhân dân ta từ đây hình thành hòai bão
cứu dân cứu nước -> tìm được hướng đi đúng.
b/Giai đọan 1911 – 1920:
Gđ tìm tòi khảo nghiệm:
+HCM bôn ba khắp châu lục, tìm hiểu những cuộc sống cm lớn trên
thế giới, đời sống nhân dân, cuộc sống của những dân tộc bị áp bức.
+1920 HCM tiếp xúc được luận cương của Lênin, tìm ra con đường
cứu nước chân chính cho sự nghiệp cứu nước của dân tộc.
+HCM biểu quyết tán thành Quốc Tế thứ 3 & sáng lập ĐCS Pháp
 đánh dấu sự chuyển biến trong tư tưởng HCM, chuyển biến từ người
giác ngộ dt thành người giác ngộ giai cấp, từ người yêu nước đến người
CS.
c/Giai đọan 1921 – 1930:
Gđ hình thành cơ bản tư tưởng HCM về con đường cm VN:
Hđ sôi nổi và tham gia tích cực vào bản nghiên cứu thuộc địa của
ĐCS Pháp, sáng lập và xuất bản báo người cùng khổ nhằm tuyên truyền
CN M – L vào thuộc địa.
+Giữa 1923, HCM đi Liên Xô dự đại hội 5 quốc tế cộng sản, và các
đại hội khác và đưa ra những chính kiến của mình về thuộc địa.
Huỳnh Minh Thông Trang2
Tư tưởng HCM
+Cuối 1924: về TQ & tổ chức VN cm thanh niên: sáng lập báo
thanh niên mở lớp đào tạo cán bộ.
+Đầu 1930: HCM chủ trì hội nghị hợp nhất Đảng & là người trực
tiếp sáng lập ĐCS VN & thảo ra những văn kiện thành lập Đảng.
Các văn kiện & bản án chế độ TDP & đường cách mệnh đã đánh dấu tư

tưởng HCM về con đường cm VN.
d/Giai đọan 1930 – 1941:
Gđ vượt qua mọi thử thách, kiên trì con đường cm đã xđ cho VN.
1. Do ko nắm được tình hình thực tế của các nước phương Đông nên
quốc tế CS đã chỉ trích, phê phán đường lối cm đã vạch ra trong hội
nghị cm VN.
2. 6-1935 Quốc tế CS có sự tự phê bình về khuynh hướng tả -> quyết
định thành lập mặt trận dân chủ chống phát xít trên tòan thế giới.
3. 1936: ĐCS Đông Dương đề ra chính sách mới & phê phán cm tả
khuynh -> sự cô độc biệt phái trong Đảng -> trung ương khẳng định
trở lại chính cương sách lược vắn tắt của HCM sọan thảo năm 1932.
11-1939 nghị quyết trung ương lần 6 của Đảng đã khẳng định đứng
trên lập trường giải phóng dân tộc lấy quyền lợi dân tộc làm tối cao. Tất cả
các vấn đề cm cũng nhằm vào mục đích ấy mà giải quyết.
Phản ánh đúng quy luật cm VN đồng thời khẳng định sức sống của
tư tưởng HCM.
e/Giai đọan 1941 – 1969:
Gđ phát triển & thắng lợi của HCM.
Đầu 1941 HCM về nước đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên
hết. Nhờ tư tưởng đó đã đưa đến thắng lợi của cm tháng 8 – 1945 đây là
thắng lợi đầu tiên của tư tưởng HCM.
Sau khi giành được chính quyền Đảng và HCM đã lãnh đạo thành
công 2 cuộc chiến tranh giải phóng đất nước ra sức xây dựng CNXH ở
miền Bắc.
1. Bổ sung đường lối chiến tranh nhân dân, tòan dân tòan diện đánh
lâu dài.
2. Xây dựng CNXH ở 1 nước nữa thuộc địa nữa phong kiến mà ko
trải qua thời kì phát triển TBCN & trong đk đất nước bị chia cắt.
3. Xây dựng Đảng trong Gđ Đảng cầm quyền: vạch ra phương hướng
cho Đảng.

4. Xd nhà nước kiểu mới của dân, do dân, vì dân.
5. Đường lối đòan kết quốc tế.
6. Lập di chúc HCM kết tinh tinh hoa tư tưởng đạo đức, tâm hồn cao
đẹp vĩnh hằng đồng thời tổng kết bài học đấu tranh bằng thắng lợi
cm nhưng di chúc cũng vạch ra những định hứơng mang tính
cương lĩnh cho sự phát triển của đất nước ta sau khi kháng chiến
thắng lợi.
Huỳnh Minh Thông Trang3
Tư tưởng HCM
Câu 5: Trình bày nội dung tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng
dân tộc.
Tư tưởng HCM về cm giải phóng dân tộc: 5 vấn đề.
1/Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa muốn thắng lợi thì phải
đi theo con đường cm VS.
-Thất bại của các phong trào yêu nước VN cuối thế kỉ 19 đầu 20 do
có đường lối chưa đúng đắn và PP đúng khi CN đế quốc đã hình thành 1
hệ thống thế giới.
-Giữa nhân dân thuộc địa và giai cấp VS chính quốc điều có chung
1 kẻ thù. Do đó, phải phối hợp hành động và cổ vũ cho nhau để chống lại
kẻ thù chung.
-Theo HCM, cuộc cm ở thuộc địa là 1 trong những cái cánh của cm
VS thế giới và cm thuộc địa phải phát triển nhịp nhàng với cm VS thế
giới( đi theo đường lối của CN Mác – Lênin).
2/Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng và giai
cấp công nhân lãnh đạo.
-Từ những năm 20: “ cm muốn thành công thì trước hết phải có
Đảng cm. nhiệm vụ của nước là:
+Trong nước : vận động dân chúng.
+Ngòai nước : liên kết các dân tộc bị áp bức, liên kết các giai cấp
VS ở mọi nơi.

Vai trò của Đảng: “ Đảng có vững thì cm mới thành công, Đảng muốn
vững thì phải có công nông làm nòng cốt”.
-Đảng đó phải được xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của
Lênin và được vũ trang bằng CN Mác – Lênin.
3/Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đòan kết của tòan dân
trên cơ sở liên minh công nông.
-Từ những năm 20: “cm là việc chung của dân chúng vì vậy phải
đòan kết tòan dân chống lại cường quyền”.
-Ko được quên nòng cốt của nó là công nông: “công nông là gốc
cách mệnh, là chủ cách mệnh”.
-Phải hết sức liên lạc với tiểu TS trí thức, trung nông, thanh niên,
Đảng Tân Việt.
-Đối với phú nông có tính 2 mặt.
+Lao động.
+Bóc lột: phát canh, thu tô, cho vai nặng lãi.
-Đối với bọn phú nông trung tiểu địa chủ phải lôi kéo, lợi dụng,
trung lập ho. Còn bộ phận phản cm thì phải tiêu diệt đánh đổ nó.
-Do chưa phân biệt được sự khác nhau giữa yêu cầu mục tiêu trong
các nghiên cứu TS với cm giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa -> có ý
kiến cho rằng HCM quá chú trọng vấn đề dân tộc.
Huỳnh Minh Thông Trang4
Tư tưởng HCM
-Thực ra trong chủ trương đòan kết dân tộc, tập họp đấu tranh
chống đế quốc, HCM vẫn khẳng định nhắc nhở: quán triệt quan điểm giai
cấp: HCM cho rằng “công nông là gốc cách mệnh”.
4/Cm giải phóng dân tộc cần phải tiến hành chủ động sáng tạo và có
khả năng giành thắng lợi trước cm VS chính quốc.
-Cm thuộc địa phụ thuộc cm chính quốc.
-1958 đại hội 6 quốc tế CS “ chỉ có thể thực hiện hòan tòan công
cuộc giải phóng các nước thuộc địa khi giai cấp VS giành được thắng lợi ở

các nước tiên tiến”.
=>Giảm tính chủ động của cm thuộc địa.
-Vận dụng công thức của Các Mác: giải phóng giai cấp công nhân
là sự nghiệp bản thân của giai cấp công nhân -> công cuộc giải phóng
nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng nổ lực của bản thân anh
em.
-Cm thuộc địa ko những ko phụ thuộc vào cm VS ở chính quốc mà
có thể giành thắng lợi trước.
5/Cm giải phóng dân tộc phải được thực hiện bằng con đường bạo lực
kết hợp lực lượng chính trị của quần chúng với lực lượng vũ trang
nhân dân.
-Báo cáo về Bắc kỳ - Trung kỳ – Nam kỳ là báo cáo rất nổi tiếng
của HCM: ở Đông Dương muốn giành chiến thắng triệt để thì nhân dân
nhất thiết phải thể hiện sức mạnh của mình bằng cuộc cm quần chúng chứ
ko phải là những cuộc nổi dậy.
-5/1941 tại hội nghị lần 8: cuộc cm Đông Dương phải kết liễu bằng
cuộc khởi nghĩa vũ trang mà hình thái là: mở đầu cuộc khởi nghĩa từng
phần trong từng địa phương -> khởi nghĩa trên phạm vi tòan quốc.
Câu 6: Quan niệm của HCM về mục tiêu, động lực của CNXH:
a/Mục tiêu? HCM xác định: có các mục tiêu sau:
Chế độ chính trị mà chúng ta đang xây dựng là chế độ do nhân dân làm
chủ.
-Chính phủ là đầy tớ của nhân dân, làm hại dân -> dân có thể đuổi
đầy tớ.
-Nhân dân: đã là người chủ Nhà Nước thì phải biết chăm lo việc
Nhà phải lo toan gánh vác việc nước.
Kinh tế: nền KT chủ trương xây dựng là nền KT có công nghiệp, nông
nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến & XH đó dần dần xóa bỏ bóc
lột TBCN và tạo điều kiện cho nhân dân cải thiện đs văn hóa vc trong XH.
Nền KT XHCN phải được tạo lập trên cơ sở chế độ công hữu

TLSX.
Trong thời kỳ quá độ chấp nhận 4 hình thức sở hữu:
 SH tòan dân(Nhà Nước ).
Huỳnh Minh Thông Trang5
Tư tưởng HCM
 SH hợp tác xã.
 SH người lđ riêng lẻ.
 1 ít TLSX thuộc về tư bản.
Đv nước ta chưa qua chế độ TBCN thì công nghiệp hóa – Hiện đại
hóa là quy luật tất yếu và phổ biến.
Văn hóa: CNXH gắn liền với văn hóa & là giai đọan phát triển cao hơn
CNTB về giải phóng con người .
-HCM cho rằng văn hóa có thể đi trước 1 bước & ko phụ thuộc vào
KT mà có thể mở đường cho KT phát triển.
-Đv cán bộ: yêu cầu cán bộ phải lấy văn hóa làm Gốc, có trình độ.
-Văn hóa phải bài trừ cái xấu, xa sỉ, lười biếng.
-Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi (Nâng cao dân trí, mở
mang trí tuệ)
XH: là XH công bằng dân chủ, mối quan hệ tốt đẹp giữa người với
người. Các chính sách Xh được quan tâm thực hiện & đạo đức lối sống
XH phải được phát triển lành mạnh.
-Con người XHCN: muốn xây dựng CNXH cần phải có con người
XHCN, con người phải cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải có kiến
thức khoa học kỹ thuật, nhạy bén với cái mới. Phải có tinh thần sáng tạo
dám nghĩ, dám làm & dám chịu trách nhiệm.
-Muốn có nhiều sức lđ phải giải phóng sức lđ cho phụ nữ. Đánh giá
cao vai trò của người phụ nữ: nói phụ nữ là nói phân nữa XH. Nếu ko giải
phóng phụ nữ là ko giải phóng phân nữa lòai người. Nếu ko giải phóng
phụ nữ là chỉ xây dựng phân nữa XH.
b/Động lực.

-Là tất cả những nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển KT XH
thông qua hđ của con người.
-Bên cạnh phát huy động lực cần phải triệt tiêu kìm hãm, khắc phục
trở lực, lực cản.
1) HCM cho rằng có rất nhiều nhân tố hình thành hệ thống động lực &
bao trùm tất cả là động lực con người (cộng đồng, cá nhân).
*Cộng đồng:
-Phát huy sức mạnh đòan kết của cả cộng đồng dân tộc. Đây là yếu
tố dẫn đến giải phóng dân tộc.
-Bao gồm tất cả các gc trong nhân dân, các t/chức và đòan thể XH.
-Đv cộng đồng người VN ở nước ngòai: làm cho họ đóng góp công
sức xây dựng nước nhà.
-Gc tư sản dân tộc cũng là lực lượng tham gia xd CNXH.
->phải có mọi biện pháp để phát huy tối đa sức mạnh đại đòan kết dân tộc
cả chiều rộng và chiều sâu.
*Phát huy sức mạnh cá nhân:
Huỳnh Minh Thông Trang6
Tư tưởng HCM
-Tác động nhu cầu và lợi ích con người. Cần phải quan tâm và
khuyến khích lợi ích cá nhân chính đáng & tìm cho được chính sách phù
hợp với lợi ích XH - lợi ích cá nhân. Hoặc “ Khóan thưởng phạt”.
-Tác động vào động lực chính trị tinh thần của cá nhân:
 Phát huy quyền làm chủ, ý thức làm chủ of người lđ.
 Cán bộ ko được chuyên quyền, độc đóan, gương mẫu trong việc
thực hành dân chủ & phải nhắc nhở, qun tâm bồi dưỡng ý thức làm
chủ cho người lđ.
 Thực hiện công bằng XH.
“ ko sợ thiếu chỉ sợ ko công bằng, ko sợ nghèo chỉ sợ dân ko yên”.
 sd vai trò điều chỉnh của các yếu tố tinh thần khác:
+Lý tưởng chính trị: cần phải bồi dưỡng và nâng cao ý thức giác

ngộ XHCN cho mỗi người , 1 lòng 1 dạ phấn đấu cho lý tưởng. Phải nấng
cao bồi dưỡng phát triển dân trtrong
+Phải giáo dục về pháp lý đạo đức cho từng con người.
2) Khắc phục trở lực:
 Đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân.
 Đấu tranh chống tham ô, lãng phí quan liêu. Coi nó là đồng minh
của thực dân phong kiến.
 Chống chia rẻ bè phái mất đòan kết, vô kỉ luật.
 Chống chủ quan bảo thủ giáo điều lười biếng & ko chịu học cái
mới.
Câu 7: Vận dụng tư tưởng HCM về CNXH & con đường quá độ lên
CNXH & con đường đổi mới hiện nay của Đảng ta.
1/Trong quá trình đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc
CNXH trên TT HCM, chủ nghĩa M – L.
-Độc lập dân tộc CNXH là mục tiêu bất biến mà nhân dân & Đảng
ta theo đuổi phát huy chiến đấu hơn 20 năm qua bằng kinh nghiệm lịch sử
của mình nên thấm thía lời dạy của HCM: “ nếu nước độc lập mà dân ko
hưởng hạnh phúc tự do thì ko độc lập làm gì.”
-Hiện nay, Đảng lãnh đạo nhân dân xd CNXH trong hòan cảnh mới
nhưng phải kiên quyết đạt mục tiêu dân giàu nước mạnh, XH công bằng
văn minh. Đó cũng là mục tiêu độc lập dân tộc CNXH.
-Đ/mới đv chúng ta ngày nay ko bao giờ làm t/đổi m/tiêu lý tưởng.
-Xd CNXH ở nước ta hiện nay rất phức tạp nhất là khi chuyển sang
cơ chế KT thị trường => cần xđ đúng lợi ích, yếu tố tích cực của KT thị
trường để phát huy & khắc phục yếu tố tiêu cực của nó.
2/Đổi mới là sự nghiệp của nhân dân.
-Đảng ta cần phát huy và khơi dậy các nguồn lực để thực hiện công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
-Phải khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực trong nước. Nguồn lực này
phải đứng vững và phát huy mạnh mẽ, trên cơ sở đó để phát huy tận dụng

nguồn lực bên ngòai.
Huỳnh Minh Thông Trang7
Tư tưởng HCM
-Quán triệt chặt chẽ tư tưởng HCM.
-AD các biện pháp để khơi dậy các nguồn lực:
 Nâng cao dân trí.
 Bồi dưỡng văn hóa chính trị.trao dồi bãn lĩnh công dân.
 Thực hiện phương châm: “dân biết, dân làm, dân kiểm tra”.
 Thực hiện nhất quán chiến lược đại đòan kết HCM.
3/Đổi mới phải kết hợp SM dân tộc, SM thời đại.
Hội nhập vào tòan cầu hóa.
Chú ý:
-Ko có viện trợ nào mà kèm theo điều kiện, ko vó vô tư.
-Trong quá trình hợp tác quốc tế đi đôi với việc khơi dậy chủ nghĩa
yêu nước, tư tưởng dân tộc.
-Trong quá trình giao lưu hội nhập đồng thời ko ngừng trao dồi bản
lĩnh, bản sắc văn hóa dân tộc đặc biệt cho thanh niên.
4/Phải xây dựng Đảng vững mạnh làm trong sạch bộ máy Nhà Nước,
đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hiện cần
kiệm xd CNXH.
Đẻ phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong quá trình đổi mới:
 Đảng viên, cán bộ phải trong sạch, liêm khiết & phải là đầy tớ
trung thành của nhân dân như Bác dạy.
 Đảng và Nhà Nước có đường lối đúng đắn nhưng cán bộ ko tận
tụy mà lại sách nhiễu, tham nhũng đây sẽ trở thành nguyên nhân
trực tiếp, điểm nóng gây bùng nổ XH.
 Phải ko ngừng chăm lo tăng cường mối quan hệ trong nhân dân,
quan hệ máu thịt giữa Đảng với dân.
 Phát triển KT đi đôi với tiết kiệm.(trong điều kiện hiện nay càng
cần thiết).

Huỳnh Minh Thông Trang8

×