Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Của Mô Hình Nuôi Gà Thả Vườn Ở Huyện Mỏ Cày Nam Tỉnh Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH Ở XÍ NGHIỆP
TƯ DOANH THỐNG NHẤT

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRẦN THỊ BẠCH YẾN

NGUYỄN TUẤN ĐÔNG
MSSV: B080127
Lớp: QTKD TỔNG HỢP
Khóa: 34

Cần Thơ_2011


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả những số liệu phân tích trong bài điều được cung cấp
từ phòng hành chính kế toán của Xí nghiệp tư doanh Thống Nhất, đề tài “ Phân
tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở Xí nghiệp
tư doanh Thống Nhất” do chính tôi thực hiện nó không giống đề tài nghiên cứu


chiến lược nào nếu có tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tuấn Đông

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

ii

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Cần Thơ cùng với sự
chỉ dạy và hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô khoa KT – QTKD, đã giúp cho
tôi có những kiến thức quý báo để bước vào môi trường thực tế, những kiến thức
để cho tôi hoàn thành đề tài của mình.
Bên cạnh những kiến thức tại giảng đường cũng như kiến thức thực tế mà tôi
đã nhận được từ ban lãnh đạo và các thành viên trong công ty đã giúp cho tôi có
những hiểu biết về môi trường kinh doanh thực tế để từ đó có những kinh nghiệm
cũng như hiểu biết để có thể làm việc và thích nghi tốt hơn với môi trường kinh
doanh sau này.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Xí nghiệp tư doanh Thống Nhất đã tạo
điều kiện và hướng dẫn để tôi được thực tập tại doanh nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Bạch Yến, người đã hướng dẫn và đóng
góp nhiều ý kiến để tôi có thể hoàn thành đề tài này.
Vì thời gian thực tập có hạn, thêm vào đó là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế

nên không tránh khỏi những thiếu sót, mong được sự đóng góp của quý thầy cô
và các bạn để đề tài này có thể hoàn thiện hơn.
Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và niềm vui, chúc Xí nghiệp tư
doanh Thống Nhất ngày càng đứng vững và phát triển hơn nữa cả trong hiện tại
và tương lai.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tuấn Đông

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

iii

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TP. Mỹ Tho, ngày…….tháng……..năm 2011
Giám Đốc

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

iv


SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày……tháng…….năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Bạch Yến

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

v

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần thơ, ngày……tháng ……năm 2011
Giáo viên phản biện

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

vi

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông



Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát...............................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu: .............................................................2
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu: ...........................................................3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................3
1.4.1. Phạm vi về không gian. .......................................................................3
1.4.2. Phạm vi về thời gian............................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...........................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN
LƯỢC ..............................................................................................................5
2.1. VAI TRÒ, TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC..........5
2.1.1. Quản trị chiến lược là gì? ....................................................................5
2.1.2. Quá trình quản trị chiến lược. ..............................................................6
2.1.3. Mô hình quản trị chiến lược.................................................................7
2.1.4. Vai trò của quản trị chiến lược đối với sự phát triển của doanh nghiệp.8
2.1.5. Ưu và nhược điểm của quản trị chiến lược ..........................................8
2.1.6. Quy trình hoạch định chiến lược..........................................................10
2.2. NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP. ......10
2.2.1. Môi trường bên ngoài ..........................................................................10
2.2.1.1. Ý nghĩa của nghiên cứu môi trường bên ngoài. ............................10

2.2.1.2. Mục đích của nghiên cứu môi trường bên ngoài............................11
2.2.1.3. Các kỹ thuật phân tích môi trường bên ngoài................................11
2.2.1.4. Phân tích môi trường vĩ mô. .........................................................12
2.2.1.5. Phân tích môi trường tác nghiệp. ..................................................14
2.2.2. Môi trường bên trong ..........................................................................17

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

vii

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

2.2.2.1. Điểm mạnh và điểm yếu. ..............................................................17
2.2.2.2. Ý nghĩa và mục đích. ....................................................................18
2.2.2.3. Phân tích hoàn cảnh nội tại. ..........................................................19
2.3. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHẢI QUẢN TRỊ VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Ở CÁC DOANH NGHIỆP NƯỚC TA HIỆN
NAY. ................................................................................................................23
2.3.1. Sự cần thiết phải tiến hành quản trị chiến lược.....................................23
2.3.2. Sự cần thiết khách quan phải quản trị và hoạch định chiến lược kinh
doanh ở các doanh nghiệp nước ta hiện nay.......................................................23
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................24
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP TƯ DOANH THỐNG
NHẤT ..............................................................................................................31
3.1. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP.
3.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của doanh nghiệp. ............................31
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động..............................................................................31

3.1.3. Một số thành tựu mà doanh nghiệp đạt được hiện nay. ........................31
3.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hiện nay của doanh nghiệp.................33
3.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC Ở XÍ NGHIỆP TƯ DOANH
THỐNG NHẤT.................................................................................................34
3.2.1. Đặc điểm về sản phẩm của ngành xây dựng.........................................34
3.2.2. Tính chất cơ động trong hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng. ...35
3.2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị của doanh nghiệp. ................................35
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP GIAI
ĐOẠN 2008 – 2010. .........................................................................................37
3.3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 – 2010........37
3.3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh và nộp ngân sách nhà nước năm
2008 – 2010 ......................................................................................................38
3.4. CÁC KẾ HOẠCH VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CỦA DOANH NGHIỆP
ĐƯỢC XÂY DỰNG NĂM 2010. .....................................................................40
3.4.1. Kế hoạch giá trị sản lượng...................................................................40
GVHD: Trần Thị Bạch Yến
Đông

viii

SVTH: Nguyễn Tuấn


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

3.4.2. Kế hoạch lao động tiền lương ..............................................................41
3.4.3. Kế hoạch tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
năm 2010. .........................................................................................................41
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA XÍ

NGHIỆP TƯ DOANH THỐNG NHẤT .........................................................43
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI...............................................43
4.1.1. Yếu tố kinh tế......................................................................................43
4.1.2. Yếu tố chính trị pháp luật. ...................................................................44
4.1.3. Yếu tố văn hóa xã hội..........................................................................45
4.1.4. Yếu tố tự nhiên....................................................................................46
4.1.5. Yếu tố công nghệ.................................................................................47
4.1.6. Tổng hợp kết quả phân tích. ................................................................47
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP.............................................49
4.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh. ...............................................................49
4.2.2. Nhà cung ứng. .....................................................................................50
4.2.3. Khách hàng. ........................................................................................51
4.2.4. Các đối thủ tiềm ẩn..............................................................................51
4.2.5. Tổng hợp kết quả phân tích. ................................................................52
4.2.6. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp .........54
4.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH Ở XÍ NGHỆP TƯ DOANH THỐNG NHẤT......................................56
4.3.1. Đánh giá khái quát công tác hoạch định chiến lược kinh doanh. ..........56
4.3.2. Căn cứ hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. ..............57
4.3.2.1. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu nhu cầu thị trường. ......................57
4.3.2.2. Căn cứ vào nguồn lực hiện có của doanh nghiệp...........................58
4.3.2.3. Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch các năm trước................58
4.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP TƯ DOANH THỐNG NHẤT TRONG THỜI
GIAN QUA. ......................................................................................................58
4.4.1. Những kết quả đạt được.......................................................................58
4.4.2. Những tồn tại.......................................................................................59
4.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại. ..........................................................60
GVHD: Trần Thị Bạch Yến


ix

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

CHƯƠNG 5: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẾN NĂM
2015 CỦA XÍ NGHIỆP TƯ DOANH THỐNG NHẤT..................................62
5.1. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC .........................................................62
5.1.1. Mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp......................................................62
5.1.2. Mục tiêu trước mắt của doanh nghiệp..................................................63
5.2. HÌNH THÀNH VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC.......................................63
5.2.1. Hình thành chiến lược .........................................................................63
5.2.1.1. Tổng hợp các điểm mạnh của doanh nghiệp..................................63
5.2.1.2. Tổng hợp các điểm yếu của doanh nghiệp.....................................64
5.2.1.3. Tổng hợp các cơ hội đối với doanh nghiệp....................................64
5.2.1.4. Tổng hợp các mối đe dọa đối với doanh nghiệp. ...........................65
5.2.1.5. Ma trận SWOT. ............................................................................66
5.2.1.6. Ma trận SPACE. ...........................................................................69
5.2.1.7. Ma trận chiến lược chính. .............................................................71
5.2.2. Lựa chọn chiến lược ............................................................................72
5.2.2.1. Chiến lược thâm nhập thị trường. .................................................72
5.2.2.2. Đa dạng hóa đồng tâm ..................................................................73
5.2.2.3. Chiến lược đấu thầu......................................................................73
5.2.2.4. Chiến lược phát triển con người....................................................76
5.3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Ở XNTD
THỐNG NHẤT.................................................................................................77
5.3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................................................77
5.3.2. Hoàn thiện cơ chế tổ chức, đổi mới quản lý kinh doanh.......................78

5.3.3. Tăng cường công tác nghiên cứu phát triển. ........................................78
5.3.4. Nâng cao khả năng huy động vốn. ......................................................79
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................81
6.1. KẾT LUẬN ...............................................................................................81
6.2. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................82
6.2.1. Đối với doanh nghiệp ..........................................................................82
6.2.2. Đối với Nhà nước ...............................................................................82

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

x

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: TỔNG HỢP MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NĂM 2010 ..............................31
Bảng 2: TRANG THIẾT BỊ MÁY MÓC CỦA DOANH NGHIỆP ...................36
Bảng 3: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP GIAI
ĐOẠN 2008 – 2010 ..........................................................................................37
Bảng 4: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ NỘP NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC NĂM 2008 - 2010........................................................................39
Bảng 5: KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG NĂM 201.................................................41
Bảng 6: CHỈ TIÊU KẾ HOẠC TIỀN LƯƠNG NĂM 2011 ...............................41
Bảng 7: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 20111 ..............................42
Bảng 8: MA TRẬN YẾU TỐ BÊN NGOÀI......................................................47
Bảng 9: MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH.............................................52
Bảng 10: MA TRẬN YẾU TỐ BÊN TRONG DOANH NGHIỆP .....................54

Bảng 11: MA TRẬN SWOT .............................................................................66
Bảng 12: BẢNG PHÂN TÍCH MA TRẬN CHIẾN CHIẾN LƯỢC ..................69

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

xi

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mô hình quản trị chiến lược................................................................7
Hình 2: Mô hình ma trận SWOT ......................................................................28
Hình 3: Ma trận chiến lược chính ....................................................................29
Hình 4: Ma trận SPACE ...................................................................................30
Hình 5: Sơ đồ tổ chức của Xí nghiệp tư doanh Thống Nhất ............................33
Hình 6: Quy trình hoạch định chiến lược trong doanh nghiệp........................56
Hình 7: Sơ đồ ma trận SPACE .........................................................................70
Hình 8: Ma trận chiến lược chính ...................................................................71

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

xii

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Trong xu thế hội nhập như hiện nay thì chiến lược kinh doanh đóng vai trò
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trước hết chiến
lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ mục đích hướng đi của mình, đó
là cơ sở và kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế đến là trong
điều kiện thay đổi và phát triển nhanh chóng của môi trường kinh doanh, chiến
lược kinh doanh tạo điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng
thời chủ động tìm giải pháp khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm họa
trên thương trường cạnh tranh. Ngoài ra, chiến lược kinh doanh còn góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh đảm
bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp.
Trước đây, nhiều doanh nghiệp đã thành công là do chỉ chú ý đến chức năng
hoạt động nội bộ và thực hiện các công việc hàng ngày của mình một cách có
hiệu quả nhất. Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp phải đối mặt với môi trường
kinh doanh ngày càng biến động, phức tạp và có nhiều rủi ro. Do vậy, chỉ chú ý
đến chức năng nội bộ và công việc hàng ngày là không đủ, muốn tồn tại và phát
triển các doanh nghiệp cần thiết phải vạch ra các chính sách, chiến lược kinh
doanh nhằm triệt để tận dụng các cơ hội kinh doanh và hạn chế ở mức thấp nhất
các nguy cơ từ đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thực tiễn kinh doanh trong và ngoài nước cũng đặt ra vấn đề là làm thế nào để
các doanh nghiệp thành công và làm ăn có lãi trong điều kiện thay đổi của môi
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tài nguyên hiếm hoi. Do vậy chiến lược
kinh doanh không thể thiếu được, nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự
phát triển của các doanh nghiệp trong tương lai.
Chiến lược kinh doanh là một loại kế hoạch đặc biệt, mọi tổ chức đều lập kế
hoạch hoạt động. Đối với doanh nghiệp, hoạch định là chức năng đầu tiên trong

hệ thống các chức năng quản lý nhằm đạt được mục đích đề ra của tổ chức.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

1

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

Xí Nghiệp Tư Doanh Thống Nhất là một trong những đơn vị trong ngành xây
dựng trong việc tìm kiếm con đường đi thích ứng với nền kinh tế thị trường. Xí
Nghiệp đã trải qua nhiều cuộc thử nghiệm, có cả những thành công và cả những
thăng trằm để có được kết quả như ngày hôm nay. Vì vậy để tiếp tục đứng vững
trên thị trường và thích ứng được với những biến đổi không ngừng đang diễn ra
trong môi trường kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một
chiến lược kinh doanh phù hợp. Vì vậy mà em đã chọn đề tài “ Phân tích thực
trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở Xí Nghiệp Tư
Doanh Thống Nhất ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là hoạch định chiến lược kinh doanh ở Xí Nghiệp
Tư Doanh Thống Nhất (2011 – 2015).
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài này được thực hiện nhằm nghiên cứu các vấn đề sau:
Mục tiêu 1: Phân tích các yếu tố tác động của môi trường bên ngoài ảnh
hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp như: Các yếu tố về kinh tế, chính trị pháp
luật, văn hóa xã hội, công nghệ, tự nhiên, đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm ẩn,
khách hàng, nhà cung cấp để tìm ra các cơ hội cũng như đe dọa đối với doanh

nghiệp.
Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Cơ cấu tổ
chức, tài chính kế toán, sản xuất, nghiên cứu và phát triển để tìm ra các điểm
mạnh cũng như điểm yếu của doanh nghiệp.
Mục tiêu 3: Đề ra, lựa chọn chiến lược và đề xuất biện pháp thực hiện thích
hợp cho doanh nghiệp trong việc phát triển và hội nhập trong xu thế toàn cầu hóa
hiện nay.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Các số liệu được thu thập thông qua bảng báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán và thông qua những cuộc phỏng

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

2

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

vấn cán bộ công nhân viên của công ty. Ngoài ra các thông tin còn được thu thập
từ sách báo, tạp chí, internet và các phương tiện thông tin truyền thông khác.
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Mục tiêu 1: Phương pháp so sánh, tổng hợp, phương pháp quy nạp.
Mục tiêu 2: Phương pháp quy nạp, phương pháp so sánh tổng hợp.
Mục tiêu 3: Phân tích ma trận các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) , phân
tích ma trận các yếu tố bên trong (IFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh, phân tích
SWOT, phân tích SPACE, phân tích ma trận chiến lược chính.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phạm vi về không gian.
Tại Xí Nghiệp Tư Doanh Thống Nhất
1.4.2. Phạm vi về thời gian.
Về phân tích số liệu, chỉ phân tích số liệu qua 3 năm hoạt động gần nhất của
Xí nghiệp cụ thể là từ năm 2008 đến năm 2010. Và hoạch định chiến lược kinh
doanh cho doanh nghiệp trong năm năm tiếp theo (2011 – 2015).
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về không gian và thời gian cho nên việc nghiên cứu và phân tích
đề tài chỉ ở mức độ hạn chế. Phân tích môi trương bên ngoài doanh nghiệp, sẽ
phân tích môi trường vĩ mô (kinh tế, văn hóa xã hội, tự nhiên, chính trị pháp luật,
công nghệ), phân tích môi trường tác nghiệp (khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn, nhà cung cấp), phân tích môi trường bên trong: nhân sự,
tài chính kế toán, …trong giai đoạn 2008 đến 2010 và dự báo trong 3 năm tiếp
theo.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn tốt nghiệp “ Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty TNHH Quảng
Cáo – In – Bao bì Sơn Tùng” (SVTH: Trương Thanh Hoan) nội dung của luận
văn là xây dựng chiến lược kinh doanh từ năm 2005 đến năm 2010 cho các sản
phẩm in và bao bì như ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận SWOT,…
Luận văn cao học “ Chiến lược kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng Sơn
Tây” (Lớp cao học QTKD 2006-2008) nội dung của luận văn là xây dựng chiến

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

3

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất


lược kinh doanh như tổng hợp những cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu
của doanh nghiệp…

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

4

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
2.1. VAI TRÒ, TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.
2.1.1. Quản trị chiến lược là gì?
Quản trị chiến lược là tiến hành xem xét môi trường hiện tại và tương lai, tạo
ra những mục tiêu của tổ chức, ra quyết định, thực thi những quyết định, nhằm
đạt mục tiêu trong môi trường hiện tại và tương lai.
Từ cách tiếp cận trên chúng ta có thể khái niệm:
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
trong tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện
tại cũng như trong tương lai nhằm tăng quy mô cho doanh nghiệp.
Vậy, có thể định nghĩa quản trị chiến lược là tổng hợp các hành động nhằm
hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra lặp đi lặp lại theo hoặc không theo chu kỳ thời gian nhằm
đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn tận dụng mọi cơ hội, thời cơ cũng như hạn chế

hoặc xóa bỏ được các đe dọa, cạm bẫy trên con đường thực hiện các mục tiêu của
mình.
Một chiến lược khi được hoạch định có hai nhiệm vụ quan trọng và hai nhiệm
vụ có mối quan hệ mật thiết với nhau là việc hình thành chiến lược và thực hiện
chiến lược. Hai nhiệm vụ này được cụ thể hóa qua ba giai đoạn tạo thành một
chu trình khép kín, đó là:
Giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược: là quá trình phân tích hiện trạng,
dự báo tương lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lược phù hợp.
Giai đoạn triển khai chiến lược: Là quá trình triển khai những mục tiêu chiến
lược vào hoạt động của doanh nghiệp. Đây là giai đoạn phức tạp và khó khăn,
đòi hỏi một nghệ thuật của nhà quản trị.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

5

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

Giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lược: Là quá trình đánh giá và kiểm
soát kết quả, tìm các giải pháp để thích nghi chiến lược với hoàn cảnh môi
trường.
Việc hình thành chiến lược đòi hỏi phải tạo sự hài hòa và kết hợp cho được
các yếu tố tác động đến chiến lược sau:
Các cơ hội thuộc môi trường bên ngoài.
Các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
Giá trị cá nhân của nhà quản trị.
Những mong đợi bao quát về mặt xã hội của doanh nghiệp.

Giai đoạn triển khai chiến lược:
2.1.2 Quá trình quản trị chiến lược.
Quá trình quản trị chiến lược gồm ba giai đoạn:
Giai đoạn hoạch định chiến lược.
Giai đoạn thực hiện chiến lược.
Giai đoạn đánh giá chiến lược.
Trong đó:
Giai đoạn hoạch định chiến lược là giai đoạn đầu tiên, đặt nền tảng và đóng
vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ quá trình quản trị chiến lược. Trong giai
đoạn này cần tập trung phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài và bên
trong, xác định chính xác các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu, trên cơ sở
đó kết hợp và lựa chọn được những chiến lược thích hợp.
Giai đoạn thực hiện chiến lược là giai đoạn biến chiến lược thành hành động
để đạt được các mục tiêu đã định. Trong quá trình quản trị chiến lược giai đoạn
này cũng rất quan trọng, bởi một chiến lược dù được hoạch định hết sức khoa
học cũng sẽ trở nên vô nghĩa nếu không được thực hiện tốt. Ba hoạt động cơ bản
trong giai đoạn thực hiện chiến lược là xây dựng các kế hoạch kinh doanh hàng
năm; thiết lập các mục tiêu hàng năm; đưa ra các chính sách và phân bổ các
nguồn lực.
Giai đoạn đánh giá chiến lược là giai đoạn cuối cùng của quá trình quản trị
chiến lược. Trong giai đoạn này cần thực hiện các công việc sau: xem xét lại các

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

6

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất


yếu tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại, đo lường thành tích và thực hiện các
hoạt động điều chỉnh.
2.1.3 Mô hình quản trị chiến lược

Xác
định
tầm
nhìn,
sứ
mệnh,
mục
tiêu
chiến
lược

Phân tích
môi
trường
bên ngoài.
Xác định
cơ hội và
nguy cơ

Thiết
lập
mục
tiêu
dài
hạn


Thiết
lập
mục
tiêu
hàng
năm
Phân
phối
các
nguồn
lực

Xác định lại
mục tiêu
kinh doanh
Lựa
chọn
các
chiến
lược để
thực
hiện

Phân tích
môi trường
bên
trong.Nhận
diện những
điểm

mạnh/yếu

Đo
lường

đánh
giá
việc
thực
hiện
chiến
lược

Đưa
ra
các
chính
sách

Hoạch định

Thực hiện

Đánh giá

Chiến lược

Chiến lược

Chiến lược


Hình 1: Mô hình quản trị chiến lược
(Nguồn: GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân,Th.S. Kim Ngọc Đạt, năm 2010)

Hình 1 là mô hình quản trị chiến lược toàn diện được áp dụng rộng rãi. Mô
hình này thể hiện một phương pháp rất rõ ràng và thực tiễn trong việc hình thành,
thực thi, đánh giá và kiểm tra chiến lược.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

7

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

2.1.4. Vai trò của quản trị chiến lược đối với sự phát triển của doanh
nghiệp.
Quản trị chiến lược có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của một
doanh nghiệp.
Thứ nhất: Nó giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi: Chúng ta đang phải cố gắng
làm gì trong hiện tại để đạt được mục tiêu phát triển trong dài hạn. Mục tiêu phát
triển trong dài hạn của doanh nghiệp là lợi thế cạnh tranh, là sức mạnh kinh
doanh và khả năng sinh lời. Trên cơ sở của lợi thế cạnh tranh là các năng lực mũi
nhọn của doanh nghiệp, được xây dựng trên các nguồn lực có giá trị và năng lực
có giá trị, năng lực mũi nhọn ngày hôm nay sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh, sức
mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp mai sau.
Thứ hai: Nó cảnh báo cho các nhà quản trị về những thay đổi trong môi trường
kinh doanh, những cơ hội và thách thức mới. Sự thay đổi trong môi trường kinh

doanh luôn dẫn đến việc xem xét lại và hiệu chỉnh chiến lược kinh doanh để sao
cho doanh nghiệp nắm bắt các CHỌN CHIẾN LƯỢC
5.2.1. Hình thành chiến lược
5.2.1.1. Tổng hợp các điểm mạnh của doanh nghiệp.
S1: Doanh nghiệp đã có nhiều thâm niên trong ngành và cũng tạo được uy tín
trong việc thành toán với các nhà cung cấp. Doanh nghiệp có nguồn lực về tài
chính mạnh và khả năng huy động vốn từ các tổ chức khác phục vụ cho đấu thầu
xây dựng công trình khi doanh nghiệp gặp khó khăn.
S2: Máy móc thiết bị thi công các công trình của doanh nghiệp vẫn còn hoạt
động tương đối tốt nên vẫn đáp ứng được các điều kiện thi công ngày càng cao
của các công trình.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

63

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

S3: Do hoạt động trong ngành lâu năm nên đội ngũ cán bộ kỹ thuật của doanh
nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn về nghiệp vụ thi công các công trình.
S4: Quy mô các công trình ngày càng lớn, năng lực của doanh nghiệp vẫn
chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn để đấu thầu nên doanh nghiệp chọn hình thức
là liên kết với các doanh nghiệp cùng ngành.
5.2.1.2. Tổng hợp các điểm yếu của doanh nghiệp.
W1: Hoạch định chiến lược là khá cần thiết cho các doanh nghiệp vì điều kiện
cạnh tranh ngày càng quyết liệt, nhưng công tác hoạch định chiến lược của doanh
nghiệp vẫn chưa được chú trọng.

W2: Kiểm soát trong thu chi của doanh nghiệp là quan trọng vì nó giúp doanh
nghiệp chủ động hơn trong hoạt động của doanh nghiệp. Hiện tại vẫn còn nhiều
mập mờ và thiếu linh hoạt trong việc quản trị tài chính của doanh nghiệp.
W3: Tuy doanh nghiệp cũng có chổ đứng và chiếm vị trí cao đối với các
doanh nghiệp hoạt động cùng ngành trong địa bàng hoạt động nhưng hình ảnh
của doanh nghiệp bên ngoài công đồng vẫn chưa được chú ý.
W4: Đi lên từ những kinh nghiệm thực tiển và cũng đạt được nhiều thành
công nhưng việc chú trọng nghiệp vụ quản lý cho nhân viên chủ chốt của doanh
nghiệp vẫn chưa được đầu tư đúng mức.
5.2.1.3. Tổng hợp các cơ hội đối với doanh nghiệp.
O1: Do ý thức được sự phát triển của công nghệ và tầm quan trọng của công
nghệ đối với công tác xây dựng nên doanh nghiệp luôn quan tâm đến những tiến
bộ của công nghệ. Do vậy phần lớn trang thiết bị và công nghệ của doanh nghiệp
đáp ứng tương đối tốt và phục vụ công tác thi công các công trình một cách có
hiệu quả.
O2: Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng tăng, tạo điều kiện giao thương
và đi lại cũng như phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa phương. Để tạo điều
kiện phát huy thế mạnh đó thì việc đầu tư cho công tác xây dựng cơ bản ngày
càng tăng, tạo nên cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh tạo động cho kinh tế phát
triển.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

64

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất


O3: Nhằm tạo điều kiện phát huy cơ sở hạ tầng của đất nước, chính sách của
chính phủ cũng ưu đãi đối với các nhà thầu trong nước.
O4: Doanh nghiệp có nhiều năm công tác trong lĩnh vực xây dựng, chất lượng
các công trình được đảm bảo và cũng tạo được uy tín khá tốt đối với các ngân
hàng nên việc tiếp cận các nguồn vốn vay đối với doanh nghiệp cũng khá thuận
lợi, tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
O5: Qua nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng cộng với trang thiết
bị đáp ứng được điều kiện xây dựng các công trình nên chất lượng được đảm bảo
và đã tạo được uy tín đối với các chủ đầu tư và chính quyền địa phương mà công
trình đã đi qua.
5.2.1.4. Tổng hợp các mối đe dọa đối với doanh nghiệp.
T1: Chính sách của Chính phủ cũng đã tạo nhiều điều kiện để các doanh
nghiệp có thể phát huy được những thế mạnh của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên
chính sách pháp luật của Nhà nước cũng có nhiều kẽ hở và cũng chưa thật đồng
bộ gây cản trở không ít đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
T2: Ngành xây dựng lệ thuộc nhiều vào các ngành thép, vật liệu xây dựng,
dầu,…nên giá của các nguyên vật liệu không ổn định cũng ảnh hưởng không nhỏ
đến tiến độ thi công các công trình.
T3: Tuy doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm trong thi công nhưng hiện
nay tỷ lệ lao động phổ thông chiến tỷ lệ khá cao ảnh hưởng lớn đến chất lượng
các công trình. Lao động kỹ thuật trình độ chuyên môn cũng khá tốt nhưng vẫn
chưa đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các công trình.
T4: Ngành xây dựng đồi hỏi vốn lớn nên điều kiện ra khỏi ngành thấp, điều đó
làm cho các doanh nghiệp trong ngành phải canh tranh quyết liệt với nhau để
phát triển.
T5: Lĩnh vực xây dựng cạnh tranh quyết liệt, các doanh nghiệp nhỏ muốn tồn
tại phải liên doanh với nhau, hay liên doanh với các doanh nghiệp lớn cùng
ngành.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến


65

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

5.2.1.5. Ma trận SWOT.
Bảng 11: MA TRẬN SWOT
Điểm mạnh ( S)
1.

Doanh

nghiệp

Điểm yếu ( W)
có 1. Công tác hoạch định

nguồn lực về tài chính chiến lược của doanh
mạnh và khả năng huy nghiệp chưa được chú
động vốn từ các tổ chức trọng.
khác phục vụ cho đấu 2. Khả năng phân tích tài
thầu xây dựng công trình còn kém và thiếu linh
khi doanh nghiệp gặp hoạt trong thu chi.
khó khăn.

SWOT


3. Công tác marketing

2. Máy móc thiết bi tiên vẫn chưa được chú trọng.
tiến phù hợp với nhu cầu 4. Nhân viên quản lý
chưa được đào tạo về

xây dựng ngày càng cao.

3. Đội ngũ nhân viên kỹ nghiệp vụ quản lý.
thuật có trình độ và kinh
nghiệm thi công lâu năm.
4. Có khả năng liên
doanh với các doanh
nghiệp cùng ngành.

Cơ hội ( O)

1. S1,S2 + O2,O5: Thâm 1. W2,W4 + O2,O4,O5:

1. Sự phát triển của khoa nhập thị trường.
học công nghệ.

Thâm nhập thị trường.

2. S2,S3 + O2,O4,O5: Đa

2. Nhu cầu đầu tư xây dạng hóa đồng tâm.
dựng cơ bản tăng.

3. S1,S2,S3 + O2,O3,O4:


3. Chính sách ưu đãi của Đa dạng hóa kết hợp.
chính phủ đối với các nhà
thầu trong nước.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

66

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

4. Tiếp cận nguồn vốn
vay một cách thuận lợi.
5. Chất lượng thi công
các loại công trình được
đảm bảo.
Đe dọa ( T)

1. S2,S3,S4 + T4,T5: Liên 1. W2,W3,W4 + O2,O4,O5:

1. Chính sách pháp luật doanh

Liên doanh.

của Nhà nước chưa thật 2. S1,S2 + T2,T4: Hội nhập
đồng bộ.


về phái sau.

2. Giá nguyên vật liệu
không ổn định.
3. Trình độ lao động
chưa đáp ứng nhu cầu
của doanh nghiệp.
4. Sức mạnh cạnh tranh
của các đối thủ trực tiếp
ngày càng gây gắt.
5. Sự xuất hiện của các
liên doanh về xây dựng.
( Nguồn: tự thực hiện)

 Các chiến lược hình thành từ ma trận SWOT.
Chiến lược thâm nhập thị trường (S1,S2,O2,O5) với chiến lược này doanh
nghiệp tận dụng điểm mạnh là doanh nghiệp có nguồn lực về tài chính mạnh và
khả năng huy động vốn từ các tổ chức khác phục vụ cho đấu thầu xây dựng công
trình khi doanh nghiệp gặp khó khăn và máy móc thiết bị tiên tiến phù hợp với
nhu cầu xây dựng ngày càng cao để tăng thị phần ở thị trường hiện tại nhằm tăng
doanh thu với các cơ hội là nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản tăng và chất lượng
thi công các loại công trình được đảm bảo.
Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm (S2,S3,O2,O4,O5). Chiến lược này với các
mặt mạnh: Máy móc thiết bị tiên tiến phù hợp với nhu cầu xây dựng ngày càng

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

67

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông



Phân tích thực trạng và giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh ở XNTD Thống Nhất

cao, đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ và kinh nghiệm thi công lâu năm, từ
đó doanh nghiệp có mục đích mở rộng thị trường sang các khu vực lân cận bằng
cách đa dạng hóa sản phẩm bằng những thiết bị ở hiện tại. Với mục đích tăng
doanh thu và mở rộng thị trường với cơ hội là nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản
tăng, tiếp cận nguồn vốn vay một cách thuận lợi và chất lượng thi công các loại
công trình được đảm bảo.
Chiến lược đa dạng hóa kết hợp (S1,S2,S3,O2,O3,O4) với chiến lược này doanh
nghiệp tận dụng các điểm mạnh là doanh nghiệp có nguồn lực về tài chính mạnh
và khả năng huy động vốn từ các tổ chức khác phục vụ cho đấu thầu xây dựng
công trình khi doanh nghiệp gặp khó khăn, máy móc thiết bị tiên tiến phù hợp
với nhu cầu xây dựng ngày càng cao và đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ và
kinh nghiệm thi công lâu năm. Doanh nghiệp tận dụng các điểm mạnh của mình
để đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh ở một thị trường mới, lĩnh vực kinh doanh
mới không có liên quan đến quá trình công nghệ với sản phẩm sẵn có nhằm tăng
doanh thu của doanh nghiệp với các cơ hội từ bên ngoài là nhu cầu đầu tư xây
dựng cơ bản tăng, chính sách ưu đãi của chính phủ đối với các nhà thầu trong
nước và tiếp cận nguồn vốn vay một cách thuận lợi.
Chiến lược liên doanh (S2,S3,S4,T4,T5) nhằm thỏa thuận với các bên liên doanh
để chia sẽ rủi ro, chi phí và các lợi ích có liên quan. Doanh nghiệp tận dụng các
điểm mạnh của mình là máy móc thiết bị tiên tiến phù hợp với nhu cầu xây dưng
ngày càng tăng, đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ và kinh nghiệm thi công
lâu năm và có khả năng liên doanh với các doanh nghiệp cùng ngành. Với sự
cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cùng ngành doanh nghiệp sử dụng thể mạnh
của mình để giảm bớt các mối đe dọa là sức mạnh cạnh tranh của các đối thủ trực
tiếp ngày càng gây gắt và sự xuất hiện của các liên doanh về xây dựng.
Chiến lược hội nhập về phía sau (S1,S2,T2,T4) chiến lược này với các điểm

mạnh: Doanh nghiệp có nguồn lực về tài chính mạnh và khả năng huy động vốn
từ các tổ chức khác phục vụ cho đấu thầu xây dựng công trình khi doanh nghiệp
gặp khó khăn và máy móc thiết bị tiên tiến phù hợp với nhu cầu xây dựng ngày
càng cao. Với sự biến động khá mạnh về giá nguyên vật liệu nên doanh nghiệp

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

68

SVTH: Nguyễn Tuấn Đông


×