Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NƯỚC ÉP BÍ ĐỎ CÓ BỔ SUNG MẬT ONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.23 MB, 113 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM

TIỂU LUẬN
MÔN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
ĐỀ TÀI:
TPHCM, Ngày 30 Tháng 10 Năm 2010
Môn Phát Triển Sản Phẩm
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.................4
PHÂN TÍCH SWOT.......................................................................................................4
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG..............................7
2.1 CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CỦA CÁC THÀNH VIÊN................7
2.2 THỬ NGHIỆM/ ĐÁNH GIÁ CÁC Ý TƯỞNG......................................................16
2.2.1 Đánh giá theo sự cảm nhận.............................................................................16
2.2.2 Phân tích sự thiếu hụt......................................................................................17
2.2.3 Sự hấp dẫn của sản phẩm................................................................................21
2.3 SÀNG LỌC CÁC THUỘC TÍNH...........................................................................38
2.3.1 Bảng câu hỏi điều tra sản phẩm.....................................................................38
2.3.2 Mức độ quan trọng của các thuộc tính...........................................................48
2.3.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính..................................................49
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TRONG QUY MÔ PHÒNG THÍ
NGHIỆM.....................................................................................................................50
3.1 TỔNG QUAN.........................................................................................................50
3.2 ĐÔI NÉT VĂN HÓA ẨM THỰC VỀ SẢN PHẨM NƯỚC ÉP BÍ ĐỎ MẬT ONG
.....................................................................................................................................61
3.3 NGUỒN CUNG CẤP VÀ ẢNH HƯỞNG SỰ PHỐI HỢP CỦA NGUYÊN LIỆU
ĐẾN SẢN PHẨM........................................................................................................65
3.4 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ DỰ KIẾN..................................................................68


3.5 BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN..........................................................................69
3.6 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM...........................................................................70
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT THÍ NGHIỆM VÀ THẢO
LUẬN..........................................................................................................................73
4.1 TIẾN HÀNH PHƯƠNG PHÁP CẢM QUAN ........................................................73
4.2 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.......................................................................................74
Trang 2
Môn Phát Triển Sản Phẩm
4.3 CÔNG THỨC PHỐI TRỘN SAU CÙNG...............................................................93
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ĐƯA VÀO SẢN XUẤT.....................94
5.1 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ...................................................................................94
5.2 THUYẾT MINH QUY TRÌNH...............................................................................95
5.3 THIẾT KẾ NHÃN VÀ BAO BÌ..............................................................................99
5.4 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.........................................................................102
5.5 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM...........................................................102
CHƯƠNG 6: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN..........................................108
6.1 KIẾN NGHỊ..........................................................................................................108
6.2 ĐỀ XUẤT.............................................................................................................109
Tài liệu tham khảo......................................................................................................110
Trang 3
Môn Phát Triển Sản Phẩm
LỜI MỞ ĐẦU
Khi một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường thì phải
đổi mới sản phẩm liên tục. Có rất nhiều lý do để đổi mới sản phẩm. Khi thị trường thay
đổi liên tục, sự cạnh tranh của các công ty đối thủ, nhu cầu của khách hàng ngày càng
cao và đa dạng thì doanh nghiệp cần phải thay đổi sản phẩm cũ để tạo ra những sản
phẩm mới đáp ứng mọi nhu cầu mà thị trường hiện tại cần phải có. Đổi mới sản phẩm sẽ
giúp doanh nghiệp tạo dựng sự khác biệt đối với những đối thủ cạnh tranh và tăng lợi
thế cạnh tranh của mình trên thị trường. Và việc đổi mới sản phẩm sẽ phải song hành
với việc tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Đối với ngành chế biến thực phẩm thì việc đổi mới sản phẩm giữ vai trò đặc biệt
quan trọng vì phải đáp ứng nhu cầu về khẩu vị và dinh dưỡng cho người tiêu dùng.
Các sản phẩm thực phẩm mới liên tục xuất hiện trên thị trường cả về mẫu mã và
chất lượng bao gồm thức ăn, đồ uống (nước giải khát, nước ép trái cây các loại, các loại
nước thảo dược,….),…Và việc đổi mới sản phẩm làm sao thật lạ, mang nhiều dinh
dưỡng, giá cả phù hợp sẽ quyết định sự tồn tại lâu dài của một danh nghiệp, đò mời
chính là điều quan trọng nhất.
Trang 4
Môn Phát Triển Sản Phẩm
CHƯƠNG 1
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM
PHÂN TÍCH SWOT
Giả định nhóm chúng em là nhóm sinh viên làm phát triển sản phẩm
PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh:
- Nhóm có 5 thành viên, tất cả đều đi
làm, có những kinh nghiệm thực tế
giúp ích cho việc học.
- Những thành viên trong nhóm có tinh
thần học hỏi, nhiệt tình, hòa đồng, vui
vẻ, biết chia sẻ và giúp đỡ nhau trong
việc học.
- Các thành viên do đã đi làm nên có sự
tự tin, dạn dĩ.
Điểm yếu:
- Hầu như các thành viên trong nhóm
đều đi làm nên ít có thời gian họp
nhóm.
- Các bạn làm trong lĩnh vực quản lý

chất lượng nên không có kiến thức
sâu về chiến lược tiếp thị, marketing
đưa sản phẩm ra thị trường.
- Quỹ thời gian hạn chế, vừa học vừa
làm nên ít tham gia các hoạt động của
lớp, trường. Ví dụ tham gia tham quan
học tập tại công ty sản xuất như
Vedan, Yakult…
- Các thành viên còn rất trẻ chưa có
nhiều kinh nghiệm sống, thị trường

- Lần đầu thí nghiệm làm dự án phát
triển sản phẩm nên vừa làm vừa học,
chưa có kinh nghiệm.
Cơ hội:
- Nhóm có cơ hội tiếp xúc với thực tế,
với trang thiết bị nhiều nên sẽ giúp ích
trong quá trình hoàn thiện sản phẩm về
mặt tính chất, kỹ thuật, bao bì,…
Nguy cơ:
- Nơi ở các thành viên khá xa nhau (bạn
Vân ở Long An, bạn Ngọc ở Hóc
Môn, bạn Thi ở quận 6, bạn Uyên và
Hương ở Gò vấp) gây khó khăn cho đi
lại, không có nhiều thời gian họp
Trang 5
Môn Phát Triển Sản Phẩm
- Nhóm chúng em rất may mắn được
học ở trường Đại Học Công nghiệp,
môi trường học rất tốt, được tiếp xúc

với những trang thiết bị hiện đại, mới
mẻ, gần với thực tế, đội ngũ giáo viên
giảng viên nhiệt tình, thân thiện, giàu
kinh nghiệm đã giúp đỡ chúng em rất
nhiều trong quá trình học tập, cũng
như các vấn đề liên quan, giúp ích cho
việc học và việc làm.
- Hiện nay, công nghệ thông tin phát
triển mạnh nên nó giúp rút ngắn
khoảng cách, tiết kiệm thời gian mọi
thành viên trong nhóm (như: có thể
làm bài qua mạng, gửi bài qua mail,
tìm thông tin trên các trang web,…).
nhóm nên kết quả các bài báo cáo
không cao.
- Các thành viên đã đi làm nên không
có nhiều thời gian tập trung vào việc
học nên có thể dẫn đến kết quả học tập
không tốt.
Từ bảng swot, dựa vào điểm mạnh và cơ hội => xây dựng định hướng cho
phát triển sản phẩm:
- Làm việc theo nhóm nên có thể phát triển nhiều sản phẩm, có thể đi thị hiếu
khách hàng rộng hơn.
- Có thời gian tìm tài liệu nên có thể áp dụng để thay đổi hay tránh được các sai
lầm, nắm rõ được các quy định các tiêu chuẩn của nhà nước.
- Nước ta là nước có dân số trẻ nên sản phẩm đa số phục vụ cho giới trẻ.
- Xu hướng người dân thích vô siêu thị mua hàng vì siêu thị có kiểm tra đầu
vào đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Sản phẩm có quảng cáo trên truyền hình thì người dân mua cảm thấy yên tâm
hơn

- Hoặc sẽ có nhân viên hệ thống bán hàng đến từng nhà người dân tiếp thị sản
phẩm và lắng nghe ý kiến góp ý của họ.
- Quản lý về vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm rất chặt chẽ như đầu vào
nguyên liệu, bao gói, xử lý nước thải…
Trang 6
Môn Phát Triển Sản Phẩm
- Trường luôn tạo điều kiện để sinh viên phát huy hết mọi khả năng của bản
thân. Cung cấp đồ dùng dụng cụ thí nghiệm phục vụ cho sinh viên.
- Nước ta có khí hậu ôn đới nên rất thuận lợi phát triển nông nghiệp, nên nguồn
nguyên liệu dồi dào.
Trang 7
Môn Phát Triển Sản Phẩm
CHƯƠNG 2
PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG
2.1CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Bảng 1: 50 ý tưởng của 5 thành viên
STT Ý Tưởng Mô tả vắn tắt sản phẩm Tên thành viên
Nguyễn Thị Ánh Ngọc
1 Nước mát thanh lọc
cơ thể
Nguyên liệu: mía, cỏ chanh, thảo mộc…
Sản phẩm: Đóng chai.
Dạng nước màu nâu nhạt, mùi thơm của mía, cỏ chanh,
thảo mộc…
2 Nước cải thảo
hương chanh
Nguyên liệu: cải thảo, hương chanh.
Sản phẩm: Đóng chai. Nước cải thảo màu vàng nhạt,
hương thơm nhẹ của cải thảo, vị ngọt thanh.
3 Nước cóc ép Nguyên liệu: cóc

Sản phẩm: Đóng chai, lon. Nước cóc màu xanh nhạt,
thơm mùi cóc đặc trưng, vị chua ngọt dịu.
4 Tắc chưng mật ong Nguyên liệu: tắc, mật ong, đường phèn.
Sản phẩm: Đóng hộp.
5 Nước ép bưởi Nguyên liệu: bưởi
Sản phẩm: Đóng chai, lon. Nước ép bưởi màu vàng
nhạt cùng tép bưởi căng mọng nước, vị ngọt và thơm
của bưởi.
6 Nước ép cà chua +
cà rốt + thơm
Nguyên liệu: cà chua, cà rốt, thơm.
Sản phẩm: Đóng chai. Sản phẩm màu vàng cam độc
đáo, kết hợp bởi 3 màu của nguyên liệu
7 Cocktail giải khát Nguyên liệu: nhãn, mận, nho, táo tàu,
Sản phẩm: Đóng lon
8 Sữa đậu phộng Nguyên liệu: Đậu phộng.
Sản phẩm: Đóng chai.
Trang 8
Môn Phát Triển Sản Phẩm
9 Nước ép thơm Nguyên liệu: Thơm.
Sản phẩm: Đóng chai.
10 Nước ép chuối Nguyên liệu: quả chuối
Sản phẩm: Đóng lon, chai. Nước ép có thịt quả chuối
sấy, vị ngọt nhẹ, thơm chuối đặc trưng.
Nguyễn Thị Hương
11 Nước ép đu đủ Nguyên liệu: Đu đủ
Sản phẩm : Đóng lon, chai.
12 Sữa chua hương trà
xanh
Nguyên liệu: Sữa, hương trà xanh, men lactic, đường.

Sản phẩm : Sữa chua đóng hộp.
13 Nước rau má đậu
xanh
Nguyên liệu: Rau má, đậu xanh
Sản phẩm: Đóng chai.
14 Sữa đậu nành hương
dứa
Nguyên liệu: Đậu nành.
Thành phần dinh dưỡng: Nguồn protein trong đậu
nành có lợi cho sức khỏe hơn các nguồn protein khác.
Nó mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe phụ nữ...
Sản phẩm: Đóng hộp.
15 Nước ép dưa hấu Nguyên liệu: Dưa hấu, đường.
Sản phẩm: Nước ép dưa hấu đóng hộp.
16 Nước chanh dây
mật ong
Nguyên liệu: Chanh dây, mật ong.
Sản phẩm: Đóng chai.
17 Bí đỏ hương dứa Nguyên liệu: Bí đỏ, dứa, hương dứa, đường.
Sản phẩm: Nước ép bí đỏ hương dứa đóng lon.
18 Nước sơri hương trà
xanh
Nguyên liệu: Sơri, hương trà.
Sản phẩm: Đóng chai, hộp giấy.
19 Trà khổ qua Nguyên liệu: Khổ qua.
Sản phẩm: Đóng chai
20 Nước ép mãng cầu
có gas
Nguyên liệu: Mãng cầu.
Sản phẩm: Đóng chai.

Trần Thị Kim Thi
21 Nước nha đam
thạch
Nguyên liệu:.Nha đam, thạch.
Sản phẩm: Đóng chai.
22 Nước gấc đóng chai Nguyên liệu: Gấc, đường, nước, chất bảo quản.
Trang 9
Môn Phát Triển Sản Phẩm
Màu đỏ đặc trưng, mùi thơm dịu, hâu vị ngọt.
Đóng chai.
23 Nước ép cóc Nguyên liệu: Trái cóc, đường, nước, chất phụ gia,
hương, chất bảo quản.
Màu xanh nhạt đặc trưng, mùi thơm dịu, vị chua ngọt.
Đóng chai.
24 Nước ép chuối Nguyên liệu: Chuối, đường, hương, chất bảo quản.
Màu đặc trưng, mùi thơm.
Đóng chai.
25 Trà gạo lức Nguyên liệu: Gạo lức, nước, hương.
Màu nâu đỏ, mùi thơm dịu.
Đóng chai.
26 Trà atiso Nguyên liệu: Atiso, nước, hương.
Màu nâu cánh gián, mùi thơm tự nhiên.
Đóng chai.
27 Nước cà chua Nguyên liệu: Cà chua, nước, đường, chất bảo quản.
Màu đỏ đặc trưng, mùi thơm dịu, vị ngọt.
Đóng chai.
28 Nước ép cải bắp Nguyên liệu: Cải bắp, đường, nước, chất bảo quàn,
hương liệu.
Đóng chai.
29 Nước ép lựu Nguyên liệu: Lựu, nước, đường, chất bảo quản.

Màu nâu đỏ đặc trưng, mùi thơm, dịu.
Đóng chai.
30 Nước cốt rau cần Nguyên liệu: Rau cần , nước, đường, chất bào quản.
Sản phẩm: Đóng chai.
Màu xanh đặc trưng, mùi thơm.
Nguyễn Thị Như Uyên
31 Nước nha đam
hương mật ong
Nguyên liệu:Nha đam, hương mật ong.
Sản phẩm: Đóng chai.
32 Sữa chua thơm Nguyên liệu: Sữa, thơm (hình hạt lựu), men lactic,
đường.
Trang 10
Môn Phát Triển Sản Phẩm
Sản phẩm: Đóng hộp.
Màu trắng sáng có điểm vàng của thơm.
Mùi của thơm đặc trưng.
33 Sữa bắp mè đen. Nguyên liệu: Bắp, mè đen.
Sản phẩm: Đóng hộp giấy.
34 Trà xanh hương
gừng
Nguyên liệu: Nước, lá trà, hương gừng.
Sản phẩm: Đóng chai.
Màu xanh tự nhiên.
35 Nước mía đóng chai Nguyên liệu: Mía.
Sản phẩm: Đóng chai.
Màu vàng tươi.
36 Rượu bưởi Nguyên liệu: Bưởi, đường.
Sản phẩm: Đóng chai.
Màu vàng đậm.

37 Nước ép cam hương
dứa
Nguyên liệu: Cam, hương dứa.
Sản phẩm: Đóng lon.
38 Nước ép đu đủ Nguyên liệu: Đu đủ.
Sản phẩm: Đóng chai.
Màu vàng tươi tự nhiên.
39 Nước ép bí đỏ mật
ong.
Nguyên liệu: Bí đỏ.
Sản phẩm: Đóng chai.
Màu vàng tươi.
40 Nước ép bưởi Nguyên liệu:Bưởi
Sản phẩm: Đóng lon.
Nguyễn Ngọc Vân
41 Sữa đậu phộng
nguyên hạt
Nguyên liệu: Đậu phộng, sữa.
Sản phẩm: có mùi thơm đặc sữa và béo ngậy của đậu
phộng nguyên cả hạt.
Đóng lon.
42 Nước ép cà chua Nguyên liệu: Cà chua.
Sản phẩm:Màu đỏ tự nhiên của cà chua, mùi thơm đặc
trưng.
Trang 11
Môn Phát Triển Sản Phẩm
Đóng chai, lon.
43 Nước ép cà rốt Nguyên liệu: Cà rốt.
Sản phẩm: Đóng chai, lon.
Màu cà rốt đặc trưng, thơm, dịu ngọt.

44 Nước rong biển Nguyên liệu: Rong biển, nước, đường.
Sản phẩm: Màu nâu đỏ, thơm, dịu ngọt.
Đóng chai, lon.
45 Nước ép bưởi Nguyên liệu: Bưởi.
Sản phẩm: Màu đỏ nhạt hoặc hồng, vị chua chua ngọt
ngọt.
Đóng chai, lon.
46 Sữa đậu nành dâu Nguyên liệu: Hột đậu nành.
Sản phẩm: Màu hồng, thơm béo.
Đóng chai hoặc lon.
47 Nước ép xoài Nguyên liệu: Chọn xoài to, tròn, chín đều thì sản phẩm
có màu vàng cam, thơm, chua ngọt.
Sản phẩm: Đóng chai, lon.
48 Sữa + nước ép chuối Nguyên liệu: Chuối, sữa.
Sản phẩm: Màu trắng sữa, thơm dịu, ngọt tự nhiên do
trong chuối có nhiều đường glucose, fructose,
saccharose.
Đóng chai hoặc lon.
49 Nước dừa hương
chanh
Nguyên liệu: Nước dừa, hương chanh.
Sản phẩm: Màu trắng trong, thơm chanh và ngọt mát
của nước dừa.
Đóng chai hoặc lon.
50 Sữa dứa có gas Nguyên liệu: Sữa, lá dứa.
Sản phẩm: Màu xanh dứa nhạt tự nhiên.
Chai hoặc lon.
Sau khi thảo luận, nhóm quyết định chọn 10 sản phẩm để khảo sát :
Trang 12
Môn Phát Triển Sản Phẩm

Sau khi thảo luận, từ 50 ý tưởng nhóm quyết định chọn ra 10 ý tưởng dựa vào
một số tính chất sau:
• Hướng tới sự mới của sản phẩm.
• Thành phần dinh dưỡng trong sản phẩm.
• Giá thành của sản phẩm.
• Dễ thực hiện.
Bảng 2: 10 ý tưởng được sàng lọc từ 50 ý tưởng ban đầu
STT Ý tưởng Mô tả sản phẩm Tên thành
viên
1 Bí đỏ hương dứa Nguyên liệu: Bí đỏ, dứa, hương dứa,
đường.
Thành phần dinh dưỡng:
Bí đỏ được coi là món ăn bổ não, trị
suy nhược thần kinh. Ngoài tỷ lệ chất
xơ và sắt khá cao, bí đỏ còn mang lại
vitamin C, acid folic, ma giê, kali và
nhiều nguyên tố vi lượng khác. Dứa
chứa nhiều vitamin A, C, mangan,
kali, magiê… bảo vệ các mô khỏi quá
trình oxy hóa dẫn đến những cơn
stress. Bromelain trong dứa có tác
dụng giảm hiện tượng sưng phù. Ăn
dứa cũng có tác dụng giải khát, đẹp da,
duy trì cân nặng.
Sản phẩm:
Màu vàng tự nhiên của bí đỏ.
Màu nước trong.
Đóng lon 330ml.
Hương dứa tự nhiên.
Vị hơi chua của dứa.

Nguyễn Thị
Hương
2 Nước ép dưa hấu Nguyên liệu: Dưa hấu, đường.
Thành phần dinh dưỡng: Dưa hấu
không những ngon ngọt, dễ ăn mà còn
cung cấp cho cơ thể một lượng nước
Nguyễn Thị
Hương
Trang 13
Môn Phát Triển Sản Phẩm
khá lớn, không ít các vitamin và
nguyên tố vi lượng quý giá, có tác
dụng thanh nhiệt giải khát lý tưởng và
chữa trị được nhiều bệnh tật.
Sản phẩm:
Màu nước trong, đỏ tự nhiên củ dưa
hấu.
Đóng hộp 180ml.
Mùi , vị tự nhiên đặc trưng của dưa
hấu.
3 Nước ép cà chua Nguyên liệu: Cà chua, nước, đường,
chất bảo quản.
Thành phần dinh dưỡng: Cà chua có
chứa rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi
cho cơ thể như carotene, lycopene,
vitamin và kali. Đặc biệt cái loại
vitamin B, vitamin C và beta carotene
giúp cơ thể chống lại quá trình oxy hoá
của cơ thể, giảm thiểu nguy cơ tử vong
do bệnh tim mạch và ung thư.

Sản phẩm:
Màu đỏ đặc trưng của cà chua.
Mùi thơm dịu, vị ngọt, nước trong.
Đóng chai nhựa 330ml, nắp nhựa.
Nguyễn Ngọc
Vân
4 Sữa tươi hương
dứa có gas
Nguyên liệu: Sữa, lá dứa.
Thành phần dinh dưỡng: Do nhu
cầu nước uống có gas ngày càng tăng
cao nên sử dụng sữa để thay thế một
phần . Sữa chứa nhiều dinh dưỡng tốt
cho cơ thể.
Sản phẩm:
Màu trắng đục của sữa .
Vị thơm của dứa, béo của sữa, tê tê
nhẹ của gas.
Đóng hộp 180ml.
Nguyễn Ngọc
Vân
5 Sữa tươi đậu phộng
nguyên hạt
Nguyên liệu: Đậu phộng, sữa.
Thành phần dinh dưỡng: Đậu phộng
Nguyễn Ngọc
Vân
Trang 14
Môn Phát Triển Sản Phẩm
có chứa nhiều chất béo chưa bão hòa

dạng đa cao (32%) có khả năng làm
giảm mức cholesterol trong máu.
Sản phẩm:
Mùi thơm đặc sữa và béo ngậy của
đậu phộng nguyên cả hạt.
Màu trắng đục của sữa.
Đóng lon 330ml.
6 Nước ép cam
hương dứa
Nguyên liệu: Cam, hương dứa.
Thành phần dinh dưỡng: Cam có
nhiều đường, chất xơ, vitamin C,
vitamin B và một vài khoáng chất
khác:
β
-caroten, thiamine,…
Sản phẩm:
Màu vàng cam, nước trong tự nhiên.
Mùi hương dứa thơm nhẹ.
Đóng lon 330ml.
Nguyễn Thị
Như Uyên
7 Nước ép bí đỏ mật
ong
Nguyên liệu: Bí đỏ, mật ong.
Thành phần dinh dưỡng: Có chứa
vitamin A, đóng vai trò quan trọng cho
thị giác, tăng trưởng xương và sự sinh
sản, tham dự vào sự tổng hợp protein,
điều hòa hệ miễn dịch và góp phần

dinh dưỡng, bảo vệ cho da. Bí đỏ còn
chứa vitamin C, acid folic, ma giê, kali
và nhiều nguyên tố vi lượng khác,…
Tốt cho trí não.
Sản phẩm:
Màu vàng tươi, nước trong tự nhiên.
Mùi thơm nhẹ của bí đỏ, vị mật ong.
Đóng chai 330ml.
Nguyễn Thị
Như Uyên
8 Nước ép bưởi Nguyên liệu: Bưởi.
Thành phần dinh dưỡng: Chứa
nhiều beta-caroten chống oxy hóa làm
giảm cholesterol, nhiều lycopen chống
Nguyễn Thị
Ánh Ngọc
Trang 15
Môn Phát Triển Sản Phẩm
oxy hóa làm giảm bệnh tim, nhiều
vitamin C giúp cơ thể hấp thụ nhiều
chất sắt làm vết thương mau lành.
Sản phẩm:
Màu đỏ nhạt hoặc hồng.
Vị chua chua ngọt ngọt.
Màu nước trong.
Đóng chai 330ml.
9 Nước gấc đóng
chai
Nguyên liệu: Gấc, đường, nước, chất
bảo quản.

Thành phần dinh dưỡng: Gấc là
nguồn thực phẩm rất giàu carotenoids
(gồm chủ yếu những chất như: beta-
caroten,lycopen...), chứa nhiều hoạt
chất chống oxy hóa. Do đó, có hiệu
quả phòng chống các bệnh ung thư
liên quan đến các gốc tự do như ung
thư gan, ung thư đại tràng, ung thư tiền
liệt tuyến và ung thư vú..
Sản phẩm:
Màu đỏ đặc trưng.
Mùi thơm dịu, hậu vị ngọt.
Màu nước trong.
Đóng chai 330ml, nắp nhựa.
Trần Thi Kim
Thi
10 Nước ép lựu Nguyên liệu: Lựu, nước, đường, chất
bảo quản.
Thành phần dinh dưỡng: Nước ép
lựu tốt cho tiêu hóa, kích thích sự ngon
miệng, điều động dạ dày và giúp tăng
hồng cầu. Nó lợi tiểu, chống viêm và
khử trùng hiệu quả.
Sản phẩm:
Màu nâu đỏ đặc trưng.
Mùi thơm, dịu.
Màu nước trong.
Đóng chai 330ml, nắp nhựa.
Trần Thi Kim
Thi

Trang 16
Môn Phát Triển Sản Phẩm
2.2 THỬ NGHIỆM/ ĐÁNH GIÁ CÁC Ý TƯỞNG
2.2.1 Đánh giá theo sự cảm nhận:
Mỗi thành viên trong nhóm độc lập đánh giá mối quan hệ giữa giá cả và sự tiện
lợi theo sơ đồ:
Bảng 3: Đánh giá 10 ý tưởng theo sự cảm nhận
STT Ý tưởng Sự tiện lợi Giá cả
1 Bí đỏ hương dứa Cao Cao
2 Nước ép dưa hấu Cao Cao
3 Nước ép cà chua Cao Thấp
4 Sữa tươi hương dứa có gas Cao Cao
5 Sữa tươi đậu phộng nguyên hạt Cao Tương đối
6 Nước ép cam hương dứa Cao Cao
7 Nước ép bí đỏ mật ong Cao Thấp
8 Nước ép bưởi Cao Cao
9 Nước gấc đóng chai Thấp Thấp
Trang 17
Cao
Thấp
Gía cả
Thấp Cao
Sự tiện lợi
Môn Phát Triển Sản Phẩm
10 Nước ép lựu Cao Cao
Sau quá trình đánh giá theo cảm nhận nhóm chọn được 3 sản phẩm có tính khá
thi nhất là:
• Nước ép cà chua.
• Sữa tươi đậu phộng nguyên hạt.
• Nước ép bí đỏ mật ong.

2.2.2 Phân tích sự thiếu hụt (Gap Analysis)
Qua quá trình tìm hiểu và đánh giá nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng nhóm
chúng em nhận thấy rằng:
Trong thời gian gần đây, nhu cầu của người tiêu dùng đối với các mặt hàng nước
giải khát đang có sự thay đổi đáng kể - theo chiều hướng quan tâm hơn đến các sản
phẩm (được cho là) có lợi hơn cho sức khỏe.
Theo một khảo sát trên các hộ gia đình ở thành thị thì có tới 70% người tiêu dùng
quan tâm hơn đến sức khỏe của mình so với trước đây; 74% người được hỏi muốn sử
dụng các loại vitamin và khoáng chất và 80% thích mua các sản phẩm có chứa chất có
lợi cho sức khỏe như :sữa bổ sung một số hương mới và khoáng chất cấn thiết, trà thảo
dược, các loại nước ép từ các loại trái cây(cà chua, táo, cam, dâu,bí đỏ, nho,mãng
cầu…..).
Nắm bắt được xu hướng này, bắt đầu từ cuối năm 2006, và đặc biệt là trong hai
năm 2007 - 2008, các hãng nước giải khát đã nhanh chóng tung ra hàng loạt các sản
phẩm mới với các thành phần chiết xuất từ thiên nhiên, đánh thẳng vào tâm lý muốn
khỏe hơn của người tiêu dung.

Trang 18
Môn Phát Triển Sản Phẩm
Nước cốt trái nhàu nguyên chất; mật ong Nước nha đam
Nước Cam - Bưởi - Táo tổng hợp Chabaa Nước Đào Chanh tây MariGold
( cùng dòng sản phẩm này còn có nước cam, trà hoa cúc, nước xoài…)
Nước trái cây có gaz hương táo
( cùng dòng sản phẩm này còn có nước trái cây có gaz nho trắng, nho đỏ,…)

Trà xanh mật ong - Trà trái cây - Trà xanh TRIBECO
• Đối với sản phẩm “Nước ép cà chua”:với đặc tính của sản phẩm là mùi
thơm cà chua dặc trưng.Màu đỏ của cà chua có nhiều beta carotene, nhiều
Trang 19
Môn Phát Triển Sản Phẩm

vitamin A, B, folacin và nhiều vitamin C. Do đó cà chua là chất chống oxyhoa
cao, có khả năng phòng ngừa bệnh tật, giảm nguy cơ một số bệnh ung
thư.Ngoài ra cà chua còn chứa nhiều kali nên rất tốt cho những người cao
huyết áp phải uống thuốc lợi tiểu mất kali.
Trên thi trường hiện nay chưa có mặt rộng rãi trên thị trường chỉ xuất hiện vài
siêu thị nội thành nên sản phẩm này có nhiều tiềm năng phát triển mà giá thành thấp
dinh dưỡng lại cao.Sản phẩm này phục vụ cho mọi đối tượng khách hàng.
Nước ép cà chua rất tốt cho sức khỏe
• Đối với sản phẩm “Sữa tươi đậu phụng”: với đặc tính sản phẩm này có mùi
thơm sữa tươi đặc trưng và ngọt béo của đậu phụng.Như tất cả chúng ta đã
biết sữa tươi chứa rất nhiều thành phần dinh dưỡng (đạm, béo, đường
lactose,canxi, khoáng và vitamin…) rất bổ dưỡng cho cơ thể.Ngoài ra đậu
phụng chứa nhiều chất béo chưa bão hòa dạng đa có khả năng làm giảm mức
cholesterol trong máu và phòng ngừa bệnh tim mạch.Trên thị trường có rất ít
sản phẩm dạng này đa số là sữa tươi có bổ sung hương đậu phụng (hương
một số loại trái cây) hoặc sữa tươi với nước ép đậu phụng . Do đó sản phẩm
này rất có tiềm năng phát triển trên thị trường. Sản phẩm này có thể phục vụ
mọi đối tượng.
Trang 20
Môn Phát Triển Sản Phẩm
• Đối với
sản
phẩm
“Nước
ép bí đỏ
mật
ong”:
đặc tính
sản
phẩm này với màu vàng tự nhiên của bí đỏ và mật ong. Bí đỏ là nguồn

vitamin A phong phú, vitamin C, axit folic , magie , kali, xơ và chất sắt.Ngoài
ra còn chứa acid glutamic, là chất đóng vai trò quan trọng trong bồi dưỡng
thần kinh, tăng cường các phản ứng chuyển hóa trong tế bào não và thần kinh.
Mât ong có thành phần chủ yếu là đường gluco và fructo rất tốt cho hệ tim
mạch.Còn chứa rất nhiều chất khoáng (Fe, P, S, Mg, Ca, Zn,Cu…)và vitamin
nhóm B:B
1
, B
2
, B
3,
B
5
….Ngoài ra mật ong còn chữa bệnh viêm loét dạ dày và
bệnh tiểu đường.Sản phẩm này trên thị trường chưa có mặt rộng rãi nên có
khả năng phát triển rất cao.Với hương vị đặc trưng, dồi dào chất dinh dưỡng
có nguồn gốc thực vật và tính mới lạ của sản phẩm sẽ thu hút được nhiều đối
tượng, thị trường rộng lớn, giá cả tương đối thấp phù hợp cho mọi tầng lớp.
2.2.3 Sự hấp dẫn của sản phẩm (Attractiveness Analysis):
Sử dụng bảng điểm để đánh giá tiềm năng của sản phẩm
• Lợi ích
• Rủi ro về mặt kỹ thuật
• Rủi ro về mặt kinh tế
• Sự phù hợp với chiến lược của công ty
Trang 21
Sản phẩm sữa Milk có nhãn trên bao bì là
sữa tươi tiệt trùng.
Môn Phát Triển Sản Phẩm
Bảng 4: Bảng đánh giá về lợi ích của sản phẩm
Điểm

Điểm số 1 3 5
Bao nhiêu? Rất thấp Trung bình Rất nhiều
Khi nào thu được? 5 năm 3 năm Ngay trong năm nay
Thu được trong bao lâu? 1 năm Vài năm Nhiều năm
Sự nhìn nhận từ phía công ty Không quan tâm Hỗ trợ Tuyên dương
Tổng cộng điểm tối đa là 20 điểm
 Bảng kết quả đánh giá lợi ích của sản phẩm:
STT Tên SP Thuộc tính
Điểm
TV1 TV2 TV3 TV4 TV5 TC
1
Bí đỏ
hương
dứa
Bao nhiêu 3 1 3 3 3 13
Khi nào thu được 5 3 1 5 5 19
Thu được trong bao
lâu
3 3 5 3 3 17
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
3 3 3 3 3 15
2
Nước ép
dưa hấu
Bao nhiêu 1 3 3 1 3 11
Khi nào thu được 3 3 5 3 3 17
Thu được trong bao
lâu
3 1 1 3 3 11

Sự nhìn nhận từ phía
công ty
3 5 3 1 3 15
Trang 22
Môn Phát Triển Sản Phẩm
3
Nước ép
cà chua
Bao nhiêu 3 5 3 3 3 17
Khi nào thu được 3 5 5 3 5 21
Thu được trong bao
lâu
5 1 5 3 3 17
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
3 3 3 3 5 17
4
Sữa tươi
hương
dứa có
gas
Bao nhiêu 1 3 1 3 1 9
Khi nào thu được 3 3 1 1 3 11
Thu được trong bao
lâu
3 5 5 3 3 19
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
3 5 3 3 3 17
5

Sữa tươi
đậu
phộng
nguyên
hạt
Bao nhiêu 3 3 5 3 5 19
Khi nào thu được 5 3 3 3 3 17
Thu được trong bao
lâu
5 3 5 5 3 21
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
5 3 3 5 5 21
Trang 23
Môn Phát Triển Sản Phẩm
6
Nước ép
cam
hương
dứa
Bao nhiêu 1 1 3 3 3 11
Khi nào thu được 3 1 1 3 3 11
Thu được trong bao
lâu
5 1 3 1 3 13
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
1 1 3 3 1 9
7
Nước ép

bí đỏ
mật ong
Bao nhiêu 5 5 3 5 5 23
Khi nào thu được 3 3 5 3 5 19
Thu được trong bao
lâu
1 5 3 3 5 17
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
5 3 5 3 3 19
8
Nước ép
bưởi
Bao nhiêu 3 3 1 3 1 11
Khi nào thu được 1 3 1 5 3 13
Thu được trong bao
lâu
3 3 3 1 3 13
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
3 5 3 3 1 15
Trang 24
Môn Phát Triển Sản Phẩm
9
Nước
gấc
đóng
chai
Bao nhiêu 1 1 3 1 3 9
Khi nào thu được 5 3 5 3 3 19

Thu được trong bao
lâu
3 5 3 1 3 15
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
3 3 3 3 3 15
10
Nước ép
lựu
Bao nhiêu 1 3 3 3 5 15
Khi nào thu được 3 3 5 3 3 17
Thu được trong bao
lâu
3 1 3 3 3 13
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
3 5 5 3 5 21
Bảng 5: Bảng đánh giá rủi ro về mặt kỹ thuật
Điểm
Điểm số 1 4 7 10
Tính phức tạp
Cần có nhiều
sáng kiến,
Cần đổi mới sâu
sắc.
Thúc đẩy tạo
lợi nhuận
Vượt quá
công nghệ
sẵn có

Khả năng tiến
hành
Không chắc là
sẽ có người làm
được
Phải kiếm hay
mua một vài
công nghệ/kỹ
năng.
Các nhân viên
của công ty có
thể tự phát
triển quy trình
công nghệ.
Tất cả đã sẵn
sàng
Quyền sở hữu Băng sáng chế
thuộc quyền sở
hữu của đối thủ
Sở hữu chung
(đã công bố)
Chúng ta có
thể được phép
sử dụng.
Chúng ta đã
có bằng sáng
chế
Trang 25

×