Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
.........................................................................................................
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ ĐIỆN TỬ TRÊN Ô TÔ
...........................
5
1.1.1.Định nghĩa
.......................................................................................................
5
Hình 1.1 Cơ điện tử kết hợp giữa robot và tin học
............................................
6
Hình 1.3 Kết cấu cơ điện tử
.................................................................................
7
1.1.2. Các thành phần của hệ thống cơ điện tử
................................................
7
Hình 1.5 Hệ thống cơ điện tử trên ô tô.
...............................................................
8
1.2.1.Các hệ thống điều khiển động cơ
..............................................................
9
Hình 1.6 Sơ đồ hệ thống EFI
...............................................................................
9
Hình 1.7 Hệ thống ESA
.......................................................................................
10
Hình 1.8 Hệ thống ISE
........................................................................................
11
Hình 1.9 Sơ đồ hệ thống ABS
.............................................................................
12
1.2.2.Các hệ thống điều khiển thân xe
..............................................................
13
Hình 1.9 Tác dụng của hệ thống ESP
................................................................
14
Hình 1.10 Hiệu quả của hệ thống phanh cân bằng điện tử ESP
..................
15
1.2.3.Các hệ thống điều khiển gầm ô tô
...........................................................
16
Hệ thống điều khiển gầm ô tô gồm: hộp số tự động điều khiển tự động
ECT
.........................................................................................................................
16
Hình 1.11 Sơ đồ bố trí chi tiết hộp số tự động
...............................................
17
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE HONDA CIVIC
........................
18
2.1. Tổng quan về xe Honda Civic
.......................................................................
18
2.1.1. Hình ảnh của xe Honda civic 2016
............................................................
18
2.1.2. Tuyến hình của xe
......................................................................................
19
2.2. Các thông số kỹ thuật của xe Honda Civic
...................................................
20
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
HONDA CIVIC
.....................................................................................................
23
3.1. Công dụng, yêu cầu của hệ thống phanh
.....................................................
23
3.1.1. Công dụng hệ thống phanh
.......................................................................
23
3.1.2. Yêu cầu của hệ thống phanh
....................................................................
23
3.2. Cấu tạo chung, nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh
..........................
24
3.2.1. Cấu tạo chung
.............................................................................................
24
SVTH: Đặng Văn Thiên
1
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
3.2.2. Nguyên lý làm việc chung
...........................................................................
26
3.2.3. Hệ thống phanh công tác
...........................................................................
26
3.2.4. Hệ thống phanh dừng
................................................................................
34
3.3. Kết cấu của cơ cấu phanh
............................................................................
36
3.3.1. Cấu tạo
........................................................................................................
36
3.3.2. Nguyên lý làm việc
......................................................................................
36
3.4. Kết cấu dẫn động phanh
..............................................................................
37
3.4.1. Cấu tạo
........................................................................................................
37
3.4.2. Nguyên lý làm việc
......................................................................................
37
3.5. Kết cấu bộ trợ lực phanh
............................................................................
40
3.5.1. Cấu tạo bộ trợ lực chân không
.................................................................
40
3.5.2. Nguyên lý hoạt động của trợ lực phanh
..................................................
40
3.6. Cảm biến
......................................................................................................
42
3.6.1. Giới thiệu chung về cảm biến
.................................................................
42
3.6.2. Cấu tạo cảm biến tốc độ
..........................................................................
43
3.7. Cơ cấu chấp hành
........................................................................................
45
3.8. ECU ABS
.......................................................................................................
48
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH XE
HONDA CIVIC
.....................................................................................................
58
4.1. Mục đích, nội dung tính toán kiểm nghiệm
..................................................
58
4.1.2 Nội dung
........................................................................................................
58
4.2. Sơ đồ tính toán kiểm nghiệm và các thông số ban đầu
...............................
58
4.2.1 Sơ đồ tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh Honda Civic
..................
58
4.2.2. Các thông số ban đầu
.................................................................................
59
4.2.3 Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát
.......................................................
60
4.4. Xác định mô men phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu
phanh
....................................................................................................................
61
4.4.1. Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra
.....................
61
4.4.2. Mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh
..............................................
62
4.5. Tính toán xác định công ma sát riêng
.............................................................
64
4.6. Tính toán xác định áp lực lên má phanh
........................................................
65
4.7. Tính toán nhiệt trong quá trình phanh
..........................................................
65
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN
.....................................................
68
5.1. Thiết kế trên Proteus
.....................................................................................
68
SVTH: Đặng Văn Thiên
2
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
5.3. Chạy chương trình
........................................................................................
70
KẾT LUẬN
............................................................................................................
73
SVTH: Đặng Văn Thiên
3
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
LỜI NÓI ĐẦU
Giao thông vận tải chiếm vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đặc
biệt là đối với các nước có nền kinh tế phát triển. Có thể nói rằng mạng lưới giao
thông vận tải là mạch máu của một quốc gia, một quốc gia muốn phát triển nhất
thiết phải phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
Trong hệ thống giao thông vận tải của chúng ta ngành giao thông đường bộ
đóng vai trò chủ đạo và phần lớn lượng hàng và người được vận chuyển trong nội
địa bằng ôtô.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nghành ôtô ngày càng phát triển
hơn. Những chiếc ôtô ngày càng trở nên đẹp hơn, nhanh hơn, an toàn hơn, tiện nghi
hơn…để theo kịp với xu thế của thời đại.
Song song với việc phát triển nghành ôtô thì vấn đề bảo đảm an toàn cho người
và xe càng trở nên cần thiết, nó đảm bảo tính mạng, của cải và vật chất cho con
người. Do đó trên ôtô hiện nay xuất hiện rất nhiều cơ cấu bảo đảm an toàn như: cải
tiến cơ cấu phanh, dây đai an toàn, túi khí…trong đó cơ cấu phanh đóng vai trò quan
trọng nhất. Cho nên sau khi kết thúc khóa học tại trường em đã chọn đề tài “Tính
toán, thiết kế hệ thống phanh trên xe Honda Civic 2016”.
SVTH: Đặng Văn Thiên
4
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ ĐIỆN TỬ TRÊN Ô TÔ
1.1.Khái niệm cơ điện tử
1.1.1.Định nghĩa
Cơ điện tử là một hệ thống cơ cấu máy có thiết bị điều khiển đã được lập trình
và có khả năng hoạt động một cách linh hoạt. Ứng dụng trong sinh hoạt, trong công
nghiệp, trong lĩnh vực nghiên cứu như; máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt, máy chụp hình,
modul sản xuất linh hoạt, tự động hóa quá trình sản xuất hoặc các thiết bị hổ trợ
nghiên cứu như các thiết bị đo các hệ thống kiễm tra …
Một số nhà khoa học nhà nghiên cứu đã định nghĩa cơ điện tử như sau: Khái
niệm của cơ điện tử được mở ra từ định nghĩa ban đầu của công ty Yasakawa Electric:
“thuật ngữ Mechantronics (Cơ điện tử) được tạo bởi (Mecha) trong Mechanism (trong
Cơ Cấu) và tronics trong electronics (Điện Tử). Nói cách khác, các công nghệ và sản
phẩm ngày càng được phát triển sẽ ngày càng được kết hợp chặt chẽ và hữu cơ thành
phần điện tử vào trong các cơ cấu và rất khó có thể chỉ ra ranh giới giữa chúng.
Một định nghĩa khác về cơ điện tử thường hay nói tới do Harashima,
Tomizukava và Fuduka đưa ra năm 1996: “ Cơ điện tử là sự tích hợp chặt chẽ của kỹ
thuật cơ khí với điện tử và điều khiển máy tính thông minh trong thiết kế chế tạo các
sản phẩm và quy trình công nghiệp.”
Cùng năm đó Auslander và Kempf cũng đưa ra một định nghĩa khác như sau: “
Cơ điện tử là sự áp dụng tổng hợp các quyết định tạo nên hoạt động của các hệ vật
lý.”
Năm 1997, Shetty lại quan niệm: “ Cơ điện tử là một phương pháp luận được
dùng để thiết kế Tối Ưu Hóa các sản phẩm cơ điện.”
Và gần đây, Bolton đề xuất định nghĩa: “ Một hệ cơ điện tử không chỉ là sự kết
hợp chặt chẽ các hệ cơ khí điện và nó cũng không chỉ đơn thuần là một hệ điều
khiển, nó là sự tích hợp đầy đủ của tất cả các hệ trên.”
SVTH: Đặng Văn Thiên
5
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Tất cả những định nghĩa và phát biểu trên về Cơ điện tử đều xác đáng và giàu
thông tin, tuy nhiên bản thân chúng, nếu đứng riêng lẻ lại không định nghĩa được đầy
đủ thuật ngữ Cơ điện tử.”
Hình 1.1 Cơ điện tử kết hợp giữa robot và tin học
Cơ điện tử là sự “liên kết cộng năng của nhiều lĩnh vực để tạo ra những sản
phẩm mới có những tính năng vượt trội”. Sự liên kết cộng năng này mang lại nhiều cơ
hội và không ít thách thức cho sự phát triển của chính cơ điện tử. Hay có thể hiểu một
cách giản đơn: Cơ điện tử về cơ bản là sự kết hợp phức hợp của các ngành cơ khí,
điện tử, và tin học. Sản phẩm cơ điện tử có những đặc trưng riêng và ưu thế so với
các hệ thống công nghệ độc lập khác.
SVTH: Đặng Văn Thiên
6
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Hình 1.3 Kết cấu cơ điện tử
Sản phẩm Cơ điện tử là các sản phẩm cho người sử dụng cuối cùng như các
đồ dùng, thiết bị gia dụng được chế tạo hàng loạt, hoặc các sản phẩm chất lượng cao
như điện thoại thông minh, ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ, thiết bị y tế, các bộ phận
cơ thể nhân tạo thay thế cho con người vv… Các sản phẩm này được thiết kế và chế
tạo một cách tiện ích nhất, phù hợp với các yêu cầu riêng cho người sử dụng và người
sử dụng không quan tâm đến các công nghệ được dùng trong nó mà họ mua và dùng
các sản phẩm này vì nó tốt hơn, kinh tế hơn, tiện dụng hơn phù hợp với những yêu
cầu riêng của mình.
Cơ điện tử có thể được định nghĩa như sau:
“Cơ điện tử là một lĩnh vực khoa học và công nghệ được hình thành từ sự cộng
năng của nhiều ngành khoa học công nghệ nhằm hoàn thiện, thông minh hoá tạo nên
linh hồn và cảm xúc cho các sản phẩm và công cụ phục vụ cho con người”.
1.1.2. Các thành phần của hệ thống cơ điện tử
Hình 1.4 Sơ đồ hệ thống cơ điện tử.
Thiết bị công nghệ cơ khí:
Đây chính là cơ cấu máy công tác, thực hiện các thao tác của quá trình công
nghệ.
Cảm biến ( sensor ).
Là thiết bị chuyển đổi năng lượng từ dạng này qua dạng khác được dùng để
xác định giá trị các đại lượng vật lý. Ví dụ như cảm biến vận tốc, cảm biến áp suất,
cảm biến lưu lượng...
SVTH: Đặng Văn Thiên
7
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Cơ cấu chấp hành ( actuator).
Đây là thiết bị nhận nguồn năng lượng từ bên ngoài và tác động vào thiết bị
công nghệ trên cơ sở tín hiệu điều khiển từ bộ điều khiển. Trong hệ thống cơ điện tử
thường gặp 3 loại cơ cấu chấp hành là công tắc, động cơ ( điện ) tịnh tiến và động cơ
( điện ) quay.
Bộ vi xử lý ( microprocessor).
Dùng làm lõ cho bộ điều khiển. Cấu trúc của nó gồm 4 thành phần chính: bộ
tính toán số học và logic, bộ điều khiển, các thanh ghi và casc bus truyền thông.
Phần mềm điều khiển.
Phần mềm điều khiển thể hiện thuật toán điều khiển có tác dụng chỉ ra các
cách thức hệ thống hoạt động.
1.2.Hệ thống cơ điện tử trên ô tô
Hình 1.5 Hệ thống cơ điện tử trên ô tô.
Hệ thống cơ điện tử là hệ thống thực hiện các việc điều khiển toàn bộ động
cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống phanh và các hệ thống khác với độ chính xác cao
bằng ECU ( bộ xử lý). Đây là hệ thống điều khiển tôrng hợp các hệ thống điều khiển
bởi các ECU khác nhau đảm bảo tính năng cơ bản của ô tô.
Trong đó:
SVTH: Đặng Văn Thiên
8
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
EFI: Hệ thống phun xăng điện tử.
ESA: Hệ thống đánh lửa sớm điện tử.
ISC: Hệ thống điều khiển tốc độ không tải.
ECT: Hộp số tự động điều khiển điện tử.
ABS: Hệ thống phanh chống bó cứng.
TEMS: Hệ thống treo điều khiển điện tử.
TRC: Hệ thống chống trượt bánh xe.
A/C: Hệ thống điều hòa không khí.
1.2.1.Các hệ thống điều khiển động cơ
a) Hệ thống phun xăng điện tử EFI
Hình 1.6 Sơ đồ hệ thống EFI
Một bơm nhiên liệu cung cấp đủ nhên liệu cung cấp đủ nhiên liệu dưới áp suất
không đổi đến các vòi phun. Các vòi phun sẽ phun 1 lượng nhiên liệu định trước vào
đường ống nạp theo các tín hiệu từ ECU động cơ. ECU nhận các tín hiệu từ nhiều
cảm biến thông báo về sự thay đổi các chế độ hoạt động như sau:
Áp suất đường ống nạp hay khí nạp. Góc quay trục khuỷu G, tốc độ động cơ
NE, tăng tốc, giảm tốc VTA, nhiệt độ nước làm mát THW, nhiệt độ khí nạp.
SVTH: Đặng Văn Thiên
9
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
ECU sử dụng casc tín hiệu này để xác định khoảng thời gian phun cần thiết
nhằm đạt được hòa khí với tỉ lệ tối ưu phù hợp từng điều kiện hoạt động của động
cơ.
b) Đánh lửa sớm điện tử ESA
Hình 1.7 Hệ thống ESA
ECU được lập trình với số liệu đảm bảo thời điểm đánh lửa tối ưu của mọi
chế độ hoạt động của động cơ. Dựa vào các số liệu do các các biến theo dõi hoạt
động của động cơ gửi về, ECU sẽ gửi tín hiệu điều khiển IGT( thời điểm đánh lửa )
đến IC đánh lửa để đánh lửa tại thời điểm chính xác.
Các tín hiệu như sau: tốc độ động cơ NE, góc quay trục khuỷu G, áp suất
đường ống nạp PIM, lưu lượng khí nạp ( VS, KS và VG). Nhiệt độ nước làm mát
THW.
SVTH: Đặng Văn Thiên
10
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
c) Điều khiển tốc độ không tải ISC
Hình 1.8 Hệ thống ISE
ECU được lập trình với các giá trị tốc độ động cơ tiêu chuẩn tương ứng với các
điều kiện sau: nhiệt độ nước làm mát THW, điều hòa không bật hay tắt A/C. Các cảm
biến truyền dẫn tín hiệu đến ECU, nó sẽ điều khiển dòng khí bằng van ISC, qua
đường khí phụ điều chỉnh tốc độ không tải đến tiêu chuẩn.
d) Hệ thống chẩn đoán
ECU động cơ có một hệ thống chẩn đoán. ECU luôn luôn giám sát các tín hiệu
đang được chuyển vào từ các cảm biến khác nhau. Nếu nó phát hiện một sự cố với
một tín hiệu vào, ECU sẽ ghi sự cố đó dưới dạng của những DTC (Mã chẩn đoán hư
hỏng) và làm sáng MIL (Đèn báo hư hỏng). Nếu cần ECU có thể truyền tín hiệu của
các DTC này bằng cách nhấp nháy đèn MIL hoặc hiển thị các DTC hoặc các dữ liệu
khác trên màn hình của máy chẩn đoán cầm tay. Các chức năng chẩn đoán phát ra các
DTC và các dữ liệu về một sự cố trên một máy chẩn đoán có dạng tiên tiến và hoàn
chỉnh cao của hệ thống điện tử
e) Phanh ABS
SVTH: Đặng Văn Thiên
11
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Hình 1.9 Sơ đồ hệ thống ABS
Thành phần chính đó là cảm biến tốc độ, cảm biến hồi chuyển
Bộ điều khiển (ECU) là bộ điều khiển bằng điện tử, bộ não của Abs. Nhiệm
vụ chính là tiếp nhận, phân tích, so sánh những thông tin mà bộ phận cảm biến gửi về.
Trường hợp nhận thấy xe rơi vào trạng thái an toàn, Ecu sẽ ra lệnh cho các bộ phận
khác kích hoạt
Bơm thủy lực và các van điều chỉnh: bơm thủy lực cũng như bất cứ một hệ
thống phanh nữa nào khác với xilanh hay piston thì đều có tác dụng điều chỉnh lực đẩy
lượng dầu tác động lên má phanh. Khi lực bóp phanh quá lớn với mức an toàn sẽ cần
đến van điều chỉnh trợ giúp.
Khi khả năng trượt bánh không còn thì các van sẽ di chuyển đến vị trí khác giúp
phục hồi tác động mạnh nhất giúp xe dừng một cách nhanh. Quá trình này chỉ trong 1
phần nhỏ của một giây và được lặp đi lặp lại cho đến khi xe đạt trạng thái cân bằng
ổn định nhất.
Nguyên lý hoạt động của phanh ABS
Nếu như đường bình thường thì sự có mặt của phanh ABS sẽ rất khó nhận
diện chỉ khi xe khó phanh, đường trơn, ướt và cần phanh bất ngờ thì khi đó phanh ABS
mới phát huy tác dụng của nó.
SVTH: Đặng Văn Thiên
12
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Phanh ABS sẽ đảm nhiệm vai trò phát hiện ra tình huống phanh xấu và hệ
thống sẽ duy trì mức độ trượt và tốc độ quay bánh ở một giới hạn cho phép.
Khi trượt bánh thì hầu hết tay lái đều mất kiểm soát nên ABS sẽ hỗ trợ việc
bóp nhả liên tục nhằm hạn chế lực tác động vào đĩa phanh khi người lái bóp hoặc
đạp phanh quá nhanh, lực lớn và bánh xe quay. Sau đó hệ thống sẽ tự áp dụng lực
phanh lớn nhất để dừng phanh hoặc phát hiện ra mối nguy khóa bánh mới.
Trong quá trình phan tích những dữ liệu mà bộ cảm biến ở các bánh xe cung
cấp thì nếu như bộ điều khiển ABS cảm thấy một chiếc bánh nào đó sẽ bị khóa cứng
thì lúc này ABS đóng Valve để ngăn không cho dầu đổ xuống nữa và mở Valve khi
cần thiết để dầu thắng lưu thông bình thường trở lại nhằm đảm bảo cho bánh xe lăn
đều khi giảm tốc hoặc tránh được tình trạng bị khóa cứng.
Từ vận tốc 20km/h trở đi thì ABS sẽ tự động vận hành một cách nhanh chóng
và chúng ta sẽ nghe thấy tiếng click ở bên trong máy. Khi xe di chuyển với vận tốc
dưới 20km/h thì lúc này ABS sẽ ngừng hoạt động.
1.2.2.Các hệ thống điều khiển thân xe
Các hệ thống điều khiển thân xe gồm VSCESPVSA ổn định thân xe.
Sở dĩ ESP (Electronic Stability Program) rất quan trọng là vì điều này bạn sẽ
cảm nhận thấy thực sự rất cần thiết như thế nào khi bạn đánh lái xe vào những khúc
cua gấp ở tốc độ cao.
Như bạn đã biết, khi bạn đang đi xe ở tốc độ cao, vì một lý do nào đó lái xe
phanh gấp khi đánh tay lái trên khúc cua tay áo hệ quả xe của bạn có thể bị lật xảy ra
rất lớn (do đánh lái thiếu hoặc thừa). Ngoài lý do của lực quán tính, độ ma sát, tính
chất đường, một trong những nguyên nhân chính từ yếu tố kỹ thuật của xe ô tô là bộ
truyền động vi sai sẽ không thể giữ chiếc xe của bạn vững được trong tình huống này
do mất cân bằng hai bên thân xe khi lái vào đường vòng cua .
SVTH: Đặng Văn Thiên
13
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Hình 1.9 Tác dụng của hệ thống ESP
SVTH: Đặng Văn Thiên
14
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Tác dụng của hệ thống cân bằng điện tử.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống cân bằng điện tử ESP đó là tín hiệu từ
các cảm biến gia tốc, cảm biến tốc độ các bánh xe… tất cả sẽ được thu thập để xác
định trạng thái chuyển động thực tế. Bộ điều khiển CPU sẽ so sánh kết quả này với
góc quay vôlăng từ đó đưa ra các lệnh điều khiển góc xoay và tốc độ của từng bánh
xe qua hệ thống phanh hoặc thậm chí giảm công suất động cơ để rút bớt lực tác động
vào bánh xe làm cho chiếc xe của bạn nhanh chóng được đưa về trạng thái cân
bằng theo đúng mong muốn của người lái mà trong hành vi điều khiển con người thì
luôn có sự sai sót nhất định, ESP sẽ làm điều này hệ thống cân bằng điệntử sẽ điều
chỉnh lại hành vi lái xe của bạn cho đúng.
Hình 1.10 Hiệu quả của hệ thống phanh cân bằng điện tử ESP
Bên cạnh đó, ESP sẽ phân tích tốc độ quay của từng bánh xe để phối hợp với
hệ thống chống bó cứng phanh ABS một hệ thống nhấp nhả phanh liên tục nhằm
triệt tiêu quán tính lăng của xe để điều tiết lực trượt và lệch hướng của bánh xe. Bất
kỳ xe nào có trang bị hệ thống cân bằng điện từ thì đều có hệ thống chống
bó phanh ABS, nhưng một xe có ABS chưa chắc đã có hệ thống cân bằng điện
tử ESP.
SVTH: Đặng Văn Thiên
15
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
1.2.3.Các hệ thống điều khiển gầm ô tô
Hệ thống điều khiển gầm ô tô gồm: hộp số tự động điều khiển tự động ECT
Với các xe có hộp số tự động thì người lái xe không cần phải suy tính khi nào
cần lên số hoặc xuống số. Các bánh răng tự động chuyển số tùy thuộc vào tốc độ xe
và mức phức tạp bàn đạp ga. Một hộp số mà trong đó việc chuyể số bánh răng được
điều khiển bằng một ECU được gọi là ECT và một hộp số không sử dụng ECU được
gọi là hộp số tự động thuần thủy lực. Hiện nay hầu hết các xe đều sử dụng ECT.
Các hộp số tự động có thể chia thành hai loại chính đó là hộp số được sử dụng
tron gcasc xe FF( động cơ ở phía trước, dẫn động bánh trước) và casc xe FR ( động cơ
phía trước, dẫn động bánh sau). Các hộp số của xe FF thì có bộ dẫn động cuối cùng
( vi sai) lắp bên ngoài. Loại hộp số tư động dùng trong xe FR được gọi là hộp truyền
động. Trong hộp só truyền động đặt ngang, hộp truyền động và bộ dẫn động cuối
cùng được bố trí trong cùng một vỏ hộp. Bộ dẫn động cuối cùng gồm một cặp basnh
răng giảm tốc ( bánh răng dẫn và bánh răng bị dẫn) và các bánh răng vi sai.
Hộp số ECT sử dụng áp suất thủy lực để tự động chuyển đổi số theo các tín
hiệu điều khiển của ECU. Nhờ bộ cảm biến ECU điều khiển các van điện từ theo
tình trạng của động cơ và của xe. Sơ đồ các bộ phận hộp số ECT được cho như hình
sau:
SVTH: Đặng Văn Thiên
16
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Hình 1.11 Sơ đồ bố trí chi tiết hộp số tự động
SVTH: Đặng Văn Thiên
17
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE HONDA CIVIC
Honda Civic xuất hiện lần đầu tiên ở Việt Nam vào năm 2006 trong lúc thị trường ôtô
trong nước không mấy sôi nổi. Ngay lập tức sau khi ra mắt, Honda Civic đã thực sự tạo nên
một cuộc cách mạng về cạnh tranh và góp phần tạo nên không khí sôi động cho thị trường
lúc bấy giờ. Civic đã xuất hiện trên khắp mọi mặt báo, mọi phương tiện truyền thông đại
chúng với hình ảnh là một chiếc xe có thiết kế trẻ trung, năng động và vận hành mạnh mẽ.
Điều này đánh đúng vào tâm lý người tiêu dùng và đã thật sự tạo nên sự phấn khích.
Thành công rực rỡ ngay sau đó của Civic đã hâm nóng thị trường xe hơi Việt Nam
và không khí ấy kéo dài đến tận năm 2009 khi mà Toyota đã có những nỗ lực lấy lại vị
thế với bản nâng cấp cho Altis và người tiêu dùng đã quá quen thuộc với hình ảnh của
Civic. Với một làn sóng cạnh tranh mới đến từ rất nhiều hãng xe khác, Civic vẫn đang
duy trì vị thế của mình là một đối thủ cạnh tranh “số 1” cho vị trí quán quân của
Toyota Altis.
2.1. Tổng quan về xe Honda Civic
2.1.1. Hình ảnh của xe Honda civic 2016
INCLUDEPICTURE "https://cmsi.autodaily.vn/du
lieu/2016/09/15/16_civic_sedan_034.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE "https://cmsi.autodaily.vn/du
lieu/2016/09/15/16_civic_sedan_034.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE "https://cmsi.autodaily.vn/du
lieu/2016/09/15/16_civic_sedan_034.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE "https://cmsi.autodaily.vn/du
SVTH: Đặng Văn Thiên
18
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
lieu/2016/09/15/16_civic_sedan_034.jpg" \* MERGEFORMATINET
Hình 1.1. Honda Civic 2.0
2.1.2. Tuyến hình của xe
165
1450
A
910
1500
2700
1750
4540
Theo A
Hình
1.2:
Tuyến
hình
1530
xeHonda Civic
2.0
SVTH: Đặng Văn Thiên
19
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
Xe ôtô Honda Civic là loại xe đầu tiên, loại sedan hạng trung của hãng Honda
được sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam. Civic thế hệ thứ 8 với nhiều tính năng vượt
trội và được trang bị nhiều thiết bị an toàn, đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao của Euro
NCAP (chương trình đánh giá độ an toàn của xe mới tại Châu Âu). Các hệ thống an
toàn bao gồm cấu tạo thân xe tương thích khi va chạm có khả năng tự bảo vệ cao và
cải thiện mức tương thích với xe khác. Hệ thống an toàn thụ động với hai túi khí,
trong số các hệ thống phanh hiện đại trên xe phải kể đến hệ thống phanh được tích
hợp các hệ thống như: hệ thống chống bó cứng bánh xe ABS(Antilock Brake System);
hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD (Electronical BrakeForce Distribution).
2.2. Các thông số kỹ thuật của xe Honda Civic
Các thông số kỹ thuật của xe Honda Civic được thể hiện dưới bảng sau– [3]
TT Thông số
Đơn vị
Giá trị
Kích thước
1
Công thức bánh xe
2
Chiều dài toàn bộ
mm
4540
3
Chiều rộng toàn bộ
mm
1750
4
Chiều cao toàn bộ
mm
1450
5
Chiều dài cơ sở
mm
2750
6
Khoảng sáng gầm xe
mm
165
KG
1320
4x2
Trọng lượng
7
Trọng lượng bản than
8
Phân bố trên trục 1
KG
730
9
Phân bố trên trục 2
KG
590
10
Số người cho phép ( kể cả người KG
5
SVTH: Đặng Văn Thiên
20
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
lái)
11
Trọng lượng toàn bộ
Động cơ
12 Loại 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng
KG
1695
13
Thể tích làm việc
Cm3
1998
14
Công suất lớn nhất/Tốc độ quay
Kw/vòng/phút
114/6000
15
Moomen lớn nhất/Tốc độ quay
N.m/vòng/phút
188/4500
16
Tốc độ không tải nhỏ nhất
Vòng/phút
800
17
Vị trí lắp động cơ
Đặt trước
Hộp số
18
Số tự động
19
Tỷ số truyền số 1
2,652
20
Tỷ số truyền số 2
1,517
21
Tỷ số truyền số 3
1,082
22
Tỷ số truyền số 4
0,773
23
Tỷ số truyền số 5
0,566
24
Tỷ số truyền số lùi
2,000
Hệ thống treo
25
Hệ thống treo trước: Macpherson với bộ thăng bằng, lò xo
26
Hệ thống treo sau: Tay đòn kéo, lò xo
Hệ thống phanh
27
Phanh trước
Đĩa tản nhiệt
28
Phanh sau
Phanh đĩa
Chiếu sang
29
Đèn pha
12V60W
HID
30
Đèn cốt
12V51W
HB4
31
Đèn sương mù
12V55W
H11
SVTH: Đặng Văn Thiên
21
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
32
Đèn xinhan
12V21W
33
Đèn phanh
12V21W
34
Đèn đồng hồ, đèn báo
LED
Hệ thống lái
35
Loại
Thanh răng, bánh răng pi nhông trợ lực điện
36
Vô lăng
Đường kính 267mm
3 chấu phủ sơn màu bạc
Điều hòa không khí
37
38
Máy nén
77,1ml
Loại cuộn
Đĩa đơn
Ly hợp máy nén
loại khô
Ga 134
39
Chất làm lạnh
450g
Như vậy, ở chương 2 ta đã giới thiệu tổng quan về xe và các hệ thống có trên
xe. Ở chương 3 sẽ được giới thiệu rõ hơn về hệ thống phanh trên xe ôtô Honda Civic.
SVTH: Đặng Văn Thiên
22
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
HONDA CIVIC
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô đến một tốc độ nào đó hoặc
dừng hẳn ô tô lại, hệ thống phanh còn phải đảm bảo giữ cho ô tô ở trạng thái đứng
yên khi không dịch chuyển hay đỗ xe trên nhiều địa hình khác nhau.
3.1. Công dụng, yêu cầu của hệ thống phanh
3.1.1. Công dụng hệ thống phanh
Hệ thống phanh còn đảm bảo cho ô tô chuyển động an toàn ở tốc độ cao nâng
cao năng suất vận chuyển.
3.1.2. Yêu cầu của hệ thống phanh
Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của xe ô tô đảm nhận chức năng an
toàn chủ động, cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:
Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe trong mọi trường hợp.
Hoạt động êm dịu nhẹ nhàng để giảm cường độ lao động của người lái.
Có độ nhậy cao để thích ứng nhanh với các trường hợp nguy hiểm.
Đảm bảo việc phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải theo nguyên tắc sử
dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với mọi cường độ.
Không có hiện tượng tự xiết.
Thoát nhiệt tốt.
Có hệ số ma sát cao và ổn định.
Giữ được tỉ lệ thuận giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và lực phanh sinh ra ở
cơ cấu phanh.
Có độ tin cậy, độ bền và tuổi thọ cao.
SVTH: Đặng Văn Thiên
23
Đồ án cơ điện tử 2
GVHD: Bùi Hải Triều
3.2. Cấu tạo chung, nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh
3.2.1. Cấu tạo chung
1 Bố trí hệ thống phanh
a) Bố trí trên xe
8
6
7
9
2
5
4
1
3
Hình 2.1: Sơ đồ bố trí hệ thống phanh trên xe Honda Civic
1. Bàn đạp phanh; 2. Trợ lực phanh; 3. Xi lanh phanh chính;
4,9. Cơ cấu phanh;5,8. Cảm biến tốc độ; 6. Bộ chấp hành và ECU điều khiển trượt;
7. ECU động cơ
b) Sơ đồ bố trí dạng tổng quát
Mạch thuỷ lực trên xe ABS được bố trí dạng mạch đường chéo.
Dưới đây là sơ đồ mạch thủy lực ABS trên xe Honda Civic:
SVTH: Đặng Văn Thiên
24
Đồ án cơ điện tử 2
5
GVHD: Bùi Hải Triều
4
3
2
1
6
7
8
9
10
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí hệ thống phanh dạng tổng quát
1.Bàn đạp phanh; 2. Trợ lực phanh; 3. Xi lanh phanh chính; 4. Rô to cảm biến và
cảm biến tốc độ; 5,10. Cụm cơ cấu phanh; 6. Bộ chấp hành ABS
SVTH: Đặng Văn Thiên
25