T
R
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
I
H
Ọ
C
B
Á
C
H
K
H
O
A
T
P. H
Ồ
C
H
Í
M
I
NH
K
H
O
A
C
Ô
N
G
N
G
H
Ệ
H
Ó
A H
Ọ
C
B
Ộ
MÔ
N
C
Ô
N
G
N
G
H
Ệ
S
I
NH H
Ọ
C
T
I
Ể U
LU ẬN
C
Ô
N
G
N
G
H Ệ
LÊ N
M
E N
T
R
UYỀ N
T
H
Ố
N
G
T
T
Ô
Ô
M
M
C
C
H
H
U
U
A
A
G
V
H
D
:
Cô
Ng
u
y
ễ
n
T
h
u
ý H
ư
ơ
n
g
S
V
: Ng
u
y
ễ
n
D
u
y H
ư
n
g
Ng
u
y
ễ
n
D
u
y Ng
h
ĩ
a
L
Ớ
P
: H
C
O
2
B
S
H
N
ă
m
h
ọ
c
2005
–
2006
1
5/2006
Đ ề t ài t ômchua N g u y ễn D uy N g h ĩ a
Mục lục
M
ớ
đầu
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2
I. T
ổng
quan
về
nguyên
liệu
t
ôm
---------------------------------------------------------------------------
2
I.
1
Nguồn
l
ợ
i
và
tì
nh
h
ì
nh
t
hư
ơ
ng
mại
t
ôm
t
rên
t
hế
gi
ớ
i
-----------------------------------------
2
I.
1
.
1
T
ôm
t
rên
t
hế
gi
ớ
i
---------------------------------------------------------------------------------
2
I.
1
.
2
Nguồn
l
ợ
i
t
ôm
V
iệ
t
Nam
------------------------------------------------------------------------
3
I.
2
T
hành
phần
hóa
học
của
t
ôm
-----------------------------------------------------------------------
3
II.
Mộ
t
số
quy
t
r
ì
nh
sản
xuấ
t t
ôm
chua
t
ruyền
t
hống-------------------------------------------
5
II.
1
Q
uy
t
r
ì
nh
Huế
---------------------------------------------------------------------------------------
5
II.
2
Q
uy
t
r
ì
nh
Đồng
H
ớ
i--------------------------------------------------------------------------------
6
II.
3
Q
uy
t
r
ì
nh
Nam
bộ
----------------------------------------------------------------------------------
6
III.
Các
quá
t
r
ì
nh
sinh
hóa
xảy
ra
khi
muối
t
ôm
chua
-------------------------------------------------
7
III.
1
Q
uá
t
r
ì
nh
lên
men
lac
t
ic
t
rong
muối
t
ôm
chua
-----------------------------------------------
7
III.
1
.
1
S
ự
biến
động
t
rong
quá
t
r
ì
nh
lên
men
lac
t
ic
--------------------------------------------
7
III.
1
.
2
Các
ảnh
hư
ở
ng
lên
quá
t
r
ì
nh
lên
men
lac
t
ic
--------------------------------------------
8
III.
2
Q
uá
t
r
ì
nh
t
hủy
phân
P
ro
t
ein
t
rong
muối
t
ôm
chua
------------------------------------------
9
III.
2
.
1
Q
uá
t
r
ì
nh
t
hủy
phân
pro
t
ein
------------------------------------------------------------------
9
III.
2
.
2
Các
ảnh
hư
ở
ng
lên
quá
t
r
ì
nh
t
hủy
phân
pro
t
ein
----------------------------------------
9
IV.
Các
hạn
chế
của
quy
t
r
ì
nh
lên
men
t
ruyền
t
hống
và
mộ
t
số
cải
t
iến
đề
nghị
-------------10
IV.
1
Các
hạn
chế
của
quy
t
r
ì
nh
lên
men
t
ruyền
t
hống
------------------------------------------10
IV.
2
B
iện
pháp
khắc
phục
đề
nghị
--------------------------------------------------------------------10
IV.
3
Q
uy
t
r
ì
nh
sản
xuấ
t
đề
nghị
-----------------------------------------------------------------------12
V. K
ế
t
luận
-------------------------------------------------------------------------------------------------------14
VI. P
hụ
lục
và
t
ài
liệu
t
ham
khảo
--------------------------------------------------------------------------14
2
5/2006
Sem inar công ng hệ lên m en tr uyền t hống Ng uyễn Duy Hư ng
MỞ
Đ
Ầ
U
T
rong
các
t
hức
ăn
cổ
t
ruyền
nổi
t
iếng
của
dân
t
ộc
t
a
, t
ôm
chua
có
giá
t
rị
dinh
dư
ỡ
ng
cao
và
t
h
ơ
m
ngon
đặc
biệ
t. T
ôm
chua
đư
ợ
c
xem
là
mộ
t
đặc
sản
của
V
iệ
t
Nam
. T
hực
chấ
t
t
ôm
chua
là
mộ
t
sản
phẩm
lên
men
lac
t
ic
và
t
hủy
phân
pro
t
ein
,
làm
t
ừ
các
nguyên
liệu
:
t
ôm
,
c
ơ
m
nếp
,
muối
ăn
và
gia
vị
.
Nó
là
mộ
t t
hức
ăn
t
hư
ờ
ng
t
hấy
ở
các
t
ỉnh
ph
í
a
Nam
. T
ừ
Huế
t
r
ở
vào
t
ỉnh
nào
cũng
muối
t
ôm
chua
,
nhưng
t
ôm
chua
ở
Huế
là
t
h
ơ
m
ngon
h
ơ
n
cả
.
T
uy
là
mộ
t
đặc
sản
nhưng
t
ừ
t
rư
ớ
c
đến
nay
nó
chưa
đư
ợ
c
nghiên
cứu
kỹ
và
phá
t t
riển
t
hành
sản
phẩm
công
nghiệp
mà
chỉ
đư
ợ
c
sản
xuấ
t ở
quy
mô
gia
đ
ì
nh
v
ớ
i
sản
lư
ợ
ng khiêm
t
ốn
.
Nư
ớ
c
t
a
có
nguồn
l
ợ
i
về
t
ôm
rấ
t
l
ớ
n
. T
ôm
ngoài
t
iêu
t
hụ
t
rong
nư
ớ
c
còn
đư
ợ
c xuấ
t
khẩu
ra
nư
ớ
c
ngoài
dư
ớ
i
dạng
t
ôm
lạnh
đông
. S
ản
lư
ợ
ng
t
ôm
t
uy
l
ớ
n
nhưng
t
hực
t
ế lư
ợ
ng
t
ôm
có
đủ
phẩm
chấ
t
để
làm
lạnh
đông
chiếm
mộ
t t
ỉ
lệ
không
quá
40%
sản
lư
ợ
ng
t
ôm
nói
t
rên
. S
ố
t
ôm
còn
lại
phải
xếp
vào
t
hứ
phẩm
,
chấ
t
lư
ợ
ng
bị
giảm
đi
rấ
t
nhiều
t
rong quá
t
r
ì
nh
bảo
quản
và
chuyên
ch
ở.
Lư
ợ
ng
t
ôm
không
đủ
t
iêu
chuẩn
để
xuấ
t
khẩu
lạnh đông
,
cũng
như
phân
phối
t
ư
ơ
i
đư
ợ
c
đưa
vào
các
sản
phẩm
t
ôm
chế
biến
, t
rong
đó
có
t
ôm
chua
. Vớ
i
l
ợ
i
t
hế
ở t
h
ờ
i
gian
bảo
quản
dài
,
dễ
dàng
cho
việc
lưu
t
hông
và
phân
phối
,
hư
ơ
ng
vị
t
h
ơ
m
ngon
,
sản
phẩm
t
ôm
chua
nếu
đư
ợ
c
đầu
t
ư
cho
nghiên
cứu
và
sản
xuấ
t
có
t
hể
t
r
ở t
hành
mặ
t
hàng
đáng
giá
t
rong
t
ư
ơ
ng
lai
.
I. T
ổng
qu
a
n
v
ề
ngu
y
ê
n
li
ệ
u
t
ô
m
[
2
],[
3
]
I.1 Nguồn lợi và tình hình thương mại tôm trên thế giới [
2
],[
3
]
I.
1
.
1
T
ô
m
t
r
ê
n
t
h
ế
g
i
ớ
i
Nguồn
l
ợ
i
t
ôm
phân
bố
hầu
hế
t
các
n
ơ
i
t
rên
t
hế
gi
ớ
i
. T
ôm
phân
bố
cả
ở
biển
và sông
,
hồ
. T
uy
vậy
t
ôm
biển
vẫn
nhiều
h
ơ
n
hẳn
. T
ôm
nư
ớ
c
ngọ
t
chỉ
chiếm
3-4%
t
oàn
bộ lư
ợ
ng
t
ôm
khai
t
hác
đư
ợ
c
.
Hiện
nay
t
rên
t
hế
gi
ớ
i
đã
biế
t
đến
hàng
t
răm
loài
t
ôm
nhưng
t
ôm
có
giá
t
rị
t
hư
ơ
ng
phẩm
chỉ
khoảng
20
loài
.
Nguồn
l
ợ
i
t
ôm
hầu
như
phân
bố
khắp
t
hế
gi
ớ
i
và
có
rấ
t
nhiều
chủng
loại
nhưng
để
t
r
ở t
hành
hàng
hóa
có
giá
t
rị
t
h
ì
nó
bị
hạn
chế
b
ở
i
nhiều
điều
kiện
như
giống
t
ôm
,
n
ơ
i
sinh
sống
.
T
ôm
sống
ở t
ấ
t
cả
vùng
biển
t
rên
t
hế
gi
ớ
i
.
Ở
những
vùng
biển
sâu
700
–
800
m
vẫn
có
khả
năng
đánh
bắ
t
đư
ợ
c
t
ôm
. T
hực
t
ế
t
ôm
ngon
không
đánh
bắ
t
đư
ợ
c
ở
vùng
biển
sâu
mà
t
hư
ờ
ng
là
các
vùng
biển
nông
,
khoảng
100m
t
r
ở
lại
.
P
hân
loại
t
ôm
t
heo
khu
vực
sinh
sống
t
h
ì
có
t
hể
chia
làm
2
loại
ch
í
nh
là
t
ôm
hàn
đ
ớ
i
và
t
ôm
nhiệ
t
đ
ớ
i
.
a)
T
ôm
nhiệ
t
đ
ớ
i
Do
đư
ợ
c
hoàn
cảnh
ưu
đãi
nên
t
ôm
nhiệ
t
đ
ớ
i
t
rư
ở
ng
t
hành
nhanh
.
Chỉ
t
rong
vài
t
háng
t
ôm
nhiệ
t
đ
ớ
i
phá
t
dục
và
sinh
sôi
nảy
n
ở t
ố
t, t
uy
nhiên
vòn
đ
ờ
i
ngắ
,
dư
ớ
i
1
năm
. T
ôm
hàn
đ
ớ
i
t
h
ì
ngư
ợ
c
lại
t
rư
ở
ng
t
hành
chậm
,
nhưng
vòng
đ
ờ
i
dài
tớ
i
2
-
3
năm
.
T
ôm
có
vòng
đ
ờ
i
càng
ngắn
t
h
ì
giá
t
rị
về
nguồn
l
ợ
i
t
hực
phẩm
càng
cao
.
Do
đó
các
vùng
t
ừ
x
í
ch
đạo
đến
giáp
v
ĩ t
uyến
Nam
-
B
ắc
40
0
có
nguồn
l
ợ
i
t
ôm
l
ớ
n
và
chấ
t
lư
ợ
ng
t
ôm
khá
cao
b)
T
ôm
hàn
đ
ớ
i
B
iển
hàn
đ
ớ
i
như
B
ắc
băng
dư
ơ
ng
năng
lư
ợ
ng
t
hư
ờ
ng
rấ
t
lạnh
,
nhưng
vào
mùa đông
nhiệ
t
độ
nư
ớ
c
biển
lại
ấm
h
ơ
n
nhiệ
t
độ
t
rong
không
kh
í
nên
t
ạo
t
hành
dòng
đối
lưu
t
rong
biển
.
Đây
là
điều
kiện
t
huận
l
ợ
i
cho
các
loài
t
hủy
sản
phá
t t
riển
. T
ôm
hàn
đ
ớ
i
đa
số sống
t
hành
đàn
ở
ven
b
ờ
sâu
khoảng
10m
. T
uy
vậy
cũng
có
t
hể
đánh
bắ
t
đư
ợ
c
t
ôm
sống
ở t
ầng
nư
ớ
c
sâu
(khoảng
100m
nư
ớ
c
t
r
ở
lại)
.
Nhưng
nh
ì
n
chung
loài
t
ôm
sống
ở
chỗ
sâu
h
ơ
n
t
h
ì
giá
t
rị
t
hư
ơ
ng
phẩm
lại
kém
h
ơ
n
Như
vậy
,
hầu
hế
t
các
loài
t
ôm
có
giá
t
rị
t
hư
ơ
ng
phẩm
sống
ở
ven
b
ờ
biển
,
môi
t
rư
ờ
ng
n
ơ
i
sinh
sống
rấ
t
đa
dạng
do
chênh
lệch
về
các
điều
kiện
:
-
Chênh
lệch
về
t
hủy
t
riều
3
5/2006
Đ ề t ài t ômchua N g u y ễn D uy N g h ĩ a
-
Chênh
lệch
nhiệ
t
độ
của
nư
ớ
c
do
hải
lưu
.
4
5/2006
Sem inar công ng hệ lên m en tr uyền t hống Ng uyễn Duy Hư ng
-
Tí
nh
đa
dạng
của
điều
kiện
sống
ở
đáy
sông
,
biển
như
đá
l
ớ
n
,
đá
nhỏ
,
cá
t,
bùn
.
-
S
ự
sai
khác
về
điều
kiện
nhiệ
t
độ
,
ánh
sáng
,
nồng
độ
oxy
Do
tí
nh
đa
dạng
của
môi
t
rư
ờ
ng
làm
cho
chủng
loại
t
ôm
t
r
ở
nên
đa
dạng
.
Chủng
loại
t
ôm
t
uy
nhiều
nhưng
loại
dùng
làm
t
hực
phẩm
t
h
ì
chỉ
có
gi
ớ
i
hạn
b
ở
i
những
lý
do
đã
nêu
ở t
rên
.
Điều
kiện
t
hứ
nhấ
t
là
hư
ơ
ng
vị
t
hị
t t
ôm
phải
t
h
ơ
m
ngon
,
điều
kiện
t
hứ
hai
là
vòng
đ
ờ
i
phải
ngắn
.
Những
giống
loài
t
ôm
t
hỏa
mãn
cả
hai
điều
kiện
này
t
h
ì
có
giá
t
rị
t
rên
t
hư
ơ
ng
t
rư
ờ
ng
.
I.
1
.
2
N
guồn
l
ợ
i
t
ô
m
V
i
ệ
t
Na
m
T
ôm
là
đối
t
ư
ợ
ng
rấ
t
quan
t
rọng
của
ngành
t
hủy
sản
nư
ớ
c
t
a
v
ì
nó
chiếm
t
ỉ
lệ
70-
80%
t
ổng
kim
ngạch
xuấ
t
khẩu
của
ngành
. T
ôm
có
giá
t
rị
dinh
dư
ỡ
ng
cao
, t
ổ
chức
c
ơ t
hị
t
rắn
chắc
,
có
mùi
vị
t
h
ơ
m
ngon
đặc
t
rưng
rấ
t
hấp
dẫn
.
X
uấ
t
phá
t t
ừ
nhu
cầu
nên
nghề
nuôi
t
ôm
và
khai
t
hác
t
ôm
ở
nư
ớ
c
t
a
đang
đư
ợ
c
đẩy
mạnh
.
Ở
V
iệ
t
Nam
có
khoảng
70
loài
t
ôm
đư
ợ
c
phân
bố
ở
vùng
biển
xa
b
ờ,
vùng
biển
ven
b
ờ
và
các
t
hủy
vực
t
rong
nội
địa
.
Các
khu
vực
có
nhiều
t
ôm
là
:
-
K
hu
vực
vịnh
B
ắc
B
ộ
t
ôm
t
ập
t
rung
ở
các
cửa
sông
l
ớ
n
như
sông
Hồng
,
sông
T
hái
Bì
nh
,
sông
Mã…đối
t
ư
ợ
ng
ch
í
nh
là
t
ôm
rão
, t
ôm
bạc
. T
ôm
xuấ
t
hiện
quanh
năm
nhưng
t
ập
t
rung
vào
khoảng
t
háng
3-5
và
t
háng
7-10
hàng
năm
.
-
K
hu
vực
Bì
nh
Định
, K
hánh
Hòa
,
đối
t
ư
ợ
ng
khai
t
hác
chủ
yếu
là
t
ôm
sú
, t
ôm
võ
, t
ôm
bạc
, t
ôm
rồng
, t
ôm
hùm…
-
K
hu
vực
nam
Hoàng
S
a
,
chủ
yếu
là
t
ôm
rồng
.
-
K
hu
vưc
Côn
Sơ
n
có
t
ôm
vỗ
các
loại
t
ôm
nhỏ
t
huộc
họ
t
ôm
gai
và
họ
P
andalidae
.
-
K
hu
vực
T
ây
Nam
B
ộ
chủ
yếu
là
t
ôm
sú
, t
ôm
bạc
, t
ôm
vỗ
, t
ôm
rảo
.
Hiện
nay
nhu
cầu
về
t
ôm
ngày
càng
cao
,
sản
lư
ợ
ng
t
ôm
đánh
bắ
t
có
hạn
v
ì
vậy nghề
nuôi
t
ôm
đang
đư
ợ
c
phá
t t
riển
mạnh
đặc
biệ
t
là
khu
vực
Nam
t
rung
bộ
kéo
dài
đến đồng
bằng
sông
Cửu
Long
.
T
ôm
sú
T
ôm
t
hẻ
T
ôm
càng
xanh
T
ôm
hùm
H
ì
nh
I.
1
Mộ
t
số
loại
t
ôm
có
giá
t
rị
của
V
iệ
t
Nam
5
5/2006
Đ ề t ài t ômchua N g u y ễn D uy N g h ĩ a
I.2 Thành phần hóa học của tôm [
3
]
T
hành
phần
hóa
học
của
c
ơ t
hị
t
gồm
có
:
Nư
ớ
c
,
pro
t
ein
,
lipid
,
hydra
t
ecarbon
,
khoáng
chấ
t,
vi
t
amin
,
enzyme
,
hormon
.
Những
t
hành
phần
có
hàm
lư
ợ
ng
t
ư
ơ
ng
đối
nhiều
là nư
ớ
c
,
pro
t
ein
,
lipid
và
khoáng
chấ
t.
Hàm
lư
ợ
ng
hydra
t
ecarbon
t
rong
t
ôm
rấ
t ít
và
t
ồn
t
ại dư
ớ
i
dạng
glycogen
.
T
hành
phần
hóa
học
của
t
ôm
t
hư
ờ
ng
khác
nhau
t
ùy
t
heo
giống
loài
. T
rong
cùng
mộ
t
loài
nhưng
hoàn
cảnh
sinh
sống
khác
nhau
t
h
ì t
hành
phần
hóa
học
cũng
khác
nhau
.
Ngoài
ra
t
hành
phần
hóa
học
của
t
ôm
còn
phụ
t
huộc
vào
t
rạng
t
hái
sinh
lý
,
mùa
vụ
, t
h
ờ
i
t
iế
t
…
S
ự
khác
nhau
về
t
hành
phần
hóa
học
và
sự
biến
đổi
của
chúng
làm
ảnh
hư
ở
ng
rấ
t
l
ớ
n
đến
mùa
vụ
và
giá
t
rị
dinh
dư
ỡ
ng
của
sản
phẩm
,
việc
bảo
quản
t
ư
ơ
i
nguyên
liệu
và
quá
t
r
ì
nh
chế
biến
.
I.
2
.
1
N
ướ
c
C
ơ t
hị
t
của
t
ôm
chứa
khoảng
70
-
80%
nư
ớ
c
hàm
lư
ợ
ng
này
phụ
t
huộc
vào
giống
,
loài
t
ôm
và
tì
nh
t
rạng
dinh
dư
ỡ
ng
của
t
ôm
. G
iai
đoạn
nhịn
đói
t
hư
ờ
ng
xảy
ra
ở
nhiều
loài
t
ôm
t
rong
t
h
ờ
i
gian
đẻ
t
rứng
,
làm
giảm
số
năng
lư
ợ
ng
dữ
t
rữ
t
rong
mô
c
ơ
và
dẫn
đến
làm
t
ăng
hàm
lư
ợ
ng
nư
ớ
c
t
rong
c
ơ t
hể
t
ôm
.
T
rong
c
ơ
và
t
rong
các
t
ế
bào
,
nư
ớ
c
đóng
vai
t
rò
quan
t
rọng
làm
dung
môi
cho
các
chấ
t
vô
c
ơ
và
hữu
c
ơ, t
ạo
ra
môi
t
rư
ờ
ng
cho
các
hoạ
t
động
sinh
hóa
t
rong
t
ế
bào
.
Đồng
t
h
ờ
i
nư
ớ
c
cũng
t
ham
gia
vào
rấ
t
nhiều
các
phản
ứng
hóa
học
và
có
ảnh
hư
ở
ng
l
ớ
n
đến
các
phản
ứng
của
pro
t
ein
. T
rạng
t
hái
của
nư
ớ
c
t
rong
c
ơ t
hị
t t
ôm
phụ
t
huộc
nhiều
vào
sự
t
ư
ơ
ng
t
ác
giữa
cấu
t
rúc
của
nư
ớ
c
và
các
chấ
t
dinh
dư
ỡ
ng
khác
t
rong
t
ế
bào
và
đặc
biệ
t
là
các
pro
t
ein
.
Những
t
hay
đổi
về
hàm
lư
ợ
ng
nư
ớ
c
t
rong
t
hị
t t
ôm
gây
ra
b
ở
i
quá
t
r
ì
nh
chế
biến
có
ảnh
hư
ở
ng
mạnh
đến
tí
nh
t
hẩm
t
hấu
,
giá
t
rị
dinh
dư
ỡ
ng
và
chấ
t
lư
ợ
ng
cảm
quan
của
t
hị
t
t
ôm
.
Những
t
hay
đổi
này
cũng
ảnh
hư
ở
ng
l
ớ
n
đến
t
h
ờ
i
gian
bảo
quản
đư
ợ
c
của
sản phẩm
.
I.
2
.
2
P
r
o
t
e
i
n
C
ơ t
hị
t
của
t
ôm
t
hư
ờ
ng
chứa
khoảng
13
-
25%
pro
t
ein
.
Hàm
lư
ợ
ng
này
biến
t
hiên
t
ùy
t
huộc
vào
giống
,
loài
t
ôm
,
điều
kiện
dinh
dư
ỡ
ng
và
loại
c
ơ t
hị
t.
Có
t
hể
chia
P
ro
t
ein
t
rong
mô
c
ơ
của
t
ôm
nguyên
liệu
t
hành
3
nhóm
sau
:
-
P
ro
t
ein
cấu
t
rúc
:
70
-
80%
t
ổng
hàm
lư
ợ
ng
pro
t
ein
-
P
ro
t
ein
c
ơ:
(mycoalbumin
,
globulin
,
…)
chiếm
23
-
30
%
t
ổng
hàm
lư
ợ
ng
pro
t
ein
-
P
ro
t
ein
mô
liên
kế
t:
điểm
đẳng
điện
của
pro
t
ein
t
ôm
khoảng
pH
=
4
,
5
-
5
,
5
, ở
giá
t
rị
pH
này
các
pro
t
ein
t
rung
hòa
về
điện
và
kị
nư
ớ
c
h
ơ
n
t
rạng
t
hái
ion
hóa
.
Điều
đó
có
ngh
ĩ
a
khả
năng
liên
kế
t
v
ớ
i
nư
ớ
c
và
khả
năng
hòa
t
an
t
hấp
nhấ
t.
Nếu
pH
cao
h
ơ
n
hoặc
t
hấp
h
ơ
n
điểm
đẳng
điện
t
h
ì
độ
hòa
t
an
sẽ
t
ăng
lên
.
T
ôm
là
loại
t
hực
phẩm
khá
giàu
các
aicd
amin
. G
iá
t
rị
dinh
dư
ỡ
ng
của
t
ôm
cao
là
nh
ờ
các
acid
amin
này
. T
rong
đó
t
hành
phần
các
acid
amin
chứa
lưu
huỳnh
cao
h
ơ
n
t
hị
t
nên
khi
các
acid
amin
này
bị
t
huỷ
phân
t
ạo
ra
mùi
ư
ơ
n
t
hối
rấ
t
khó
chịu
.