MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
.................................................
7
MỞ ĐẦU
.......................................................................................................
10
1. Xuất xứ của dự án
........................................................................................
10
1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư
.......................................................
11
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển
............
11
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường
..................................................................................................................
11
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ
thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo
ĐTM của dự án.
..........................................................................................
11
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định bằng văn bản của các cấp có thẩm
quyền về dự án.
..........................................................................................
13
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
.....................................
14
3.1. Chủ đầu tư
...........................................................................................
14
3.1. Đơn vị tư vấn
.......................................................................................
14
4. Phương pháp áp dụng
....................................................................................
14
4.1. Các phương pháp ĐTM
.......................................................................
15
4.2. Các phương pháp khác
.........................................................................
16
CHƯƠNG I
..................................................................................................
18
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ Á N
........................................................................
18
1.1. Tên dự án
......................................................................................................
18
1.2. Chủ dự án
.....................................................................................................
18
1.3. Vị trí địa lý của dự án
.................................................................................
18
1.3.1. Vị trí dự án
........................................................................................
18
1.3.2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
..............................................
21
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
.....................................................................
26
1.4.1. Mục tiêu của dự án
..........................................................................
26
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
...........
26
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng
mục công trình của dự án
...........................................................................
31
1.4.4. Quy trình vận hành của bệnh viện
..................................................
35
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
...........................................................
37
1.4.6. Nhu cầu nhân lực, nguyên, nhiên vật liệu của dự án
.....................
40
1
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
..................................................................
50
1.4.8. Vốn đầu tư
.......................................................................................
50
1.4.9. Tổ chức quản lý dự án
...................................................................
50
CHƯƠNG II
.................................................................................................
54
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾXÃ HỘI
...........
54
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
...............................................................
54
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
...............................................................
54
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
...........................................................
54
2.1.2. Điều kiện khí tượng
........................................................................
55
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường vật lý
................................
58
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
..........................................................................
63
2.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội huyện Hậu Lộc
....................................
63
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội xã Lộc Tân
............................................
66
2.2.3. Điều kiện kinh tế xã hội thị trấn Hậu Lộc
...................................
68
CHƯƠNG III
...............................................................................................
70
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
.........
70
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
.........................................................................
70
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động của bệnh viện hiện tại
..................
70
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
74
......
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn xây dựng
................
85
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động khi dự án đi vào hoạt động
.........
113
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, tin cậy của các đánh giá
.........................
126
CHƯƠNG IV
..............................................................................................
128
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 128
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
............
128
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án . 128
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của bệnh
viện hiện tại.
............................................................................................
128
Để giảm thiểu các tác động của bênh viện hiện tại đến môi trường cũng
như đến các hoạt động của dự án chúng tôi đề xuất thực hiện các biện
pháp giảm thiểu hư sau:
...........................................................................
128
Nghiêm túc thực hiện các Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác
động tiêu cực đến môi trường trong giai đoạn hoạt động được thể hiện
trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án: Đầu tư nâng
2
cấp, cải tạo Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc, đã được phê duyệt tại
Quyết định Số: 717 /QĐUBND, ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa.
.............................................................................
128
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến quá trình thực
hiện dự án bao gồm:
.................................................................................
128
+ Lập hàng rào tole cao 2,5 m cách ly tạm thời khu vực thi công của dự
án với bệnh viện.
......................................................................................
128
+ Đặt các biển báo, cảnh báo, hạn chế ra vào khu vực thi công tại các
đường đi lại xung quang khu vực thi công dự án.
...................................
128
+ Chủ dự án phối hợp với Đơn vị thi công lập ra các quy định hạn chế
công nhân tham gia dự án vào khu vực khám chữa bệnh của bệnh viện
khi không có nhiệm vụ
.............................................................................
128
+ Bố trí các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, tuyến đường đi
của công nhân cách xa khu vực khám chữa bệnh của bệnh viện hạn chế
tối đa việc tiếp xúc của công nhân với các khu vực khám chữa bệnh.
128
..
+ Tuyên truyền cho CBCNV bệnh viện và công nhân tham gia dự án về
khả năng phát sinh, lây nhiễm bệnh tận và các biện pháp phòng ngừa lây
nhiễm bệnh tật từ hoạt động của bệnh viện và dự án.
........................
128
+ Thực hiện nghiêm các nội quy quy định của bệnh viện, về chế độ làm
việc, giờ làm việc và các quy định khác.
.................................................
128
+ Tăng cường bố trí người vệ sinh quyét dọn các khu vực bị ảnh hưởng
do hoạt động thi công của dự án trong khuôn viên bệnh viện.
.............
128
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai
đoạn chuẩn bị dự án
.................................................................................
128
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai
đoạn xây dựng
..........................................................................................
133
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai
đoạn vận hành dự án
................................................................................
144
4.2. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường
................................................................................................................
161
CHƯƠNG V
...............................................................................................
165
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
............
165
5.1. Chương trình quản lý môi trường
..........................................................
165
3
5.2. Chương trình giám sát môi trường
........................................................
169
5.2.1. Giám sát trong giai đoạn thi công xây dựng
...................................
169
5.2.2. Giám sát quá trình vận hành dự án
.................................................
169
CHƯƠNG VI
..............................................................................................
172
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
......................................................................
172
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
...........
172
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã,
các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
.........................................
172
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
.................................................................
172
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân thị trấn và tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án
............................................................................................
172
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi
dự án
.........................................................................................................
173
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất,
kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được
tham vấn
....................................................................................................
173
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, CAM KẾT
......................................................
174
1. Kết luận
........................................................................................................
174
2. Kiến nghị
.......................................................................................................
174
3. Cam kết
.........................................................................................................
174
4
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTCT
BTXM
0
BOD5 (20 C)
BVMT
CBCNV
COD
CTR
CTNH
CTYT
DVDL
ĐTM
HĐND
KH
KHCN
KP
KTXH
MPN
MTV
MT
MTTQ
NXB
PCCC
QL
QCCP
QCVN
TCXDVN
TCVN
TDTT
THPT
TNMT
TSS
UBND
VLXD
Bê tông cốt thép
Bê tông xi măng
Nhu cầu oxy sinh hóa đo sau 5 ngày ở nhiệt độ 200C
Bảo vệ môi trường
Cán bộ công nhân viên
Nhu cầu oxy hóa học
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
Chất thải y tế
Dịch vụ du lịch
Đánh giá tác động môi trường
Hội đồng nhân dân
Kế hoạch
Khoa học công nghệ
Kinh phí
Kinh tế Xã hội
Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi
sinh)
Một thành viên
Môi trường
Mặt trận tổ quốc
Nhà xuất bản
Phòng cháy chữa cháy
Quốc lộ
Quy chuẩn cho phép
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Tiêu chuẩn xây dựng quốc gia
Tiêu chuẩn quốc gia
Thể dục thể thao
Trung học phổ thông
Tài nguyên và Môi trường
Tổng chất rắn lơ lửng
Ủy ban nhân dân
Vật liệu xây dựng
5
XD
XM
WHO
Xây dựng
Xi măng
Tổ chức Y tế thế giới
6
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Bảng 0.1: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM………………
13
Bảng 0.2: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM
...............
14
Bảng 1.1: Tọa độ các mốc định vị khu đất dự án
.....................................
18
Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án
..................................................................
20
Bảng 1.2: Các công trình hiện có của Bệnh viện đa khoa Hậu Lộc
........
21
Bảng 1.3: Quy mô các hạng mục công trình xây dựng mới
......................
27
Bảng 1.4. Khối lượng thi công các hạng mục của dự án
..........................
29
Bảng 1.5. Tổng hợp khối lượng đào đắp của dự án
................................
31
Bảng 1.6. Tổng hợp khối lượng thi công lán trại
.....................................
32
Bảng 1.7. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến sử dụng trong giai đoạn
chuẩn bị
..................................................................................................
37
Bảng 1.8: Thiết bị, máy móc chính phục vụ thi công xây dựng
................
38
Bảng 1.9. Danh mục thiết bị chính
.............................................................
39
Bảng 1.10. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn chuẩn bị thi công
42
Bảng 1.11. Nhu cầu về vật liệu xây dựng trong giai đoạn thi công hạ
tầng kỹ thuật
.........................................................................................
43
Bảng 1.12. Tổng hợp khối lượng vật liệu xây dựng chính trong giai đoạn
thi công các hạng mục chính và hạng mục phụ trợ
............................
44
Bảng 1.13. Bảng xác định số ca máy sử dụng trong giai đoạn thi công
46
...
(Thuyết minh dự án – phần dự toán)
.........................................................
47
Bảng 1.14. Dự kiến nhu cầu sử dụng điện năng trong giai đoạn thi công
47
Bảng 1.15. Bảng xác định lượng dầu DO sử dụng trong giai đoạn thi
công
........................................................................................................
47
Bảng 1.18: Tiến độ thi công dự án
..............................................................
50
Bảng 2.5: Kết quả chất lượng môi trường không khí và đo tiếng ồn
58
....
b.1) Chất lượng môi trường nước mặt khu vực thực hiện dự án.
........
59
Bảng 2.6. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
.................................
59
Bảng 2.6. Kết quả phân tích chất lượng nước sau hệ thống xử lý nước
của bệnh viện
........................................................................................
61
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng đất
.............................................
61
Bảng 2.8: nguồn phát sinh chất thải rắn tại Bệnh viện
..........................
62
Bảng 3.1. Nguồn gốc và các yếu tố gây ô nhiễm trong giai đoạn chuẩn bị
74
Bảng 3.2: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động các
phương tiện
...........................................................................................
76
7
Bảng 3.3: Nồng độ chất ô nhiễm từ hoạt động chuẩn bị thi công
..........
78
Bảng 3.4: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ
................................
79
Bảng 3.5: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai
đoạn chuẩn bị
........................................................................................
81
Bảng 3.6. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn
chuẩn bị
..................................................................................................
81
Bảng 3.7. Định mức ca máy cần phải thay dầu
.........................................
83
Bảng 3.9. Nguồn và các yếu tố gây tác động trong giai đoạn xây dựng . 85
.
Bảng 3.10: Hệ số phát thải bụi từ quá trình đào, đắp đất
.......................
86
Bảng 3.11: Tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào, đắp thi công
86
.......
Bảng 3.12: Kết quả tính toán nồng độ bụi từ hoạt động đào, đắp thi
công
.........................................................................................................
87
Bảng 3.13: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của các
máy móc thi công
....................................................................................
87
Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của các
phương tiện thi công
.............................................................................
88
Bảng 3.15: Tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động vận chuyển vật
liệu thi công
............................................................................................
89
Bảng 3.16: Tải lượng ô nhiễm tổng hợp từ quá trình vận chuyển vật
liệu thi công
............................................................................................
90
Bảng 3.17: Nồng độ các chất ô nhiễm từ hoạt động vận chuyển vật liệu
thi công
....................................................................................................
91
Bảng 3.18: Hệ số phát thải bụi từ quá trình trút đổ vật liệu
..................
92
Bảng 3.19: Thải lượng bụi từ quá trình trút đổ vật liệu
.........................
92
Bảng 3.20: Nồng độ bụi từ trút đổ, tập kết nguyên vật liệu
..................
93
Bảng 3.21: Tổng hợp nồng độ cho các hoạt động thi công dự án
...........
93
Bảng 3.22: Tải lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt
trong giai đoạn thi công xây dựng
.........................................................
96
Bảng 3.23: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai
đoạn thi công xây dựng
..........................................................................
97
Bảng 3.24: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng
...........
98
Bảng 3.25: Tổng hợp khối lượng ca máy phục vụ dự án
......................
100
Bảng 3.26: Định mức ca máy phải thay dầu
............................................
101
Bảng 3.27: Lượng dầu thải cần thay trong quá trình thi công dự án
102
....
Bảng 3.28: Tiếng ồn của các loại máy xây dựng
.....................................
103
Bảng 3.29: Độ ồn ước tính tại các vị trí khác nhau
................................
104
Bảng 3.30: Mức rung của một số phương tiện, máy móc thi công điển
hình ở khoảng cách 10 m
.....................................................................
105
Bảng 3.31: Tính toán mức rung suy giảm theo khoảng cách từ các thiết bị
thi công
..................................................................................................
107
8
Bảng 3.32: Khối lượng tháo dỡ các công trình khu lán trại
...................
112
Bảng 3.33: Thống kê nguồn và yếu tố gây tác động trong giai đoạn
113
....
dự án đi vào hoạt động
..............................................................................
113
Bảng 3.34: Lượng khí thải từ hoạt động của các xe ôtô ra vào bệnh viện
115
Bảng 3.35: Lượng khí thải từ hoạt động của xe máy ra vào bệnh viện
115
Hình 4.2: Lò đốt chất thải y tế bệnh viện đa khoa Hậu Lộc
................
154
Hình 4.3: Khu xử lý chất thải y tế lây nhiễm bệnh viện đa khoa Hậu
Lộc
........................................................................................................
155
Bảng 4.1: Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường
......................................................................................
161
Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường
..........................................
165
Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án………………………………………….
………8
Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa
Hậu
Lộc………………………………………………………………….121
Hình 4.2: Lò đốt chất thải y tế bệnh viện đa khoa Hậu
Lộc………………….127
Hình 4.3: Khu xử lý chất thải y tế lây nhiễm bệnh viện đa khoa Hậu
Lộc…...127
9
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Hậu Lộc là huyện đồng bằng ven biển, cách thành phố Thanh Hoá 25
Km về phía Đông Bắc với tổng diện tích tự nhiên là 14.367,19 ha. Có ranh
giới với các huyện như sau:
Phía Bắc giáp huyện Hà Trung và Nga Sơn.
Phía Nam giáp huyện Hoằng Hoá.
Phía Tây giáp huyện Hoằng Hoá và Hà Trung.
Phía Đông giáp biển Đông.
Toàn huyện có 27 đơn vị hành chính (26 xã và một thị trấn huyện lỵ).
Vị trí địa lý huyện Hậu Lộc được bao bọc bởi các sông: Phía Bắc là sông Lèn,
phía Nam là sông Trà Giang và sông Lạch Trường, phía Đông giáp biển Đông.
Vị trí địa lý huyện có giao thông thuỷ, bộ, đường sắt. Thuận lợi cho việc giao
lưu kinh tế, tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh nhạy đây là tiềm năng lớn để
tạo đà phát triển kinh tế xã hội. Diện tích tự nhiên của huyện khoảng
14.367,19 ha; dân số khoảng 174.285 người. Huyện Hậu Lộc là nơi tập trung
của dân tộc kinh là chủ yếu.
Bệnh viện đa khoa Hậu Lộc được thành lập trên cơ sở đầu tư mới có
thừa hưởng nguồn lực cán bộ và thiết bị của Trung tâm y tế Huyện Hậu Lộc
cũ. Bệnh viện đã được đầu tư công nghệ hiện đại có hệ thống quản lý mạng
nội bộ, quản lý khám, chữa bệnh và cận lâm sàng dược.
Với chức năng là Bệnh viện tuyến huyện với Bệnh viện đa khoa Hậu
Lộc thực hiện các chức năng sau: Cấp cứu Khám bệnh Chữa bệnh; Đào
tạo cán bộ y tế; Nghiên cứu khoa học về y học; Chỉ đạo tuyến dưới về
chuyên môn, kỹ thuật và Hợp tác quốc tế.
Trong vai trò là một bệnh viện tuyến huyện, Bệnh viện đa khoa Hậu
Lộc có quy mô hiện tại là 140 giường bệnh theo kế hoạch. Bệnh viện đa
khoa Hậu Lộc có thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe
cho người dân huyện Hậu Lộc và các huyện lân cận. Tuy nhiên trong những
năm gần đây, do nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ngày càng
tăng của người dân, Bệnh viện thường xuyên trong tình trạng quá tải, lượng
bệnh nhân điều trị nội trú cao hơn so với số giường bệnh. Bên cạnh đó với sự
phát triển của đời sống xã hội đòi hỏi sự phát triển của các dịch vụ chăm sóc
sức khỏe ngày càng cao.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó UBND tỉnh Thanh Hoá, Sở Y tế
phê duyệt dự án “Xây dựng mở rộng bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc với
10
quy mô từ 140 giường bệnh lên 200 giường bệnh tại xã Lộc Tân, huyện Hậu
Lộc, tỉnh Thanh Hóa” đảm bảo điều kiện khám chữa bệnh cho nhân dân trong
huyện và các vùng lân cận, cũng như điều kiện hoạt động chung của Bệnh
viện đa khoa huyện Hậu Lộc nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của
nhân dân.
1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư
Dự án: “Xây dựng mở rộng bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc với quy mô
từ 140 giường bệnh lên 200 giường bệnh tại xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc, tỉnh
Thanh Hóa” do Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển
Dự án có Mối quan với các quy hoạch phát triển như sau:
Dự án nằm trong Quy hoạch phát triển Hệ thống y tế tỉnh Thanh Hoá
đến năm 2020 theo Quyết định số 202/QĐUBND ngày 19/01/2009 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Hậu Lộc, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020, được phê duyệt tại Quyết định Số 3943/QĐ
UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2011, của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu huyện Hậu Lộc, được xét duyệt tại Quyết định 881/QĐUBND ngày 31
tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
Quy hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hậu Lộc đến
năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định 5078/QĐUBND ngày 04/12/2015
của UBND tỉnh Thanh Hoá.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động
môi trường
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ
thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo
cáo ĐTM của dự án.
Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001;
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11, ngày
29/6/2006;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy
số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH 13 ngày 23/06/2014;
11
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015;
Nghị định 127/2007/NĐCP ngày 01/08/2007 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 63/2014/NĐCP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng;
Nghị định số 79/2014/NĐCP ngày 31/07/2014 của Chinh phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Nghị định số 32/2015/NĐCP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐCP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 118/2015/NĐCP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 19/2015/NĐCP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 18/2015/NĐCP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số 38/2015/NĐCP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản
lý chất thải và phế liệu;
Thông tư số 66/2014/TTBCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công An Quy
định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 79/2014/NĐCP; quy định
chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy;
Thông tư số 27/2015/TTBTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
12
Thông tư số 36/2015/TTBTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
Thông
tư liên tịch 58/2015/
TTLTBYTBTNMT
ngày 31
tháng
12
năm
2015 c ủa Bộ Y
tế
và Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải y
tế
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
Quyết định số 3733/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông
số vệ sinh lao động;
QCVN 08MT:2015/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước
mặt;
QCVN 09MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ề ch ất
lượng nước ngầm;
QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải sinh hoạt;
QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ề ch ất lượng
không khí xung quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
QCVN 28:2010/BTNMTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y
tế.
TCXDVN 33:2006 Cấp nước Mạng lưới đường ống và công trình;
TCVN 6705:2009 Chất thải rắn không nguy hại – Phân loại;
TCVN 6706:2009 Chất thải rắn nguy hại – Phân loại.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định bằng văn bản của các cấp có thẩm
quyền về dự án.
Văn bản số 7071/UBNDTHKH ngày 04/7/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận địa điểm thực hiện dự án xây dựng mở
rộng Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc.
Văn bản số 3024/UBNDVX ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa về việc Điều chỉnh dự án Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa
huyện Hậu Lộc.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
Thuyết minh dự án đầu tư Điều chỉnh dự án Xây dựng mở rộng bệnh
viện đa khoa huyện Hậu Lộc với quy mô từ 140 giường bệnh lên 200 giường
13
bệnh tại xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công dự án;
Dự toán công trình dự án.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng mở rộng bệnh
viện đa khoa huyện Hậu Lộc với quy mô từ 140 giường bệnh lên 200 giường
bệnh tại xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa” do Chủ đầu tư chủ trì
thực hiện với sự tham gia tư vấn của Công ty TNHH tư vấn môi trường Phú
Quý.
3.1. Chủ đầu tư
Chủ dự án: Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc
Địa chỉ trụ sở chính: xã Lộc Tân, Huyện Hậu Lộc, Thanh Hoá
Đại diện: ông Lê Đình Tiệp– Chức vụ: Giám đốc bệnh viện
3.1. Đơn vị tư vấn
Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty TNHH tư vấn môi trường Phú
Quý
+ Đại diện: ông Hồ Hồng Thiện;
Chức vụ: Giám đốc.
+ Địa chỉ: số 35, Ngọc Lan, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
+ Điện thoại: 0975 832 307
Bảng 0.2: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM
TT
Họ tên
Chuyên môn
Chức vụ
1
B
1
2
Đại diện chủ đầu
tư
Lê Đình Tiệp
Thac sĩ, Bác sĩ
Giám đốc
Cơ quan tư vấn
Hồ Hồng Thiện
Kỹ sư xây dựng
Giám đốc
Bùi Sỹ Bách
Cử nhân KHMT Cán bộ kỹ thuật
3
Nguyễn Phương Hà
Cử nhân KHMT Cán bộ kỹ thuật
4
Phạm Bách Tùng
Cử nhân KHMT Cán bộ kỹ thuật
A
4. Phương pháp áp dụng
14
Chữ ký
người tham
gia
4.1. Các phương pháp ĐTM
a. Phương pháp thống kê:
Nội dung phương pháp: Thu thập các số liệu khí tượng, thủy văn, điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực dự án và các tài liệu kỹ thuật công
nghệ đã được nghiên cứu trước đó.
Ứng dụng: Xử lý các số liệu để đưa ra một cách nhìn tổng quan về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực dự án. Phân tích, đánh giá nội
dung dự án để tổng hợp khối lượng, các yếu tố đầu vào phục vụ dự án.
Phương pháp này được áp dụng chủ yếu trong Chương I và Chương II của
báo cáo.
b. Phương pháp đánh giá nhanh:
Nội dung phương pháp: Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO), năm 2000 thiết lập.
Ứng dụng: Nhằm xác định tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh do các
hoạt động của dự án gây ra, từ đó dự báo khả năng tác động môi trường của
các nguồn gây ô nhiễm. Phương pháp này áp dụng trong Chương III của báo
cáo.
c. Phương pháp bản đồ
Nội dung phương pháp: Đây là phương pháp địa lý kinh điển phổ biến
nhất nhằm tổng hợp thông tin cần thiết về địa hình, cấu trúc của môi trường
thực hiện dự án từ sự phân tích và trắc lược bản đồ quy hoạch, hiện trạng
khu vực.
Ứng dụng: Xác định các điểm nhạy cảm môi trường; tổng hợp hiện
trạng và dự báo các điểm phát sinh ô nhiễm trong tương lai, từ đó xây dựng
chương trình quan trắc môi trường tổng thể cho dự án. Phương pháp này
được áp dụng trong phần lấy mẫu hiện trạng môi trường và trong chương
trình xác định điểm lấy mẫu giám sát môi trường cho Dự án.
d. Phương pháp so sánh
Nội dung phương pháp: Từ các số liệu đo đạc thực tế, các kết quả
tính toán về tải lượng ô nhiễm và hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm
áp dụng cho báo cáo ĐTM, so sánh với các TCVN, QCVN về môi trường để
đưa ra các kết luận về mức độ ô nhiễm môi trường dự án.
Ứng dụng: Được áp dụng trong Chương III của báo cáo để đánh giá
mức độ ô nhiễm và hiệu quả của các giải pháp xử lý chất thải.
e. Phương pháp mô hình hóa
15
Nội dung phương pháp: Đây là phương pháp tiếp cận toán học mô
phỏng nhằm đánh giá và dự báo khả năng khuyếch tán các chất ô nhiễm vào môi
trường.
Ứng dụng: Được áp dụng trong Chương III của báo cáo nhằm dự báo
khả năng lan truyền các chất ô nhiễm vào môi trường và phạm vi ảnh hưởng
của chất ô nhiễm. Từ đó đưa ra các biện pháp, giải pháp giảm thiểu hữu hiệu
nhất.
f. Phương pháp phân tích hệ thống
Nội dung phương pháp: Dựa trên cơ sở thông tin liên quan đến dự án,
các số liệu đã thu thập, cập nhật được, các kết quả phân tích thu được từ quá
trình đo đạc tại thực địa và phân tích trong phòng thí nghiệm… để đưa ra đặc
điểm của tác động đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong từng giai
đoạn triển khai khác nhau của dự án.
Ứng dụng: Áp dụng trong chương III của báo cáo để nhận định các tác
động đến môi trường. Từ đó, đưa ra các biện pháp giảm thiểu phù hợp với
từng giai đoạn triển khai của dự án.
g. Phương pháp kế thừa
Nội dung phương pháp: Đây là phương pháp không thể thiếu trong
công tác đánh giá tác động môi trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa
học nói chung. Dựa trên các kết quả đã đạt được từ các công trình nghiên cứu,
các tài liệu khoa học để đưa ra những đánh giá cho các tác động môi trường;
Các tài liệu (như bản vẽ thi công, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự toán thẩm định
dự án...) của chủ đầu tư.
Ứng dụng: Phương pháp này được sử dụng trong chương I và chương
III của báo cáo. Sử dụng các tài liệu, số liệu chuyên ngành liên quan đến dự
án và các tài liệu của dự án có vai trò quan trọng trong việc nhận dạng đầy đủ
các tác động và phân tích các tác động tương tự liên quan đến dự án.
4.2. Các phương pháp khác
a. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường
Nội dung phương pháp: Lập kế hoạch, tổ chức khảo sát tại hiện
trường khu vực dự án; đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường
(nền) khu vực dự án để đánh giá hiện trạng môi trường. Trình tự lấy mẫu và
phân tích mẫu theo các TCVN, QCVN hiện hành của nhà nước.
Ứng dụng: Phương pháp này được áp dụng trong Chương II của báo
cáo nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, môi trường nước và tiếng ồn tại khu vực dự án, đồng thời là cơ sở để
16
đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường có thể xảy ra khi dự án đi vào hoạt
động ổn định.
b. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
Nội dung phương pháp: Trên cơ sở các mẫu phân tích môi trường (nền)
được thu thập tiến hành phân tích, xác định các thông số về hiện trạng chất
lượng môi trường không khí, nước và tiếng ồn tại khu vực dự án.
Ứng dụng: Áp dụng trong Chương II của báo cáo nhằm đánh giá hiện
trạng môi trường nền khu vực thực hiện dự án.
c. Phương pháp điều tra xã hội học (tham vấn cộng đồng)
Nội dung phương pháp: Chủ dự án phối hợp với chính quyền địa
phương tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu ảnh hưởng bởi dự án
để lấy ý kiến đóng góp của người dân.
Ứng dụng: Dựa trên kết quả tổng hợp ý kiến của đại diện UBND xã
và cộng đồng dân cư để đánh giá mức độ tác động của dự án tới tình hình
kinh tế, văn hóa xã hội và đời sống dân cư xung quanh khu vực thực hiện dự
án. Phương pháp này chủ yếu áp dụng tại chương VI của báo cáo.
Các phương pháp trên đều là các phương pháp được các tổ chức quốc tế
khuyến nghị sử dụng và được áp dụng rộng rãi trong ĐTM các dự án đầu tư
tại Việt Nam.
17
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ Á N
1.1. Tên dự án
“Xây dựng mở rộng bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc với quy mô từ 140
giường bệnh lên 200 giường bệnh tại thị trấn Hậu Lộc và xã Lộc Tân, huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa”.
1.2. Chủ dự án
Chủ dự án: Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc
Đại diện: ông Lê Đình Tiệp – Chức vụ: Giám đốc bệnh viện
Địa chỉ trụ sở chính: khu 5, thị trấn Hậu Lộc, Huyện Hậu Lộc, Thanh
Hoá
ĐT: (0237)3.630 006; Fax: (037)3.630 006
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí dự án
Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc nằm trên khu đất thuộc thị trấn
Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc cách Tp Thanh Hóa khoảng 25km về phía Đông
Bắc.
Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc được giao cho quản lý, sử dụng
khu đất với tổng diện tích đất 24.365 m2 để xây dựng Bệnh viện.
Trong đó : + Khu đất hiện tại Bệnh viện đang quản lý : 14.570m2 thuộc
thị trấn Hậu Lộc.
+ Khu đất dự kiến mở rộng bệnh viện : 9.795m 2 thuộc xã Lộc
Tân.
Tọa độ các mốc định vị khu đất được đánh số từ M1 – M12 (Hệ tọa độ
VN 2000) như sau:
Bảng 1.1: Tọa độ các mốc định vị khu đất dự án
Tọa độ (VN.2000)
Tên mốc
Ghi chú
X (m)
Y(m)
M1
2203277.91
592688.07
M2
2203258.88
592628.93
M3
2203235.04
592637.53
M4
2203202.62
592513.84
M5
2203269.52
592489.13
M6
2203282.68
592529.08
M7
2203310.32
592520.31
M8
2203313.49
592528.84
18
Tên mốc
M9
M10
M11
M12
Tọa độ (VN.2000)
Ghi chú
X (m)
Y(m)
2203339.98
592519.01
2203354.90
592557.82
2203392.15
592618.49
2203451.53
592659.08
(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư)
Hiện trạng khu đất có địa hình tương đối bằng phẳng; hiện trạng đất à
đất nông nghiệp của các hộ dân xã Tân Lộc và một phần diện tích đất vườn.
Trên đất là cây hoa màu, một số cây ăn quả. Ranh giới khu đất bệnh viện như
sau:
+ Phía Bắc khu đất giáp đường giao thông liên Xã
+ Phía Nam khu đất giáp khu dân cư, đường giao thông đi trung tâm Thị
Trấn và sông Trà Giang
+ Phía Đông khu đất giáp đất nông nghiệp và đất nghĩa địa
+ Phía Tây khu đất giáp trụ sở Hội người mù huyện Hậu Lộc.
Vị trí dự án thể hiện tại hình 1.1 sau:
19
VỊ TRÍ
THỰC HIỆN
DỰ ÁN
Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án
20
1.3.2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
1.3.2.1. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án
Khu đất thực hiện dự án gồm phần diện tích bệnh viện đang quản lý và sử
dụng hiện tại là khuôn viên bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc. Phần diện được
giao để thực hiện cải tạo nâng cấp bệnh viện.
a) Hiện trạng bệnh viện đa khoa Hậu Lộc
Khuôn viên Bệnh viện đa khoa Hậu Lộc hiện tại có diện tích 14.570m2.
Bệnh viện đa khoa Hậu Lộc được thành lập trên cơ sở đầu tư mới có thừa
hưởng nguồn lực cán bộ và thiết bị của Trung tâm y tế Huyện Hậu Lộc cũ.
Bệnh viện đa khoa Hậu Lộc có thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và
chăm sóc sức khỏe cho người dân huyện Hậu Lộc và các huyện lân cận.
Bệnh viện đã được đầu tư công nghệ hiện đại có hệ thống quản lý mạng nội
bộ, quản lý khám, chữa bệnh và cận lâm sàng dược. Bệnh viện đa khoa Hậu
Lộc là một bệnh viện tuyến huyện với quy mô 140 giường bệnh theo kế
hoạch. Số lao động hiện tại của bệnh viện là 178 người.
Các công trình chính hiện có của bệnh viện gồm:
Bảng 1.2: Các công trình hiện có của Bệnh viện đa khoa Hậu Lộc
Diện tích
Hiện
Tên công trình
K
ế
t c
ấ
u
Ghi chú
(m2)
trạng
Nhà 2 tầng mái Sử dụng
Nhà hành chính
735
BTCT
tố t
Nhà 2 tầng mái Sử dụng
Nhà khoa Nội, nhi,
1.100
BTCT
đông y
tố t
Nhà 2 tầng mái Sử dụng
Khoa sản
450
BTCT
tố t
Khoa khám bệnh
310
Nhà 2 tầng mái
BTCT
Nhà xét nghiệm
186
Nhà 2 tầng mái
BTCT
Nhà chụp cắt lớp
189
Nhà 1 tầng mái
tôn chống nóng
Khoa nội
215
Nhà 1 tầng mái
tôn chống nóng
Nhà cấp Methedone
195
Nhà 1 tầng mái
tôn chống nóng
21
Sử dụng
tố t
Sử dụng
tố t
Sử dụng
tố t
Sử dụng
tố t
Sử dụng
tố t
Khu xử lý nước thải
180
Gồm 5 bể
ngầm
Khu xử lý CTR
18
Khung thép,
mái tôn
Nhà chứa rác thải
30
Nhà 1 tầng,
mái BTCT
Sử dụng
Sử dụng
tốt
Công
xuất 200
m3/ngđ
tốt
Sử dụng
tốt
Các phòng khoa chức năng của bệnh viện bao gồm:
Các phòng chức năng
+ Phòng Kế hoạch tổng hợp và vật tư Thiết bị y tế.
+ Phòng Y tá điều dưỡng.
+ Phòng hành chính quản trị và Tổ chức cán bộ.
+ Phòng Tài chính kế toán.
Các khoa
1. Khoa khám bệnh
8. Khoa Phụ sản
2. Khoa hồi sức cấp cứu
9. Khoa Dinh dưỡng
3. Khoa Nội tổng hợp
10. Khoa Chẩn đoán hình ảnh
4. Khoa Truyền nhiễm
11. Khoa giải phẫu bệnh
5. Khoa Nhi
12. Khoa Chống nhiễm khuẩn
6. Khoa Ngoại tổng hợp
13. Khoa Dược
7. Liên chuyên khoa Tai Mũi
14. Khoa Xét nghiệm (Huyết học, Hoá
Họng Răng Hàm Mặt,
sinh, Vi sinh )
Mắt
Hiện trạng phát sinh chất thải:
Hiện tại mỗi ngày bệnh viện phát sinh trung bình từ 110120kg rác thải
thông thường, và khoảng 15kg là chất thải y tế nguy hại.
+ Chất thải y tế thông thường là các loại thực phẩm thừa, giấy ăn, giấy
vụn, vỏ hoa quả,.... Thành phần chất thải rắn thông thường trong bệnh viện
có khoảng 70% là rác hữu cơ, 30% là rác vô cơ, trong đó có một số thành
phần có thể tái chế.
+ Chất thải y tế nguy hại chia ra làm các nhóm như sau:
Nhóm A: Bao gồm các loại bông, bông băng, găng tay, rác thải nhiễm
bẩn trong quá trình điều trị, băng, bó có tiếp xúc vết mổ, có dính máu, chiếm
22%.
Nhóm B: Là các chất thải rắn bao gồm bơm kim tiêm, lọ thuốc tiêm,
thủy tinh, lưỡi dao mổ và các dụng cụ cứng khác, chiếm 21%.
22
Nhóm C: Các chất thải phát sinh từ các Labo xét nghiệm (VD: giải phẫu
bệnh, huyết học và truyền máu, vi sinh, mô bênh học…) và chất thải từ nhà
đại thể mà không phải là chất thải nhóm A, chiếm 33%.
Nhóm D: Cac loại chất thải dược và hóa học, chiếm chiếm 9%.
Nhóm E: Các loại đồ vải như ga giải giường thanh lý, lọ đựng nước
tiểu, đệm cũ không sử dụng được, túi oxy, chiếm chiếm 15%.
+ Nước thải của bệnh viện: Hiện tại nước thải của bệnh viện là
50m /ngày đêm. Lượng nước thải bao gồm nước thải từ tắm giặt, vệ sinh
của bệnh nhân, nước thải ăn uống từ nhà ăn, nước thải nhà vệ sinh và các
nguồn nước thải từ hoạt động y tế như rử dụng cụ, phẩu thuật,... Bệnh viện
không sử dụng công nghệ tráng phim nên không có nước thải từ tráng phim.
3
+ Các nguồn phát sinh khí thải của bệnh viện bao gồm khí thải từ lò đốt
chất thải y tế, khí thải và mùi phát sinh từ các khu vực khám chữa bênh, mùi
và khí thải từ khi xử lý nước tập trung.
Các công trình bảo vệ môi trường hiện có của bệnh viện bao gồm:
+ Hệ thống thu gom nước thải có tổng chiều dài 391m, được sử dụng
ống nhựa PVC đường kính D=200mm, dọc tuyến bố trí các hố ga xay gạch
trát vữa xi măng, nắp đậy BTCT. Hệ thống dẫn nước thải sau xử lý bằng ống
nhựa PVC D=200mm có chiều dài 26m. Toàn bộ hệ thống được đầu tư xây
dựng năm 2012, hiện tại sử dụng ổn định, đảm bảo thu gom nước thải và
dẫn nước thải sau xử lý không bị thất thoát ra môi trường trong quá trình thu
gom.
+ Trạm xử lý nước thải của bệnh viện gồm các công trình: Bể điều hòa
và xử lý nước thải sơ bộ kích thước khối bể (3,4x7,8x4,15)m, kết cấu BTCT,
có nắp đậy; Bể chứa bùn kích thước khối (2,5x7,8x4,15)m kết cấu BTCT;
2Thiết bị hợp khối theo nguyên tắc AAO kích thước (10,7x2,05x2,35)m được
chế tạo bằng các vật liệu chống ăn mòn như composit, HDPE; Nhà điều hành
diện tích 25m2 mái BTCT được đặt các thiết bị thổi khí, máy bơm, tủ điện
điều khiển. Trạm xử lý nước thải có công suất xử lý 200m3 nước thải y tế
một ngày đêm được đưa vào vận hành từ năm 2013. Hiện tại trạm xử lý nước
thải đảm bảo xử lý triệt để lượng nước thải phát sinh của bệnh viện
(khoảng 50m3/ngđ). Với công suất của trạm xử lý nước thải đã được xây
dựng đảm bảo xử lý nước thải cho bệnh viện hiện tại và tương lai.
+ Hệ thống xử lý chất thải y tế lây nhiễm bằng công nghệ vi sóng tích
hợp cắt trong cùng khoang xử lý, công suất sử lý 3565kg/giờ. Hệ thống được
xây dựng và đưa vào hoạt động đầu năm 2017. Hiện tại hệ thống đảm bảo
xử lý triệt để lượng chất thải lây nhiễm phát sinh từ bệnh viện. Hệ thống xử
lý chất thải rắn y tế nguy hại của bệnh viện đã được đánh giá tác động môi
23
trường khi xây dựng và vận hành hoạt động, đáp ứng các yêu cầu của pháp
luật. Đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng hệ thống xử lý chất
thải rắn y tế của bệnh viện đã được phê duyệt tại Quyết định 216/QĐ
UBND ngày 19/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
+ Lò đốt chất thải y tế: Lò đốt chất thải y tế BDFDRL10i với công suất
xử lý 10kg/mẻ/56 giờ. Lò đốt chất thải rắn y tế áp dụng các kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến của các nước phát triển đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về môi
trường của Việt Nam, điều khiển hoàn toàn tự động rất tiệt lợi và an toàn cho
người sử dụng. Tiết kiệm nhiên liệu (dầu diesel). Sử dụng 2 buồng đốt: sơ
cấp và thứ cấp, xử lý hoàn toàn chất thải rắn y tế. Hiện tại lò đốt chất thải y
tế của bệnh viện xử lý tốt lượng chất thải y tế không lây nhiễm phát sinh từ
bệnh viện.
+ Khu lưu giữ chất thải của bệnh viện: Có diện tích 30m2 gồm khu lưu
giữ tạm thời chất thải rắn thông thường và khu lưu giữ CTNH. Kết cấu công
trình nhà 1 tầng mái BTCT, tường 220 trát vữa ximăng, Bê tông nền.
+ Ngoài ra bệnh viện còn có đầy đủ hệ thống thùng rác chứa chất thải
thông thường và các dụng cụ chứa đựng CTNH được bố trí tại các phòng,
khoa và khuôn viên bệnh viện phục vụ thu gom, lưu giữ chất thải; các xe đẩy
tay phục vụ thu gom vận chuyển chất thải về khu lưu giữ chất thải của bệnh
viện.
Các biện pháp bảo vệ môi trường hiện tại
Hiện tại bệnh viện đa khoa Hậu Lộc cũng thực hiện nhiều các biện
pháp đảm bảo môi trường trong quá trình hoạt đông như:
+ Chất thải rắn thông thường được thu gom 1 ngày 1 lần, chất thải nguy
hại được thu gom và lưu giữ n gay khi phát sinh theo đúng quy định tại Thông
tư liên tịch 58/2015/
TTLTBYTBTNMT
ngày 31
tháng
12
năm
2015
c ủa Bộ
Y tế
và
Bộ
Tài
nguyên
và
Môi
tr
ường về quản lý chất thải y
tế
. Chất thải
rắn thông thường sau khi thu gom tập trung về khu lưu giữ tạm thời. Bệnh
viện đã ký hợp đồng với Hợp tác xã nông nghiệp Thị trấn Hậu Lộc là đơn vị
có chức năng để vận chuyển xử lý chất thải của bệnh viện tại bãi rác thị
trấn Hậu Lộc với tần xuất 1 lần/ngày.
+ Nước thải được thu gom riêng từng dòng và xử lý. Hiện tại bệnh viện
đã có hệ thống xử lý nước thải bệnh viện được đầu tư hoàn chỉnh theo công
nghệ AOA. Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đảm bảo yêu cầu xư lý
nước thải của bệnh viện hiện tại cũng như nhu cầu mở rộng với quy mô 200
giường bệnh.
+ Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, bỏa hộ y tế cho CBCNV bệnh viện.
+ Thực hiện nghiêm việc xử lý chất thải y tế tại bệnh viện theo đúng
24
quy trình công nghệ. Bố trí nhân lực có trình độ phù hợp quản lý và vận hành
hệ thống.
+ Cấm các phương tiện giao thông hoạt động trong khuôn viên bệnh
viện trừ xe vận chuyển bệnh nhân, các xe ra vào cổng bệnh viện phải tắt
máy, gửi xe đúng nơi quy định.
+ Đặt các biển báo hạn chế nói to, gây tiếng ồn tại các khu vực khám
chữa bệnh và khu vực nội trú của bệnh nhân.
+ Thường xuyên quyét dọn khuôn viên bệnh viện, lau chùi vệ sinh các
khu vực khám chữa bệnh.
+ Ngoài ra bệnh viện còn thực hiện nhiều các biện pháp khác như:
thường xuyên tuyên truyền phổ biến về ý thức bảo vệ môi trường, phòng
chống bệnh dịch,….
Như vậy, các công trình chính của bệnh viện, các công trình bảo vệ môi
trường và các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trương của bệnh viện
đa khoa Hậu Lộc hiện tại đã và đang đáp ứng tốt các nhu cầu hoạt động, nhu
cầu xử lý chất thải, bảo vệ môi trường của bệnh viện. sau khi được cải tạo
nâng cấp, các công trình vẫn đáp ứng tốt các yêu cầu sử dụng trong quá trình
hoạt động của bệnh viện.
b) Hiện trạng khu đất mở rộng của bệnh viện
Khu đất thực hiện dự án mở rộng bệnh viện có diện tích 9.795m 2, hiện
trạng khu đất là đất ruộng và đất vườn nhà dân. Khu đất đã được UBND huyện
Hậu Lộc hoàn thành giải phóng mặt bằng và giao cho bệnh viện thực hiện dự án.
1.3.2.2. Hiện trạng các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh khu vực dự
án
a. Các đối tượng tự nhiên
Hệ thống đường giao thông:
Khu vực thực hiện dự án tiếp giáp với các tuyến đường giao thông như:
+ Phía Bắc khu đất giáp đường giao thông liên Xã
+ Phía Nam khu đất giáp đường giao thông đi trung tâm Thị Trấn
Hệ thống sông suối, ao hồ:
+ Phía Nam của dự án tiếp giáp với sông Trà Giang
b. Các đối tượng kinh tế xã hội
Khu đất dự án tiếp giáp với khu dân cư về phía Đông gồm một số hộ
dân chủ yếu sinh sống bằng nghề nông và buôn bán nhỏ lẻ. Giáp trụ sở Hội
người mù huyện Hậu Lộc ở phía Tây.
25