Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đồ án thiết kế quần âu nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 84 trang )

Mục Lục
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 4
Lời mở đầu........................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BAN ĐẦU VÀ XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KĨ
THUẬT ................................................................................................................................ 6
1.1. Phân tích dữ liệu ban đầu: ......................................................................................... 6
1.1.1.

Đặc điểm đơn hàng: ........................................................................................ 6

1.1.2.

Đặc điểm sản phẩm. ........................................................................................ 7

1.1.3.

Các yêu cầu đối với sản phẩm:...................................................................... 10

1.2. Xác định nhiệm vụ kỹ thuật .................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU SẢN PHẨM........................................................ 11
2.1. Chọn phương pháp gia công và thiết bị: ................................................................. 11
2.1.1. Chọn phương pháp gia công. ............................................................................ 11
2.1.2. Thiết bị sử dụng ................................................................................................ 12
2.2. Phân tích đặc điểm cấu trúc sản phẩm quần âu nam............................................... 12
2.3. Thiết lập kết cấu các đường liên kết và các cụm chi tiết sản phẩm. ....................... 14
2.3.1. Xây dựng kết cấu các đường liên kết: .............................................................. 14
2.3.2.Xây dựng kết cấu cụm chi tiết: .......................................................................... 15
2.4. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm quần âu nam. ...................................... 17
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG QUI TRÌNH MAY SẢN PHẨM .......................................... 20
3.1. Xây dựng sơ đồ khối tổ chức gia công.................................................................... 20
3.2. Xây dựng sơ đồ lắp ráp sản phẩm. .......................................................................... 21


3.3. Thiết lập quy trình công nghệ may sản phẩm, xác định tính chất công việc, bậc thợ
và định mức thời gian của các nguyên công. ................................................................. 22
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CÁC CÔNG ĐOẠN
SẢN XUẤT SẢN PHẨM ................................................................................................. 24
4.1. Định mức và hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu. ................................................ 24
4.1.1. Định mức vải. ................................................................................................... 24
4.1.2. Định mức chỉ: ................................................................................................... 28
Đồ án thiết kế

Page 1


4.1.3. Định mức nguyên phụ liệu khác. ..................................................................... 30
4.2. Định mức kỹ thuật thời gian. .................................................................................. 31
4.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm quần âu nam. ........................................... 33
4.3.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu ................................................................................. 33
4.3.2. Trải vải. ............................................................................................................. 39
4.3.3. Cắt vải. .............................................................................................................. 42
4.3.4.Đánh số, đồng bộ và kiểm tra bán thành phẩm. ................................................ 45
4.3.5.Quá trình hoàn thiện và thiết bị hoàn thiện. ...................................................... 47
4.3.6. Xác định thông số công nghệ các công đoạn sản xuất. .................................... 56
4.4. Đặc điểm thiết bị sử dụng. ...................................................................................... 58
4.4.1. Các thông số kỹ thuật của thiết bị. .................................................................... 58
4.4.2. Chủng loại và số lượng. .................................................................................... 61
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN MAY SẢN PHẨM ....................................... 63
5.1. Chọn hình thức tổ chức dây chuyền. ....................................................................... 63
5.1.1. Phân tích điều kiện sản xuất, chọn công suất hợp lý và hình thức tổ chức dây
chuyền. ........................................................................................................................ 63
5.1.2. Xác định các dấu hiệu tổ chức đặc trưng chuyền may- ráp sản phẩm. ............ 66
5.1.3. Chọn phương án tổ chức bộ phận là ép, gia công nhiệt ẩm và hoàn thiện sản

phẩm............................................................................................................................ 67
5.2.1. Nhịp của chuyền, giới hạn nhịp làm việc cho phép ( rmin, rmax). ....................... 67
5.2.2. Xác định số lao động tính toán cần thiết cho chuyền (Ni). ............................... 70
5.2.3. Xác định điều kiện thời gian cho phép của các nguyên công sản xuất trên
chuyền 70
5.3. Tổ chức lao động và cân đối dây chuyền. ............................................................... 70
5.3.1. Tổ chức phối hợp các nguyên công, xác định số lượng công nhân, nhịp riêng
của các nguyên công tổ chức trên chuyền. ................................................................. 70
5.3.2. Chính xác lại các thông số của dây chuyền. ..................................................... 76
5.3.3. Lập bảng tổng hợp lao động và thiết bị trên chuyền ........................................ 76
5.4. Quy hoạch chỗ làm việc và bố trí mặt bằng dây chuyền. ....................................... 77
5.4.1. Chọn dạng kích thước và chỗ làm việc của công nhân. ................................... 77
Đồ án thiết kế

Page 2


KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 82

Đồ án thiết kế

Page 3


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại môi trường Viện Dệt May-Da Giày và Thời Trang em đã
được trang bị rất nhiều kiến thức bổ ích về chuyên ngành lẫn thực tế. Với tất cả những gì
Thầy Cô đã truyền lại, với sự đam mê của mình, em tự hào là một sinh viên của Viện.
Qua 2 năm học chuyên ngành, các Thầy Cô trong bộ môn Công Nghệ May đã tận tình
dạy dỗ, chỉ bảo chúng em, giúp chúng em mở cánh cửa tương lai tươi sáng hơn.

Dưới dự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo của PGS.TS cô Phan Thanh Thảo , em đã
hoàn thành Đồ Án Môn Học “ Thiết kế công nghệ quá trình sản xuất sản phẩm may”. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô, Cô đã không ngại vất vả để giúp đỡ và đôn
đốc chúng em. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trong bộ môn Công
nghệ may đã giảng dạy và tạo điều kiện tốt cho chúng em trong quá trình học tập. Em hứa
sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để xứng đáng với các công sức lớn lao của Thầy Cô.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới nhà trường và các thầy cô giáo trong Viện Dệt
may- Da giày và Thời trang đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ chúng em trong suốt
quá trình học tập.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn tạo điều kiện, quan tâm,
giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án môn học. Em xin
hứa sẽ cố gắng nhiều hơn để xứng đáng với công sức lớn lao của thầy cô, bạn bè và gia
đình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội,ngày 15 tháng 06 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Đồ án thiết kế

Page 4


Lời mở đầu
Ngành dệt may Việt Nam trong nhiều năm qua luôn là một trong những ngành xuất
khẩu chủ lực của Việt Nam. Với sự phát triển của công nghệ kĩ thuật, đội ngũ lao động có
tay nghề ngày càng chiếm tỉ lệ lớn và sự ưu đãi từ các chính sách nhà nước, ngành dệt
may đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ, vừa tạo ra giá trị hàng hòa, vừa đảm bảo
nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đem lại nhiều lợi nhuận cho tổng kim ngạch
xuất khẩu của cả nước. Việt Nam hiện nay đã là một thành viên của WTO đồng thời cũng

đã tham gia ký kết và thực thi nhiều hiệp định thương mại tự do quan trọng ở cả cấp độ
song phương và đa phương. Ngành dệt may có thể tận dụng một số cơ hội để phát triển
xuất khẩu trong thời kỳ hiện nay. Sản xuất hàng dệt may đang có xu hướng chuyển dịch
sang các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, qua đó tạo thêm cơ hội và nguồn lực
mới cho các doanh nghiệp dệt may về cả tiếp cận vốn, thiết bị, công nghệ sản xuất, kinh
nghiệm quản lý tiên tiến, lao động có kỹ năng từ các nước phát triển. Đóng góp một phần
không nhỏ trong thành công đó chính là các đơn hàng để xuất khẩu. Trong đó quá trình
phân tích và triển khai đơn hàng có vai trò rất quan trọng.
Bài báo cáo Đồ án xây dựng quá trình công nghệ cho sản xuất quần âu nam gồm 5 phần
chính:
Phần 1: Phân tích dữ liệu ban đầu và xác định nhiệm vụ thiết kế
Phần 2: Phân tích kết cấu sản phẩm
Phần 3: Xây dựng qui trình công nghệ may sản phẩm
Phần 4: Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ sản xuất sản phẩm
Phần 5: Thiết kế chuyền may ráp sản phẩm
Trong quá trình hoàn thành đồ án này, mặc dù rất cố gắng để hoàn thành tốt nhất có thể
nhưng không thể tránh khỏi những sai sót. Em hy vọng sẽ nhận được những góp ý chân
tình từ quý Thầy Cô để Đồ án của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Đồ án thiết kế

Page 5


CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BAN ĐẦU VÀ XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KĨ
THUẬT
1.1. Phân tích dữ liệu ban đầu:
1.1.1. Đặc điểm đơn hàng:
- Tên mã hàng: QAN
- Chủng loại sản phẩm: Quần âu nam

- Thời gian sản xuất: 15/5/2018- 25/5/2018.
- Số lượng: 4000 sản phẩm.
- Cỡ số: S, M, L.
-

Màu sắc:đen, xanh.
Bảng 1: Bảng tỉ lệ cỡ số, màu sắc sản phẩm
Màu

Size
Đen
Xám

S

M

L

Tổng

500
500

1000
1000

500
500


2000
2000

Tổng

4000

- Các dữ liệu ban đầu khách hàng cung cấp:
+ Mô tả sản phẩm mẫu.
+ Vật liệu và hướng dẫn sử dụng.
+ Bảng thông số kích thước thành phẩm.
+ Sơ đồ giác mẫu.
+ Yêu cầu kỹ thuật.
+ Yêu cầu may ráp.
+ Yêu cầu hoàn thiện.

Đồ án thiết kế

Page 6


1.1.2. Đặc điểm sản phẩm.
- Hình ảnh mô tả sản phẩm.

Mặt trước

Mặt sau

- Thuyết minh mô tả sản phẩm:
+ Quần âu nam có cạp rời, khóa có đáp moi rời.

+ Quần có 2 túi chéo,may lé miệng túi.
+ Thân sau bên phải có 1 túi 2 viền.
+May mí dọc quần.

Đồ án thiết kế

Page 7


- Thông số kích thước thành phẩm:
B

A
H
M

F

J

C

N

D

E

Bảng 2: Thông số kích thước cuả quần âu nam.
Cỡ


Dung sai
kích
thước
(±cm)

STT

Kí hiệu

Thông số kích
thước

S

M

L

1

A

Vòng bụng

70

72

74


2

2

B

Vòng mông

84

86

88

2

3

C

Vòng đùi

40

41

42

1


4

D

Vòng gối

29

30

31

1

5

E

Vòng gấu

30

31

32

1

6


F

Dài quần

95

97

99

2

7

H

Rộng cạp

4

4

4

0

8

I


Hạ mông

16

17

18

1

9

J

Hạ gối

51

52

53

1

10

K

Dài đũng trước


18,5

19

19,5

0,5

Đồ án thiết kế

Page 8


11

L

Dài đũng sau

29

29,5

30

0,5

12


M

Dàng quần

74

75

76

1

13

Vị trí túi sau( đo từ cạp quần
xuống)

6

6,5

7

0,5

14

Rộng túi 2 viền

11,5


12

12,5

0,5

15

Dài x rộng thân túi sau

19,5x14,5

20x15

20,5x15,5

0,5

16

Dài túi chéo

15

15,5

16

0,5


17

Dài x rộng thân túi chéo

27,5x15

28x15,5

28,5x16

0,5

- Đặc điểm vật liệu sử dụng:
Bảng 3 : Thông số kỹ thuật vật liệu sử dụng.
STT

1

Tên
vật
liệu
Vải
chính

Tên
khoa
học

Thông số kỹ thuật của doanh nghiệp


Ghi chú

- Vải: Cotton 65/35
( 60% cotton 35% PE)
- Chi số: Ne 40/2.
- Khối lượng: 1,14g/cm3.
- Khổ vải: 1,5m.
- Kiểu dệt: dệt thoi vân chéo

2

Vải
phụ

Vải
nền

- Vải: 100% PET.
- Độ dày: 0,5mm.
- Chi số: 102Nm.
- Khối lượng: 150g/m2.
- Kiểu dệt: vân điểm.
- Độ co: dọc 0,2% ; ngang 0,2%.

Đồ án thiết kế

Page 9



3

Cúc

- Cúc tròn có 2 lỗ.
- Đường kính: 1,5cm.

4

Khóa

- Khóa kéo ngắn.
- Khóa sắt.
- Chiều dài: 14cm.

5

Chỉ

- Thành phần nguyên liệu: 100% PET.
- Chi số sợi tạo chỉ: 30/2.
- Khối lượng: 1,3g/cm3.
- Màu đen.

6

Vật
liệu
khác


-

Túi đựng: túi PE

-

Kích thước 350 x300 mm

-

Thẻ bài:
• Bìa cứng
• Bìa đen , chữ trắng
• Kích thước 40 x 80mm

- Đặc điểm vật liệu sử dụng:
+ Vải sử dụng có sự co giãn , ít bai màu.
+ Chỉ không bị giãn đứt, màu chỉ giống với màu của vải chính.
1.1.3. Các yêu cầu đối với sản phẩm:
- Quần âu nam tạo được sự thoải mãi cho người mặc
- Các đường may phải chuẩn.
- Vị trí mắt cúc cần chính xác, chiều dài đúng quy định.
- Quần có 1 túi 2 viền sau, 2 túi chéo trước
1.2. Xác định nhiệm vụ kỹ thuật
- Thiết kế công nghệ quá trình sản xuất sản phẩm quần âu nam:
+ Phân tích sản phẩm may.
Đồ án thiết kế

Page 10



+ Xây dựng quy trình công nghệ may sản phẩm.
- Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ sản xuất sản phẩm quần âu nam.
- Thiết kế dây chuyền may sản phẩm.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU SẢN PHẨM

2.1. Chọn phương pháp gia công và thiết bị:
2.1.1. Chọn phương pháp gia công.
+ Hiện nay có tất cả các phương pháp gia công :
- Phương pháp may.
- Phương pháp hàn.
- Phương pháp dán.
- Phương pháp nhiệt ẩm.
+ Đối với sản phẩm quần âu nam mã QAN em sử dụng các phương pháp gia công
- Phương pháp may.
- Phương pháp nhiệt ẩm.
❖ Phương pháp may:
• Khái niệm:
- Phương pháp may là phương pháp thực hiện ráp nối một hay nhiều lớp vải với
nhau bằng các đường may bằng chỉ. Bộ phận quan trọng nhất của đường may là
mũi may.
- Mũi may là sự đan của chỉ giữa các lớp vải được hình thành nhờ kim mang chỉ
qua các lớp vải đan với nhau tạo nên mối liên kết của các vòng chỉ.
- Đường may là sự nối liên tục của một chuỗi những mũi may trên bề mặt của vật
liệu.
• Phân loại:
- Mũi khâu và đường khâu tay cơ bản:
+ Các đường khâu tay được thực hiện bằng tay nhờ dụng cụ chính là khâu tay có
12 số có đường kính từ 0,6 – 1,8 mm chiều dài từ 30 – 75 mm.

+ Căn cứ vào vị trí của mũi kim đâm cũng như độ sâu của đường chỉ ta có các
loại mũi khâu: mũi khâu thẳng, mũi khâu xiên, mũi khâu chữ thập, mũi khâu
Đồ án thiết kế

Page 11


vòng, mũi khâu đặc biệt, mũi khâu chũi, mũi khâu lược, khâu luồn, khâu vắt,
khâu đột, dóc lòng tôm, di bọ, đính cúc, thùa khuyết.
- Mũi may và đường may máy:
+ Các loại mũi thoi thắt nút.
+ Mũi vắt sổ, mũi móc xích: móc xích đơn và móc xích kép.
+ Mũi thắt nút: thực hiện đường may ráp, đường may ziczac, đường may dấu
mũi.
+ Mũi may móc xích ( đơn, kép): thực hiện đường ráp, đường chần, đường
ziczac, đường vắt sổ ( 1,2,3,4,5 chỉ ), đường dấu mũi.
- Đường may liên kết:
+ Đường may ráp nối.
+ Đường may biên.
+ Đường trang trí.
❖ Phương pháp nhiệt ẩm:
• Quá trình gia công nhiệt ẩm là quá trình làm ẩm nguyên liệu dưới tác động đồng
thời của nhiệt độ và áp lực ( từ bàn là hoặc thiết bị ép), các chi tiết may được định
hình hoặc hoàn tất tạo dáng tạo nên các tính chất ngoại quan cho sản phẩm may.
• Các giai đoạn của quá trình gia công nhiệt ẩm:
- Giai đoạn 1: Dưới tác động của hơi nước ( ẩm ) làm yếu lực liên kết nội lực của
các mạch đại phân tử sợi vải.
- Giai đoạn 2: Dưới tác động của hơi nước, nhiệt độ và áp lực, nội lực liên kết của
các mạch đại phân tử sợi vải suy giảm dẫn đến cấu trúc mạch đại phân tử thay đổi
và chuyển sang dạng tái lập một cấu trúc mới.

- Giai đoạn 3: Nguyên liệu vải được định hình ở trạng thái mới theo mong muốn
của nhà sản xuất.
2.1.2. Thiết bị sử dụng
2.2. Phân tích đặc điểm cấu trúc sản phẩm quần âu nam
• Đặc trưng cấu trúc sản phẩm về phân loại:
- Phân loại theo giới tính: quần âu nam.
- Theo lứa tuổi: Thanh niên.
- Theo mùa – khí hậu: 4 mùa.
- Ý nghĩa sử dụng: mặc thường.
- Theo chức năng xã hội: Thường phục.
Đồ án thiết kế

Page 12


- Theo quan điểm kỹ thuật: Quần
• Hình dáng quần âu nam:
- Hình dáng sản phẩm quần âu nam phải phù hợp với kiểu cách yêu cầu kỹ thuật của
khách hàng.
- Tạo phom dáng nhất định cho người mặc.
• Cấu trúc các lớp của sản phẩm: Chi tiết chính, chi tiết phụ và các chi tiết trang trí.
- Chi tiết chính: là các chi tiết quyết định hình dáng của sản phẩm, các chi tiết bên
ngoài: thân trước quần, thân sau quần.
- Chi tiết phụ:
+ Lần ngoài: túi chéo, túi sau, cạp quần, đỉa quần, đáp túi.
+ Lần lót: moi quần, đáp moi quần, túi quần.
- Chi tiết trang trí: nhãn hiệu.
• Sự phân bố và tính chất kỹ thuật của các đường liên kết:
- Các đường liên kết là những đường tạo thành khi ghép nối các chi tiết lại với nhau
bằng các phương pháp gia công.

- Đường kết cấu: đường bắt buộc phải có, là đường lắp ráp, may chặn: đường dàng
quần, dọc quần, gấu quần, đũng quần, cạp quần, khóa quần.
- Đường trang trí: là những đường không nhất thiết phải có, thêm vào để tăng tính thẩm
mỹ: diễu lại dàng quần, diễu xung quanh cạp, túi,…
• Số lớp của quần: 1 lớp.
• Bảng số lượng các chi tiết cấu thành nên sản phẩm:
Bảng 4: Số lượng các chi tiết của sản phẩm
STT

1
2
3
4

Tên chi tiết

Thân sau
Thân trước phải
Thân trước trái có
đáp moi liền
Cạp quần

Đồ án thiết kế

Vải
chính
2
1
1


Vật liệu sử dụng
Vải lót
Vải dựng

Vật liệu
khác

Ghi
chú

4
Page 13


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Thân túi chéo
Đáp túi chéo
Miệng túi 2 viền
Đáp miệng túi
Thân túi 2 viền

Đỉa quần
Đáp khóa
Khóa
Cúc
Khuy móc
Tổng

2
2
2
2

2

2
6
1

23

1
2
1
4

4

2.3. Thiết lập kết cấu các đường liên kết và các cụm chi tiết sản phẩm.
2.3.1. Xây dựng kết cấu các đường liên kết:
Bảng 7: Kết cấu các đường liên kết

STT

Tên đường
may

1

Dàng quần

Hình vẽ

1

a

Giải thích
a: thân trước

2

b: thân sau
1: đường chắp 2 chi tiết thân trước và thân
sau

b
2

Dọc quần

2: đường vắt sổ bọc mép chi tiết

a: thân trước

a

b: thân sau

3
3

1: đường may chắp 2 chi tiết thân trước và
thân sau.

1 2

b

2: đường may mí
3: đường vắt sổ bọc mép chi tiết

Đồ án thiết kế

Page 14


3

Gấu quần

a: thân quần


a

1: đường vắt sổ gấu quần

1

2: đường may gập gấu.

2
2.3.2.Xây dựng kết cấu cụm chi tiết:
- Hình ảnh mô tả sản phẩm.

C
D
D

C
A A B B

Mặt trước

Mặt sau

Bảng 8: kết cấu cụm chi tiết
STT Tên Tên
cụm mặt
chi cắt
tiết

Đồ án thiết kế


Hình vẽ mặt cắt

Giải thích

Page 15


1

Túi
ché
o

A-A

a. Thân trước
b.Thân sau
c.Thân túi
d. Đáp túi
1.Đường may
miệng túi với thân
túi
2. May diễu miệng
túi
3. May thân túi với
đáp túi
4. May thân túi,
đáp túi vào thân sau
5.May diễu hông

túi
6.May đáy túi
7,8.May can lật đè
thân túi vải chính
và thân túi vải lót.

2

d

1

4
5

3' 3

8
c

7

b
a

6
4

2


B-B

d

1 3

5
4

a

6

2

Đồ án thiết kế

c

b

a.Thân trước phải
b.Thân quần trái
c.Khóa
d.Đáp khóa phải
1.May ghim đáp
cửa quần với khóa
2.Đường may đũng
quần
3.May ghim thân

quần phải với khóa
và đáp khóa
4.May đáp cửa
quần liền trái với
khóa
5.Chặn bản to cửa
quần
6.Di bọ cửa quần
Page 16


3

Cạp

C-C

d

b

a
2

3

4
5
c


4

Túi D-D
2
viền

1

d

a

3
b
c
2

1
e

5
4

f

6

a.Cạp ngoài
b.Cạp trong
c.Thân quần

d.Lớp mex dựng
1. Vắt sổ
2. May chắp cạp
ngoài với cạp trong
3.May chần của
đường may ráp
4.May cạp ngoài
với thân quần
5.May cạp trong
với thân quần

a:Thân sau
b.Viền trên
c.Viền dưới
d.Đáp túi
e.Thân túi
f. Thân túi
1.Đường may đáp
túi với thân túi
2.Đường may viền
dưới với thân túi
3.May ghim Thân
quần với viền trên
và đáp túi
4,5.May can cuộn 2
thân túi vải lót
6.May chắp cạnh
thân túi

2.4. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm quần âu nam.

• Tiêu chuẩn ngoại quan:

Đồ án thiết kế

Page 17


- Về hình dáng sản phẩm: sản phẩm khi mặc tạo phom dáng hình khối không gian nhất
định, tạo cho người mặc cảm giác thoải mái.
- Về bề mặt: Bề mặt sản phẩm phẳng phiu, không có hiện tượng xô lệch vải, co dúm
khi mặc.
-

Sản phẩm không dính vết phấn, bẩn .

- Các đường may và cụm chi tiết phải êm, phẳng, không nhăn, không vặn, không sùi
chỉ, đầu cuối đường may phải lại mũi chắc chắn.
- Các chi tiết đối xứng phải bằng nhau. Màu các chi tiết , chỉ giống nhau, đính cúc
đúng vị trí.
• Tiêu chuẩn kích thước:
- Quần sản xuất theo đúng kiểu mẫu và kích thước cho phép trong hợp đồng yêu cầu
của khách hàng.
- Sai lệch kích thước cho phép:
Bảng 5: Sai lệch kích thước cho phép
Tên các kích thước đo

Vị trí đo

Sai lệch cho phép (÷ %)


Chiều dài quần đo theo
dọc quần

Từ chân cạp đến hết gấu

1,0

Chiều rộng cạp khi đã
cài cúc

Đo theo sống cạp

2,0

Chiều rộng một nửa
vòng mông

Từ chân cạp xuống đáy
lấy 2/3 rồi đo ngang.

1,0

Chiều rộng một nửa gấu

Đo sát mép gấu

1,0

• Tiêu chuẩn kỹ thuật may:
- Mật độ mũi may: mật độ mũi may là số mũi chỉ có trên 1 cm đường may.

- Mật độ mũi chỉ phải phù hợp với từng tính chất của vải.

Đồ án thiết kế

Page 18


Bảng 6: Mật độ mũi chỉ
Tên gọi các đường may

Mật độ ( mũi/cm)

Sai lệch cho phép

Các đường may bên trên bề mặt sản
phẩm

4

÷ 1/2

Các đường may bên trong sản phẩm

3

÷ 1/2

Các đường may vắt sổ

3


÷ 1/2

- Đường may:
+ Các đường may phải thẳng, đều, không sùi chỉ, lỏng chỉ, bỏ mũi, tụt hoặc sổ chỉ.
+ Chỗ nối chỉ, chỗ lại chỉ phải chồng khít và gặp nhau theo quy định cho phép, các
đường may xong phải sạch đầu chỉ.
+ Sau khi hoàn thành đường may sản phẩm không bị co dúm, không bị hụt kích thước
hoặc thừa kích thước theo yêu cầu.
- Khuyết thùa phải đều và khít, bờ khuyết phải đanh, không nhăn dúm, đứt chỉ, vị trí và
khoảng cách các lỗ khuyết theo đúng yêu cầu sản phẩm hoặc hợp đồng. Chiều dài lỗ
khuyết phải cài vừa cúc, phải lớn hơn đường kính cúc 0,2 – 0,3cm.
- Cúc gài đính vào sản phẩm phải chắc chắn, tâm cúc phải tương ứng với tâm khuyết,
không được làm dúm vải và không còn đầu chỉ.
- Bề mặt sản phẩm sau may không còn chỉ thừa, không có lỗi.
- Tiêu chuẩn lắp ráp:
+ Cạp quần: Bản cạp may đều, cân đối, đối xứng và bằng nhau.
+ Các túi ( sau, chéo): Đường viền túi phải thẳng đều, cong đều, chắc chắn. Đường lọt
khe viền đều, không có chỗ chìm chỗ nổi. Đường trang trí bên ngoài đều, đẹp. Miệng
túi kín và êm. Góc túi không dúm, phồng. Bao túi chắc chắn, phẳng phiu, đều đặn,
không vặn và không lệch.
+ Các đường may dàng, dọc và đũng quần cần êm, không bai giãn, không võng.
+ Gấu quần: Đường kẻ gấu cần thẳng đều, không bị vênh, vặn hoặc lệch. Đường vắt
lặn mũi chỉ êm đều.
+ Các phụ liệu khác được may đúng vị trí quy định.
Đồ án thiết kế

Page 19



CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG QUI TRÌNH MAY SẢN PHẨM
3.1. Xây dựng sơ đồ khối tổ chức gia công.
G/c thân trước
trái

e

L G/c túi chéo
G/c thân sau trái
G/c thân trước
phải
G/c túi chéo
G/c thân sau
phải

H/c g/c thân
trước trái

Ráp 2 thân (dọc
quần)

H/c g/c thân sau

H/c gc thân trước
phải

Ráp 2 thân (dọc
quần)

Hoàn chỉnh gia

công thân sau

G/c túi 2 viền
G/c khóa
G/c cạp
Nhãn

Hoàn chỉnh gia
công cạp

Tra khóa vào thân

Tra cạp vào thân
G/c đỉa
May giang quần
May đũng quần
Tra đỉa
May gấu
Đóng cúc, thùa
khuyết
Hoàn thiện sản
phẩm

Đồ án thiết kế

Page 20


3.2. Xây dựng sơ đồ lắp ráp sản phẩm.


x2

x2

x2

x2
x2

x4
x6

Đồ án thiết kế

Page 21


3.3. Thiết lập quy trình công nghệ may sản phẩm, xác định tính chất công việc, bậc
thợ và định mức thời gian của các nguyên công.

STT

Bảng 9: Bảng quy trình công nghệ may sản phẩm.
Tên nguyên công
Tính chất
Thiết bị
Bậc
công việc
thợ


Thân trước
1 Vắt sổ thân trước
2 Vắt sổ thân túi
3 Vắt sổ đáp túi
4 Đánh dấu vị trí túi túi
chéo
5
May bao túi với đáp túi
6

7
8

Tay máy
Tay máy
Tay máy

MO-6904S
MO-6904S
MO-6904S

2
2
2

46
30
12

Thủ công


Phấn + Thước

2

10

Tay máy

DDL-5550N7-WB

2

30

May can lật thân túi vải
chín với thân phụ vải
Tay máy
chính
May lé đáp túi với thân
Tay máy
trước

DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB

May diễu miệng túi


Tay máy

9

May chặn đầu và cạnh
miệng túi

Tay máy

10

May đáy bao túi

Tay máy

11
12
13
14

Thân sau
Vắt sổ thân sau
Tay máy
Lấy dấu miệng túi
Tay máy
Vắt sổ đáp túi viền
Tay máy
May đáp túi viền với
Tay máy

bao túi

15

May viền túi vào thân

Tay máy

16

May đáy thân túi(can
cuộn thân túi vải lót)

Tay máy

17

May chắp cạnh thân túi Tay máy

18

Ráp Thân trước với Thân sau
May dọc quần ( thân
DDL-5550Ntrước trái với thân sau
Tay máy
7-WB
trái

Đồ án thiết kế


Thời gian
định mức
(S)

MO-6904S
Phấn + Thước
MO-6904S
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB

Ghi
chú

44
3

20

3

20

3

25

3


21

3
2
2

40
15
10

3

29

3

47
40

3

48

3

42
Page 22


19


20

May dọc quần (thân
trước phải với thân sau
phải)

Tay máy

DDL-5550N7-WB

3

42

May mí dọc quần

Tay máy

DDL-5550N7-WB

3

84

Tay máy

ES-94 A

2


15

3

21

3

19

2

8

3

21

3

24

MO-6904S
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB

DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB

2

36

3

44

3

44

3

45

3

45

2

55

3

43


3

45

2

46

Phấn + Thước

2

10

Máy đính cúc
LBH-1790A

2
2

27
48

Kéo bấm
Bàn là hơi ES-

2
2


53
84

Cửa quần
21 Là ép đáp liền cửa
quần bên trái
22 May khóa vào đáp
khóa phải
23 May khóa,đáp khóa với
thân quần
24 Vắt sổ đáp khóa
25
May khóa vào đáp trái
26

27
28
29
30
31

May bản to cửa quần

Tay máy
Tay máy
Tay máy
Tay máy
Tay máy

Cạp quần

Vắt sổ cạp quần trong
Tay máy
May nối cạp quần
Tay máy
ngoài với trong
May chần đường ráp
Tay máy
nối cạp quần
May cạp ngoài với thân
Tay máy
quần
May cạp trong với
Tay máy
thân quần

32

May giàng quần

Tay máy

33

May đũng quần

Tay máy

34

May gấu


Tay máy

35

May đỉa

Tay máy

36

Đánh dấu vi trí khuy
Thủ công
,cúc
Đính cúc
Tay máy
Thùa khuy
Tay máy
Hoàn thiện
Nhặt chỉ
Thủ công
Là hoàn thiện
Tay máy

37
38
39
40

Đồ án thiết kế


DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB
MO-6904S
DDL-5550N7-WB
DDL-5550N7-WB

Page 23


94 A
41

Thu hóa đóng gói
Tổng

30
1457

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CÁC CÔNG
ĐOẠN SẢN XUẤT SẢN PHẨM
4.1. Định mức và hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu.
4.1.1. Định mức vải.
- Chọn cuộn vải có chiều dài gấp một số nguyên lần chiều dài sơ đồ giác mẫu để hạn chế
đầu tấm.
- Đối với vải đầu tấm, phải được phân chia theo từng khổ, kích thước, diện tích và màu
sắc để tái sử dụng được dễ dàng. Việc cấp phát vải được tiến hành theo kế hoạch sản xuất,
định mức NPL của đơn hàng và thông số kỹ thuật khác có tính đến lượng dự trữ theo quy
định.
- Khổ vải: 1,5m.

- Đợn vị tính: mét.
- Tổng đường may cho đơn hàng.
- Phương pháp tính theo sơ đồ giác mẫu:
• 1 sơ đồ
• Nhiều sơ đồ.
- phương pháp tính theo diện tích mẫu giấy.
Tính theo sơ đồ giác mẫu:
• 1 sơ đồ: Hv=(Lsđ+P)/n.
Lsđ: chiều dài sơ đồ giác ( tùy cách tính mà có cộng thêm hao phí đầu bàn vải).
P: hao phí vải khi trải 0,1-1% theo chiều dài sơ đồ giác ( có thể tra theo bảng định
mức hao phí cho phép tính theo chiều dài: len 0,1%; vải bông 0,7%; lụa 0,9%; lanh
0,7%.
n: số sản phẩm/1 sơ đồ.
Hao phí 2 đầu bàn vải 2- 4 cm.
• Nhiều sơ đồ:
Hv=( ⅀xi(Li+Pi))/⅀nixi
Đồ án thiết kế

Page 24


i: số sơ đồ, i= 1,2,….,m.
xi: số lớp vải trải ứng với số sơ đồ i.
• Vải chính
❖ Sơ đồ giác sản phẩm cỡ S:

Bảng 10: Định mức vải cho sản phẩm cỡ S
Cỡ Số

Sô lượng sản phẩm trên 1 sơ đồ


S

Khổ vải
(m)

Chiều dài sơ đồ

1,5

8,01

10

(m)

Phương pháp tính định mức vải cho 1 sản phẩm cỡ S:
Hv=

( 𝐿𝑠đ+𝑃)
𝑛

=

8,01+0,04+8,01𝑥0,7%
10

= 0,81 (m).

❖ Sơ đồ giác sản phẩm cỡ M


Đồ án thiết kế

Page 25


×