Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.18 KB, 6 trang )

Bài Tập Thực Hành Số 1
Tên đề bài
: Thiết kế bản vẽ đúc cho chi tiết : NP
Vật liệu chi tiết
: GX 18 - 36
Ngi thc hin: Nhúm 6
Nhiệm vụ :
1-Phân tích tính công nghệ của chi tiết và chọn phơng án công
nghệ (xem xét khả năng thỏa mãn các yêu cầu công nghẹ về khuôn
đúc của chi tiết và chọn mặt phân khuôn phù hợp ).
2-Thành lập bản vẽ vật đúc (Xác định các thông số về lợng d, dung
sai góc nghiên góc đúc của vật đúc)
3-Vẽ các bản vẽ trên giấy khổ A4 theo yêu cầu của vẽ kỹ thuật cơ khí.

I Phõn tớch tớnh cụng ngh chi tit
Nhn xột:
-õy l chi tit np cú hỡnh dng tng i n gin, sn xut vi lot nh . Nờn d
thc hin, gim kinh phớ trong sn xut ta s dng phng phỏp ỳc trong khuụn cỏt. Tuy
nhiờn phng phỏp ỳc trong khuụn cỏt cũn mt s hn ch v chớnh xỏc. Th nờn
gim khú v tng chớnh xỏc cho chi tit sau khi ỳc trong khuụn cỏt. Ta s dng
phng phỏp gia cụng c khớ hon thin chi tit v tng chớnh xỏc cho chi tit
- Chi tit ta cn ch to l chi tit np. Loi chi tit ny khụng phi lm vic trong mụi
trng quỏ khc nghit. Th nờn ta khụng cn s dng vt liu ỳc cú c tớnh quỏ cao .
Do vy gim chi phớ m vn ỏp ng c nhu cu lm vic ca chi tit ta s dng vt
liu ỳc l GANG XM
-Vỡ vị trí vật đúc trong khuôn có ảnh hởng lớn đến phẩm chất của nó
và toàn bộ quá trình làm khuôn, quá trình đúc.Do đó ta phải chọn vị
trí mặt phân khuôn sao cho tối u nhất, căn cứ vào các nguyên tắc sau:
+Đảm bảo yêu cầu về phẩm chất vật đúc
+Đảm bảo độ chính xác hình dạng cho vật đúc
+Đảm bảo dễ làm khuôn và rút mẫu


+)Theo đề bài cho với kết cấu của chi tiết đúc, căn cứ vào các nguyên
tắc chọn mặt phân khuôn, tớnh n gin, tớnh cụng ngh, giỏ thnh
Ngời thực hiện :Nhúm 6

1


Ta chn mt phõn khuụn nh hỡnh v

II Lp thụng s b n v ỳc
1)Xỏc nh lng d gia cụng c t gt

Trị số gia công cắt gọt phụ thuộc vào bản chất của hợp kim đúc, kích thớc
lớn nhất của chi tiết, tính chất sản xuất, mức độ phức tạp về hình dáng của
chi tiết, phơng thức làm khuôn và cấp chính xác của chi tiết.
Ta cú do vt đúc sản xuất lot nh chiếc, làm khuôn bằng mỏy và dùng mẫu
gỗ
=>chọn cấp chính xác 2.
Dựa vào những căn cứ trên ta tra Bảng 1.5 (Sách: Hớng dẫn bài tập công
nghệ phôi) cho bit lng d gia cụng nh kớch thc c giao

Kích thớc lớn
nhất của vật
đúc (mm)

Vị trí bề mặt
vật đúc khi
rót

Kích thớc danh nghĩa của chi

tiết (mm)
Cấp chính xác 2
3,5
4
2,5
3

Trên
Dới, bên

Bên cạnh đó trên những mặt bố trí đậu ngót ta nên tăng lợng d gia
công để tránh khi bẻ gãy đậu ngót mặt gãy bị lõm xuống.
Vậy ta có bảng kích thớc vật đúc ở những vị trí tính đến lợng d gia
công:
Kích thớc danh nghĩa
(mm)

Lợng d gia công
(mm)

Kích thớc vật đúc
(mm)

4
4
3
-3
Ngời thực hiện :Nhúm 6

2



.

Cỏc kớch thc khỏc c biu din trờn hỡnh v ỳc
2.Xác định độ dốc rút mẫu (độ dốc đúc)
Độ dốc đúc cần có trên các thành đứng của vật đúc theo chiều
rút mẫu để dễ rút mẫu.Mẫu ta chọn là mẫu gỗ.Theo bảng 1.8 áp dụng
cho chi tiết đợc giao ta có:
Chiều cao của mặt
mẫu (mm)
20

Mẫu gỗ
a, mm
1,0

độ
3

Trong đó:
+Mặt gia công cơ độ dốc lấy trùm lên lợng d gia công.
+Mặt không gia công có độ dốc tăng một phần,làm giảm
một phần chiều dày thành (Do các thành dày 510mm).
3.Xác định dung sai kích thớc vật đúc
Để đảm bảo vật đúc có kích thớc, khối lợng đúng yêu cầu, phải quy
định dung sai về kích thớc và khối lợng. Do kích thớc lớn nhất của vật
đúc nằm trong khoảng 120 nên với cấp chính xác 2theo bảng 1.9
(TCVN 385 70) thì dung sai bằng 0,2 .do kích thớc nhỏ nên có thể làm
chính xác đợc các kích thớc này.

Theo bảng 1.10 (TCVN 385 70) dung sai về khối lợng vật đúc là
7% khối lợng.
II.Tính toán hệ thống rót.
Việc chọn hệ thống rót có ý nghĩa thực tế rất lớn, quyết định
chất lợng vật đúc và giảm lợng kim loại hao phí vào hệ thống rót.
1.Chọn kiểu hệ thống rót và vị trí đặt hệ thống rót.

Ngời thực hiện :Nhúm 6

3


Chọn hệ thống rút trc tip vỡ õy l chi tit cú thnh mng,cn in y vo
mi v trớ, cn dn kim loi trc tip vo tõm. t mng lc x ti ỏyy c rút kiờm
luụn vai trũ u ngút
2.Tính tổng tiết diện rãnh dẫn ( )
Theo nguyên tắc thuỷ lực tiết diện rãnh dẫn FRD đợc xác định theo
công thức: (cm2).
Trong đó:
-Hệ số cản thuỷ lực. (Thông thờng ,chọn )
t- Thời gian rót kim loại vào khuôn (s). Tra Bảng 1.17 có t=3-4
s.
- Chiều cao tính toán của cột áp suất (cm).
G- Khối lợng vật đúc kể cả hệ thống rót, đậu ngót, đậu hơi
bằng (kg).
G đợc tính theo công thức : G =V.
của gang xám là 7,8
g/cm3
V là thể tích của vật
đúc ,đợc tính nh sau:

V=( -6.2.5.2.5 + (2 .1+ ( +2+30.26) +10(-2)
=2458,5 mm3 =24,585cm3
Khối lợng của vật đúc = V. = 24,585. 7,8.10-3= 0,192
kg.
Do tính cả khối lợng của hệ thống rót, đậu ngót, đậu hơi bằng 25%
khối lợng của vật đúc vậy G = 0,192.1,25 0,24 kg.
Chọn rãnh dẫn ở mặt phân khuôn khi đó ta tính chiều cao ống rót
theo công thức:
Với H-chiều cao ống rót (mm)
C-chiều cao vật đúc (mm)
P-chiều cao tính từ chỗ dẫn kim loại trở lên (mm)
Ngời thực hiện :Nhúm 6

4


Do ta chọn rót trực tiếp từ trên xuống vì vậy : P= 0 H = HP.

3.Tính tiết diện của các bộ phận còn lại của hệ thống rót (ống
rót, rãnh lọc xỉ).
Đối với vật đúc bằng gang khối lợng nhỏ có:
: FLX : For = 1: 1,06 : 1,11
Trong đó:
tổng diện tích các rãnh dẫn (cm2).
FLX diện tích tiết diện rãnh lọc xỉ (cm2).
For - diện tích tiết diện ống rót
(cm 2).
Vậy FLX =
=
(cm2)

For =
=
(cm2)
Từ bảng 1.18 ta chọn và tra đợc kích thớc rãnh lọc xỉ (mm)
FLX (cm2)
a
b
h
1

Từ bảng 1.18 ta tra đợc kích thớc rãnh dẫn hình thang
Chiều cao h (mm)
Diện tích tiết
diện ngang (cm2)
a
b

Ngời thực hiện :Nhúm 6

5


Từ bảng 1.20 ta tra đợc kích thớc cốc rót có một ống rót (mm)
Khối lợng vật đúc Khối lợng kim loại
R
l R
r r1 h e
(kg)
trong cốc rót (kg)
1

5 3 1 1
5 3
<10
3
6
0 0 8 2
0 6
Đờng kính của ống rót phần d

dD ==

d
2
0

cm

Do dD 40mm nên ta để 1 ống rót.
Đờng kính của ống rót gần cóc rót (phễu rót) d T đợc lấy lớn hơn
dD = 12%
(cm).

III. Bản vẽ vật đúc.
Bản vẽ vật đúc đợc thể hiện trên khổ A4 .

Ngời thực hiện :Nhúm 6

6




×